Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi học sinh giỏi vùng duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn địa lý lớp 11 năm 2014 tường thpt chuyên bắc giang | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.89 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC</b>


<b>GIANG</b>


<i><b>(Đề thi gồm có 01 trang)</b></i>


<b>ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


<b>Năm học: 2014-3015. Mơn: Địa Lí – Khối 11</b>
<b>Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao</b>


<b>đề)</b>


<i><b>Câu 1 (3,0 điểm)</b></i>


a) Giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.


b) Giải thích tại sao ngay cả những nơi diễn ra gió Mậu dịch là loại gió ổn định
nhất, vẫn có gió mùa và các loại gió địa phương hoạt động.


<i><b>Câu 2 (2,0 điểm)</b></i>


a) Tại sao ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp có ý nghĩa
chiến lược hàng đầu?


b) Đơ thị và đơ thị hóa khác nhau như thế nào?.
<i><b>Câu 3 (3,0 điểm)</b></i>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:



a) Chứng minh thuỷ chế sơng ngịi Việt Nam theo sát nhịp điệu mùa khô và mùa
mưa của khí hậu.


b) Đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tác động gì tới đặc
điểm sơng ngịi?


<i><b>Câu 4 (3,0 điểm)</b></i>


a) Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của
miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ?


b) Tại sao nói: "Trong miền khí hậu phía Bắc, vùng Tây Bắc thể hiện nhiều nét
dị thường nhất so với khí hậu chung tồn miền".


<i><b>Câu 5 (3,0 điểm)</b></i>


a) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự
thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.


b) Hãy cho biết vấn đề cần đặt ra trong q trình đơ thị hóa ở nước ta.
<i><b>Câu 6 (3,0 điểm)</b></i>


a) Tại sao việc phát triển chăn ni có vai trị quan trọng trong chiến lược phát
triển các vùng nông thôn ở nước ta?


b) Chứng minh rằng, Hà Nội có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ
du lịch vào loại tốt nhất của cả nước.


<i><b>Câu 7 (3,0 điểm)</b></i>


Cho bảng số liệu:


<i>Cơ cấu sản lượng điện theo nguồn của nước ta</i>
(Đơn v : %)ị


<b>Nguồn</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b> <b>2006</b>


<b>Thủy điện</b>


<b>Nhiệt điện từ than</b>
<b>Nhiệt điện từ điêzen, </b>
<b>khí</b>


72,3
20,0
7,7
100,0


53,8
22,0
24,2
100,0


38,3
29,4
32,3
100,0


30,1
24,2


45,6
100,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tổng cộng</b>


1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân
theo nguồn của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2006.


2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.




<i>---Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong phòng thi</i>


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC</b>


<b>GIANG</b>


<i><b>(HDC gồm có 05 trang)</b></i>


<b>HDC ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


<b>Năm học: 2014-3015. Mơn: Địa Lí – Khối 11</b>
<b>Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao</b>


<b>đề)</b>


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>



<b>1</b> <b>Địa lí tự nhiên đại cương</b> <b>3,0 đ</b>


1 <i><b>Giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.</b></i> <i><b>1,5</b></i>
- Nguyên nhân hình thành các vành đai khí áp là do nhiệt lực và động lực.


- Do nhiệt độ:


+ Ở khu vực Xích đạo do góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng nhiều
trong năm nên khơng khí được đốt nóng, nở ra và bị đẩy lên cao, tỉ trọng
khơng khí giảm, hình thành đai áp thấp xích đạo.


+ Ở khu vực cực, nhiệt độ rất thấp, khơng khí co lại nên khơng khí từ trên
cao giáng xuống làm cho tỉ trọng khơng khí tăng lên, hình thành 2 đai áp
cao cực.


- Do động lực:


+ Khơng khí nóng ở xích đạo bị đẩy lên cao thì chuyển động theo hướng
kinh tuyến, nhưng do tác động của lực Coorriolit nên bị lệch hướng. Tới vĩ
độ 30 -350<sub> thì đã chuyển thành hướng kinh tuyến. Ở trên cao gặp lạnh,</sub>


khơng khí co lại, tỉ trọng khơng khí tăng nên giáng xuống tạo thành đai áp
cao chí tuyến.


+ Khơng khí ở cực lạnh, nó bị dồn nén xuống và di chuyển xuống phía ơn
đới. Tại đây, nó gặp khối khơng khí từ chí tuyến đi lên. Hai luồng khơng
khí này gặp nhau (vĩ độ khoảng 600<sub>- 65</sub>0<sub>) thì đẩy lên cao làm cho khơng khí</sub>


ở đây lỗng ra, tỉ trọng giảm nên trở thành đai áp thấp ôn đới.



- Tuy nhiên, trong thực tế các đai khí áp khơng phân bố liên tục, mà bị chia
cắt thành các khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu do sự phân bố xen
kẽ giữa lục địa và đại dương.


0,25
0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


<b>2</b> <i><b>Giải thích tại sao ngay cả những nơi diễn ra gió Mậu dịch là loại gió ổn </b></i>
<i><b>định nhất, vẫn có gió mùa và các loại gió địa phương hoạt động.</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


- Gió Mậu dịch (gió tín phong): gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về
xích đạo. Do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương, nên khi các đai


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khi áp trên Trái Đất không liên tục, mà bị chia cắt thành các khu khí áp
riêng biệt.


- Sự khác nhau về địa hình, tính chất của bề mặt đệm giữa các địa phương
trong cùng một đới khí hậu... đã làm xuất hiện các áp cao và áp thấp theo
mùa, theo ngày, đêm...tạo thành các loại gió địa phương và gió mùa.



0,5


- Ngồi ra, sự dịch chuyển của các khu khí áp cao và thấp thường xuyên trên
Trái Đất theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời


0,5


<b>2</b> <b> Địa lí kinh tế -xã hội đại cương</b> <b>2,0 đ</b>


1 <i><b>Tại sao ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp</b></i>
<i><b>có ý nghĩa chiến lược hàng đầu?</b></i>


<i><b>1,0</b></i>


Ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp có ý nghĩa
chiến lược hàng đầu vì:


- Nước đang phát triển dân số đơng nên việc đẩy mạnh sản xuất nơng
nghiệp góp phần cung cấp lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu của
người dân.


- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng.


- Giải quyết việc làm cho người dân, góp phần ổn định chính trị, xã hội và
phát triển kinh tế.


- Cung cấp nông sản xuất khẩu thu ngoại tệ.



0,25
0,25
0,25
0,25


<b>2</b> <i><b>Đô thị và đơ thị hóa khác nhau như thế nào</b></i> <i><b>1,0</b></i>


- Đô thị là hệ thống các điểm dân cư, mà ở đó tập trung đơng dân cư với
hoạt động sản xuất chủ yếu là phi nơng nghiệp và có cơ sở hạ tầng đặc biệt
để phục vụ cho sản xuất và đời sống.


- Đơ thị hóa là một q trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự gia
tăng nhanh về số lượng và qui mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung
dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi
lối sống thành thị.


0,5


0,5


<b>3</b> <b>Địa lí tự nhiên Việt Nam (vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên)</b> <b>3,0đ</b>
<b>1</b> <i><b>Chứng minh thuỷ chế sông ngịi Việt Nam theo sát nhịp điệu mùa khơ và</b></i>


<i><b>mùa mưa của khí hậu</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


- Thuỷ chế sơng ngịi nước ta chia thành 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn trùng
với nhịp điệu mùa mưa và mùa khơ của khí hậu.



- Đặc điểm mùa lũ:


+ Kéo dài từ 3 -6 tháng (trung bình 4-5 tháng), chiếm 70 – 80% lượng nước
năm.


+ Cũng như mùa mưa, mùa lũ chậm dần từ Bắc vào Nam, liên quan đến sự
lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới.


+ Nước lớn, chảy nhanh và độ đục lớn.
- Đặc trưng mùa cạn của sơng ngịi.


+ Dài 7 - 8 tháng (chiếm 20 – 30 % lượng nước năm), lượng nước tháng kiệt
nhất chỉ từ 1 -2%.


+ Mùa cạn và tháng kiệt không diễn ra đồng nhất, chậm dần từ Bắc vào


0,25
0,75


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nam.


+ Nước chảy chậm, mực nước hạ thấp, nước trong.


<b>2</b> <i><b>Đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tác động gì tới</b></i>
<i><b>đặc điểm sơng ngịi?</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


Địa hình là nhân tố rất quan trọng của tự nhiên. Điều đó thể hiện ở chỗ, địa
hình làm nền và tác động mạnh đến các yếu tố khác, trong đó có sơng ngịi.


- Hướng nghiêng của địa hình( TB -ĐN) và hướng núi (TB -ĐN và T -Đ) có
tác động lớn trong việc qui định hướng sông, làm cho sông ở trong miền
chảy theo 2 hướng chính.


+ Hướng TB -ĐN: S.Đ, s.Mã, s.Cả.


+ Hướng T- Đ: s. Đại, s. Bến Hải, s. Bồ...


0,5


- Địa hình có độ dốc lớn (do khơng có bộ phận chuyển tiếp) nên độ dốc của
sơng ngịi cũng lớn, đặc biệt là ở BTB.


0,25


- Địa hình núi tập trung ở phía tây, tây bắc kết hợp với hình dáng lãnh thổ
làm cho chiều dài của sơng có sự phân hóa.


+ TB: sơng dài, diện tích lưu vực lớn (DC)
+ BTB: sơng nhỏ, ngắn và dốc.


0,25


- Địa hình là nhân tố quan trọng làm cho chế độ nước sơng ( mùa lũ) có sự
phân hóa theo khơng gian:


+ Tây Bắc: sơng có lũ từ tháng V -X, trùng với mùa mưa trên phần lớn lãnh
thổ nước ta.


+ BTB: sơng có lũ từ tháng VIII - XII (do ảnh hưởng của địa hình dãy TS


gây hiệu ứng phơn trong mùa hạ và đón gió ĐB gây mưa vào mùa thu
-đơng).


0,25


- Địa hình có độ dốc lớn (kết hợp với cấu trúc nham thạch cứng) nên khả
năng bồi lấp phù sa ở vùng cửa sông hạn chế.


0,25


4 <b>Địa lí tự nhiên Việt Nam (sự phân hố đa dạng)</b> 3,0 đ


1 <i><b>Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu</b></i>
<i><b>của miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


- Vị trí địa lí:


MB và ĐBBB gồm vùng núi ĐB và đồng bằng BB, đại bộ phận nằm
trong phạm vi từ 200<sub>B - 23</sub>0<sub>23B, giáp biển đơng và nằm trong khu vực gió</sub>


mùa châu Á.


Do vậy, khí hậu của miền là khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa, nhiệt độ trung
bình năm> 200<sub>C, lượng mưa trung bình 1500-2000mm/năm, độ ẩm>80%.</sub>


Mùa hạ nóng, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa TN và dải hội
tụ nhiệt đới, mùa đơng lạnh, ít mưa, chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB.



- Đặc điểm địa hình:


Vùng núi ĐB có địa hình đồi núi thấp với các cánh cung nui mở rộng về
phía Bắc, chụm lại ở Tam Đảo, vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng.
Địa hình của miền tạo điều kiện cho gió mùa ĐB dễ dàng xâm nhập sâu
vào toàn miền, đây là nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh nhất của gió
mùa ĐB, hình thành nên một mùa đơng lạnh nhất cả nước, nhiệt độ các


0,75


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tháng mùa đông dưới 180<sub>C, với nhiều hiện tượng thời tiết đặc biệt.</sub>


2 <i><b>Tại sao nói: "</b><b>Trong miền khí hậu phía Bắc, vùng Tây Bắc thể hiện nhiều</b></i>
<i><b>nét dị thường nhất so với khí hậu chung tồn miền"</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


Vị trí địa lí và địa hình phức tạp đã chi phối tác động của hồn lưu khí
quyển tạo nên những dị thường khí hậu và phân hóa khí hậu trong vùng Tây
Bắc.


- Do vị trí nằm xa nhất về phía tây của lãnh thổ đất nước, khu Tây Bắc có độ
lục địa lớn nhất và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển.


- Các dãy núi lớn theo hướng TB- ĐN, ngăn chặn tác động trực tiếp của gió
mùa ĐB về mùa đơng và gió mùa tây nam về mùa hạ → bức chắn HLS
khiến cho Tây Bắc bị ảnh hưởng yếu hơn hẳn so với MB và ĐBBB→ mùa
đông tương đối ấm và giữ tình trạng khơ hanh trong tồn mùa. Mùa hạ các
dãy núi phía tây tạo ra hiệu ứng phơn→ mùa hạ nóng, mùa mưa đến sớm
gây nên bởi hội tụ nhiệt đới giữa TBg và Tm.



- Do địa hình Tây Bắc có núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, nên hiệu
ứng giảm nhiệt độ theo độ cao tạo nên khí hậu lạnh và sự phân hóa khí hậu
theo đai cao, theo địa phương (dẫn chứng qua chế độ nhiệt và chế độ mưa).
Tây Bắc là nơi duy nhất xuất hiện vành đai khí hậu ơn đới với những ngày
nhiệt độ dưới 00<sub>C, có tuyết rơi.</sub>


- Thời tiết khu Tây Bắc có tính chất riêng biệt. Bão hiếm khi đổ bộ trực tiếp
vào TB nhưng vẫn chiu ảnh hưởng khi bão vào MB và ĐBBB. Mùa nóng
hay có dơng kèm theo mưa đá.Vùng núi cao nhiệt độ hạ thấp và trên các cao
nguyên thường có sương muối. Ngồi ra vùng cịn chịu tác động mạnh của
lũ quét.


0,25
0,5


0,5


0,25


5 <b>Địa lý dân cư</b> <b>3.0đ</b>


<b>1</b> <i><b>Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh</b></i>
<i><b>tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


- Cơ cấu lao động giữa các khu vực kinh tế của nước ta có sự chênh lệch lớn.
Phần lớn lao động ở khu vực nông, lâm, thủy sản; các khu vực còn lại chiếm tỉ
trọng còn nhỏ.



* Nguyên nhân: do nước ta có điểm xuất phát là nước nông nghiệp, đại bộ
phận dân số sống ở nông thôn, với hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.


- Cơ cấu lao động ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa nhưng cịn chậm.


+ Tỉ trọng lao động trong khu vực I ngày càng giảm (dc).
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực II ngày càng tăng (dc).


+ Tỉ trọng lao động ttrong khu vực III cũng ngày càng tăng (dc).


* Nguyên nhân: là do nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, các hoạt
động sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ có tốc độ phát triển nhanh nên nhu cầu về
nguồn lao động lớn, trình độ cũng ngày một gia tăng.


0,25
0,25
0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

của vùng. Đẩy mạnh đơ thị hóa nơng thơn, điều chỉnh dịng di cư nơng thơn
ra thành thị.


- Đảm bảo sự cân đối giữa tốc độ,qui mô dân số, lao động với sự phát triển
kinh tế - xã hội của đô thị. Số dân tăng quá lớn sẽ làm phức tạp môi trường
đô thị, làm nảy sinh các tệ nạn xã hội.



- Phát triển cân đối giữa kinh tế - xã hội với kết cấu hạ tầng đô thị. Đây là
điều kiện quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng
cuộc sống đô thị.


- Qui hoạch hồn chỉnh, đồng bộ đơ thị để vừa đảm bảo môi trường xã hội
lành mạnh, vừa đảm bảo môi trường sống trong sạch, cải thiện đáng kể điều
kiện sống.


0,5


0,25
0,25


<b>6</b> <b>Địa lí kinh tế- xã hội ngành</b> <b>3.0 đ</b>


1 <i><b>Việc phát triển chăn ni có vai trị quan trọng trong chiến lược phát</b></i>
<i><b>triển các vùng nông thôn ở nước ta vì:</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


- Chăn ni sẽ cung cấp nguồn thực phẩm đảm bảo chất dinh dưỡng của con
người nhằm nâng cao thể chất. Trong khi nước ta có thị trường rộng.


- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm: thịt, sữa,...,
nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất giày da, công nghiệp dược phẩm...tạo
ra mặt hàng xuất khẩu quan trọng.


- Đẩy mạnh chăn nuôi giải quyết vấn đề lao động, việc làm, thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu lao động.



- Phát triển chăn nuôi phù hợp với điều kiện vốn, kinh tế hộ gia đình, khai
thác tốt hơn các thế mạnh về tự nhiên. Mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so
với trồng trọt.


Vì vậy, nhà nước ta coi chăn nuôi là một định hướng trong chuyển dịch cơ
cấu nông nghiệp, nhằm đa dạng hóa nơng nghiệp.


0,25
0,25


0,5
0,5


<b>2</b> <i><b>Hà Nội có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ du lịch vào</b></i>
<i><b>loại tốt nhất của cả nước.</b></i>


<i><b>1,5</b></i>


* Cơ sở hạ tầng:


- Hệ thống giao thông rất phát triển. Từ Hà Nội có nhiều tuyến giao thông
tỏa đi khắp các miền của đất nước và các nước trên thế giới. Có sân bay
quốc tế lớn Nội Bài.


- Là đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Bắc (tập trung
nhiều tuyến giao thông huyết mạch:đường ô tô, đường sắt, đường hàng
không, đường sông)


- Hệ thống thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật:



- Cơ sở lưu trú: có nhiều khách sạn qui mơ lớn nhỏ khác nhau, đặc biệt là
các khách sạn 5 sao (Deawoo, Nikko, Horison, Hilton, Melia, ...).


- Có nhiều cơng ty lữ hành, trong đó có nhiều cơng ty liên doanh với các
công ty du lịch nổi tiếng trên thế giới.


- Đội ngũ lao động tham gia hoạt động du lịch ngày càng tăng với trình độ
chun mơn, nghiệp vụ khá cao.


0,75


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>7</b> <b>Địa lí các ngành </b> <b>3,0 đ</b>


1 <b>Vẽ biểu đồ</b> <i><b>1,0</b></i>


- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền


- Đúng khoảng cách năm, có tên, chú giải, chính xác về số liệu


<b>2</b> <i><b>Giải thích tại sao các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất được phân</b></i>
<i><b>bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ.</b></i>


<i><b>2,0</b></i>


a) Nhận xét:


- Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta ngày càng thay đổi
mạnh



- Sự thay đổi diễn ra theo hướng:


+ Giảm nhanh tỉ trọng của thủy điện (dc)


+ Sản lượng từ than tuy giảm nhưng rất chậm (dc)


+ Tỉ trọng sản lượng điện từ điêzen, đặc biệt là từ tuốc bin khí tăng vọt (dc)
b) Giải thích


- Cơ cấu sản lượng điện thay đổi mạnh phù hợp với việc khai thác có hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên của nước ta (dầu khí)


- Sản lượng từ thủy điện tăng liên tục, nhưng tốc độ tăng chậm hơn nhiều so
với sản lượng điện từ khí. Vì thế tỉ trọng sản lượng điện từ thủy điện giảm
mạnh.


- Tỉ trọng nhiệt điện từ than giảm do sản lượng điện tăng chậm và ảnh
hưởng đến mơi trường.


- Nhiệt điện từ khí tăng vọt nhờ việc đưa khí thiên nhiên từ thềm lục địa vào
bờ để sản xuất điện dẫn đến trong cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn
nghiêng hẳn về loại hình này.


1,0


1,0


<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>



<b>20,0</b>


</div>

<!--links-->

×