Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề thi thử THPT 2017 môn Hóa trường THPT Nghi Lộc 4 Nghệ An Lần 1 Có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.04 KB, 21 trang )

Banfileword.com
BỘ ĐỀ 2017
MƠN HĨA HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
THPT NGHI LỘC 4 (NGHỆ AN) LẦN 1
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

Câu 1: Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit
A. N2.
B. NH3.
C. CH4.
D. SO2.
Câu 2: Cho các phản ứng sau
(1) CuO + H2 → Cu + H2O
(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 3: Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau
A. Anilin + nước Br2
B. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
C. Metyl acrylat + H2 (xt Ni,t0)
D. Amilozơ + Cu(OH)2.
Câu 4: Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
A. Etylmetylamin.


B. Metyletanamin
C. N-metyletylamin D. Metyletylamin
Câu 5: Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây
A. Dùng chất ức chế sự ăn mịn.
B. Dùng phương pháp điện hóa.
C. Dùng hợp kim chống gỉ.
D. Cách li kim loại với môi trường bên ngoài.
Câu 6: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là.
A. Ag+, Cu2+,Fe3+,Fe2+.
B. Ag+, Fe3+,Cu2+,Fe2+.
C. Fe3+, Ag+,Cu2+,Fe2+.
D. Fe3+, Cu2+, Ag+,Fe2+.
Câu 7: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
C. H[HN-CH2-CH2-CO]2OH.
D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu 8: Trong số các loại tơ sau tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Có bao nhiêu loại
tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 9: Hịa tan hết m gam bột nhơm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá
trị m là.
A. 4,32 gam
B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 2,16 gam
Câu 10: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung

dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là.
A. Ba
B. Al
C. Na
D. Zn
Câu 11: Cho các chất etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Số chất tác
dụng được với dung dịch NaOH là.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 12: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
B. phản ứng với nước brom.
C. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
Trang 1


D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 13: Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C3H4O2
Câu 14: Cho 22,02 gam muối HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung
dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là.
A. 34,74 gam
B. 36,90 gam.

C. 34,02 gam
D. 39,06 gam
Câu 15: Cho phản ứng NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng
cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là.
A. 25
B. 24
C. 26
D. 28
Câu 16: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai
A. Sản phẩm của phản ứng xà phịng hố chất béo là glixerol và xà phòng.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Nhiệt độ sôi của tristearin thấp hơn hẳn so với triolein.
D. Trong cơng nghiệp có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 18: Cho các chất sau HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1); H2N-CH2-COOCH3 (2);
ClH3N-CH2-COOH (3); H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4); HCOONH4 (5). Số chất vừa tác
dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 19: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là.
A. 448ml
B. 672 ml.
C. 336ml.

D. 224ml.
Câu 20: Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl lỗng dư, sau
phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và cịn lại 18,0 gam chất rắn khơng tan. Phần trăm khối
lượng Fe3O4 trong X là.
A. 46,4%
B. 59,2%.
C. 52,9%.
D. 25,92%
Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng
A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cơng thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.
C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc a-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết a-1,4-glicozit.
D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
Câu 22: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là
A. dung dịch NaHCO3.
B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch NaCl.
Câu 23: Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78
gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 2
B. 1
C. 6
D. 8
Câu 24: Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và
36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị
của V là.
A. 120ml
B. 360 ml
C. 240ml

D. 480ml

Trang 2


Câu 25: Cho 0,01 mol a-amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay
100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH
7,05% cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là.
A. (H2N)2C3H5COOH.
B. H2NC4H7(COOH)2.
C. H2NC2H3(COOH)2.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Nước cứng là ngun nhân chính gây ra ơ nhiễm nguồn nước hiện nay.
B. Bột sắt tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
C. Hàm lượng của sắt trong gang trắng cao hơn trong thép.
D. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
Câu 27: Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào
lượng nước dư, lọc lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được rắn
Y chứa
A. BaSO4
B. BaO và BaSO4
C. BaSO4 và Fe2O3
D. BaSO4, BaO và Fe2O3
Câu 28: Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung
dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu
được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là.
A. NaHCO3 và NaHSO4
B. NaOH và KHCO3
C. Na2SO4 và NaHSO4.

D. Na2CO3 và NaHCO3
Câu 29: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian,
thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M; đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với
khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch khơng thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn
toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.
A. 24gam.
B. 30gam.
C. 32gam.
D. 48gam.
Câu 30: Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, N2 và 1,15 mol H2O. Số liên kết peptit có
trong X là.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 31: Cho các nhận định sau
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong cơng nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch CrCl3;
(c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng;
(d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4;
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 33: Điều khẳng định nào sau đây là sai
A. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp.
B. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Trang 3


C. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
D. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, xuất hiện kết tủa trắng bạc.
Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng
dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cơ cạn cẩn thận
dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của
oxi chiếm 60,111%. Nung nóng tồn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn
hợp các oxit. Giá trị của x là
A. 70,12.
B. 64,68.
C. 68,46.
D. 72,10
Câu 35: X, Y, Z, T, P là các dung dịch chứa các chất sau axit glutamic, alanin, phenylamoni clorua,
lysin và amoni clorua. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau

Quỳ tím

Dung dịch
NaOH đun nóng

X
Hóa đỏ

Y
Hóa xanh

Khí thốt ra

Dung dịch
trong suốt

Z
Khơng đổi
màu
Dung dịch
trong suốt

T
Hóa đỏ

P
Hóa đỏ

Dung dịch
phân lớp

Dung dịch

trong suốt

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là.
A. amoni clorua, phenylamoni clorua, alanin, lysin, axit glutamic.
B. axit glutamic, lysin, alanin, amoni clorua, phenyl amoniclorua.
C. amoni clorua, lysin, alanin, phenylamoni clorua, axit glutamic.
D. axit glutamic, amoni clorua, phenylamoni clorua, lysin, alanin.
Câu 36: Cho các nhận định sau
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H 2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có cơng thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành
muối crom(VI).
Số nhận định đúng là.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 37: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện
cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm
21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc
phản ứng, thấy thốt ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và cịn lại 0,75m gam rắn khơng tan.
Giá trị m là.
A. 18,88gam
B. 19,33gam
C. 19,60gam
D. 18,66gam
Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no chứa một liên
kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản

phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt
khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T
chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của
muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64gam.
B. 4,68gam.
C. 9,72gam.
D. 8,10gam.
Câu 39: Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H2SO4 0,6M và
NaNO3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa
nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể
tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể. Nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là.
A. 0,04M
B. 0,025M
C. 0,05M
D. 0,4M
Trang 4


Câu 40: X là este của a-aminoaxit có cơng thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch
hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam
ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O
và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong
hỗn hợp E là.
A. 59,8%
B. 45,35%
C. 46,0%
D. 50,39%

----- HẾT -----

Trang 5


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
THPT NGHI LỘC 4 (NGHỆ AN) LẦN 1
BẢNG ĐÁP ÁN

Banfileword.com
BỘ ĐỀ 2017
MƠN HĨA HỌC

1-D

2-C

3-D

4-A

5-B

6-B

7-D

8-C

9-C


10-A

11-B

12-A

13-C

14-B

15-A

16-B

17-C

18-C

19-D

20-A

21-A

22-C

23-A

24-C


25-D

26-D

27-C

28-C

29-B

30-B

31-A

32-B

33-A

34-B

35-C

36-C

37-A

38-A

39-C


40-D

Banfileword.com
BỘ ĐỀ 2017
MƠN HĨA HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
THPT NGHI LỘC 4 (NGHỆ AN) LẦN 1
LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án C
Điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện áp dụng với những kim loại có độ hoạt động
hóa học trung bình như Fe, Zn, Pb, Cu..
Nguyên tắc của phương pháp này là khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các
chất khử mạnh như CO , C , H2 , Al hoặc các kim loại kiềm , kiềm thổ.
Các phản ứng thỏa mãn là : (1) , (4)
Câu 3: Đáp án D
Amilozo khơng có phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án B
Dùng phương pháp điện hóa bằng cách dùng một kim loại có tính khử mạnh hơn Fe gắn vào vỏ
tàu (phần chìm trong nước biển), khi đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hóa trước Fe
=> Bảo vệ được vỏ tàu biển.
Câu 6: Đáp án B
Dựa vào dãy điện hóa kim loại
Câu 7: Đáp án D
Dipeptit được tạo thành từ 2 a-amino axit bằng 1 liên kết peptit.
Câu 8: Đáp án C

Tơ nhân tạo : tơ visco
Trang 6


Câu 9: Đáp án C
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Mol

0,107 ←

0,16

=> mAl = 2,88g
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp : Khi cho kim loại M chưa biết vào dung dịch axit thì cần phải kiểm tra xem
kim loại này có phản ứng được với nước hay khơng.
Gọi hóa trị của M là n
+) TH1 : Nếu M không phản ứng với H2O
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
Bảo toàn khối lượng : mM + mHCl = mrắn + mH2
=> nH2 = - 0,31g < 0 (Loại)
+) TH2 : M phản ứng với H2O
Vậy HCl hết
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
M + nH2O → M(OH)n + 0,5nH2
=> mrắn khan – mM = mCl + mOH
Có : nCl = nHCl = 0,2 mol (do HCl phản ứng hết)
=> nOH = 0,03 mol
Dựa vào phản ứng => nM.n = nCl + nOH = 0,23 mol
Và nM.MM = 15,755g

=> MM = 68,5n
Với n = 2 thì MM = 137g (Ba) => Thỏa mãn
Câu 11: Đáp án B
Etyl axetat : CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Metyl amino axetat : CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O
Glyxin : H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Tripanmitin : (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 12: Đáp án A
Cả saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau.
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp : Bài toán về phản ứng thuỷ phân este
(*)Thuỷ phân một este đơn chức
Trang 7


- Trong mơi trường kiềm (phản ứng xà phịng hố): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
RCOOR’ + NaOH-> RCOOH + R’OH
 Một số nhận xét :
-

Nếu nNaOH phản ứng = nEste => Este đơn chức.

-

Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vịng benzen có nhóm thế

=> nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
Phản ứng tổng quát : RCOOCH3 + NaOH → RCOONa + CH3OH
=> nancol = neste = 0,215 mol
=> Meste = 88g => MR = 29g (C2H5)

Vậy Y là C2H5COOH hay C3H6O2
Câu 14: Đáp án B
nmuối = 0,12 mol ; nOH = 0,4 mol
HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH + 3OH- -> -OOC-[CH2]2-CH(NH2)COO- + Cl- + 2H2O
=> bazo dư
=> nH2O = 2nMuối bđ = 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối bđ + mbazo = mrắn sau + mH2O
=> mrắn sau = 36,9g
Câu 15: Đáp án A
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH -> 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án C
C sai. Vì nhiệt độ sơi của tristearin cao hơn của triolein.
Câu 18: Đáp án C
Các chất thỏa mãn : (1), (2), (4), (5)
Câu 19: Đáp án D
Khi nhỏ từ từ từng giọt HCl vào thì lúc đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là :
CO32- + H+ → HCO3Mol

0,02 → 0,02

HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Mol

0,01 → 0,01

=> VCO2 = 0,224 lit = 224 ml
Câu 20: Đáp án A
Các phản ứng :
Trang 8



Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1



0,1

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
x



2x

2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
2x → x
=> Chất rắn khơng tan chính là Cu
=> mX pứ = 50 – 18 = 0,1.24 + x.232 + x.64
=> x = 0,1 mol
=> %mFe3O4(X) = 46,4%
Câu 21: Đáp án A
B sai. Vì Tinh bột và xenluozo khác khối lượng phân tử nên không thể là đồng phân của
nhau.
C sai. Vì Xenlulozo tạo bởi các gốc b-Glucozo
D sai. Vì Thủy phân đến cùng amilopectin chỉ tạo glucozo.
Câu 22: Đáp án C
Dùng NaOH :
+) Có kết tủa trắng xuất hiện : Ca(HCO3)2. Cịn lại khơng hiện tượng là Na2CO3

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu 23: Đáp án A
Gọi CT của amin là RNH2 :
RN + HCl → RNHCl
(g)

(R + 114)

(R + 50,5)

(g)

5,4

9,78

=> 9,78.(R + 14) = 5,4.(R + 50,5)
=> R = 31g (C2H7)
Vậy amin là C2H7N có các CTCT là : C2H5NH2 ; CH3NHCH3
Câu 24: Đáp án C
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 3,1 mol ; nCO2 = 2,2 mol ; nH2O = 2,04 mol
Bảo toàn O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,24 mol
Vì X là chất béo => trieste => có 6 O => nX = 0,04 mol
Có : (nCO2 – nH2O) = (số pi - 1).nX
Trang 9


=> số pi = 5
mà có 3 pi trong 3 nhóm COO

=> chỉ có 2 pi trong gốc hidrocacbon axit => pi này phản ứng được với Br2.
=> nBr2 = 2.nX = 0,08 mol
Vậy ếu 0,12 mol X thì làm mất màu : 0,08.3 = 0,24 mol
=> Vdd Br2 = 0,24 lit = 240 ml
Câu 25: Đáp án D
Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo
CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?
(*)Tác dụng dd axit HCl
(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
x = nHCl : naa
BTKL: maa + mHCl = m muối
Maa + 36,5 x = M muối
(*)Tác dụng với dd NaOH
(NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O
y = nNaOH : naa

Có :
Số nhóm COOH = nKOH : nX = 2
Số nhóm NH2 = nHCl : nX = 1
Gọi CTTQ của X là H2NR(COOH)2
Xét : nNaOH = 0,0705 mol
H2NR(COOH)2 + 2NaOH → H2NR(COONa)2 + 2H2O
=> nH2O = 2nX = 0,06 mol ( do NaOH dư)
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O tạo ra
=> mX = 4,41g
=> MX = 147g => R = 41g (C3H5)
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Câu 26: Đáp án D
A sai. Vì nguồn gây ô nhiễm nước chính hiện nay là chất thải từ con người.
B sai. Vì Fe phải đốt nóng mới phản ứng được với Cl2

Trang 10


C sai. Vì hàm lượng sắt trong gang thấp hơn thép.
Câu 27: Đáp án C
BaO + H 2 O → Ba ( OH ) 2
Ba ( OH ) 2 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 + Na 2SO 4 + 2H 2O
Vậy các chất kết tủa gồm BaSO4 và FeCO3
1
t0
→ Fe2 O3 + 2CO2
Khi đun nóng trong khơng khí: 2FeCO3 + O2 
2
Vậy Y gồm BaSO4 và Fe2O3
Câu 28: Đáp án C
Vì mX + mY = mZ => khơng có khí thốt ra => Loại A.
Khi cho BaCl2 hoặc Ba(OH)2 vào Z thì đều thu được cùng một lượng kết tủa
=> Chỉ có C thỏa mãn
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp : Kim loại phản ứng với muối (kim loại không tác dụng với nước).
Một kim loại tác dụng với 1 muối
(*)Điều kiện của phản ứng:
- A phải đứng trước B trong dãy điện hóa.
- Muối B phải tan:
Ví dụ:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Nhưng:
Fe + Al3+ → không xảy ra do tính khử của Fe yếu hơn Al3+
Hay:
Cu + AgCl → không xảy ra do không tan
(*)Độ tăng dảm khối lượng của thanh kim loại:
- Nếu mB↓ > mA tan thì khối lượng thanh kim loại A tăng: Độ tăng khối lượng: = mB↓ - mA tan
- Nếu mB↓ < mA tan thì khối lượng thanh kim loại A giảm: Độ giảm khối lượng: = mA tan - mB↓

Trang 11


Có : nCuSO4 pứ = 0,3.1 – 0,3.0,5 = 0,15 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,15 ← 0,15 →

0,15 mol

=> mthanh Fe tăng = mCu – mFe = 4%.mThanh Fe bđ
=> mthanh Fe bđ = m = 30g
Câu 30: Đáp án B
X có CTTQ là (Gly)x(Ala)y = xGly + yAla – (x + y – 1)H2O
bảo toàn H : nH(X) = 2nH2O = 2,3 mol
=> Số H(X) = 6x + 7y – 2(x + y – 1) = 23
=> 3x + 5y = 21
Vậy x = 2 ; y = 3 (Thỏa mãn)
=> Số liên kết peptit = (2 + 3) – 1 = 4
Câu 31: Đáp án A
(5) Sai. Vì axit glutaric mới là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Câu 32: Đáp án B
(a) Mg + Fe 2 ( SO 4 ) 3 → MgSO 4 + 2FeSO 4

(b) Zn + 2CrCl3 → ZnCl 2 + 2CrCl 2
0

t
(c) H 2 + CuO 
→ Cu + H 2O

(d) Ba + 2H 2 O → Ba ( OH ) 2 + H 2
Ba ( OH ) + CuSO 4 → BaSO 4 + Cu ( OH ) 2
(e) Fe ( NO3 ) 2 + AgNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + Ag
Các thí nghiệm thỏa mãn: (c), (e)
Câu 33: Đáp án A
Khi dung dịch HCl vào anilin thì thu được dung dịch trong suốt
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Câu 34: Đáp án B
Khối lượng dung dịch tăng m gam = khối lượng kim loại cho vào axit
=> khơng có khí thốt ra => chứng tỏ tạo sản phẩm NH4NO3(a mol)
Bảo toàn e : nNO3 muối KL = ne KL = 8nNH4NO3 = 8a (mol)
=> mmuối Y = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3
=> x = m + 62.8a + 80a (1)
Trang 12


Sơ đồ tổng quát :
(Mg, Al, Zn) → [ Mg(NO3)2, Al(NO3)3, (Zn(NO3)2, NH4NO3] → (MgO, Al2O3, ZnO)
Trong Y : mO = 0,60111x (g) => nO = 3nNO3 = 0,0376x (mol)
=> nNO3 = 0,012523x (mol) = 8a + a = 9a (2)
Mặt khác : ne KL = 8a = 2nO(oxit) => nO(oxit) = 4a
=> mOxit = mKL + mO(oxit)
=> 18,6 = m + 16.4a(3)

Từ (1), (2), (3) => x = 64,68g ; m = 12,84g ; a = 0,09 mol
Câu 35: Đáp án C
X làm q tím hóa đỏ và phản ứng với NaOH tạo khí thốt ra => NH4Cl (amoni clorua)
=> Loại B và D
Y làm q tím hóa xanh => Loại A
Câu 36: Đáp án C
(3) Sai. Vì trong mơi trường bazo thì :
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
(màu vàng)
(4) Sai. Vì Phèn chua có CT là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
Câu 37: Đáp án A
B1 : Xác định thành phần trong dung dịch sau điện phân
Fe + dung dịch sau điện phân có khí NO => có H+.
Điện phân :
Catot :
Cu2+ + 2e → Cu
Anot :
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Gọi số mol H+ là x mol => bảo toàn e : 2nCu = nCl- + nH+
=> nCu = (0,09 + 0,5x) < 0,25 mol
=> mgiảm = mCu + mO2 + mCl2
=> x = 0,24 mol (TM)
Vậy dung dịch sau điện phân gồm : 0,04 mol Cu2+ , 0,5 mol NO3- , 0,18 mol Na+ , 0,24 mol H+
Trang 13


B2 : Tính m.
Khi cho Fe vào thì sau phản ứng có tạo chất rắn => chỉ tạo Fe2+.
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe3+ + 2NO + 4H2O

Mol

0,09 ← 0,24
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Mol 0,04 ← 0,04
=> m – 0,75m = mFe pứ - mCu = 56.(0,09 + 0,04) – 0,04.64
=> m = 18,88g
Câu 38: Đáp án A
 nCO = x;nH O = y
2
+ 2
 nO/X,Y ,Z = 2n− COO− = 2NaOH = 2.0,3 = 0,6
m( C,H ) = 12x + 2y = 21,62 − 0,3.2.16 = 12,02  x = 0,87
⇒
⇒
 y = 0,79
mdd giaûm = 100x − ( 44x + 18y) = 34,5
 nX + nY + nZ = n− COO− = nNaOH = 0,3

 X laøHCOOCH3
+
⇒
0,87
C( X,Y ,Z) = 0,3 = 2,9
 kX = 1

n + nY + nZ = 0,3 nX = 0,22
0,87− 0,22.2
⇒ X

⇒
⇒ C( Y ,X ) =
= 5,375
0,08
nY + nZ = 0,08
nY + nZ = 0,08
Y laøCH3 − CH = CH − COOCH3
⇒
⇒ mC H COONa = 0,08.108 = 8,64 gam
3 5
 Z laøCH3 − CH = CH − COOC2H5
Câu 39: Đáp án C
B1 : Xác định Vdd và thành phần trong dung dịch ban đầu
Dung dịch Y chỉ có muối SO4 và chỉ có sản phẩm NO => khơng có NH4+
bảo tồn e : ne KL = 3nNO = 2nSO4(muối Fe và Cu) = 0,36 mol
bảo toàn N : nNaNO3 = nNO = 0,12 mol => nNa2SO4 = 0,06 mol
=> nSO4(Y) = nBaSO4 = 0,18 + 0,06 = 0,24 mol = nH2SO4
=> Vdd Y = 0,24 : 0,6 = 0,4 lit
B2 : Xác định số mol Fe và Cu trong hỗn hợp đầu.
Gọi số mol của Fe và Cu trong X lần lượt là x và y
=> chất rắn cuối cùng là 0,5x mol Fe2O3 và y mol Cu ; 0,24 mol BaSO4
Có : mX = 56x + 64y = 10,24 và
Trang 14


mrắn khan = mFe2O3 + mCuO + mBaSO4
80x + 80y + 233.0,24 = 69,52g
=> x = 0,08 ; y = 0,09 mol
B3 : Xác định thành phần Fe2+ và Fe3+
Gọi số mol Fe2+ là a và số mol Fe3+ trong Y là b mol

=> a + b = 0,08 mol
Bảo toàn e : 3nNO = 2a + 3b + 2.0,09 = 0,12.3
=> a = 0,06 ; b = 0,02 mol
=> CM [Fe2(SO4)3] = 0,05 M
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp : bài toàn thủy phân peptit
(*)Thủy phân trong H2O ( H+ , OH- ) → a - aa ban đầu
Ax + (x – 1) H2O → x. A
- Số pt H2O = số lk peptit
- BTKL : mpeptit + mH2O = maa ban đầu
(*) Thủy phân trong MT axit ( HCl )
Ax + (x – 1)H2O + xHCl → muối clorua
- số pt HCl = số nguyên tử N/ peptit = x
- BTKL : mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
(*) Thủy phân trong MT bazo : NaOH
Ax + xNaOH → muối natri + H2O
- số pt H2O = số Haxit / Ax
- BTKL : mpeptit + mNaOH = mmuối Natri + mH2O
=> nNaOH pứ = x.nH2O
B1 : Xác định lượng các muối natri của Gly và Ala
Đặt a , b là số mol muối GlyNa và AlaNa
Bảo toàn N : nN = a + b = 2nN2 = 0,7 mol
Có : nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22
=> a = 0,27 ; b = 0,43 mol
B2 : Xác định số mol Y và Z , biện luận số liên kết peptit trong Y và Z
=> mmuối = 73,92g và nNaOH = 0,7 mol
Bảo toàn khối lượng : nH2O = 0,21 mol
Trang 15



=> nY + nZ = 0,21 (1)
X là este của Gly hoặc Ala và ancol T.
Nếu X là H2N-CH(CH3)-COOC2H5 => nX = nC2H5OH = 0,3 mol
=> Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala
=> Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43) : 0,21 = 2,24
=>Y là dipeptit và Z là heptapeptit ( tổng số liên kết peptit bằng 7)
Có : nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2)
Từ (1), (2) => nY = 0,2 ; nZ = 0,01 mol
B3 : Biện luận thành phần Gly và Ala của Y và Z => %mY
Y là (Gly)u(Ala)2 – u
Z là (Gly)v(Ala)7 – v
=> nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04
=> 20u + v = 4
=> u = 0 và v = 4 là cặp nghiệm duy nhất.
Vậy Y là (Ala)2 (0,2 mol)
Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol)
=> %mY = 50,39%

Banfileword.com
BỘ ĐỀ 2017
MƠN HĨA HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
THPT NGHI LỘC 4 (NGHỆ AN) LẦN 1
ĐỊNH DẠNG CHO MCMIX

Câu 1: Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit
A. N2.
B. NH3.
C. CH4.

D. SO2.
[
]
Câu 2: Cho các phản ứng sau
(1) CuO + H2 → Cu + H2O
(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
[
]
Câu 3: Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau
A. Anilin + nước Br2
B. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Trang 16


C. Metyl acrylat + H2 (xt Ni,t0)
D. Amilozơ + Cu(OH)2.
[
]
Câu 4: Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
A. Etylmetylamin.
B. Metyletanamin
C. N-metyletylamin D. Metyletylamin
[
]
Câu 5: Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây
A. Dùng chất ức chế sự ăn mịn.
B. Dùng phương pháp điện hóa.

C. Dùng hợp kim chống gỉ.
D. Cách li kim loại với mơi trường bên ngồi.
[
]
Câu 6: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là.
A. Ag+, Cu2+,Fe3+,Fe2+.
B. Ag+, Fe3+,Cu2+,Fe2+.
C. Fe3+, Ag+,Cu2+,Fe2+.
D. Fe3+, Cu2+, Ag+,Fe2+.
[
]
Câu 7: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
C. H[HN-CH2-CH2-CO]2OH.
D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
[
]
Câu 8: Trong số các loại tơ sau tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Có bao nhiêu loại
tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
[
]
Câu 9: Hịa tan hết m gam bột nhơm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá
trị m là.
A. 4,32 gam
B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 2,16 gam
[
]
Câu 10: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung

dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là.
A. Ba
B. Al
C. Na
D. Zn
[
]
Câu 11: Cho các chất etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Số chất tác
dụng được với dung dịch NaOH là.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
[
]
Câu 12: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
B. phản ứng với nước brom.
C. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
[
]
Câu 13: Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C3H4O2
[
]
Câu 14: Cho 22,02 gam muối HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung
dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là.
Trang 17



A. 34,74 gam
B. 36,90 gam.
C. 34,02 gam
D. 39,06 gam
[
]
Câu 15: Cho phản ứng NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng
cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là.
A. 25
B. 24
C. 26
D. 28
[
]
Câu 16: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
[
]
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai
A. Sản phẩm của phản ứng xà phịng hố chất béo là glixerol và xà phịng.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Nhiệt độ sôi của tristearin thấp hơn hẳn so với triolein.
D. Trong công nghiệp có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.
[
]
Câu 18: Cho các chất sau HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1); H2N-CH2-COOCH3 (2);
ClH3N-CH2-COOH (3); H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4); HCOONH4 (5). Số chất vừa tác
dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.
A. 2

B. 5
C. 4
D. 3
[
]
Câu 19: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là.
A. 448ml
B. 672 ml.
C. 336ml.
D. 224ml.
[
]
Câu 20: Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau
phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và cịn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối
lượng Fe3O4 trong X là.
A. 46,4%
B. 59,2%.
C. 52,9%.
D. 25,92%
[
]
Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng
A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.
C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc a-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết a-1,4-glicozit.
D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
[
]
Câu 22: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là
A. dung dịch NaHCO3.
B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch NaCl.

[
]
Câu 23: Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78
gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 2
B. 1
C. 6
D. 8
[
]
Câu 24: Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và
36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị
của V là.
Trang 18


A. 120ml
B. 360 ml
C. 240ml
D. 480ml
[
]
Câu 25: Cho 0,01 mol a-amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay
100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH
7,05% cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là.
A. (H2N)2C3H5COOH.
B. H2NC4H7(COOH)2.
C. H2NC2H3(COOH)2.
D. H2NC3H5(COOH)2.
[
]
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm nguồn nước hiện nay.
B. Bột sắt tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

C. Hàm lượng của sắt trong gang trắng cao hơn trong thép.
D. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
[
]
Câu 27: Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào
lượng nước dư, lọc lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn
Y chứa
A. BaSO4
B. BaO và BaSO4
C. BaSO4 và Fe2O3
D. BaSO4, BaO và Fe2O3
[
]
Câu 28: Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung
dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu
được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là.
A. NaHCO3 và NaHSO4
B. NaOH và KHCO3
C. Na2SO4 và NaHSO4.
D. Na2CO3 và NaHCO3
[
]
Câu 29: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian,
thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M; đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với
khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch khơng thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn
toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.
A. 24gam.
B. 30gam.
C. 32gam.
D. 48gam.
[
]
Câu 30: Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, N2 và 1,15 mol H2O. Số liên kết peptit có

trong X là.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
[
]
Câu 31: Cho các nhận định sau
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là.
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
[
]
Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
Trang 19


(b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch CrCl3;
(c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng;
(d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4;
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 5

B. 2
C. 4
D. 3
[
]
Câu 33: Điều khẳng định nào sau đây là sai
A. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp.
B. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hóa đen.
C. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
D. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, xuất hiện kết tủa trắng bạc.
[
]
Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng
dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cơ cạn cẩn thận
dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của
oxi chiếm 60,111%. Nung nóng tồn bộ Y đến khối lượng khơng đổi thu được 18,6 gam hỗn
hợp các oxit. Giá trị của x là
A. 70,12.
B. 64,68.
C. 68,46.
D. 72,10
[
]
Câu 35: X, Y, Z, T, P là các dung dịch chứa các chất sau axit glutamic, alanin, phenylamoni clorua,
lysin và amoni clorua. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau

Quỳ tím
Dung dịch
NaOH đun nóng

X
Hóa đỏ


Y
Hóa xanh

Khí thốt ra

Dung dịch
trong suốt

Z
Khơng đổi
màu
Dung dịch
trong suốt

T
Hóa đỏ

P
Hóa đỏ

Dung dịch
phân lớp

Dung dịch
trong suốt

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là.
A. amoni clorua, phenylamoni clorua, alanin, lysin, axit glutamic.
B. axit glutamic, lysin, alanin, amoni clorua, phenyl amoniclorua.
C. amoni clorua, lysin, alanin, phenylamoni clorua, axit glutamic.

D. axit glutamic, amoni clorua, phenylamoni clorua, lysin, alanin.
[
]
Câu 36: Cho các nhận định sau
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H 2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có cơng thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành
muối crom(VI).
Số nhận định đúng là.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
[
]
Câu 37: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện
cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm
21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc
phản ứng, thấy thốt ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và cịn lại 0,75m gam rắn khơng tan.
Giá trị m là.
Trang 20


A. 18,88gam
B. 19,33gam
C. 19,60gam
D. 18,66gam
[
]
Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no chứa một liên
kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản

phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt
khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T
chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của
muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64gam.
B. 4,68gam.
C. 9,72gam.
D. 8,10gam.
[
]
Câu 39: Cho 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H2SO4 0,6M và
NaNO3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 2,688
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa
nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 69,52 gam rắn khan. Giả sử thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y là.
A. 0,04M
B. 0,025M
C. 0,05M
D. 0,4M
[
]
Câu 40: X là este của a-aminoaxit có cơng thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch
hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam
ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O
và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong
hỗn hợp E là.
A. 59,8%
B. 45,35%
C. 46,0%
D. 50,39%
[
]


Trang 21



×