Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý thuế doanh nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.51 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

LƯƠNG THỊ HƯỜNG

QUẢN LÝ THUẾ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

LƯƠNG THỊ HƯỜNG

QUẢN LÝ THUẾ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ

: 8340410


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI XUÂN NHÀN

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân.
Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Kết quả nghiên cứu này chưa công bố trong bất cứ cơng trình khoa
học nào. Nếu sai trước pháp luật tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lương Thị Hường


ii

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh,
bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình
của q Thầy Cơ, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè
trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, tồn thể q thầy
cơ Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Thương mại những người đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và

viết luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến người
thầy hướng dẫn PGT,TS. Bùi Xuân Nhàn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Chi cục Thuế khu vực Mộc
Châu- Vân Hồ đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và
các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh
Trân trọng cảm ơn tất cả.
Mộc Châu, ngày tháng năm 2020
TÁC GIẢ

Lương Thị Hường


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận
văn................................................................................................................. 3

3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 7
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 8
6. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.............................................................. 8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP........................................................ 10
1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng và các loại thuế của doanh nghiệp
...................................................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế.......................................................... 10
1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế......................................................... 11
1.1.3. Các loại thuế đối với doanh nghiệp................................................. 11
1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp................................................... 18
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế.................................................................... 18
1.2.2. Mục tiêu quản lý thuế đối với các doanh nghiệp............................18
1.2.3. Nguyên tắc và yêu cầu trong quản lý thuế......................................19
1.2.4 Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp................................. 21
1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế đối với doanh nghiệp.............32


iv

1.2.6 Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong

việc quản lý thuế (Điều 11 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11)..........35
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp...35
1.3.1 Tính minh bạch, rõ ràng trong qui trình quản lý thuế....................35
1.3.2 Năng lực hoạt động của bộ máy quản lý thuế................................ 36
1.3.3 Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý thuế.................37
1.3.4 Sự tuân thủ chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh tốn38


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA GIAI

ĐOẠN 2015-2019....................................................................................... 41
2.1 Kháı quát về huyện Mộc Châu và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý
thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Mộc Châu trực thuộc Chi cục

Thuế khu vực Mộc Châu- Vân Hồ, tỉnh Sơn La.....................................41
2.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội tại huyện Mộc Châu 41
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế doanh nghiệp trên địa bàn huyện

Mộc Châu.................................................................................................... 46
2.1.3. Chính sách của Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp. 50
2.2 Phân tích thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn

huyện Mộc Châu........................................................................................ 51
2.2.1 Cơng tác lập, giao dự tốn thu và theo dõi thực hiện dự tốn........51
2.2.2 Cơng tác tun truyền hỗ trợ Người nộp thuế................................. 53
2.2.3 Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế................55
2.2.4 Quản lý thông tin Người nộp thuế....................................................60
2.2.5 Quản lý nợ thuế................................................................................. 61
2.2.6 Thanh tra, kiểm tra thuế................................................................... 63
2.2.7 Quản lý về xử phạt vi phạm thuế...................................................... 77
2.2.8 Về hoạt động kiểm tra giám sát quản lý thuế doanh nghiệp...........79


v

2.2.9 Về phối hợp với các ban ngành trong hoạt động thu tại địa bàn huyện


Mộc Châu.................................................................................................... 80
2.3 Đánh giá chung về quản lý thuế doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La............................................................................. 81
2.3.1 Ưu điểm.............................................................................................. 81
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân.................................................................. 82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA................................................................... 87
3.1 Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp.......................................................................................................... 87
3.1.1 Định hướng quản lý thuế với các doanh nghiệp............................. 87
3.1.2 Mục tiêu.............................................................................................. 88
3.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Mộc Châu.................................................................. 89
3.2.1 Công tác lập và triển khai thực hiện dự tốn...................................89
3.2.2 Cơng tác tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế................................. 91
3.2.3 Công tác quản lý đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế............92
3.2.4 Quản lý thông tin NNT......................................................................93
3.2.5 Quản lý nợ thuế................................................................................. 93
3.2.6 Thanh tra, kiểm tra thuế................................................................... 94
3.2.7 Nhóm giải pháp với UBND các cấp và các ban, ngành chức năng liên

quan tại huyện Mộc Châu.......................................................................... 97
3.3 Một số kiến nghị...................................................................................99
3.3.1 Với Cục thuế tỉnh Sơn La..................................................................99
3.3.2 Với tổ chức tín dụng, ngân hàng,................................................... 100
KẾT LUẬN............................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO



CBCC
CQT
CNTT
CNKD
CHDCND
DNNQD
ĐKKD
GTGT
HTX
NNT
NQD
NSNN
QLT
SXKD
TNDN
TTĐB
TNCN
TNHH
TMDV
TMS
TTR
UBND
VPHC
XDCB


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng so sánh dự toán với thực hiện từ năm 2015-2019.............42
Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp tại huyện Mộc Châu được quản lý theo hình

thức pháp lý..............................................................................................
Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp tại huyện Mộc Châu quản lý theo ngành
nghề kinh doanh .......................................................................................
Bảng 2.4: Dữ liệu công tác tuyên truyền hỗ trợ từ năm 2015-2019 ..............
Bảng 2.5 : Tình hình thực hiện đăng ký thuế qua các năm 2015-2019 .........
Bảng 2.6: Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế Doanh nghiệp .....................
Bảng 2.7: Thống kê số liệu hồn thuế doanh nghiệp ...................................
Bảng 2.8: Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2019 ...
Bảng 2.9: Tình hình kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở Cơ quan thuế

(2015 - 2019)............................................................................................
Bảng 2.10: Báo cáo tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở
(2015-2019)..............................................................................................
Bảng 2.11: Tình hình xử phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế ngoài quốc doanh 78


viii

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy Chi cục Thuế khu vực Mộc Châu- Vân Hồ .. 50

Hình 2.2 Mơ hình tổng thể quy trình kê khai thuế của các Doanh nghiệp..56
Hình 2.3 Quy trình nộp thuế của người nộp thuế....................................... 59


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Nguồn thu từ thuế, phí chiếm 90% tổng thu của ngân sách nhà nước,
là công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế và phân phối, phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.


Việt Nam trong hệ thống chính sách thuế hiện hành, thuế doanh

nghiệp là một trong những khoản thu lớn, có vai trị quan trọng khơng chỉ
trên góc độ là cơng cụ rất mạnh của Nhà nước trong điều tiết vĩ mơ nền
kinh tế khuyến khích sản xuất kinh doanh đầu tư mở rộng mà còn về ý
nghĩa đóng góp tích cực cho ngân sách Nhà nước hàng năm.
Mộc Châu là một huyện miền núi, nằm phía tây bắc của tỉnh Sơn La, có
địa giới hành chính trên 40 km đường biên giới tiếp giáp với nước Cộng hoà
Dân chủ Nhân dân Lào, giáp với các huyện: Vân Hồ, Phù Yên, Yên Châu tỉnh

Sơn La. Tổng đường giao thông đường thuỷ, đường bộ đi lại thuận lợi cho
việc lưu thơng hàng hố. Có tổng diện tích tự nhiên là 108.166 ha. Huyện
Mộc Châu có 13 xã và 2 thị trấn với tổng dân số: 104.730 người, có 12 dân
tộc anh em sinh sống rải rác, mật độ dân cư bố trí khơng đều. Có 03 xã
thuộc khu vực kinh tế đặc biệt khó khăn.
Mộc Châu là nơi tập trung các đầu mối sản xuất kinh doanh với ngành
chủ lực là các hàng nông sản, chế biến chè, sữa.... Nguồn thu được Cục
thuế phân cấp quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu nguồn thu nhỏ,
lẻ, phân tán thường không ổn định việc tổ chức thu thuế tốn nhiều công sức
và thời gian nhưng số thu ngân sách không cao.

Chi cục Thuế Mộc Châu trước đây được thành lập từ ngày 01 tháng 10
năm 1990 được giao nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn huyện Mộc Châu.
Bộ máy mới bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 8 năm 2019. Chi cục
Thuế khu vực Mộc Châu- Vân Hồ được hợp nhất bởi Quyết định số 928/QĐ-


2

BTC ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hợp nhất Chi cục
Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Sơn La.
Cùng với sự phát triển một cách toàn diện về mọi mặt của tỉnh Sơn La,
Chi cục Thuế huyện Mộc Châu trước đây (nay là Chi cục Thuế khu vực
Mộc Châu- Vân Hồ) đã khơng ngừng lớn mạnh góp phần quan trọng trong
việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN) ở địa phương.
Kết quả thu thuế ln ln hồn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị. Quy
trình, nghiệp vụ quản lý thuế từng bước cải cách, hiện đại hóa, trình độ
chun mơn nghiệp vụ của cán bộ công chức (CBCC) thuế ngày càng nâng
lên; người nộp thuế nhận thức được nghĩa vụ nộp thuế của mình
Cơng tác quản lý thuế đối với các DN còn bộc lộ nhiều hạn chế: Do cơ
chế chính sách cịn nhiểu bất cập; Số lượng DN kê khai nộp thuế vào
NSNN thấp chưa tương xứng với qui mô kinh doanh; Cơ cấu tổ chức quản
lý chưa phù hợp; công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT chưa có được chiều
sâu lẫn rộng; nội dung, hình thức chưa được đa dạng; một số lĩnh vực cịn
để thất thu thuế; tình trạng kê khai tính giá vốn, hạch tốn chi phí nhiều sai
sót, hiện tượng che dấu doanh thu để trốn thuế; ý thức chấp hành nghĩa vụ
nộp thuế của NNT chưa tự giác nên nợ đọng thuế cịn cao; Hơn nữa cơng
tác quản lý thuế về thuế thu nhập doanh nghiệp nhỏ và vừa cịn chưa theo
kịp với tình hình thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu công tác thanh tra,
kiểm tra còn hạn chế chưa đáp ứng yêu cầu quản lý.
Xây dựng bộ chỉ tiêu hiệu quả quản lý thuế DN để đánh giá như thế

nào? Sử dụng các chỉ tiêu nào phù hợp với tình hình của quản lý thuế DN?
Làm thế nào để tổng số thuế thu được từ Doanh nghiệp là lớn nhất với chi
phí tổ chức quản lý thuế là thấp nhất ?
Vì vậy, câu hỏi đặt ra là nhằm đưa ra giải pháp hữu hiệu công tác quản
lý thuế DN ở Chi cục Thuế khu vực Mộc Châu- Vân Hồ, một trong những


3

nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược phát triển góp phần tăng thu, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách phấn đấu đạt dự toán thu hàng năm. Đồng
thời đáp ứng yêu cầu về minh bạch, công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế.
Xuất phát từ vấn đề trên, Tôi đã lựa chọn đề tài ‘‘Quản lý thuế Doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La” làm đề tài luận văn thạc
sỹ, chuyên ngành quản lý kinh tế.
2.

Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài

luận văn
Các nghiên cứu về quản lý thu thuế đối với DNcho đến nay ở nhiều
khía cạnh góc độ khác nhau, nhiều tác giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu
cho từng địa phương. Tiếp cận các đề tài luận văn thạc sỹ đã được công bố
trong quá trình nghiên cứu làm đề tài tốt nghiệp. Tơi đã có cơ hội tham
khảo những cơng trình khoa học có giá trị liên quan đề tài của tôi như sau:
Một số cơng trình về chính sách thuế hồn thiện :
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ "Giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay" của PGS.TS Nguyễn Thị Bất làm
chủ nhiệm; “Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế ở Việt Nam trong quá


trình đổi mới”, Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý, của tác giả Trịnh
Hoàng Cơ, Hà Nội, 2004. Ở đây, nhóm tác giả đã phân tích thực trạng công
tác quản lý thuế và chỉ ra được các nguyên nhân cũng như những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay phù hợp với
chiến lược cải cách thuế đến năm 2010. Tập trung nghiên cứu một cách chi
tiết các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế trong q trình đổi mới.
“Quản lý và điều hành công tác thuế trong bối cảnh suy giảm kinh tế
trong nước và suy thoái kinh tế toàn cầu”, tác giả Đặng Hạnh Thu, Tạp chí
Cộng Sản số 803 năm 2009. Tác giả đã đặt ra những vấn đề cần phải quan
tâm trong công tác quản lý và điều hành công tác thuế trong bối cảnh suy


4

thối kinh tế tồn cầu đã có những ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam khi
chúng ta đã tham gia vào WTO.
Một số cơng trình về hồn thiện, nâng cao năng lực trong cơng tác thuế: Đề
tài “Hồn thiện quản lý thu thuế đối với DN ở nước ta hiện nay”, luận văn
thạc sĩ Kinh doanh và quản lý của Vũ Thị Mai, Hà Nội, 2005; Vận
dụng cơ chế tự khai, tự nộp thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”;
Đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế trong cơ chế tự khai, tự nộp
thuế ở Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế của Lê Thị Thu Hồng, 2008;

Đề tài: “Hồn thiện quy trình quản lý thu thuế theo hướng hiện đại
hoá ngành Thuế ở Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thu
Thuỷ, Hà Nội, 2006;
Đề tài: “Vận dụng cơ chế tự khai, tự nộp thuế trên địa bàn Tỉnh Phú
Thọ”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế của Nguyễn Huy Hồng, 2007;
Đề tài: “Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế và những vấn đề đặt ra ở Việt
Nam”, tác giả Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Việt Cường, Nxb Tài chính, Hà

Nội, 2007;
Đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế trong cơ chế tự khai, tự nộp
thuế ở Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế của Lê Thị Thu Hồng, 2008;
Đề tài: “Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân ở tỉnh Sơn La hiện
nay”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Văn Hoan, Hà Nội, 2009.



các đề tài trên, các tác giả đã tập trung nghiên cứu thực trạng các

quy trình và cơng tác quản lý thuế và đề ra các nhóm giải pháp nhằm thực
hiện tốt các quy trình quản lý thuế trong từng lĩnh vực và địa bàn cụ thể.
Một số cơng trình nghiên cứu về quản lý thu thuế Doanh nghiệp: Nghiên
cứu của Nguyễn Thị Tươi, Đỗ Thị Thanh Vinh (2014) về: “Công
tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa” đã nêu được các vấn đề cơ bản phân tích


5

thực trạng công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Diên Khánh, phát hiện ra những bất cập và nguyên nhân
của chúng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý, chống thất thu ngân sách, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển KT- XH của địa phương. Nâng cao ý thức tuân thủ
pháp luật về thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở địa bàn huyện,
đồng thời đảm bảo sự cơng bằng trong việc thực hiện chính sách thuế.
Nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Anh Đào (2014) với đề tài luận văn
thạc sĩ về: “Quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế huyện Từ Liêm, Hà Nội” luận
văn thạc sĩ đã trình bày khái niệm, quy trình thực hiện công tác quản lý thuế,

các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế, tập trung nghiên
cứu công tác quản lý thu của tất cả các sắc thuế như TNDN, GTGT, Tài
Nguyên, TNCN … trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội: Trên cơ sở phân tích
thực trạng quản lý thu thuế tại địa bàn huyện Từ Liêm. Từ đó, đưa ra những
đánh giá về thuận lợi, khó khăn hay kết quả đạt được và hạn chế trong quá
trình quản lý thu thuế tại địa bàn huyện Từ Liêm. Từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế nói chung trên địa bàn.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Bạch Mai (2016) với đề tài luận văn
thạc sĩ về: “ Quản lý và nâng cao tuân thủ thuế của các DN tại Cục Thuế TP
Hồ Chí Minh” đã đánh giá Cơng tác QLT hiện nay đối với Việt Nam nói riêng
và các nước trên thế giới nói chung đang đứng trước nhiều thách thức khác
nhau trong nhiệm vụ thu thuế của Nhà nước. Một trong những thách thức đó
là sự đa dạng hành vi tuân thủ thuế. Trong khi nguồn lực cho QLT có giới hạn
thì sự phức tạp về hành vi tuân thủ thuế ngày càng tăng và khó nắm bắt, từ đó
làm cho CQT phải chịu nhiều sức ép trong việc làm thế nào để đảm bảo nguồn
thu cho NSNN nhằm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chi cho phát triển kinh tế - xã
hội cũng như quản lý đất nước đang trên đà hội nhập và phát triển


6

như hiện nay. Như thế, tuân thủ thuế trở thành một chủ đề nghiên cứu quan
trọng (Đặng Thị Bạch Vân, (2014).
Nghiên cứu của tác giả Trần Đình Khuê (2014) với đề tài luận văn thạc
sĩ về: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế huyện Gia Bình- tỉnh Bắc Ninh” đã trình bày lý luận về thuế DN bao
gồm các khái niệm, mục tiêu, nội dung công tác quản lý thuế DN. Trên cơ
sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế các doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế huyện Gia Bình, các nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý thuế, từ
đó đưa ra các giải phảp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với các doanh

nghiệp trên địa bàn huyện Gia Bình.
Một số kết luận rút ra qua tổng quan và khoảng trống tiếp tục cần
nghiên cứu:
Từ các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu ở trên đã khái quát một số vấn đề
lý luận liên quan đến quản lý thuế DN đã được hệ thống khá đầy đủ và được
vận dụng để đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp cụ thể hồn thiện quy trình
quản lý thu thuế và quản lý thu thuế DN với vấn đề quản lý thu thuế DN tại
một số địa phương trên địa phương cả nước. Tuy nhiên nội dung cơ bản của
công tác thuế cũng như phân tích, đánh giá thực trạng của cơng tác kiểm sốt
thuế DN; những đánh giá về thuận lợi, khó khăn hay kết quả đạt được và hạn
chế trong q trình quản lý thu thuế; thực trạng cơng tác quản lý thu thuế DN
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; các quy trình quản lý thuế, tập trung nghiên
cứu việc xây dựng và ban hành luật thuế, tổ chức thực hiện các luật thuế, tổ
chức bộ máy quản lý thuế và đưa ra hệ thống các nhóm giải pháp nghiên cứu
hoàn thiện hệ thống luật pháp về thuế nhưng chưa đề cập sâu, chưa bao quát
được hết tình hình thực tiễn phát sinh trong thực tế đặc biệt là chưa có một
nghiên cứu nào về quản lý thuế DN tại địa bàn huyện Mộc Châu trực thuộc
Chi cục Thuế khu vực Mộc Châu- Vân Hồ, tỉnh Sơn La.


7

3.

Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu

3.

1. Mục đích nghiên cứu


Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý

thuế DN trên địa bàn huyện Mộc Châu, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị
khả thi nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản lý thuế DN trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài gồm:
Những vấn đề lý luận chung về QLT đã được hệ thống hóa của Chi cục
thuế khu vực đối với doanh nghiêp.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế DN ở Chi cục Thuế khu
vực Mộc Châu- Vân Hồ, tỉnh Sơn La. Qua đó, rút ra một số ưu nhược điểm,
hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế
Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế DN
trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn tới năm 2020 và
những năm tiếp theo.
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Mộc
Châu-Vân Hồ Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung chủ yếu vào phân tích các nội dung
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn của Chi cục thuế phụ
trách quản lý thu thuế
Về không gian: Quản lý thu thuế với các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La do Chi cục thuế huyện Mọc Châu quản lý
Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015 –
2019 và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thuế trên địa bàn Mộc Châu
giai đoạn đến năm 2025 và những năm tiếp theo.



8

5.

Phương pháp nghiên cứu

Thu thập dữ liệu thứ cấp: gồm giáo trình, sách tham khảo, báo cáo thực
tập, tài liệu về thuế DN, quản lý thuế DN, các báo cáo tổng kết, các văn bản,
…bằng cách dùng các công cụ tìm kiếm như: google.com với các từ khóa:
quản lý thuế, quản lý thuế DN và tìm kiếm tại các thư viện của trường đại học.

Phương pháp xử lý dữ liệu:
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích.
Thống kê các tài liệu thứ cấp thu thập và sử dụng những số liệu cần thiết để
tính tốn các chỉ tiêu phục vụ cho qua trình nghiên cứu, so sánh số liệu tương
đối, tuyệt đối về các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý thuế DN trong giai
đoạn 2015 -2019 để mô tả thực trạng. Từ thực trang đó, phân tích ngun
nhân tăng, giảm của các chỉ tiêu và đưa ra các nhận xét, đánh giá về công tác
quản lý thu thuế DN của Chi cục khu vực trong thời gian nghiên cứu. Tổng
hợp lại các kết quả nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, những kiến nghị
phù hợp nhằm nâng cao hiệu quản công tác quản lý thuế đối với DN.

6.

Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu

Về lý luận: Hệ thống mọt số lý luận cơ bản về quản lý thuế
đối với

doanh nghiệp của các Chi cục thuế
-

Về thực tiễn: + Đánh giá thực trạng quản lý thuế doanh nghiệp trong

giai đoạn 2015-2019 rút ra những mặt mạnh, mặt yếu của Chi cục thuế Mộc
Châu giai đoạn 2015-2019
+ Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2025
và những năm tiếp theo
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành
ba chương:


9

Chương 1: Một số vấn để lý luận cơ bản về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019.
Chương 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.


10

CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng và các loại thuế của doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế
Khái niệm: Có nhiều cách tiếp cận khái niệm về thuế. Chẳng
hạn: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp qui
định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận
nguồn tài chính của xã hội, khơng mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp.

Theo Tài liệu bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế: “Thuế là
khoản phải nộp bắt buộc của tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo mức độ
và thời hạn được pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung tồn xã hội”. [9]
Đặc điểm của thuế: Thuế có một số đặc điểm sau:
Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc: Vì thuế là nguồn thu chính của
nhà nước và nhà nước dùng số tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi ích
cho quốc gia như các cơ sở vật chất, quốc phòng, pháp luật, y tế, môi
trường,…để phục vụ cho người dân. Tính bắt buộc để đảm bảo rằng mọi
cơng dân phải đóng thuế. Tính bắt buộc xuất phát từ việc nhà nước là người
cung ứng phần lớn hàng hóa cơng cộng cho xã hội. Để đảm bảo nhu cầu chi
tiêu công cộng ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để nhân dân
phải nộp thu. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân và đã được ghi nhận trong
hiến pháp của mỗi quốc gia.
Tính chất khơng hồn trả trực tiếp: Nghĩa là công dân sẽ không được
nhà nước trả trực tiếp lại số tiền mà mình đã đóng, nhưng công dân sẽ được
nhận lại gián tiếp qua việc được hưởng các dịch vụ công cộng mà nhà nước


11


sử dụng tiền thuế để tạo ra. Sự khơng hồn hảo trả trực tiếp được thể hiện
kể cả trước và sau thu thuế. Các cá nhân, tổ chức đã nộp thuế cho nhà nước
cũng khơng có quyền địi hỏi nhà nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một
lượng hàng hóa hay dịch vụ cụ thể. Nhưng cơng dân có quyền nêu ý kiến
của mình nếu số tiền thuế đóng quá cao mà trong khi đó mà nhận lại từ các
dịch vụ quá thấp, nhân dân cũng có thể kiểm tra việc chi tiêu của ngân sách
nhà nước thông qua đại biểu của họ ở các cơ quan đại diện
Thuế là một cơng cụ tài chính có tính pháp lý cao: Được quyết định
bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng
pháp luật. Các luật thuế sẽ do các cơ quan quyền lực nhà nước ban hành
tránh việc thu thuế tùy tiện. Ví dụ như Hiến pháp của Việt Nam 1992 (sửa
đổi bổ sung năm 2001) có quy định rằng chỉ có Quốc hội mới có quyền quy
định, sửa đổi, bãi bỏ các loại thuế.
1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế
Bản chất của thuế:
Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước. Thuế là nghĩa vụ cơ
bản của công dân đã được qui định trong Hiến Pháp; thuế là một phần thu
nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước; thuế là một
hình thức chuyển giao thu nhập khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp.
Chức năng của thuế:
Thuế luôn thực hiện hai chức năng: chức năng huy động nguồn lực tài
chính cho nhà nước và chức năng điều chỉnh (điều tiết).
1.1.3. Các loại thuế đối với doanh nghiệp
1.1.3.1 Lệ phí mơn bài
a) Khái niệm
“Lệ phí mơn bài là một khoản thu được tính và thu vào đầu năm đối
với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh” [9]


12


b) Người nộp Lệ phí Mơn bài
Theo quy định hiện hành, các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần
kinh tế có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là đối tượng
nộp lệ phí mơn bài, trừ các trường hợp được miễn lệ phí mơn bài theo quy
định của pháp luật.
Người nộp lệ phí mơn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Tổ chức được thành lập theo luật Hợp tác xã.
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các doanh
nghiệp, tổ chức nêu trên ( nếu có ).
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.1.3.2 Thuế giá trị gia tăng
a) Khái niệm
“Thuế Giá trị gia tăng là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng và được thu ở khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ” [2]
b) Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng.
Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng đối
tượng không chịu thuế GTGT theo quy định hiện hành . ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân nước ngồi), trừ các
đối tượng khơng chịu thuế.


13


c)

Đối tượng không chịu thuế GTGT

Theo quy định hiện hành có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
khơng chịu thuế GTGT. Các nhóm hàng hóa, dịch vụ này có thể xếp theo
tính chất và mục đích kinh tế - xã hội sau đây:
Sản phẩm nơng nghiệp, máy móc, thiết bị và dịch vụ sản xuất nơng
nghiệp.
Hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống
cộng đồng, khơng mang tính chất kinh doanh.
Hàng hóa, dịch vụ thuộc các ngành, lĩnh vực cân khuyến khích phát triển.

Các dịch vụ tài chính, ngân hàng kinh doanh chứng khốn.
Hàng hóa mang tính chất đặc thu thuộc hoạt động an ninh quốc phịng.
Hàng hóa, dịch vụ thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu chính trị, xã
hội, nhân đạo.
Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu
thấp. Các hàng hóa dịch vụ khác…
d)

Người nộp thuế GTGT

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hành
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề,
hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa,
mua dịch vụ từ ngồi thuộc diện chịu thuế GTGT.
Tổ chức, cá nhân, kinh doanh hàng hóa. dịch vụ chịu thuế GTGT bao
gồm:

Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật

Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp),
Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.
Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.


14

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư ngước ngồi và bên nước ngoài tham
gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là
Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt
Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
Cá nhân, hộ gia đình nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng
khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả
trường hợp mua dịch vụ gắn với hành hóa) của tổ chức nước ngồi khơng có
cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng khơng cơ trú
tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua d ịch vụ là người nộp thuế trừ trườg hợp
khơng phảo kê khai tính thuế, tính nộp thuế GTGT theo quy định.

Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được tha lập để hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại
Việt Nam theo quy định của Pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và
khu kinh tế.
f) Phương pháp tính thuế
Phương pháp khấu trừ.

Số thuế GTGT

phải nộp
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng nhân với thuế xuất thuế
giá trị gia tăng
Số thuế GTGT
phải nộp
1.1.3.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm
“Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát
sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định


15

thường là một kỳ kinh doanh” (theo Tài liệu bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên
trung cấp thuế).
b)

Người nộp thuế TNDN:

Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là Doanh nghiệp), bao gồm:

Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo
hiểm, Luật chứng khốn, Luật dầu khí, Luật thương mại và các văn bản
pháp luật khác dưới các hình thức: Cơng ty cổ phần; Cơng ty trách nhiệm
hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệp nàh
nước; Văn phòng Luật sư;, Vănphòng công chứng tư; Các bên trong hợp
đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu

khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, Cơng ty điều hành chung.
Các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh doanh
hành hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thướng trú tại Việt Nam.
Tổ chức khác ngồi các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.
c, Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất :
TNDN tính =

Thu nhập
chịu thuế


×