Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi thử THPTQG môn Ngữ Văn 2019 - trường THPT Nguyễn Viết Xuân - đề lẻ - lần 1 (có lời giải chi tiết) | Ngữ văn, Đề thi đại học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.73 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC


<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN</b>


<b>ĐỀ THI KSCL LẦN 1, NĂM HỌC 2018 - 2019</b>
<b>Môn: Ngữ văn, lớp 12</b>


Thời gian làm bài: 120 phút
<i>(Không thể thời gian phát đề)</i>


<b>Mục tiêu:</b>


<b>Kiến thức: Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức của học sinh cụ thể như sau:</b>
- Kiến thức làm văn, tiếng Việt


- Kiến thức văn học: Tác giả, tác phẩm.
- Kiến thức đời sống.


<b>Kĩ năng:</b>


- Kĩ năng đọc hiểu văn bản.


- Kĩ năng tạo lập văn bản (viết đoạn văn nghị luận xã hội, viết bài văn nghị luận văn học).
<b>I.ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) </b>


<b>Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:</b>
<i>Cô ơi !</i>


<i>Cô không phải người nông dân một nắng hai sương làm ra hạt thóc, nhưng cơ dạy con biết q bát</i>
<i>cơm chan chứa mồ hôi. Cô không phải người công nhân kĩ sư kiến thiết mọi nơi, nhưng cô xây cho đời</i>
<i>một tương lai phía trước.</i>



<i>Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại</i>
<i>đã cho con trưởng thành hơn thì chính cơ là người dạy con vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời.</i>
<i>Chính cơ là người nâng niu, uốn nắn cho con từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng đi. Con lớn dần</i>
<i>trong vịng tay u thương của cơ mà khơng hay rằng ba năm học đã sắp kết thúc. Con sắp phải xa cô</i>
<i>thật rồi sao? Con chỉ muốn mãi là cô trò nhỏ được cắp sách vở đến trường, ngày ngày được nghe cơ</i>
<i>giảng bài.</i>


<i>Nhưng con phải đi để cịn nhường chỗ cho thế hệ các em học sinh mới. Đây cũng là lúc con vận</i>
<i>dụng những bài học về cuộc đời của cô ở ngôi trường khác, to lớn hơn trường mình. </i>


<i><b>(Trích Thư gửi cơ ngày tri ân, nguồn internet)</b></i>
<b>Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. (0,5 điểm) (nhận biết)</b>


<i><b>Câu 2. Anh/chị hiểu như thế nào về dòng tâm sự: Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những</b></i>
<i>chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cơ là người dạy</i>
<i>con vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời. (0,5điểm) (thơng hiểu)</i>


<i><b>Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật nhất trong câu: Chính cơ là người nâng niu,</b></i>
<i>uốn nắn cho con từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng đi. (1,0 điểm) (thơng hiểu)</i>


<b>Câu 4. Từ văn bản, anh chị hãy rút ra thơng điệp có ý nghĩa nhất với bản thân. (01 điểm) (vận dụng)</b>
<b>II.LÀM VĂN (7,0 điểm)</b>


<b>Câu 1. (2,0 điểm) </b>


Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy
nghĩ của mình về lịng biết ơn. (vận dụng cao)


<b>Câu 2 (5,0 điểm) </b>



Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:


<i>-Mình về mình có nhớ ta</i>
<i>Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>-Tiếng ai tha thiết bên cồn</i>


<i>Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi </i>
<i>Áo chàm đưa buổi phân li</i>


<i>Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay… </i>


<i>(Trích Việt Bắc - Tố Hữu - Ngữ văn 12, tập 1. 2008)</i>
Từ đó, liên hệ với đoạn thơ sau và rút ra nhận xét về tình cảm cách mạng của Tố Hữu


<i>Tôi đã là con của vạn nhà </i>
<i>Là em của vạn kiếp phôi pha </i>
<i>Là anh của vạn đầu em nhỏ </i>
<i>Không áo cơm cù bất cù bơ</i>


<i>( Trích Từ ấy –Tố Hữu Ngữ văn 11, tập 2. 2007) </i>
(vận dụng cao)


--- Hết


---Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ, tên thí sinh:……….; Số báo danh:……...


<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI</b>



<b>Phần/ Câu</b> <b>Nội dung</b>


<b>I</b> <b>ĐỌC HIỂU</b>


<b>1</b> <b>Phương pháp: Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ: sinh hoạt, nghệ thuật, báo chí, chính</b>
luận, hành chính – cơng vụ.


<b>*Cách giải:</b>


Phong cách ngôn ngữ văn bản: sinh hoạt
<b>2</b> <b>*Phương pháp: Phân tích, tổng hợp</b>


<b>*Cách giải:</b>


Cách hiểu: Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử
thách rồi những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cơ là người dạy con vượt
qua khó khăn vấp ngã trên đường đời:


- Cha mẹ có cơng sinh thành dưỡng dục, ni con nên người;
- Bạn bè là người gần gũi, giúp ta có sức mạnh tinh thần
- Thử thánh, thất bại là bài học của sự thành công


- Cô giáo là người mẹ hiền, nâng đỡ cho bao thế hệ học sinh vượt qua mọi chơng gai trong
cuộc sống.


<b>3</b> <b>*Phương pháp: Phân tích, tổng hợp</b>
<b>*Cách giải:</b>


- Biện pháp tu từ liệt kê: nâng niu, uốn nắn, lời ăn tiếng nói, cử chỉ, dáng đi



- Tác dụng: tạo nên cách diễn đạt giàu hình ảnh, mang ý nghĩa ca ngợi tình cảm u
thương của cơ dành cho học trị như tình cảm của người mẹ dành cho những đứa con;
đồng thời thể hiện niềm xúc động và lòng biết ơn của học trò dành cho cơ giáo trong ngày
chia tay.


<b>4</b> <b>*Phương pháp: Phân tích, tổng hợp</b>
<b>*Cách giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ý:


- Tri ân là đạo lí truyền thống của dân tộc
- Thầy cô là kĩ sư tâm hồn


- Nghề giáo là nghề cao quý…


<b>II</b> <b>LÀM VĂN</b>


<b>1</b> <b>*Phương pháp: Sử dụng các thao tác lập luận để tạo lập một đoạn văn nghị luận (bàn</b>
luận, so sánh, tổng hợp,…)


<b>*Cách giải:</b>


<i><b>a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn:</b></i>


- Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, song hành, móc xích, quy nạp,
tổng- phân-hợp.


- Viết khơng đúng hình thức đoạn văn hoặc viết quá dài trừ 0,25 điểm
<i><b>b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:</b></i>



- Nghị luận tư tưởng đạo lí: lịng biết ơn
<i><b>c. Triển khai vấn đề nghị luận</b></i>


HS lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách
khác nhau nhưng cần nêu được các nội dung cơ bản sau:


- Giải thích :


“Lịng biết ơn ” là ghi nhớ cơng lao của người có cơng với mình, giúp đỡ mình, làm ra
thành quả cho mình hưởng thụ.


Lịng biết ơn Biểu hiện : bằng lời “ cảm ơn”, bằng tư tưởng, tình cảm, bằng hành vi đền
đáp.


- Phân tích ý nghĩa của lịng biết ơn :


+ Cần phải có lịng biết ơn vì khơng có cái gì tự nhiên mà có: biết ơn cha mẹ, thầy cơ,
người có cơng với nước, người làm ra sản phẩm cho ta hưởng thụ….


+ Có lịng biết ơn là có nhân cách tốt được q trọng, được giúp đỡ.
+ Là giữ gìn và phát huy đạo lí “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc.
+ Phê phán : Kẻ vô ơn,….


-Bài học nhận thức và hành động :


+ Nhận thức lòng biết ơn là phẩm chất tốt, cần phải có lịng biết ơn.
+ Phải có lời “cám ơn” khi được người khác giúp đỡ mình.


+ Phải rèn luyện đạo đức, học tập tốt để đáp lại công ơn của cha mẹ, thầy cơ.



+Học tập tốt, có kiến thức để cống hiến cho xã hội, để đền đáp công lao người có cơng với
nước.


<i><b>d. Sáng tạo</b></i>


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận
<i><b>e. Chính tả, ngữ pháp</b></i>


Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
<b>2</b> <b>*Phương pháp:</b>


- Phân tích (Phân tích đề để xác định thể loại, yêu cầu, phạm vi dẫn chứng).


- Sử dụng các thao tác lập luận (phân tích, tổng hợp, bàn luận,…) để tạo lập một văn bản
nghị luận văn học.


<b>*Cách giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cảm nhận về đoạn thơ; Kết bài khái quát được toàn bộ nội dung nghị luận.
<b>b. Xác định đúng vấn đề nghị luận</b>


Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ Việt Bắc của nhà thơ Tố Hữu từ đó liên hệ với đoạn thơ
trong bài Từ ấy và nhận xét tình cảm cách mạng của Tố Hữu qua hai đoạn thơ .


<b>c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp:</b>
<b>* Khái quát chung</b>


- Vài nét về tác giả, tác phẩm và xác định vấn đề nghị luận



Tố Hữu là nhà thơ trữ tình chính trị .Việt Bắc là bài thơ xuất sắc trong tập thơ cùng tên của
ông. Đoạn thơ tám câu đầu đã thể hiện ân tình trong cuộc chia tay lịch sử giữa cán bộ cách
mạng về xuôi với Việt Bắc và những kỉ niệm kháng chiến gian khổ mà hào hùng.


<b>* Cảm nhận về đoạn thơ trong bài Việt Bắc</b>


- Bốn câu đầu : <i> Lời ướm hỏi và dặn dò của người ở lại</i>
+ Lời ướm hỏi ngọt ngào tình tứ của người ở lại


+ Khơi gợi kỉ niệm về thời gian: 15 năm- một thời kì hoạt động CM, gian khổ , hào
hùng nghĩa tình sâu nặng .


+ Khơi gợi kỷ niệm về không gian: cây, núi, sông, nguồn… chỉ căn cứ cách mạng nơi
giao lưu nghĩa tình quân dân.


<i>=> Thể hiện tâm trạng của người ở lại lưu luyến, thông qua cặp đại từ : Mình- Ta, điệp từ</i>
nhớ. Dặn dò, nhắn nhủ người ở lại đừng quên kỷ niệm gắn bó .


- Bốn câu cịn lại: <i> Tiếng lịng của người ra đi</i>
+ Tâm trạng xao xuyến bâng khuâng bồn chồn…


+ Xúc động đến nghẹn ngào khơng nói nên lời, chỉ nhìn nhau bằng ánh mắt và cái bắt
tay đầy lưu luyến…


- Nghệ thuật


+ Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
+ Giọng thơ ngọt ngào tâm tình sâu lắng.


+ Sử dụng kết cấu đối đáp giao duyên trong ca dao, dân ca.


+ Sử dụng cặp đại từ Mình – Ta.


+ Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ …
- Đánh giá khái quát về đoạn thơ


Đoạn thơ khẳng định và ca ngợi vẻ đẹp của tình qn dân gắn bó keo sơn trong một thời
kháng chiến gian khổ mà hào hùng, tình cảm ấy thắm thiết như tình u đơi lứa, thủy
chung như nghĩa vợ chồng son sắt trước sau như một.


<b>*Liên hệ với khổ thơ trong bài Từ ấy</b>
- Về nội dung


Tố Hữu chuyển biến sâu sắc trong tình cảm, nhà thơ gắn bó và đã trở thành người thân
thiết ruột thịt trong đại gia đình lao khổ đồng cảm, chia sẻ với tất cả mọi người .


- Về nghệ thuật:


+ thể thơ 7 chữ với cách xưng hơ thân tình ruột thịt .
<i>+ dùng điệp từ đã là .</i>


<i>+ dùng từ ước lệ chỉ số nhiều vạn nhà, vạn kiếp</i>


<b>* Nhận xét tình cảm cách mạng của Tố Hữu qua hai đoạn thơ</b>
- Giống nhau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Tình cảm cách mạng trong hai đoạn thơ đều xuất phát từ những con người yêu nước,
giác ngộ cách mạng, tự nguyện gắn bó với cách mạng, nhân dân, sẵn sàng dấn thân vì đất
nước.


- Khác nhau :


<b>Ở Việt Bắc:</b>


+ Tình cảm cách mạng là tình cảm từ hai phía trong kháng chiến gian khổ nhưng thật hào
hùng. Tình cảm ấy đã được thể hiện thật xúc động trong cảnh chia tay với tâm trạng lưu
luyến bịn rịn và nỗi nhớ tha thiết của người đi – kẻ ở.


+ Tình cảm được gợi tả bằng thể thơ lục bát truyền thống và kết cấu theo lối đáp giao
duyên trong ca dao dân ca.


<b>Ở Từ Ấy:</b>


+ Tình cảm cách mạng là tình cảm lớn của người thanh niên yêu nước trong buổi đầu giác
ngộ lí tưởng cách mạng.


+ Tình cảm ấy được gợi tả bằng thể thơ thất ngôn với âm điệu tha thiết, sâu lắng. Giọng
thơ tự sự – người thanh niên yêu nước kể lại một kỉ niệm vui sướng trong cuộc đời cách
mạng của mình: ngày chính thức đến với lí tưởng cách mạng, từ đó có sự chuyển biến lớn
trong nhận thức và tình cảm.


<b>* Đánh giá chung:</b>


Hai đoạn thơ ra đời trong những hồn cảnh khác nhau nhưng đã thể hiện thành cơng tài
năng nghệ thuật và tình cảm gắn bó với cách mạng của Tố Hữu ở mỗi chặng đường cách
mạng.


<b>d. Chính tả, ngữ pháp</b>


Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
<b>e. Sáng tạo:</b>



</div>

<!--links-->

×