Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án theo theo cấu trúc mới môn hóa học năm 2017 bộ giáo dục và đào tạo mã 16 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.76 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới</b>


<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 16<sub>NĂM HỌC 2016 - 2017</sub></b>
<b>MƠN: Hóa học</b>


<i>(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)</i>
<b>NĂM 2017</b>


<b>Họ, tên thí sinh:... SBD……….</b>


<b>Câu 1: Nilon-6,6 là một loại</b>


<b>A. Tơ axetat</b> <b>B. tơ poliamit</b> <b>C. polieste</b> <b>D. tơ visco</b>
<b>Câu 2: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?</b>


<b>A. Glyxin</b> <b>B. Alanin</b> <b>C. Valin</b> <b>D. Lysin</b>


<b>Câu 3: Cho dung dịch muối X vào các dung dịch Na</b>2CO3; dung dịch Na2S đều thấy có kết
tủa và có khí bay lên. Vậy X là :


<b>A. AlCl</b>3 <b>B. FeCl</b>3 <b>C. FeCl</b>2 <b>D. CuCl</b>2


<b>Câu 4: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?</b>


<b>A. Stiren</b> <b>B. Axit ađipic</b> <b>C. Caprolactam</b> <b>D. Vinyl xyanua</b>
<b>Câu 5: Có các phát biểu sau:</b>


(1) Lưu huynh, photpho, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+<sub> có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d</sub>5<sub>.</sub>


(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.


(4) Phèn chua có cơng thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là:


<b>A. (1),(2),(4)</b> <b>B. (1),(2)</b> <b>C. (1),(2),(3)</b> <b>D. (3),(4)</b>


<b>Câu 6: Hiện tượng lần lượt xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl</b>3
thêm tiếp H2O2 dư, rồi cho dung dịch BaCl2 vào là :


<b>A. Tạo kết tủa xanh lục rồi tan, thành dung dịch da cam, sau đó có kết tủa màu vàng.</b>
<b>B. Tạo kết tủa xanh lục rồi tan, thành dung dịch màu vàng, sau đó có kết tủa da cam.</b>
<b>C. Tạo kết tủa xanh lục rồi tan, thành dung dịch màu vàng, sau đó có kết tủa màu vàng.</b>
<b>D. Tạo kết tủa trắng rồi tan, thành dung dịch màu xanh, sau đó có kết tủa màu vàng.</b>
<b>Câu 7: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho</b>
dung dịch glucozơ phản ứng với


<b>A. Kim loại Na</b>


<b>B. Cu(OH</b>2) trong NaOH, đun nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 8: Cho các dung dịch sau : (1) :natri cacbonat ; (2) :sắt (III) clorua ; (3) :axit sunfuaric</b>
loãng ; (4) : axit axetic ; (5) : natri phenolat ; (6) :phenyl amoni clorua ; (7) : đimetyl amoni
clorua. Dung dịch metylamin tác dụng với dung dịch


<b>A. 3,4,6,7</b> <b>B. 2,3,4,6</b> <b>C. 2,3,4,5</b> <b>D. 1,2,4,5</b>


<b>Câu 9: Cho 1 đipeptit Y có cơng thức phân tử C</b>6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y mạch
hở là :


<b>A. 5</b> <b>B. 6</b> <b>C. 7</b> <b>D. 6</b>



<b>Câu 10: Cho các cặp kim loại tác dụng với nhau qua dây dẫn là Cu, Fe, Mg, </b>
Zn-Al, Zn-Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp có khí H2 thốt ra ở phía kim loại
Zn là


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai ?</b>


<b>A. Sắt có trong hermoglobin (huyết cầu tố) của máu.</b>
<b>B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.</b>


<b>C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.</b>


<b>D. Hợp kim litit – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không.</b>
<b>Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng ?</b>


<b>A. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α - aminoaxit được gọi là polipeptit</b>
<b>B. Peptit mạch hở phân tử chứa 3 liên kết peptit -CO-NH- được gọi là tripeptit. </b>
<b>C. Peptit mạch hở phân tử chứa 2 gốc α – aminoaxit được gọi là tripeptit</b>


<b>D. Các peptit ở điều kiện thường đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao, và dễ tan trong</b>
nước.


<b>Câu 13: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO</b>3)2, Fe(OH)3, và FeCO3 trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi thu được một chất rắn là


<b>A. Fe</b>3O4 <b>B. FeO</b> <b>C. Fe</b> <b>D. Fe</b>2O3


<b>Câu 14: Cho các phát biểu sau :</b>



a) Các kim loại Na, Zn đều là kim loại nhẹ.
b) Độ cứng của <i>Cr</i>  <i>Al</i> .


c) Cho K vào CuSO4 thu được kim loại Cu.


d) Về độ dẫn điện <i>Ag Cu</i>  <i>Al</i>


e) Có thể điều chế Mg bằng cách dùng khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
<b>Số nhận xét đúng là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 15: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl</b>3. Hiện tượng xảy ra là :
<b>A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.</b> <b>B. Chỉ có kết tủa keo trắng.</b>


<b>C. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.</b> <b>D. Khơng có kết tủa, có khí bay lên.</b>


<b>Câu 16: Có 2 chiếc thìa sắt như nhau, một chiếc giữ nguyên còn một chiếc bị vặn cong cùng</b>
đặt trong điều kiện khơng khí ẩm như nhau. Hiện tượng xảy ra là :


<b>A. Cả hai chiếc thìa đều khơng bị ăn mịn.</b>


<b>B. Cả 2 chiếc thìa đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau</b>
<b> C. Chiếc thìa cong bị ăn mịn nhiều hơn.</b>


<b>D. Chiếc thìa cong bị ăn mịn ít hơn</b>
<b>Câu 17: Mệnh đề khơng đúng là :</b>


<b>A. Fe</b>2+<sub> oxi hóa được Cu</sub>


<b>B. Fe khử được Cu</b>2+<sub> trong dung dịch </sub>
<b>C. Fe</b>3+<sub> có tính oxi hóa mạnh hơn Cu</sub>2+



<b>D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự : Fe</b>2+<sub>, H</sub>+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Ag</sub>+


<b>Câu 18: Polime nào sau đây là polime tổng hợp và được tạo từ phản ứng trùng ngưng.</b>


<b>A. Tơ nitron</b> <b>B. Tơ lapsan</b>


<b>C. Tơ visco</b> <b>D. Poli metylmetacrylac</b>


<b>Câu 19: Cho </b>

<i>x</i>1,5<i>y</i>

mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NH4+<sub>, y mol Ba</sub>2+<sub> và z mol</sub>
HCO3-<sub>, đun nóng nhẹ. Sau khi các phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch :</sub>


<b>A. Ba(HCO</b>3)2 <b>B. Không chứa chất tan</b>


<b>C. Ba(OH)</b>2 <b>D. Chứa Ba(HCO</b>3)2 và NH4HCO3


<b>Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO</b>3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 là
<b>A. anđehit axetic, butin-1, saccarozơ</b> <b>B. glucozơ, axetilen, butin-2</b>


<b>C. glucozơ, vinylaxetilen, fructozơ</b> <b>D. anđehit axetic, axetilen, tinh bột.</b>


<b>Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO</b>2, 1,4 lít khí N2
(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (


1, 16


<i>cho H</i>  <i>O</i> <sub>)</sub>


<b>A. C</b>3H7N. <b>B. C</b>2H7N. <b>C. C</b>3H9N. <b>D. C</b>4H9N.
<b>Câu 22: Khi bị kiến đốt, người ta thường dùng thứ gì để trị độc</b>



<b>A. Giấm</b> <b>B. Vơi tôi</b> <b>C. Phèn chua</b> <b>D. Nước</b>


<b>Câu 23:Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân</b>
hợp chất nóng chảy của chúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 24: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS</b>2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa
đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là


<b>A. 0,04</b> <b>B. 0,075</b> <b>C. 0,12</b> <b>D. 0,06</b>


<b>Câu 25: Một loại chất béo là Trieste của axit panmitic và glixerol. Đun nóng 4.03 kg chất</b>
béo trên với lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng 72% của muối natripanmittat
thu được là


<b>A. 4,17</b> <b>B. 5,85</b> <b>C. 6,79</b> <b>D. 5,79</b>


<b>Câu 26: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung</b>
dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 27: Cho hỗn hợp X là các amin no, đơn chức mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng</b>
của nito là 31,11%; 23,73%; 16,09% và 13,86%. Cho m gam hỗn hợp X có tỉ lệ mol tương
ứng là 1:3:7:9 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m


<b>A. 120,8 gam</b> <b>B. 156,8 gam</b> <b>C. 208,8 gam</b> <b>D. 201,8 gam</b>


<b>Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng sau:</b>


1 2


<i>Y NaOH</i>  <i>Z</i> <i>Z</i> <sub> </sub>


1 1 1


<i>Z</i>  <i>A</i>  <i>B</i> (axit picric) <i>Z</i>2 <i>A</i>2  <i>B</i>2  <i>C</i>2 (poli metylacrylat)


Chất Y có đặc điểm là :


<b>A. Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2</b>


<b>B. Điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.</b>
<b>C. Tham gia phản ứng trang gương.</b>


<b>D. Không thể tác dụng với nước Brom.</b>


<b>Câu 29: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C</b>6H10O2, cho 9,12 gam X tác dụng với
dung dịch NaOH đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3
dư trong NH3 đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:


<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 30: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng dư thu dược 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X.
Dung dịch X có thể hịa tan được tối đa 11,2 gam Fe. Số mol của HNO3 có trong dung dịch
ban đầu là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 31: Hòa tan hết 14g hỗn hợp Cu, Fe</b>3O4 vào dung dịch HCl , sau phản ứng còn dư 2,16g
hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết


tủa:


<b>A. 45,92</b> <b>B. 12,96</b> <b>C. 58,88</b> <b>D. 47,4</b>


<b>Câu 32: Hòa tan hết m gam Al</b>2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360ml dung dịch
NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400ml dung dịch NaOH 1M
vào X, cũng thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:


<b>A. 18,81</b> <b>B. 15,39</b> <b>C. 20,52</b> <b>D. 19,665</b>


<b>Câu 33:Hòa tan 15,84 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm</b>
thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X. lấy muối khan đem điện
phân nóng chảy hồn tồn thì thu được 6,048 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp
kim loại ở catot. Giá trị của a là:


<b>A. 7,2</b> <b>B. 11,52</b> <b>C. 3,33</b> <b>D. 12,68</b>


<b>Câu 34: Cho hình vẽ sau, tìm k:</b>


<b>A. 1,0</b> <b>B. 1,3</b> <b>C. 1,6</b> <b>D. 1,9</b>


<b>Câu 35:Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1mol AgNO</b>3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một
thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp
8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa.
Giá trị của m là :


<b>A. 4,8gam</b> <b>B. 4,32gam</b> <b>C. 4,64gam</b> <b>D. 5,28gam</b>


<b>Câu 36: Cho 100ml dung dịch chứa NaOH 1m, KOH 1m và Ba(OH)</b>2 1,2M vào 100ml dung
dịch AlCl3 xM thì thu được 9,36 gam kết tủa. Vậy nếu cho 200ml dung dịch NaOH 1,2M vào


100 ml dung dịch AlCL3 xM thì khối lượng kết tủa thu được có giá trị của x là (biết các phản
ứng xảy xa hoàn toàn)


<b>A. 11,70 gam và 1,6</b> <b>B. 9,36 gam và 2,4</b>


<b>C. 6,24 gam và 1,4</b> <b>D. 7,80 gam và 1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sản phẩm khử duy nhất). Cho 450ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4
gam kết tủa. Giá trị của V là:


<b>A. 3,36 lít.</b> <b>B. 4,48 lít</b> <b>C. 6,72 lít</b> <b>D. 5,60 lít</b>


<b>Câu 38: Cho m gam chất béo tạo bởi axit atearic và axit aleic tác dụng hết với dung dịch</b>
NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết ½ dung dịch X
làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là:


<b>A. 132,90</b> <b>B. 106,32</b> <b>C. 128,70</b> <b>D. 106,80</b>


<b>Câu 39: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO</b>3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng
1,84 gam gồm 2 khí khơng màu có một khí hóa nâu và cịn lại 4,08 gam chất rắn không tan.
Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất?


<b>A. 31,5 gam</b> <b>B. 29,72 gam</b> <b>C. 36,5 gam</b> <b>D. 29,0 gam</b>


<b>Câu 40: Đipeptit X, hexapeptit y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch</b>
hở trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với
dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn.
Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy
thu được gồm CO2. H2O, N2?



<b>A. 2,25 mol</b> <b>B. 1,35 mol</b> <b>C. 0,975 mol</b> <b>D. 1,25 mol</b>


Đáp án


1-B 6-C 11-C 16-C 21-C 26-C 31-C 36-C


2-D 7-D 12-B 17-A 22-B 27-C 32-A 37-C


3-A 8-B 13-D 18-B 23-A 28-A 33-B 38-B


4-B 9-A 14-A 19-C 24-D 29-D 34-B 39-B


5-C 10-A 15-A 20-C 25-D 30-C 35-C 40-B


<b>Câu 1:Chọn B</b>


Nilon-6,6 là một tơ poliamit. Tơ poliamit là tơ có nhiều nhóm amit
<b>–CO-NH-Câu 2:Chọn D</b>


<b>Câu 3:Chọn A</b>




3 2 3 2 3 2


2<i>AlCl</i> 3<i>Na CO</i> 3<i>H O</i> <i>Al OH</i> 6<i>NaCl</i>3<i>CO</i> .





3 2 2 3 2


2<i>AlCL</i> 3<i>Na S</i>6<i>H O</i> 2<i>Al OH</i> 3<i>H S</i>6<i>NaCl</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 4:Chọn B</b>
<b>Câu 5:Chọn C</b>


(4) Sai vì phèn chua có cơng thức duy nhất là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
<b>Câu 6:Chọn C</b>




3 3


3<i>NaOH CrCl</i>  <i>Cr OH</i> 3<i>NaCl</i>


3

 

4

.


<i>Cr OH</i> <i>NaOH</i>  <i>Na Cr OH</i><sub></sub> <sub></sub> <i>tan</i>




2


2 2 2 4 2 3 2


<i>CrO</i>  <i>H O</i> <i>OH</i> <i>CrO</i>  <i>màu vàng</i> <i>O</i> <i>H O</i>


    





2 2


4 4


<i>Ba</i>  <i>CrO</i>  <i>BaCrO</i> <i>màu vàng</i>


  


<b>Câu 7:Chọn D</b>


Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ
phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử
glucozơ có nhiều nhóm –OH kề nhau.


<b>Câu 8:Chọn B</b>


Dung dịch metylamin có mơi trường kiềm khi đó nó tác dung được với các dung dịch: (2) FeCl3,
(3) H2SO4 loãng, (6) C6H5NH3Cl, (4) axit axetic. Khơng tác dụng với (CH3)2NH2Cl vì lực bazơ
của (CH3)NH > CH3NH2


<b>Câu 9:Chọn A</b>
Các đồng phân của Y




3 2 2 2


<i>CH CH CH NH CO NH CH</i>   <i>COOH</i>





3 3 2 2


<i>CH</i>  <i>C CH</i>  <i>CO NH CH</i>   <i>COOH</i>




3 2 3


<i>CH</i>  <i>CH NH</i>  <i>CO NH CH CH</i>   <i>COOH</i>




2 2 2 3


<i>H N CH</i>  <i>CO NH CH CH CH</i>   <i>COOH</i>




2 2 <sub>3 2</sub>


<i>H N CH</i>  <i>CO NH C CH</i>   <i>COOH</i>


Có 5 chất tất cả
<b>Câu 10:Chọn A</b>


Trong pin điện hóa kim loại yếu là cực dương (catot) và H2 thốt ra từ cực dương. Do đó muốn
khí thốt ra từ Zn thì Zn phải là kim loại yếu hơn. Vậy trường hợp đúng là Zn-Al, Zn-Mg.



<b>Câu 11:Chọn C</b>


Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
<b>Câu 12:Chọn B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 13:Chọn D</b>


Do khi nung trong khơng khí (có oxi) nên PTHH:


3

2 0 2 3 2 2
1


2 4


2


<i>t</i>


<i>Fe NO</i>  <i>Fe O</i>  <i>NO</i>  <i>O</i> 2

3 0 2 3 3 2


<i>t</i>


<i>Fe OH</i>  <i>Fe O</i>  <i>H O</i>


0


3 2 2 3 2


1



2 2


2


<i>t</i>


<i>FeCO</i>  <i>O</i>  <i>Fe O</i>  <i>CO</i>


<b>Câu 14:Chọn A</b>


a) Sai vì Zn là kim loại nặng.
b) Đúng.


c) Sai vì 2 2


1
2


<i>K H O</i>  <i>KOH</i> <i>H</i> ; <i>2KOH CuSO</i> 4  <i>Cu OH</i>

2<i>K SO</i>2 4


d) Đúng.


e) Sai vì Co không khử được MgO
<b>Câu 15:Chọn A</b>


Cho NaOH vào AlCl3, thứ tự các phản ứng:



3


3


<i>3OH</i> <i>Al</i>  <i>Al OH</i>


   <b> </b><i>OH</i> <i>d</i>ö <i>Al OH</i>

3 <i>AlO</i> 2<i>tan</i> <i>H O</i>2


 


  


<b>Câu 16:Chọn C</b>
<b>Câu 17:Chọn A</b>


Vì Fe2+<sub>/Fe đứng trước Cu</sub>2+<sub>/Cu nên khơng xảy ra phản ứng Fe</sub>2+<sub> tác dụng với Cu. </sub>
<b>Câu 18:Chọn B</b>


A.Phản ứng trùng hợp.
C.là tơ bán tổng hợp.
D.Phản ứng trùng hợp.
<b>Câu 19:Chọn C</b>


Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :


4 2


3


2 2



<i>NH</i> <i>Ba</i> <i>HCO</i>


<i>n</i>   <i>n</i>  <i>n</i>  <i>hay x</i> <i>y z</i>




2


4


3


2( 1,5 ) 2 3


( 1,5 ) 2,5


2


<i>OH</i>


<i>Ba</i>


<i>NH</i>


<i>HCO</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>y x</i> <i>y</i>



<i>n</i> <i>z</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>y</i>






   


    

 <sub></sub>

 <sub> </sub>


Các quá trình phản ứng xảy ra :


4 3 2


<i>NH</i>  <i>OH</i> <i>NH</i> <i>H O</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2

 

2

 

2



<i>Mol x</i> <i>y x</i> <i>y x</i> <i>y</i>


2
2



3 3


<i>Ba</i>  <i>CO</i>  <i>BaCO</i>


  


2

 

2

 

2



<i>Mol x</i> <i>y x</i> <i>y x</i> <i>y</i> <b><sub>\</sub></b>


Do đó sau khi các phản ứng kết thúc dung dịch còn lại 0,5mol Ba(OH)2
<b>Câu 20:Chọn C</b>


Các chất tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 phải là nhóm –CHO, hoặc có
liên kết 3 đầu mạch, axit và muối chứa HCOO-.


A loại vì saccarozo khơng phản ứng.
D loại vì tinh bột khơng phản ứng.
B loại vì butin-2 khơng phản ứng.
<b>Câu 21:Chọn C</b>


Có <i>nN</i>2 0,0625<i>mol</i>


  0,125, <i>CO</i>2 0,375


<i>N X</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>



   <sub> </sub>


2


0,375, <i>H O</i> 0,5625


<i>C X</i>


<i>n</i> <i>n</i>


  


 


( )


( )


1,125 <i>C X</i> 3, 9


<i>H X</i>


<i>N X</i>


<i>n</i>


<i>N</i> <i>mol</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>n</i>



     <sub> </sub> <i> C H N</i><sub>3</sub> <sub>9</sub>


<b>Câu 22:Chọn B</b>


Khi bị kiến, ong đốt thì trong nọc độc của kiến, ong có chứa 1 lượng axit fomic gây bỏng da
đồng thời rất ngứa . Ngoài ra trong nọc độc của ong cịn có axit HCl, H3PO4 nên người ta dùng
nước vơi trong để trung hịa ngay lượng axit, làm vết thương xẹp xuống, khơng cịn cảm giác rát
ngứa


<b>Câu 23:Chọn A</b>


Điện phân nóng chảy là dùng dịng điện 1 chiều khử ion kim loại trong chất điện li nóng chảy,
thường được dùng để điều chế các kim loại mạnh như Na, K, Ba, Ca, Mg, Al.


<b>Câu 24:Chọn D</b>




3


2 2 <sub>4 3</sub>


2 <i>HNO</i>


<i>Fe S</i>  <i>Fe SO</i> ; 3


2 2 4


<i>HNO</i>



<i>Cu S</i>   <i>CuSO</i>


0,12 0,06 a 2a


Theo định luật bảo toàn nguyên tố: 2


4 <i>S</i> 0, 24


<i>SO</i>


<i>n</i>  

<i>n</i>  <i>a</i>


Theo định luật bảo toàn điên tích: 3 2 2
4


3<i>n<sub>Fe</sub></i> 2<i>n<sub>Cu</sub></i> 2<i>n<sub>SO</sub></i> 


3.0,12 2.2<i>a</i> 2.(0, 24 <i>a</i>) <i>a</i> 0, 06.


     


Ngồi cách trên, các em có thể sử dụng phương trình để giải




2 3 2 4 <sub>3</sub> 2 4 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

0,12 mol 0,06 mol


2 3 2 4 4 2



3<i>Cu S</i>10<i>HNO</i> 3<i>H SO</i>  6<i>CuSO</i> 10<i>NO</i>8<i>H O</i>


0,06 mol 0,06 mol
<b>Câu 25:Chọn D</b>


Axit panmitic là C15H31COOH


5( )


chất béo


<i>n</i> <i>mol</i>


   <i>n</i><sub>xà phòng nguyên chất</sub> 3.5 10,5( <i>mol</i>) 15.278 5790( )
0.72


xà phòng 72%=


<i>m</i> <i>g</i>


 


<b>Câu 26:Chọn C</b>


Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
+) Quỳ tím hóa đỏ NaHSO4.
+) Quỳ tím hóa xanh :


Na2CO3 và NaOH 4 2 3 tạo bọt khí



khơng hiện tượng


<i>NaHSO</i> <i>Na CO</i>


<i>NaOH</i>

  <sub> </sub>

+) Quỳ tím khơng đổi màu:


4 3
3 3
3
, ,
,
tạo b
khô
ọt khí


ng hiện tượng


<i>NaHSO</i> <i>NaHCO</i>


<i>NaCl NaHCO NaNO</i>


<i>NaNO NaCl</i>


  <sub> </sub>



Vậy phân biệt được 4 chất


<b>Câu 27:Chọn C</b>


Các amin có khối lượng mol phân tử lần lượt là
45 59 87 101


C2H7N C3H9N C5H13N C6H15N
Quy đổi toàn bộ thành dạng CxHyN với


2.1 3.3 5.7 6.9
5
1 3 7 8


7.1 9.3 13.7 15.9
13
1 3 7 9


<i>x</i>
<i>y</i>
  

 

   

  
  
   




5 13 5 14


<i>HCl</i>


<i>C H N</i>  <i>C H NCl</i>


  


in
296, 4


2, 4 2, 4


123,5


muoái <i>mol</i> <i>am</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>n</i>


     <sub>min</sub> 2, 4.87 208,8<i>gam</i>


<i>a</i>


<i>m</i>


  


<b>Câu 28:Chọn A</b>



Y là C6H5COOC-CH=CH2




6 5 6 5 6 2 <sub>2 3</sub>


<i>C H ONa</i> <i>C H OH</i>  <i>HO C H NO</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2 2


<i>CH</i> <i>CH COONa</i>  <i>CH</i> <i>CH COOH</i>


Z2 A2↓


<b> </b><i> CH</i>2 <i>CH COOCH B</i> 3

2


<b> ↓polime (C</b>2)


<b>Câu 29:Chọn D</b>
Ta có: 1


4


<i>X</i> <i>Ag</i>


<i>n</i>  <i>n</i>  <sub> dung dịch Y chứa 2 chất cùng có phản ứng tráng gương.</sub>


Các đồng phân của X là:


2 2 3.



<i>HCOOCH</i> <i>CH</i> <i>CH</i>  <i>CH</i>  <i>CH</i>


3

2 3.


<i>HCOOCH C CH</i>  <i>CH</i>  <i>CH</i>


3

3.


<i>HCOOCH</i> <i>CH CH CH</i>  <i>CH</i>


<b>Câu 30:Chọn C</b>


Quy hỗn hợp đã cho về hỗn hợp Fe và Fe2O3.


Ta có <i>n<sub>Fe</sub></i> <i>n<sub>NO</sub></i> 0, 06

<i>mol</i>



2 3


11,36 0,06.56


0,05( )
160


<i>Fe O</i>


<i>n</i>    <i>mol</i>


Dung dịch hòa tan tối đa 0,2mol Fe



 Sau phản ứng dung dịch chỉ có Fe(NO3)2.
2


3 2


3<i>Fe</i> 8<i>HNO</i> 3<i>Fe</i>  2<i>NO</i> 4<i>H O</i>.


   


0,12 →0,32 →0,08


3

3

3

2


2 3


<i>Fe</i> <i>Fe NO</i>  <i>Fe NO</i>


0,08 0,16


 <sub>3 3</sub> <i>Fe</i> <i>Fe X</i>  0, 2 0,16 0,36



<i>Fe NO</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>    <i>mol</i>


Bảo toàn nguyên tốt N:


 


3 <sub>3 2</sub>



<i>HNO</i> <i>NO</i> <i>Fe NO</i>


<i>n</i> 

<sub></sub>

<i>n</i> <i>n</i> <i>0,06 0,08 0,36.2 0,86 mol</i>  

<sub></sub>

<sub></sub>



<b>Câu 31: Chọn C</b>


Sau phản ứng còn dư kim loại  dung dịch muối chứa CuCl2 và FeCl2.
Gọi x,y là số mol của Cu, Fe3O4 tham gia phản ứng.


8 3


2 2


2 ; 3 2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2 2 0,04
64 232 14 2,16 0,04


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


 


 




 



   


 


Dung dịch X + dung dịch AgNO3:


2 3


<i>Fe</i> <sub></sub><i>Ag</i> <sub></sub> <i>Fe</i> <sub></sub><i>Ag</i>


<i>Ag</i> <i>Cl</i> <i>AgCl</i>


 




2 2


2 2 0,32


<i>AgCl</i> <i>CuCl</i> <i>FeCl</i>


<i>n</i>  <i>n</i>  <i>n</i>  <i>mol</i> <i>m</i> 0,12.108 0,32.143,5 58,88( ).  <i>g</i>


<b>Câu 32: Chọn A</b>


Nếu thí nghiệm 1 Al3+<sub>cịn dư </sub>


 <sub>3</sub>



3 0,36 6 0,06( )


<i>OH</i> <i>Al OH</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>mol</i>


     


Số mol OH-<sub> hòa tan a(g) kết tủa:</sub><sub>0,06</sub><sub></sub>

<sub></sub>

<sub>0, 4 0,36</sub><sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub> <sub> loại.</sub>


Suy ra thí nghiệm 1 Al3+<sub> đã kết tủa hết, Al(OH)3 bị hòa tan một phần.</sub>


3

4


<i>Al OH</i> <i>OH</i> <i>Al OH</i> 


  <sub></sub> <sub></sub>


0,04 0,04


Suy ra <i>a</i>0,04

<i>mol</i>

.


Ta có: <i>nOH</i> 4<i>n<sub>Al</sub></i>3 0, 01

<i>mol</i>

.


 


  3




2 4 3


1


0,055
2


<i>Al SO</i> <i>Al</i>


<i>n</i>  <i>n</i>   <i>mol</i>  <i>m</i>0, 055.342 18,81( ). <i>g</i>


<b>Câu 33: Chọn B</b>
2


<i>2Cl</i> <i>CL</i>


 . Theo định luật bảo tồn điện tích :




2 2 0, 27


<i>O</i> <i>Cl</i>


<i>n</i>  <i>n</i> <i>mol</i>


   <i>m<sub>oxit</sub></i> <i>m<sub>kl</sub></i> <i>m<sub>O</sub></i>  <i>m<sub>kl</sub></i> <i>m<sub>oxit</sub></i> <i>m<sub>O</sub></i>15,84 0, 27.16 11,52( )  <i>g</i>


<b>Câu 34: Chọn B</b>



Bước 1: Hình vẽ tổng quát


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bước 3: Tính tốn
Ta có:


1 <sub>1, 45</sub> 1 <sub>1.45</sub>


2 2


2 2 1


3 3


4 1, 2 4 1, 2


0,05 0,05


2 2


4 2 2 1


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>k</i> <i>k</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>k</i> <i>k</i>



<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>



 
  
  



   
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
   <sub></sub> <sub></sub>   <sub></sub>
 <sub></sub>

2,6
1,3
<i>x</i>
<i>k</i>


 



<b>Câu 35: Chọn C</b>


Fe + dung dịch X: <i>Fe Cu NO</i>

3

<sub>2</sub>  <i>Fe NO</i>

3

<sub>2</sub><i>Cu</i>
0,12→0,12



Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:


9,36 8, 4


0,12( ) (


64 56 đầu)


ö


<i>Fe</i> <i>Fe</i>


<i>p</i>


<i>n</i> <sub></sub> <sub></sub>   <i>mol</i> <i>n ban</i>


 


2 <sub> hết.</sub>


<i>Cu</i> 




Bảo tồn nhóm NO3-<sub>: </sub>


3 ( đầu) 3 (sau)


<i>NO</i> <i>NO</i>



<i>n</i>  <i>ban</i> <i>n</i> 


2 2


0,1 0, 25.2 2<i>n<sub>Fe</sub></i> 2<i>n<sub>Mg</sub></i>


     <i>n<sub>Mg</sub></i>2 0,18(<i>mol</i>)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:


 


3 <sub>3 2</sub>


<i>Mg</i> <i>AgNO</i> <i>Cu NO</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


32 32


kết tủa <i>Mg NO</i> <i>Cu NO</i> ư


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>d</i>


  


Suy ra: <i>m<sub>Mg</sub></i> 19, 44 0,18.148 0,12.188 0,1.170 0, 25.180 4,64    

 

<i>g</i>


<b>Câu 36: Chọn C</b>



 3 0,12



<i>Al OH</i>


<i>n</i>  <i>mol</i>


Vì <sub></sub> <sub></sub>


3


1
3


<i>Al OH</i> <i>OH</i>


<i>n</i>  <i>n</i>  nên kết tủa bị hịa tan một phần.


Áp dụng cơng thức tính nhanh:


 


3


3


4 0, 44 0, 4 0,12


<i>OH</i> <i>Al</i> <i>Al OH</i>



<i>n</i>   <i>n</i>   <i>n</i>   <i>x</i>




3


0, 2.1, 2 0, 24; 0,16


<i>NaOH</i> <i><sub>Al</sub></i>


<i>n</i>   <i>n</i>   <i>mol</i>


 
3
3
1
3 0,08
3


<i>NaOH</i> <i>Al</i> <i>Al OH</i> <i>NaOH</i>


<i>n</i>  <i>n</i>   <i>n</i>  <i>n</i>   <i>mAl OH</i>( )3 0,08.78 6, 24( ). <i>g</i>


<b>Câu 37: Chọn C</b>


Quy hỗn hợp đã cho về Fe và Fe2O3 với số mol tương ứng là x,y  56<i>x</i>160<i>y</i>19, 2(1)


Số mol H2SO4 (Phản ứng) 3<i>nFe</i>3<i>nFe O</i>2 3 3<i>x</i>3<i>y mol</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2



<i>H</i> <i>OH</i> <i>H O</i>


 



3


3


3


<i>Fe</i>  <i>OH</i> <i>Fe OH</i>


 


Ta có: m hỗn hợp <i> x</i>56 160<i>y</i>19, 2 80( <i>x</i>2 )<i>y</i>


0,9 1,8 (6<i>x</i> 6 ) 0,6<i>y</i>


      <i>x y</i> 0, 25(2)


Từ (1) và (2) suy ra : <i>x</i>0, 2 ; <i>y</i>0,025

<i>mol</i>



Ta có : <i>nSO</i>2 <i>nFe</i> 0,3

<i>mol</i>

 <i>V</i> 6, 72

 

<i>l</i>
<b>Câu 38: Chọn B</b>


2


2 0, 24



ban đầu <i>Br</i>
<i>oleic</i>


<i>n</i>  <i>n</i>  <i>mol</i>


<i>RCOO C H</i>

3 3 5 3<i>NaOH</i>  3<i>RCOONa</i>  <i>C H OH</i>3 5

3



17 35 17 33 109, 68 0,12


<i>C H OONa</i> <i>C H COONa</i> <i>stearic</i>


<i>m</i> <i>m</i>   <i>n</i>  <i>mol</i>  <b> chất béo chứa 2 gốc oleic và 1 gốc</b>


stearic  nchất béo=0,12 (mol)


Theo phương trình hóa học: <i>n<sub>NaOH</sub></i> 3<i>n</i><sub>chất béo</sub> 3.0,12 0,36 <i>mol</i>


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:


3 5( )3 109, 68 0,12.92 0,36.40 106,32


muoái


<i>este</i> <i>C H OH</i> <i>NaOH</i> <i>este</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>  <i>m</i>  <i>m</i>     <i>g</i>


<b>Câu 39: Chọn B</b>



Khối lượng trung bình của 2 khí là 1,84 23


0,08  Vì có một khí hóa nâu trong khơng khí nên hai


khí đó là NO và H2


2


2
2


0,08 0,06


0,02


30 2 1,84


<i>B</i> <i>NO</i> <i>H</i> <i>NO</i>


<i>H</i>


<i>B</i> <i>NO</i> <i>H</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>m</i> <i>n</i> <i>n</i>



   
 
 

 

   <sub></sub>
 

2
3
2
2
2


2 4 4


4
: 0,19


: 0,06 : 0,06 : 0,06


: 0, 02


: :


:
<i>Mg</i>


<i>NaNO</i> <i>y</i> <i>Na</i> <i>y</i> <i>NO</i>



<i>Mg</i> <i>H O</i>


<i>H</i>


<i>H SO x</i> <i>SO</i> <i>x</i>


<i>NH</i> <i>y</i>






 
  
<sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> 

 



Vì sau phản ứng thu được khí H2 nên dung dịch A khơng cịn muối NO3-<sub>, cịn lại chất rắn không</sub>
tan nên Mg dư, H+<sub> hết. Gọi số mol H2SO4, NH4</sub>+<sub> lần lượt là x, y mol.</sub>


8,64 4,08
0,19
24


<i>Mgpu</i>



<i>n</i>   


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 2

2

 



4 4


1


2 0, 22 1


2


<i>SO</i> <i>Na</i> <i>Mg</i> <i>NH</i>


<i>n</i>   <i>n</i>   <i>n</i>  <i>n</i>   <i>y x</i>


Áp dụng định luật bảo toàn H: <i>nH O</i>2 <i>x</i> 2<i>y</i> 0,02


Áp dụng định luật bảo toàn O: (0, 06<i>y</i>).3 4 <i>x</i>4<i>x</i>0,06 ( <i>x</i> 2<i>y</i> 0, 02)(2)


Từ (1) và (2) suy ra: x=0,24 và y=0,02


Khối lượng dung dịch A là: <i>0, 24.96 (0,06 0,02).23 0,19.24 0,02.18 29,8g</i>    


<b>Câu 40: Chọn B</b>


Gọi đipeptit là H2NRCO-NH-R-COOH + H2O + Cl2 →2ClH3NRCOOH
Gọi x là số mol X. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:



13, 2 18 <i>x</i>73<i>x</i>22,3 <i>x</i>0,1(<i>mol</i>)


Suy ra: 2


13, 2


2 104 14( )


0,1


<i>X</i>


<i>M</i>  <i>R</i>   <i>R</i> <i>CH</i> 


 <sub> amino axit là H2N-CH2-COOH </sub>


Hexapeptit là C12H20O7N6


Bảo toàn nguyên tố O ta có: <sub>2</sub> <sub>2</sub> 1 <sub>2</sub> 7 <sub> </sub> 1,35( )


2 2


<i>O</i> <i>CO</i> <i>H O</i> <i>O Y</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TỔNG HỢP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP CĨ TRONG ĐỀ</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>


1. Các tính chất của peptit


2. Các tính chất đặc trưng của cacbonhidrat, polime


3. Tính chất của kim loại kiềm và kiềm thổ


4. Điều chế polime bằng trùng hợp, trùng ngưng
5. Lực bazo của amin


6. Các tính chất đặc trừng của este (đặc biệt là lipit)
<b>B. BÀI TẬP</b>


1. Kim loại tác dụng với muối và axit


2. Đối với các bài toán đồ thị chúng ta có thể viết phương trình ion của chúng rồi tính để bài tốn
đơn giản hơn chúng ta có thể sử dụng ngay trên đồ thị để tính bằng phương pháp hình học như là
sử dụng tam giác đồng dạng


3. Đốt cháy hợp chất hữu cơ
4. Sử dụng phương pháp quy đổi


</div>

<!--links-->

×