Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn địa lý lớp 11 năm 2013 sở GDĐT vĩnh phúc phần 2 | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.46 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC</b>
ĐỀ ĐỀ XUẤT


<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014</b>
<b>ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ</b>


Dành cho học sinh THPT chun


Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề


<i><b>Câu I (2,5 điểm).</b></i>


1. Tại sao phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ ở vùng hoang mạc và vùng địa cực
cịn phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh mẽ ở vùng xích đạo và nhiệt đới ẩm?


2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sơng.
<i><b>Câu II (2,0 điểm).</b></i>


1. Hãy phân biệt q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa. Phân tích mối quan hệ
giữa hai q trình này.


2. Nếu đơ thị hóa khơng xuất phát từ cơng nghiệp hóa sẽ gây ra những hậu quả gì
về mặt kinh tế, xã hội và mơi trường?


<i><b>Câu III (2,5 điểm).</b></i>


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc
điểm chế độ nước của hệ thống sông Hồng ở nước ta.


<i><b>Câu IV (3,0 điểm).</b></i>



Cho bảng số liệu sau:


<b>Sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản ở nước ta</b>


<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>


<i>Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)</i> 890,6 1584,4 2250,5 3465,9


- Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1987,9


- Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1478,0


<i>Giá trị sản xuất thủy sản (tỉ đồng)</i> 8135 13524 21777 38726,9
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy
sản ở nước ta, thời kì 1990 – 2005.


2. Nhận xét và giải thích về sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản ở nước
ta thời kì trên.




<i>---Hết---Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài.</i>
<i>Giám thị khơng giải thích gì thêm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC</b> <b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: ĐỊA LÍ</b>


Dành cho học sinh THPT chun


<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>



<b>I</b> <b>1</b> <b>Phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ ở vùng hoang mạc và</b>
<b>vùng địa cực cịn phong hóa hóa học lại diển ra mạnh mẽ ở</b>
<b>vùng xích đạo và nhiệt đới ẩm vì:</b>


<b>2,0</b>


<i><b>* Phong hóa lí học có đặc điểm:</b></i>


- Làm cho đá và khống vật bị vỡ vụn, thay đổi kích thước


nhưng khơng làm thay đổi thành phần hóa học. 0,25
- Ở miền hoang mạc, phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ do sự co


dãn của nham thạch (ban ngày nở ra, ban đêm co lại), sự co dãn
này làm cho nham thạch bị nứt vỡ.


0,25


- Ở miền cực khi trời ẩm, nước ngấm vào các khe hở của đá. Khi
lạnh, nước đóng băng, thể tích tăng lên làm cho nham thạch vỡ


từng mảng và vỡ vụn. 0,25


<i><b>* Phong hóa hóa học có đặc điểm:</b></i>


- Làm biến đổi thành phần hóa học cũng như tính chất của nham


thạch. 0,25



- Trong q trình phong hóa hóa học, nước, ơxi, khí cacbonic và


axit hữu cơ của các sinh vật là những nhân tố phá hủy mạnh. 0,25
- Nước có tác dụng hịa tan tất cả các khống vật (nhiệt độ càng


cao khả năng hịa tan càng lớn). 0,25


- Các lồi sinh vật có thể tiết ra các chất a xít hữu cơ làm biến


đổi thành phần, tính chất của nham thạch, hịa tan các lớp đá. 0,25
- Khu vực xích đạo và nhiệt đới ẩm là nơi có độ ẩm lớn, mưa


nhiều, đồng thời cũng là nơi có số lượng sinh vật nhiều nhất. Vì
vậy ở những nơi này q trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh
mẽ nhất.


0,25


<b>2</b> <b>Các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dịng chảy của sơng.</b> <b>0,5</b>
- Độ dốc của lịng sơng: Độ dốc của lịng sơng càng lớn làm độ


chệch lệch mặt nước càng lớn thì tốc độ dịng chảy càng lớn. 0,25
- Chiều rộng của lịng sơng: Nước chảy nhanh hay chậm còn tùy


thuộc vào chiều ngang của lịng sơng rộng hay hẹp. Ở khúc sơng


rộng nước chảy chậm, ở khúc sông hẹp nước chảy nhanh hơn. 0,25
<b>II</b> <b>1</b> <b>Phân biệt q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa. Phân tích</b>


<b>mối quan hệ giữa hai q trình này. </b> <b>1,0</b>



<i><b>* Phân biệt sự khác nhau.</b></i>


- Cơng nghiệp hóa là q trình chuyển dịch từ một nền kinh tế
chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ
bản dựa vào sản xuất cơng nghiệp.


0,25


- Đơ thị hóa là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các
điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất


là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 0,25
<i><b>* Mối quan hệ giữa hai q trình.</b></i>


- Chức năng của đơ thị chủ yếu là hoạt động cơng nghiệp và dịch
vụ cịn sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp. Khi công nghiệp
phát triển dẫn tới đơ thị hóa phát triển.


0,25


- Đơ thị hóa phát triển với cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ


thuật phát triển sẽ tạo điều kiện thu hút và phát triển công 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nghiệp. Hai quá trình này đan xen, dựa vào nhau và là nhân quả
của nhau.


<b>2</b> <b>Nếu đô thị hóa khơng xuất phát từ cơng nghiệp hóa sẽ gây ra</b>



<b>những hậu quả sau:</b> <b>1,0</b>


- Về kinh tế:


+ Sự không phù hợp giữa cơng nghiệp hóa với đơ thị hóa (đơ thị
hóa nhanh hơn cơng nghiệp hóa) gây khó khăn trong xây dựng
kết cấu hạ tầng đô thị và các cơ sở kinh tế.


0,25


- Về xã hội:


+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao, cịn nơng thơn mất đi một


phần lớn nhân lực. 0,25


+ Nhà ở, quản lí đơ thị, trật tự xã hội, an ninh phức tạp, sự phân


hóa giàu nghèo gia tăng. 0,25


- Về mơi trường:


+ Áp lực về môi trường đô thị (giao thông, diện tích cây
xanh….), mơi trường bị ơ nhiễm (rác thải, tiếng ồn, nước sạch và
nước thải).


0,25


<b>III</b> <b>Trình bày và giải thích đặc điểm chế độ nước của hệ thống</b>



<b>sông Hồng ở nước ta.</b> <b>2,5</b>


<i><b>Khái quát chung: Sông Hồng là một trong những hệ thống sông</b></i>
lớn nhất ở nước ta (chiếm tới 21,91% diện tích lưu vực), bắt
nguồn từ ngồi lãnh thổ. Thủy chế của sơng Hồng tiêu biểu cho
miền thủy văn Bắc Bộ.


0,5


<i><b>* Lưu lượng nước trung bình.</b></i>


- Sơng Hồng có lưu lượng nước trung bình năm lớn (2705,75


m3<sub>/s). </sub> 0,25


- Ngun nhân: Sơng Hồng có diện tích lưu vực lớn, phần lớn


diện tích lưu vực sơng Hồng có lượng mưa lớn. 0,25
<i><b>* Sự phân mùa của chế độ thủy văn.</b></i>


- Thủy chế sông Hồng khá đơn giản gồm 1 mùa lũ và 1 mùa cạn.
+ Mùa lũ (tháng 6-10), có lưu lượng trung bình đạt 4770m3<sub>/s,</sub>


tháng đỉnh lũ là tháng 8 với lưu lượng trung bình đạt 6660m3<sub>/s.</sub>


0,25


+ Mùa cạn (tháng 11-4 năm sau) với lưu lượng trung bình chỉ đạt


1231,29m3<sub>/s, tháng kiệt nhất là tháng 3 chỉ đạt 765m</sub>3<sub>/s.</sub> 0,25



+ Chênh lệch lượng dòng chảy giữa 2 mùa khá lớn: trung bình
lưu lượng nước trong mùa lũ gấp 3,9 lần mùa cạn, tháng lũ lớn
nhất gấp 8,7 lần tháng kiệt nhất.


0,25


- Nguyên nhân: Do sông Hồng chịu tác động chế độ phân mùa


<i>của khí hậu (dẫn chứng).</i> 0,25


<i><b>* Chế độ lũ của sông.</b></i>


- Đặc điểm lũ lên nhanh, rút chậm. 0,25


- Nguyên nhân:


+ Sông Hồng có nhiều phụ lưu lớn, sơng có dạng nan quạt nên lũ


tập trung về dịng chính. 0,25


+ Hình thái lưu vực sơng Hồng ở thượng nguồn có độ dốc lớn,
kết hợp với rừng đầu nguồn lại bị chặt phá nên hạn chế khả năng


giữ nước trong mùa mưa lũ. 0,25


+ Ở hạ nguồn sông Hồng độ dốc nhỏ, mặt khác khi đổ ra biển


chỉ có 3 cửa sơng nên khả năng thoát lũ chậm. 0,25
<b>IV</b> <b>1</b> <b>Vẽ biểu đồ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>sản xuất). Các biểu đồ khác không cho điểm.</i>


- Yêu cầu: Tương đối chính xác, thẩm mỹ, vẽ bằng bút mực, đủ
các tiêu chí số liệu, đơn vị đo, ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ
<i>(thiếu hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí).</i>


<b>2</b> <b>Nhận xét và giải thích.</b> <b>1,5</b>


<i><b>* Nhận xét.</b></i>


<i>- Sản lượng thủy sản tăng liên tục (dẫn chứng).</i> 0,25
- Sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng đều tăng liên tục,


<i>nhưng sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn (dẫn chứng).</i> 0,25
<i>- Sản lượng khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng (dẫn</i>


<i>chứng).</i> 0,25


- Giá trị sản xuất thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản


<i>(dẫn chứng).</i> 0,25


<i><b>* Giải thích.</b></i>


- Sản lượng thủy sản tăng là do sản lượng khai thác và sản lượng
nuôi trồng tăng, còn giá trị sản xuất thủy sản tăng nhanh là do
sản lượng và chất lượng thủy sản tăng, thị trường mở rộng…


0,25



- Sản lượng khai thác cao hơn sản lượng nuôi trồng do ngành
khai thác là ngành truyền thống có từ lâu đời…Sản lượng ni
trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác là do mở rộng diện
tích mặt nước ni trồng, sự tiến bộ của KHKT và các dịch vụ
phục vụ nuôi trồng…


0,25




</div>

<!--links-->

×