Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

buoutrungthat 180903140341

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 89 trang )

Bác sĩ Nguyễn Tuấn Hưng
Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu
21/08/2018




Mục tiêu
Sơ nét về giải phẫu trung thất
Tiếp cận 1 bệnh nhân với bướu trung thất
Tính chất một số bướu thường gặp ở
trung thất


Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.

David Sugarbaker, Raphael Bueno, Yolanda Colson,
Michael Jaklitsch, Mark Krasna, Steven MentzerAdult Chest Surgery-McGraw-Hill (2015)
Uptodate: Evaluation of mediastinal masses,
Pathology of mediastinal tumors
Bài giảng Ung bướu học - Đại học Y khoa Phạm
Ngọc Thạch
A diagnostic approach to the mediastinal masses,
Sergi Juanpere & Noemí Cete & Pedro Orto &
Sandra Martínez & Gloria Sanchez & Lluis Bernado



Trung thất
 Định nghĩa: khoang nằm giữa 2
phổi
 Được giới hạn:
 Trên: lỗ trên lồng ngực, nơi
trung thất thông với nền cổ
 Trước : xương ức, các sụn
sườn, và cơ ngang ngực
 Sau: thân các đốt sống ngực
 Bên: lá thành màng phổi trung
thất.
 Dưới: cơ hoành


Phân vùng giải phẫu trung thất:
nhiều cách
Cổ điển: trước và sau
Bariety.M (1958) : 9 vùng
Johncrofton (1975): 5 vùng

Thông thường: 4 vùng


4 phân vùng
theo giải phẫu học
 Trung thất trên: phía trên mp
ngang ngay trên màng
ngoài tim, ngang khe
gian đs N4-5, và góc x.ức
 Trung thất trước: hẹp, trước

màng ngồi tim và sau x.ức
=> chứa ít mơ lkết, hạch BH.
 Trung thất giữa: chứa tim,
màng ngoài tim.

 Trung thất sau : sau tim và
màng ngoài tim.


Thuận tiện cho tiếp cận lâm sàng:
3 phân khu trung thất:

David Sugarbaker, Raphael Bueno, Yolanda Colson, Michael Jaklitsch, Mark Krasna,
Steven Mentzer-Adult Chest Surgery-McGraw-Hill (2015)


3 phân khu
Trung thất trước gồm:
Tuyến ức
Mô lymphô


3 phân khu
Trung thất giữa gồm:
tim,
các mạch máu lớn trong
màng tim,
màng tim
khí quản



3 phân khu
Trung thất sau gồm:
 thực quản,
 dây thần kinh phế vị,

 chuỗi thần kinh giao
cảm,
 ống ngực
 hệ thống tĩnh mạch đơn


Một dạng khác của phân chia 3
vùng giải phẫu


Hình

(Netter Basic Science) John T. Hansen PhD-Netter's Clinica
Anatomy_ with Online Access, 3e-Saunders (2014)


(Netter Basic Science) John T. Hansen PhD-Netter's Clinical
Anatomy_ with Online Access, 3e-Saunders (2014)


Bướu trung thất là gì?
nguồn gốc từ các cơ quan trong trung
thất
Bướu “ngoại lai” phát triển vào trong

trung thất


Phân biệt
Các khối từ bụng, như khối thốt vị
hồnh
 Giả bướu trung thất (pseudomediastinal
mass)
VD: các bất thường mạch máu như phình
động mạch chủ, giãn tĩnh mạch chủ trên,
giãn thực quản
Khối u của phổi
Di căn của ung thư



1 bệnh nhân đến với khối u trung
thất
Bệnh sử
Thăm khám
Chẩn đốn hình ảnh
Các xét nghiệm chẩn đốn khác


Các gợi ý về tuổi, giới tính?
Về giới tính: dường như khơng có sự khác
biệt
Tỉ lệ ác tính của bướu trung thất tăng
đáng kể theo thời gian
Cả người lớn và trẻ em: Khoảng 25%

bướu trung thất là ác tính
Độ tuổi: có sự khác biệt rõ ràng giữa tần
suất các loại bướu thường gặp


Bướu trung thất ở trẻ em và người
lớn khác nhau như thế nào?
 Trẻ em:
 Bướu thường gặp nhất: bướu nguồn gốc thần kinh /
trung thất sau (chiếm 50%)
 Bướu tuyến ức: hiếm gặp

 Người lớn:
 Bướu thường gặp nhất: bướu tuyến ức / trung thất trước
 Bướu trung thất sau: ít gặp

 Xuất độ các loại bướu trung thất khác: tương đương
nhau
 Xuất độ thường gặp sau đó là lymphoma và bướu tế
bào mầm


Bệnh cảnh BN với bướu trung thất
 Đa số không có triệu chứng
 Trẻ em: 2/3 khơng triệu chứng
 Người lớn: 1/3 khơng triệu chứng

 Có / khơng có các triệu chứng điển hình: phụ
thuộc nhiều yếu tố
 Kích thước

 Lành tính hay ác tính: Bướu lành thường khơng
triệu chứng (Duke University Medical Center)

 Có mặt của viêm nhiễm
…


Đau do bướu trung thất?
Triệu chứng thường gặp nhất: đau ngực,
khó thở và ho
Đau ngực dữ dội: biểu hiện của khối u
xâm lấn, tiến triển
Cohen: bướu trung thất trước + kích
thước lớn -> thường có mơ học ác tính


Biểu hiện của bướu chèn ép các
cơ quan trong trung thất?
Chèn ép trung thất trước:
Khó thở khi nằm ngửa
Tĩnh mạch chủ trên: gây triệu
chứng phù áo khốc, tuần hồn
bàng hệ vùng trước ngực, tím
mơi, nhức đầu, ngủ gà ngủ gật

Thần kinh liên sườn: Đau ngực



Biểu hiện của bướu chèn ép các

cơ quan trong trung thất?
Chèn ép trung thất giữa:
Đường thở: khó thở, ho, tiếng thở rít
hoặc khị khè, ho ra máu, viêm phổi tái đi
tái lại
Tim: Đau thắt ngực
dây thần kinh quặt ngược (thường gặp
bên trái): Khàn tiếng, nói giọng đơi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×