Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 môn sinh trường THPT Đội cấn | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.27 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPT Đội Cấn - Vĩnh Phúc - Lần 2 - Năm 2018</b>
<b>1. Nhận biết</b>


<b>Câu 1: Nội dung nào sau đây không đúng?</b>


<b>A.</b> Mã kết thúc không được t-ARN dịch mã.


<b>B.</b> Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.


<b>C.</b> Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipetit được tạo thành.


<b>D.</b> Các riboxom chuyển dịch trên mARN theo chiều 5' -> 3' từng bộ ba, tương ứng với
10,2A0<sub>.</sub>


<b>Câu 2: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá</b>
thể


<b>A.</b> có kiểu gen khác nhau. <b>B.</b> có kiểu hình giống nhau.


<b>C.</b> có cùng kiểu gen. <b>D.</b> có kiểu hình khác nhau.


<b>Câu 3: Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và</b>
axit amin nào mở đầu chuỗi pôlipeptit?


<b>A.</b> AGU và axit foocmin-Met. <b>B.</b> AUG và axit foocmin-Met.


<b>C.</b> AUG và axit amin Met. <b>D.</b> AGU và axit amin Met
<b>Câu 4: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là</b>


<b>A.</b> liên kết gen. <b>B.</b> phân li độc lập. <b>C.</b> hoán vị gen. <b>D.</b> tương tác gen.
<b>Câu 5: Êtilen có vai trị</b>



<b>A.</b> giữ cho quả tươi lâu. <b>B.</b> giúp cây mau lớn.


<b>C.</b> giúp cây chóng ra hoa. <b>D.</b> thúc quả chóng chín.
<b>Câu 6: Thể đột biến thường không thấy ở người là</b>


<b>A.</b> thể đột biến gen. <b>B.</b> thể dị bội.


<b>C.</b> thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. <b>D.</b> thể đa bội.


<b>Câu 7: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường</b>
để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 16. <b>D.</b> 8.


<b>Câu 8: Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?</b>


<b>A.</b> Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.


<b>B.</b> Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.


<b>C.</b> Sự liên kết gen hồn tồn làm tăng biến dị tổ hợp.


<b>D.</b> Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 1. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 3.
<b>Câu 10: Lồi động vật có sự phát triển khơng qua biến thái?</b>


<b>A.</b> sâu đục thân. <b>B.</b> ếch nhái. <b>C.</b> châu chấu. <b>D.</b> gà.



<b>Câu 11: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó khơng rụt đầu vào mai nữa.</b>
Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?


<b>A.</b> Học khôn. <b>B.</b> Học ngầm.


<b>C.</b> Quen nhờn. <b>D.</b> Điều kiện hoá hành động


<b>Câu 12: Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly</b>
độc lập của MenĐen?


<b>A.</b> Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương
đồng.


<b>B.</b> Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.


<b>C.</b> Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.


<b>D.</b> Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.


<b>Câu 13: Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của</b>
tARN bằng liên kết gì?


<b>A.</b> Liên kết phơtphoeste. <b>B.</b> Liên kết hyđrô.


<b>C.</b> Liên kết ion. <b>D.</b> Liên kết phôtphodieste.
<b>II. Thông hiểu</b>


<b>Câu 14: Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình </b>
(A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?



<b>A.</b> 1/8. <b>B.</b> 1/16. <b>C.</b> 1/64. <b>D.</b> 1/32.


<b>Câu 15: Dung dịch có 80% Ađênin, cịn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các</b>
bộ ba ribơnuclêơtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ


<b>A.</b> 16%. <b>B.</b> 38,4%. <b>C.</b> 24%. <b>D.</b> 51,2%.


<b>Câu 16: Cho các phát biểu sau: </b>


(1) Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó
có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.


(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể khơng ảnh hưởng gì đến
chuỗi pơlypeptit mà gen đó tổng hợp.


(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.
(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp ngun liệu cho q trình tiến hóa.


<b>Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 17: Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?</b>


<b>A.</b> Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T. <b>B.</b> Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.


<b>C.</b> Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. <b>D.</b> Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X
<b>Câu 18: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được</b>
F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn
lúa hạt dài chiếm tỉ lệ


<b>A.</b> 2/3. <b>B.</b> 1/4. <b>C.</b> 1/3. <b>D.</b> 3/4.



<b>Câu 19: Ở một loài động vật, cho phép lai AB/Ab x ab/aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử</b>
đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con
sau đây là đúng?


<b>A.</b> Có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.


<b>B.</b> Có tối đa 9 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.


<b>C.</b> Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.


<b>D.</b> Có tối đa 9 loại kiểu gen.


<b>Câu 20: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?</b>


<b>A.</b> Vì độ ẩm trên cạn thấp làm mang cá ln ẩm ướt nên khó hơ hấp.


<b>B.</b> Vì khơng hấp thu được O2 và CO2 của khơng khí để trao đổi.


<b>C.</b> Vì diện tích trao đổi khí cịn rất nhỏ và mang bị khơ nên cá khơng hơ hấp được.


<b>D.</b> Vì nhiệt độ trên cạn cao làm mang cá bị khô nên không hấp thu được các chất.


<b>Câu 21: Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng</b>
nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở
F1?


<b>A.</b> 23/32. <b>B.</b> 1/32. <b>C.</b> 31/32. <b>D.</b> 1/8.


<b>Câu 22: Đặc điểm nào sau đây khơng có ở hoocmơn thực vật?</b>



<b>A.</b> Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.


<b>B.</b> Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.


<b>C.</b> Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.


<b>D.</b> Tính chuyển hố cao hơn nhiều so với hoocmơn ở động vật bậc cao.


<b>Câu 23: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan</b>
thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?


<b>A.</b> Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều.


<b>B.</b> Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D.</b> Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một
chiều.


<b>Câu 24: Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí</b>
thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là


<b>A.</b> 1/12. <b>B.</b> 1/4. <b>C.</b> 1/16. <b>D.</b> 1/8.


<b>Câu 25: Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục,</b>
alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm
phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd),
loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?


<b>A.</b> 15%. <b>B.</b> 7,5%. <b>C.</b> 35%. <b>D.</b> 37,5%



<b>Câu 26: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?</b>


<b>A.</b> Một số cây khi thiếu nước ở ngồi sáng khí khổng đóng lại.


<b>B.</b> Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.


<b>C.</b> Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hồn tồn vào ban ngày.


<b>D.</b> Tế bào khí khổng mở khi no nước.


<b>Câu 27: Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu</b>
genAaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau.


<b>A.</b> 1/12. <b>B.</b> 1/16 <b>C.</b> 1/8. <b>D.</b> 1/4.


<b>Câu 28: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể</b>
Ab/aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen
Ab/aBở F1?


<b>A.</b> 32%. <b>B.</b> 16%. <b>C.</b> 24%. <b>D.</b> 51%.


<b>Câu 29: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số</b>
liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ
thể đó là


<b>A.</b> Aa(BD/bd) <b>B.</b> Aa(Bd/bD) <b>C.</b> (Ab/aB)Dd <b>D.</b> (AB/ab)Dd
<b>Câu 30: Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh</b>
lục x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ


kiểu hình ở F3 sẽ là


<b>A.</b> 50% xanh lục: 50% lục nhạt. <b>B.</b> 75% xanh lục: 25% lục nhạt.


<b>C.</b> 100% xanh lục. <b>D.</b> 100% lục nhạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A.</b> 2n+1, 2n-1; 2n+2, n-1. <b>B.</b> 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1.


<b>C.</b> n+1, n-2; 2n+1, 2n-2. <b>D.</b> 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2.


<b>Câu 32: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong</b>
tế bào, các nhân tố di truyền khơng hồ trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.
Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?


<b>A.</b> Cho F1 lai phân tích. <b>B.</b> Cho F2 tự thụ phấn.


<b>C.</b> Cho F1 tự thụ phấn. <b>D.</b> Cho F1 giao phấn với nhau


<b>Câu 33: Một gen có chiều dài 0,408 micrơmet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối</b>
lượng phân tử là 72.104<sub> đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?</sub>


<b>A.</b> Thêm 1 cặp G - X. <b>B.</b> Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.


<b>C.</b> Thêm 1 cặp A - T. <b>D.</b> Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
<b>Câu 34: Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn thì kiểu gen của</b>
bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1?
1. aaBbDd x aaBbdd. 2. AabbDd x Aabbdd.


3. AabbDd x aaBbdd. 4. AaBbDd x aabbdd.
Tập hợp đúng là



<b>A.</b> 3, 4. <b>B.</b> 1, 4. <b>C.</b> 1, 2. <b>D.</b> 2, 3.


<b>Câu 35: Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với</b>
nhaungười ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số
lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là


<b>A.</b> 500 <b>B.</b> 60 <b>C.</b> 400 <b>D.</b> 300


<b>Câu 36: Một gen có chiều dài 5100A</b>0<sub>, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch</sub>


gốc và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X mơi trường phải cung cấp cho q trình
phiên mã là bao nhiêu?


<b>A.</b> U = 1200; X = 1440. <b>B.</b> U = 7905; X = 11160.


<b>C.</b> U = 8160; X = 11520. <b>D.</b> U = 1275; X = 1800.


<b>Câu 37: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên</b>
nhiễm sắcthể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định khơng bị bệnh này. Một
người phụ nữ nhìn màubình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai
bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây
bệnh này từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định</b>
hoa trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50%
số cây hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?


<b>A.</b> AA × aa. <b>B.</b> Aa × Aa. <b>C.</b> Aa × aa. <b>D.</b> AA × Aa.
<b>Câu 39: Cho các nhận xét sau: </b>



(1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thơng
minh.


(2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.


(3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen
đồng nhất.


(4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ.
Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét khơng đúng?


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 40: Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu</b>
như đột biến xảy ra ở vùng điều hịa của gen thì gây nên hậu quả gì?


<b>A.</b> Cấu trúc sản phẩm của gen khơng thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi
theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.


<b>B.</b> Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm
xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.


<b>C.</b> Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ
hài hịa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.


<b>D.</b> Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến
đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hịa khơng liên quan đến vùng mã hóa của gen


<b>Đáp án</b>



<b>1-C</b> <b>2-C</b> <b>3-C</b> <b>4-A</b> <b>5-D</b> <b>6-D</b> <b>7-A</b> <b>8-A</b> <b>9-A</b> <b>10-D</b>


<b>11-C</b> <b>12-A</b> <b>13-B</b> <b>14-D</b> <b>15-A</b> <b>16-D</b> <b>17-A</b> <b>18-C</b> <b>19-A</b> <b>20-C</b>


<b>21-C</b> <b>22-B</b> <b>23-A</b> <b>24-A</b> <b>25-B</b> <b>26-B</b> <b>27-C</b> <b>28-A</b> <b>29-C</b> <b>30-C</b>


<b>31-D</b> <b>32-A</b> <b>33-D</b> <b>34-A</b> <b>35-D</b> <b>36-D</b> <b>37-D</b> <b>38-C</b> <b>39-A</b> <b>40-A</b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có
kiểu gen giống nhau, đặt chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau rồi quan sát sự biểu
hiện kiểu hình của chúng


<b>Câu 3: Đáp án C</b>


Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba AUG, tổng hợp axit amin mở
đầu chuỗi là metionin.


Ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba AUG, tổng hợp axit amin mở
đầu chuỗi là foocmin-Met.


<b>Câu 4: Đáp án A</b>


Trong các quy luật di truyền trên, liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Tương tác gen, hoán vị gen, phân li độc lập đều làm tăng biến dị tổ hợp


<b>Câu 5: Đáp án D</b>



Đặc điểm của êtilen:


+ Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín


- Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.


- Vai trị sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, tác động lên sự phân hóa gới tính.
<b>Câu 6: Đáp án D</b>


Ở người do có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp nên đột biến không
thể xảy ra ở tất cả các cặp NST → Ở người không xuất hiện thể đa bội


<b>Câu 7: Đáp án A</b>


1 tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 trứng
<b>Câu 8: Đáp án A</b>


A đúng


B sai vì Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen của gen chứ không phải là sự
phân li đồng đều của các cặp tính trạng.


C sai vì sự liên kết gen hồn tồn làm giảm biến dị tổ hợp
D sai vì phân li độc lập làm tăng biến dị tổ hợp


<b>Câu 9: Đáp án A</b>


AaBB x aabb = (Aa x aa)(BB x bb)
Aa x aa cho đời con 2 kiểu gen Aa và aa


BB x bb cho đời con 1 kiểu gen Bb


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phát triển không qua biến thái: con non có đặc điểm cấu tạo và hình thái tương tự con trưởng
thành


Phát triển không qua biến thái xảy ra ở đa số động vật có xương sống và rất nhiều lồi động
vật khơng xương sống.


Trong các lồi trên, gà là động vật có xương sống → Gà phát triển khơng qua biến thái
<b>Câu 11: Đáp án C</b>


Khi thả tiếp một hịn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó khơng rụt đầu vào mai nữa. Đây là một
ví dụ về hình thức học tập quen nhờn vì hành động này lặp đi lặp lại nhiều lần nên con vật
phớt lờ với tác nhân khơng nguy hiểm đó.


<b>Câu 12: Đáp án A</b>


A sai vì Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST
tương đồng là điều kiện nghiệm đúng của liên kết gen hồn tồn và hốn vị gen


<b>Câu 13: Đáp án B</b>


Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN
bằng liên kết hidro: A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại.


<b>Câu 14: Đáp án D</b>


AaBbCcdd x AABbCcDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(dd x Dd)
Aa x AA →



100%A-Bb x 100%A-Bb → 1/4bb
Cc x Cc → 1/4cc
dd x Dd →


1/2D-Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là: 1.(1/4) . (1/4) .
(½) = 1/32


<b>Câu 15: Đáp án A</b>


Tỉ lệ bộ AUU = 0,8.0,2.0,2 = 0,032
Tỉ lệ bộ AUA = 0,8.0,2.0,8 = 0,128


Vậy tỉ lệ hai bộ ba này là 0,032 + 0,128 = 0,16 = 16%
<b>Câu 16: Đáp án D</b>


(1) đúng. Đây là khái niệm của gen


(2) đúng. Nếu đột biến thay thế cặp nucleotit xảy ra làm bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu
cùng mã hóa 1 axit amin thì có thể khơng ảnh hưởng gì đến


chuỗi pơlypeptit mà gen đó tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(4) Đúng. Đây là ý nghĩa của đột biến gen với q trình tiến hóa.
<b>Câu 17: Đáp án A</b>


Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro nên
Đột biến thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T làm số lượng liên kết hidro tăng thêm 5 liên kết
Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm số lượng liên kết hidro tăng thêm 1 liên kết
Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm số lượng liên kết hidro giảm đi 1 liên kết
Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X làm số lượng liên kết hidro giảm đi 1 liên kết



→ Đột biến Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất
<b>Câu 18: Đáp án C</b>


Quy ước: A: Hạt tròn, a: hạt dài:
P: AA x aa


F1: Aa


F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Hạt dài F2" 1/3AA : 2/3Aa


cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 tồn lúa hạt dài phải có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3
<b>Câu 19: Đáp án A</b>


P: AB/Ab x ab/aB


AB/Ab giảm phân có hốn vị với tần số bất kì đều cho 2 loại giao tử 1/2AB : 1/2Ab
ab/aB giảm phân có hốn vị với tần số bất kì đều cho 2 loại giao tử 1/2aB : 1/2ab
F 1: Kiểu gen: 1AB/ab : 1AB/aB : 1Ab/aB : 1Ab/ab


→ Đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau
<b>Câu 20: Đáp án C</b>


Khi lên cạn mất đi lực đẩy của nước, các phiến mang và cung mang xẹp lại dính chặt vào
nhau thành một khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí bị thu hẹp.


Trong khơng khí khơ và khơng khí ẩm ướt như ở dưới nước làm vẩy và da cá bị khô lại →
khơng thể trao đổi khí qua da, CO2 và O2 không khuếch tán được nên cá sẽ chết.



<b>Câu 21: Đáp án C</b>


Phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Cc x cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)
Aa x aa → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp


Bb x Bb → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp


Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là:


5


1
2
 
 


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 22: Đáp án B</b>


Nước và ion khoáng mới được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Hoocmon thực vật
không được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.


<b>Câu 23: Đáp án A</b>


Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều vì màng sau
xináp khơng có chết trung gian hóa học để đi về màng trước và ở màng trước khơng có thụ
thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.


<b>Câu 24: Đáp án A</b>


Aaa giảm phân cho giao tử 1/6A : 2/6a : 1/6aa : 2/6Aa → Giao tử A chiếm 1/6


Bb giảm phân cho 1/2B : 1/2b


Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ
giao tử có kiểu gen AB là: 1/6A. 1/2B = 1/12


<b>Câu 25: Đáp án B</b>


Xét phép lai: Aa x aa → 1/2 A- : 1/2 aa


Xét phép lai: Bd/bD x bd/bd (f = 30%) → Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng (bd/bd) =
15%bd.1%bd = 15%


Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng
lặn xuất hiện với tỷ lệ: 1/2aa . 15%bd/bd = 7,5%


<b>Câu 26: Đáp án B</b>


Cấu tạo khí khổng:


- Mép trong của tế bào khí khổng rất dày, mép ngồi mỏng, do đó:
- Khi tế bào khí khổng trương nước⇒ mở nhanh.


- Khi tế bào khí khổng mất nước ⇒ đóng nhanh.
* Ngun nhân của sự đóng mở khí khổng:


- Nếu chuyển cây từ trong bóng tối ra ngồi ánh sáng thì khí khổng mở và ngược lại. Vậy,
ngun nhân gây ra sự đóng mở khí khổng chính là ánh sáng


- Tuy nhiên, một số cây sống trong điều kiện thiếu nước, sự đóng mở chủ động của khí khổng
khi thiếu nước là do sự thay đổi nồng độ axit abxixic (AAB) trong cây



* Cơ chế:


- Cơ chế ánh sáng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Kết quả: Hàm lượng đường tăng ⇒ tăng áp suất thẩm thấu ⇒ 2 tế bào khí khổng trương


nước ⇒ khí khổng mở.
- Cơ chế axit abxixic (AAB):


+ Khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng ⇒ kích thích các bơm ion


hoạt động ⇒ các kênh ion mở ⇒ các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng ⇒ áp suất thẩm thấu
giảm ⇒sức trương nước mạnh ⇒ khí khổng đóng.


Vậy B sai


<b>Câu 27: Đáp án C</b>


Phép lai AaBbDd × AaBbdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)
Aa x Aa → Đời con Aa = ½.


Bb x Bb → Đời con Bb = ½.
Dd x dd → Đời con Dd = ½.


→ Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu
genAaBbDd chiếm tỉ lệ: (½).(½).(½) = 1/8


<b>Câu 28: Đáp án A</b>



Cơ thể Ab/aB (tần số hoán vị gen = 20%) giảm phân cho giao tử Ab = aB = 40%, AB = ab =
10%


Phép lai: P: Ab/aB x Ab/aB


Tỉ lệ kiểu gen Ab/aB = 2.40%aB . 40%Ab = 32%
<b>Câu 29: Đáp án C</b>


Cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%


Ta thấy: Giao tử AB = ab luôn đi cùng nhau chiếm tỉ lệ nhỏ, Ab = aB luôn đi cùng nhau
chiếm tỉ lệ lớn


→ A, b cùng nằm trên 1 NST.
<b>Câu 30: Đáp án C</b>


Gen di truyền qua tế bào chất thì đời con cho kiểu hình giống mẹ.


Mẹ P có kiểu hình xanh lục nên đời con F1 cho 100% màu xanh lục, F2 cho 100% màu xanh
lục (giống mẹ F1)


<b>Câu 31: Đáp án D</b>


Các bộ NST n + 1, n - 1 là các bộ NST được hình thành do giảm phân → Loại A, B, C


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 32: Đáp án A</b>


<b>Câu 33: Đáp án D</b>



<b>Câu 34: Đáp án A</b>


<b>Câu 35: Đáp án D</b>


<b>Câu 36: Đáp án D</b>


Theo nguyên tắc bổ sung ta có: U(mARN) sẽ liên kết với A mạch gốc.
A mạch gốc = 255 Nu


Nếu gen phiên mã 5 lần thì Umt = 5.A(mạch gốc) = 1275
<b>Câu 37: Đáp án D</b>


<b>Câu 38: Đáp án C</b>


Đời con thu được 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên
P cho 1 loại giao tử


Cây hoa trắng đời con có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1 a từ mẹ → Cả bố và mẹ đều có
chứa alen a trong kiểu gen


→ P cho 2 giao tử có kiểu gen Aa, bên cịn lại cho 1 loại giao tử có kiểu gen aa
<b>Câu 39: Đáp án A</b>


(1) Sai. Thơng minh là tính trạng đa gen được hình thành do sự tương tác với điều kiện môi
trường nên bố mẹ thông minh chưa chắc con đã thơng minh.


(2) Sai. Tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền của Hằng được truyền lại do cả bố và
mẹ chứ không phải chỉ được bố truyền lại.


(3) Đúng. Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu


gen đồng nhất, đặt trong các mơi trường khác nhau. Sau đó theo dõi kiểu hình ở các mơi
trường khác nhau đó.


(4) Đúng. Lục lạp thuộc tế bào chất nên các tính trạng ở lục lạp sẽ di truyền theo dịng mẹ.
→ Có 2 phát biểu đúng


</div>

<!--links-->

×