Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi văn thpt quốc gia 2019 số 28 - ĐH Sư phạm TPHCM | Ngữ văn, Đề thi đại học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.44 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM</b>
<b>HỒ CHÍ MINH</b>


<b>ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019 </b>


<b>CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 28</b>
<b>Môn thi: NGỮ VĂN</b>


<i>Thời gian làm bài: 120 phút, khơng kể thời gian phát đề</i>
<b>Họ, tên thí sinh:...</b>


<b>Số báo danh:...</b>


<b>I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)</b>


<b>Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: </b>


<i>Có một số bạn trẻ tự cho rằng mình có bằng đại học khá giỏi thì xã hội bắt buộc phải đối đãi tốt hơn</i>
<i>những người khác, trả lương cao hơn, không được sai vặt, không được cho làm việc không đúng chuyên</i>
<i>ngành. Nếu không đáp ứng được, họ sẵn sàng bỏ việc. Nhưng cuộc đời là một sân chơi khác! Bạn có thể có</i>
<i>số điểm xuất sắc ở từng mơn học nhưng bạn lại khơng hồn thành cơng việc được giao, bạn đối xử thiếu</i>
<i>chuẩn mực với đồng nghiệp, bạn không đem lại thành tích gì cho cơng ty trong khoảng thời gian dài mặc dù</i>
<i>bạn có kỹ năng ngoại ngữ khá tốt, đầy đủ các kỹ năng mềm. Bạn nhất nhất địi một mức lương cao nhưng lại</i>
<i>khơng tự hồn thiện mình, khơng nâng cao chun mơn, khơng học hỏi đồng nghiệp? Bạn đứng thứ mấy</i>
<i>trong lớp không quan trọng, nhưng phải thể hiện được đẳng cấp khi bước chân ra xã hội”, Bill Gates từng</i>
<i>nói vậy. </i>


<i>Thương hiệu cá nhân bắt đầu từ việc bạn phải hồn thành cơng việc chuyên môn thật tốt, phải trở thành</i>
<i>một nhân viên “cứng” để người quản lý an tâm giao việc cho bạn. Trở thành một nhân viên trụ cột, khó ai</i>
<i>có thể thay thế, một người uy tín và chun nghiệp. Đó là một nhân viên có giá trị. </i>



<i>Bạn nên đón nhận tất cả những cơ hội đến với mình, dù nó khơng lương, nhưng bắt buộc cơng việc đó</i>
<i>phải đem lại lợi ích cho mục tiêu cao hơn mà bạn đang hướng đến. Khẳng định vị trí cá nhân, tạo dựng uy</i>
<i>tín trong cơng việc được chúng minh bằng thành quả công việc. Đừng để người quản lý phải hồi hộp mỗi khi</i>
<i>cơng việc về tay bạn. Đón nhận thành quả nhưng cũng dám chịu trách nhiệm khi có sự cố để đưa ra những</i>
<i>giải pháp tốt hơn. Một nhân viên có giá trị là một nhân viên biết đặt lợi ích cơng ty trên lợi ích cá nhân. Và</i>
<i>một khi đã là một nhân viên có giá trị, thì ở bất cứ mơi trường nào bạn cũng có thể tồn tại được. Lúc này</i>
<i>mức lương khơng cịn là vấn đề bạn quan tâm. </i>


<i> (Trước khi nghĩ đến lương, hãy là một nhân viên giá trị, dẫn theo tuoitre.vn, </i>
ngày 22.4.2017)
<b>Câu 1: Xác định hai thao tác lập luận được sử dụng trong văn bản.</b>


<i><b>Câu 2: Theo tác giả, thế nào là một nhân viên “có giá trị”?</b></i>


<i><b>Câu 3: Anh (chị) hiểu như thế nào về nhận định: “Bạn đứng thứ mấy trong lớp không quan trọng, nhưng</b></i>
<i>phải thể hiện được đẳng cấp khi bước chân ra xã hội”? </i>


<i><b>Câu 4: Anh (chị) có đồng ý với quan điểm “đón nhận tất cả những cơ hội đến với mình, dù nó khơng</b></i>
<i>lương, nhưng bắt buộc cơng việc đó phải đem lại lợi ích cho mục tiêu cao hơn mà bạn đang hướng đến”</i>
hay khơng? Vì sao?


<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1 (2,0 điểm): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Từ văn bản trên, hãy viết đoạn văn khoảng 200 từ nêu ý kiến của anh (chị) về những việc cần chuẩn bị
để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong tương lai.


<b>Câu 2 (5,0 điểm): </b>
Phân tích đoạn thơ sau:



<i>“Đất là nơi “con chim phượng hồng bay về hịn núi bạc”</i>
<i>Nước là nơi “con cá ngư ơng móng nước biển khơi” </i>
<i>Thời gian đằng đẵng </i>


<i>Không gian mênh mông </i>


<i>Đất Nước là nơi dân mình đồn tụ </i>
<i>Đất là nơi Chim về </i>


<i>Nước là nơi Rồng ở </i>
<i>Lạc Long Quân và Âu Cơ </i>


<i>Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng </i>
<i>Những ai đã khuất </i>


<i>Những ai bây giờ </i>


<i>Yêu nhau và sinh con đẻ cái </i>


<i>Gánh vác phần người đi trước để lại </i>
<i>Dặn dò con cháu chuyện mai sau </i>
<i>Hằng năm ăn đâu làm đâu </i>


<i>Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.” </i>


<i>(Đất Nước, Nguyễn Khoa Điềm) </i>


Từ đó liên hệ với đoạn trích sau để thấy nét đặc sắc của mỗi tác giả trong cách cảm nhận về đất nước:
<i>“Như nước Đại Việt ta từ trước </i>



<i>Vốn xưng nền văn hiến đã lâu </i>
<i>Núi sông bờ cõi đã chia </i>
<i>Phong tục Bắc Nam cũng khác </i>


<i>Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nên độc lập </i>


<i>Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên môi bên hùng cứ một phương </i>
<i>Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau. </i>


<i>Song hào kiệt thời nào cũng có.” </i>


<i>(Bình Ngơ đại cáo, Nguyễn Trãi)</i>
<b> HẾT </b>


<b>---HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>I. ĐỌC-HIỂU (3,0 điểm)</b>


<b>Câu 1: (0,5 điểm)</b>


Hai thao tác lập luận được sử dụng trong văn bản: Bình luận, bác bỏ.
<b>Câu 2: (0,5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Một nhân viên “có giá trị” là: </i>


• Hồn thành cơng việc chun mơn thật tốt, trở thành một nhân viên bản lĩnh để người quản lý an tâm giao
việc.


• Là một nhân viên trụ cột, khó ai có thể thay thế, một người uy tín và chuyên nghiệp.
<b>Câu 3: (1,0 điểm)</b>



Ý nghĩa của nhận định:


• Mơi trường đại học và mơi trường làm việc khơng hề giống nhau vì mơi trường làm việc đòi hỏi nhiều hơn
rất nhiều kiến thức trong sách vở.


• Do đó, để trở thành một con người có giá trị khi ra xã hội, bạn cần trui rèn thêm nhiều kĩ năng: hồn thành
tốt cơng việc được giao, cư xử đúng mực với đồng nghiệp, cải thiện khả năng ngoại ngữ, khả năng giao tiếp,


<b>Câu 4: (1,0 điểm)</b>


Ý kiến trên hồn tồn đúng đắn, vì những ngun nhân sau:


• Khi nắm bắt được những cơ hội, bạn sẽ nhận được nhiều điều mà có thể tiền khơng mua được: đó là kinh
nghiệm.


• Cơ hội đi kèm với những mối quan hệ, đây chính là mơi trường cho bản thân phát triển khi được học hỏi từ
mọi người xung quanh.


• Khi tìm được cơ hội thích hợp với mục tiêu của bản thân, hoặc chủ động tạo ra cơ hội cho mình, cá nhân có
điều kiện để phát huy tối đa năng lực của mình để đến với thành công dễ dàng hơn.


<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm):</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>


Có thể nêu một số nội dung sau:
• Hồn thành tốt cơng việc học tập.


• Rèn luyện kĩ năng mềm: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian,
thư giãn,...



• Hồn thiện bản thân qua những lớp học: ngôn ngữ, tin học,.
<i><b>(Lưu ý: Học sinh viết thành đoạn văn)</b></i>


<b>Câu 2: (5,0 điểm)</b>


<i><b>Phân tích đoạn thơ trong bài Đất Nước. Từ đó liên hệ với đoạn trích Bình Ngơ đại cáo để thấy nét đặc</b></i>
<b>sắc của mỗi tác giả trong cách cảm nhận về đất nước. </b>


<b>a. Vài nét về tác giả, tác phẩm </b>


Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943 tại Thừa Thiên - Huế. Thơ ông hấp dẫn bởi sự kết hợp giữa xúc cảm
<i>nồng nàn và suy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước, con người Việt Nam. Trường ca Mặt đường khát</i>
<i>vọng được tác giả hoàn thành ở chiến khu Trị Thiên năm 1971 nhằm thức tỉnh tuổi trẻ các đô thị vùng tạm</i>
chiếm miền Nam xuống đường tranh đấu. Đoạn thơ này được trích từ phần đầu chương V của trường ca.
<b>b. Phân tích đoạn thơ </b>


<i>• Đất Nước được mở rộng khi đất gắn với không gian “hịn núi bạc” và nước gắn với khơng gian “biến</i>
<i>khơi”. Đất Nước là tất cả những gì thiêng liêng, vĩ đại với cội nguồn dân tộc nơi “Chim về, Rồng ở”; lớn lao</i>
vì thế hệ này nối thế hệ kia, người đã khuất nâng bước người bây giờ tiếp nối sinh sôi nảy nở muôn đời trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mảnh đất này.


• Đất Nước khơng chỉ được cảm nhận ở khơng gian địa lí, khơng gian sinh tồn của bao thế hệ dân tộc Việt
Nam mà còn được cảm nhận ở phương diện chiều dài, chiều sâu của lịch sử - văn hóa, hình thành nên từ
<i>những truyền thống tốt đẹp của dân tộc: đoàn kết, yêu thương, “uống nước nhớ nguồn” khi khơng qn</i>
<i>“ngày giỗ Tổ”. </i>


• Hóa thân vào ca dao, dân ca, cổ tích, phong tục, đời sống thường ngày khiến Đất Nước trở nên cụ thể, quen
thuộc nhưng không kém phần thiêng liêng, trang trọng. Điều này đã khơi dậy trong tiềm thức sâu xa của


người đọc những kỉ niệm, những ấn tượng về một quê hương Việt Nam, con người Việt Nam thân thuộc, gần
gũi.


<b>c. Đánh giá </b>


• Đoạn thơ đã nêu lên cách cảm nhận độc đáo, mới lạ, sâu sắc về quá trình hình thành, phát triển của Đất
Nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, đất nước.


• Đoạn trích sử dụng chất liệu văn hóa dân gian; ngơn từ, hình ảnh bình dị, dân dã, giàu sức gợi; sức truyền
cảm lớn từ sự hòa quyện giữa chất chính luận và chất trữ tình, giữa suy tưởng và cảm xúc.


<b>d. Liên hệ so sánh </b>
<i><b>* Giống: </b></i>


• Hai tác giả đã tái hiện hình ảnh đất nước quê hương gắn với chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước vĩ đại.
• Mỗi đoạn trích cũng đã góp phần hình thành nên một định nghĩa, một cách cảm nhận mới về Đất Nước.
• Từ đó, tác giả đã khơi dậy lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, tự hào về nền văn hóa Việt Nam đậm đà bản
sắc.


<i><b>* Khác: </b></i>
<i><b>ĐẤT NƯỚC </b></i>


• Tác giả đã mở ra không gian rộng lớn của Đất Nước bằng hình ảnh đẹp đẽ rực rỡ, gợi lên hình ảnh về quê
<i>hương thống nhất liền một mối, truyền thống tốt đẹp của dân tộc; đoàn kết, yêu thương, “uống nước nhớ</i>
<i>nguồn” khi khơng qn “ngày giỗ tổ”. </i>


• Việc sử dụng chất liệu văn hóa, văn học dân gian đã tạo nên một khơng khí, giọng điệu, khơng gian nghệ
thuật riêng của đoạn trích, vừa bình dị, gần gũi, hiện thực, lại vừa bay bổng, mơ mộng. Đó chính là nét đặc
<i>sắc thẩm mĩ, thống nhất với tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại” của đoạn</i>
trích.



<i><b>BÌNH NGƠ ĐẠI CÁO </b></i>


• Nguyễn Trãi đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền của dân tộc: cương vực lãnh thổ,
phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời, với lịch sử riêng, chế độ riêng. Đặc biệt tác giả đã dùng biện pháp
So sánh khi đặt triều đại ta song hành với các triều đại phương Bắc, đây cũng là một cách để Nguyễn Trãi đặt
Đại Việt ngang hàng với Trung Hoa. .


• Hình ảnh đất nước được tái hiện có sự kết hợp hài hịa yếu tố chính luận và yếu tố văn chương, với các thủ
pháp nghệ thuật so sánh, liệt kê và giọng văn biến hóa linh hoạt.


</div>

<!--links-->

×