Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án theo theo cấu trúc mới môn hóa học năm 2017 bộ giáo dục và đào tạo mã 17 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.66 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới</b>


<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 17<sub>NĂM HỌC 2016 - 2017</sub></b>
<b>MƠN: Hóa học</b>


<i>(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)</i>
<b>NĂM 2017</b>


<b>Họ, tên thí sinh:... SBD……….</b>


<b>Câu 1: Khi nước thải các nhà máy có chứa nhiều ion Cu</b>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Pb</sub>2+<sub> thì có thể xử lý bằng</sub>


chất nào trong các chất sao


<b>A. Giấm ăn</b> <b>B. Muối ăn</b> <b>C. Vôi tôi</b> <b>D. Phèn chua </b>


<b>Câu 2: Etyl axetat không tác dụng với:</b>


<b>A. H2</b>O(xúc tác H2SO4 lỗng , đun nóng) <b>B. H2</b>(xúc tác Ni, nung nóng )
<b>C. Dung dịch Ba(OH)2</b> đun nóng <b>D. O2</b>


<b>Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:</b>
0


2,


0 ,


4 2 2 7


(<i><sub>NH</sub></i> ) <i><sub>Cr O</sub></i> <i>t</i> <i><sub>X</sub></i> <i>ddHCl t</i> <i><sub>Y</sub></i> <i>Cl</i> dd <i>KOHdu</i> <i><sub>Z</sub></i> dd H SO l2 4 <i><sub>T</sub></i>



               


<b>A. K2</b>Cr2O7 <b>B. K2</b>CrO4 <b>C. Cr2</b>(SO4)3 <b>D. CrSO4</b>


<b>Câu 4: Cần ít nhất bao nhiêu gam Al để khử hoàn toàn 2,32g Fe3</b>O4. Biết phản ứng xẩy ra


hoàn toàn.


<b>A. 0,54</b> <b>B. 0,9</b> <b>C. 0,72</b> <b>D. 1,08</b>


<b>Câu 5: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4</b>, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch


một thanh Ni, số trường hợp xuất hiện ăn mịn điện hóa là


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 6: Nhận xét đúng trong các trường hợp sau là:</b>


<b>A. Để lâu trong khơng khí anilin bị nhuốm màu vàng do bị oxi hóa.</b>
<b>B. Các amin có độ tan giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.</b>
<b>C. Tất cả các amin đều có khả năng tạo liên kết hidro.</b>


<b>D. Anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.</b>


<b>Câu 7: Nếu thủy phân khơng hồn tồn pentapeptit Gly-Lys-Ala-Gly thì thu được tối đa bao</b>


nhiêu đipeptit khác nhau?


<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. Ngâm trong rượu.</b> <b>B. Ngâm trong nước.</b>
<b>C. Ngâm trong dầu hỏa.</b> <b>D. Nhâm trong axit fomic.</b>


<b>Câu 10: Cho 9g hỗn hợp Na cà Al có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H</b>2


(đktc).Giá trị của V là:


<b>A. 2,016</b> <b>B. 6,72</b> <b>C. 8,064</b> <b>D. 7,168</b>


<b>Câu 11: Nung m gam Cu trong oxi thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 24,8g gồm</b>


Cu2O, CuO, Cu. Hịa tan hồn tồn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít SO2


(đktc). Hãy tìm giá trị của m.


<b>A. 22,4g</b> <b>B. 2,24g</b> <b>C. 6,4g</b> <b>D. 32g</b>


<b>Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 21,12g este X được tạo bởi axit carboxylic Y và ancol Z bằng</b>


dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng
có thể tạo ra được


<b>A. CH3</b>COOH, C2H4. CH3CHO <b>B. CO2</b>, C2H4, CH3CHO


<b>C. HCHO, HCOOH, CH3</b>COOH <b>D. CH3</b>Cl, C2H4, CH2=CH-CH=CH2


<b>Câu 13: Cho các este: C6</b>H5OOCCH3 (1): CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3(3);


CH3-CH=CH-OOC-CH3(4); (CH3COO)2CH-CH3<b>(5). Những este nào thủy phân không tạo ra</b>



ancol.


<b>A. 1,2,4,5</b> <b>B. 1,2,4</b> <b>C. 1,2,3</b> <b>D. 1,2,3,4,5</b>


<b>Câu 14: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khơng tạo ra NaHCO3</b> ?


<b>A. Sục CO2</b> vào dung dịch natriphenolat.


<b>B. Sục CO2</b> vào dung dịch Na2CO3.


<b>C. Sục CO2</b> vào dung dịch bão hòa chứa NaCl và NH3.
<b>D. Cho dung dịch NaOH vào Ba(HCO3</b>)2


<b>Câu 15: Một este E mạch hở có cơng thức phân tử C5</b>H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH


thu được hai sản phẩm hữu cơ X,Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2, có các


trường hợp sau về X, Y
1. X là muối, Y là anđehit


2. X là muối, Y là ancol không no
3. X là muối, Y là xeton


4. X là ancol, Y là muối của axit không no


<b>A.1</b> <b>B. 3</b> <b>C.2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 16: Có các nhận xét về kim loại kiềm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(3) Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tình thể lập phương tâm khối nên chúng có nhiệt độ nóng
chảy, nhiể độ sơi thấp.


(4) khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl thì kim loại kiềm phản ứng với dung môi H2O


trước với axit sau.


(5) Các kim loại kiềm không đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
<b>Số nhận xét đúng là</b>


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 17: Cho sơ đồ sau : HCl</b> <i>dp</i>dd,700<i>C</i> <sub>( )</sub><i><sub>X</sub></i> <i>HCld</i> <sub>( )</sub><i><sub>Y</sub></i>


        . Các chấy X,Y lần lượt là


<b>A. KClO, Cl2</b> <b>B. K, H2</b> <b>C. KClO3</b>, Cl2 <b>D. KOH, KCl</b>


<b>Câu 18: Có thể phân biệt HCOOCH3</b> và CH3COOH bằng


<b>A. AgNO3/NH3</b> <b>B. CaCO3</b> <b>C. Na</b> <b>D. Tất cả đều đúng</b>


<b>Câu 19: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH</b>


<b>A. HCOOH</b> <b>B. H2</b>NCH2COOH <b>C. C2</b>H5NH3Cl <b>D. CH3</b>CHO


<b>Câu 20: X có cơng thức phân tử C4</b>H11O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu


được atyl amin. Vậy công thức của X là



<b>A. CH3</b>COONH3C2H5 <b>B. CH3</b>COONH2C2H5
<b>C. C2</b>H5COOCH2NHCH3 <b>D. HCOONH3</b>C3H7


<b>Câu 21: Hợp chất hoặc cặp hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?</b>
<b>A. Phenol và fomandehit</b> <b>B. buta-1,3-dien và stiren</b>


<b>C. Axit adipic và hexammetylen điamin</b> <b>D. Axit-aminocaproic</b>
<b>Câu 22: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng ?</b>


(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu,
độc


(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của
khối lượng phân tử.


(3) Anilin có tính bazo và làm xanh quỳ tím ẩm.


(4) Lực bazo của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac


<b>A. (1),(2)</b> <b>B. (2),(3),(4)</b> <b>C. (1),(2),(3)</b> <b>D. (1),(2),(4)</b>
<b>Câu 23: Cho từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm</b>


K2CO3, NaHCO3 thì thấy có 0,12 mol khí CO2 thốt ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2


gam hỗn hợp X như trên thấy có 17 gam kết tủa. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 24: Cho các dung dịch sau: NH4</b>NO3(1), HCl(2); K2CO3(3) ; CH3COONa(4) ;


NaHSO4(5) ; Na2S(6). Các dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphatalein là



<b>A. (4),(5)</b> <b>B. (3),(5)</b> <b>C. (2),(3)</b> <b>D. (3),(4),(6)</b>


<b>Câu 25: Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe2</b>(SO4)3 0,24M. Sauk hi các phản ứng


xẩy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tang thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban
đầu. Giá trị của m là


<b>A. 32,50</b> <b>B. 48,75</b> <b>C. 29,25</b> <b>D. 20,80</b>


<b>Câu 26: Nung m gam K2</b>Cr2O7 với S dư thu được hỗn hợp chất rắn X. Hịa tan hồn tồn X


vào nước, lọc bỏ phần không tan rồi thêm BaCl2 dư vào dung dịch thu được 27,96 gam kết
tủa. Giá trị của m là


<b>A. 35,28gam</b> <b>B. 23,52gam</b> <b>C. 17,64gam</b> <b>D. 17,76gam</b>


<b>Câu 27: Xà phịng hóa một hợp chất có cơng thức phân tử C10</b>H14O6 trong dung dịch NaOH


dư thu được glixerol và hồn hợp gồm 3 muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức của
3 muối đó là


<b>A. CH2 </b>= CH - COONa; CH3 - CH2 - COONa; HCOONa
<b>B. HCOONa; CH</b><sub> C - COONa; CH</sub><sub>3 </sub><sub>- CH</sub><sub>2 </sub><sub>- COONa</sub>


<b>C. CH2 </b>= CH - COONa; HCOONa; CH<sub>C - COONa</sub>


<b>D. CH3 </b>- COONa; HCOONa; CH3 – CH = CH - COONa


<b>Câu 28: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe3</b>O4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn



X. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 43,34 gam kết


tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thấy bay ra V lít SO2


(đktc). Giá trị của V là


<b>A. 4,48</b> <b>B. 3,584</b> <b>C. 3,36</b> <b>D. 6,72</b>


<b>Câu 29: khi thủy phân este C7</b>H6O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X,Y,


trong đó X cho phản ứng tráng gương, cịn Y khơng có phản ứng tráng gương nhưng tác dụng
với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của este là


<b>A. CH</b>C - COOCC - C2H5 <b>B. CH3</b>COOCH = CH - CCH2


<b>C. HCOOC6</b>H5 <b>D. HCOOCH=CH - C</b>C - CH = CH2


<b>Câu 30: Cho hỗn hợp gầm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3</b>O4 vào dung dịch H2SO4 loãng


dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+<sub> trong dung dịch X cần dùng</sub>


90ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 31: Hấp thụ hết V lít khí CO2</b> vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết


tủa. Tách lấy kết tủa. sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Tính


thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là


<b>A. 7,84 lít</b> <b>B. 5,60 lít</b> <b>C. 6,72 lít</b> <b>D. 8,40 lít</b>



<b>Câu 32: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung</b>


dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu


được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3 (dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được


kết tủa Z. Số hidroxit có trong Y và Z lần lượt là


<b>A. 7; 4</b> <b>B. 3 ;2</b> <b>C. 5 ;2</b> <b>D. 4 ;2</b>


<b>Câu 33: Thủy phân 109,44g mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60%</b>


thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 69,12gam</b> <b>B. 110,592gam</b> <b>C. 138,24gam</b> <b>D. 82,944gam</b>
<b>Câu 34: Hòa tan hết 4,48g hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3</b>, Zn, ZnCO3 trong hỗn hợp dung dịch


chứa 0,215 mol KHSO4 và 0,025 mol HNO3. Sauk hi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít hỗn


hợp khí Y(đktc) gồm CO2, NO vào,025 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam


muối trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?


<b>A. 31,6</b> <b>B. 25,8</b> <b>C. 37,3</b> <b>D. 32,2</b>


<b>Câu 35: Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88 gam </b>


Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly 8,9 gam


alanine còn lại là Gly-Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly-Gly là 10:1. Tống khối lượng
Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:


<b>A. 27,9</b> <b>B. 29,7</b> <b>C. 13,95</b> <b>D. 28,8</b>


<b>Câu 36: Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxit hóa Cr</b>3+<sub> thành Cr</sub>


2O72-. Sau khi đã phân


hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dd thành 100ml. Lấy 20ml dd này cho vào 25ml dd
FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dd chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết


rằng 25ml FeSO4 tương đương với 35ml dd chuẩn K2Cr2O7. Thành phần % của crom trong


quặng là:


<b>A. 10,725%</b> <b>B. 13,65%</b> <b>C. 21,45%</b> <b>D. 26%</b>


<b>Câu 37: Nung nóng 5,4 gam Al với 3,2 gam S trong mơi trường khơng có khơng khí; phản</b>


ứng hồn toàn thu được hỗn hợp rắn X; cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng


dư thu được hỗn hợp khí Y. Đem đốt hồn tồn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc) cần


dùng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 38: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 3:7 với một lượng</b>


dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,8m gam chất rắn, dung dịch X và



3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O (khơng có sản phẩm khử của N5+). Biết lượng


HNO3 đã phản ứng là 56,7 gam. Giá trị của m là


<b>A. 133 gam</b> <b>B. 105 gam</b> <b>C. 98 gam</b> <b>D. 112 gam</b>


<b>Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí</b>


O2, thu được 4,032 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml


dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan,
trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z(MY>MZ). Các thể tích khí đều ở điều kiện chuẩn.


Tỉ lệ a:b là


<b>A. 2:3 </b> <b>B. 2:1</b> <b>C. 1:5</b> <b>D. 3:2</b>


<b>Câu 40: Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ</b>


chứa một nhóm NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân khơng


hồn tồn m gam hỗn hợp M,Q (Có tỉ lệ số mol 1:1) trong mơi trường Axit thu được 0,945
gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,76 gam X. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đáp án


1-C 6-B 11-A 16-B 21-B 26-A 31-C 36-C


2-B 7-D 12-C 17-C 22-A 27-A 32-D 37-B



3-A 8-C 13-A 18-D 23-B 28-D 33-B 38-C


4-C 9-C 14-D 19-D 24-D 29-C 34-D 39-C


5-B 10-C 15-B 20-A 25-D 30-A 35-A 40-C


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
<b>Câu 1: Chọn C</b>


Khi nước thải các nhà máy có chứa nhiều các ion <i><sub>Cu</sub></i>2<sub>,</sub><i><sub>Fe</sub></i>2<sub>,</sub><i><sub>Pb</sub></i>2<sub> thì có thể xử lí bằng chất vơi</sub>


tơi vì khi cho vơi tơi vào các chất thải sẽ kết tủa lại và người ta có thể dễ dàng xử lí hơn.


<b>Câu 2: Chọn B</b>


Etyl axetat có CT là CH3COOC2H5 là este no nên không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng)
<b>Câu 3: Chọn A</b>


4

2 2 7 0 2 2 3

 

4 2


<i>t</i>


<i>NH</i> <i>Cr O</i>   <i>N</i> <i>Cr O X</i>  <i>H O</i>


Cr2O3+6HCl →2CrCl3(Y)+3H2O


2CrCl3 +3Cl2+16KOH→12KCl+2K2CrO4(Z)+8H2O


2CrO42-+2H+ Cr2O72-(T)+H2O
<b>Câu 4 : Chọn C</b>



8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
2


0,01


75


nAl =8. <sub>3 4</sub> 8.0,01 2 2 .27 0,72( )


3 <i>nFe O</i> 3 75 <i>mAl</i> 75  <i>g</i>


<b>Câu 5 : Chọn B</b>


Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là :
(Ni+CuSO4) và (Ni+AgNO3).


Phản ứng tạo ra kim loại bám trên bề mặt thanh Ni
Làm suất hiện cặp pin Ni-X.


<b>Câu 6 : Chọn B</b>


<b>A sai vì để lâu trọng khơng khí anilin bị nhuốm màu nâu đen do bị oxi hóa</b>
<b>C sai vì chỉ có amin bậc 1, bậc 2 mới có khả năng tạo liên kết hidro</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thủy phân Gly-Lys-Gly-Gly thì thu được các đipêptit : Gly-Gly, Lys-Gly, Gly-Ala và
Ala-Gly.


<b>Câu 8 : Chọn C</b>



+) NH4Cl : tạo ra NH3 mùi khai


+) MgCl2 : tạo kết tủa Mg(OH)2 màu trắng bền


+) AlCl3 : tạo kết tủa Al(OH)3 tan trong NaOH dư.


+) HCl: không hiện tượng gì.


<b>Câu 9 : Chọn C</b>


Để bảo quản K trong phịng thí nghiệm người ta dùng cách ngâm trong dầu hỏa. Còn các đáp án
còn lại, K đều tác dụng với chúng nên không thể bảo quản được.


<b>Câu 10 : Chọn C</b>


nNa = nAl= 9 0,18


23 27  <i>mol</i>


Na+H2O→NaOH+1


2H2
0,18 0,18 0,09


Al+NaOH+H2O→NaAlO2+3


2H2


0,18 0,18 → 0,27



2


<i>H</i>


<i>n</i>


=0,09+0,27=0,36mol→V=0,36.22,4=8,064(l)


<b>Câu 11: Chọn A</b>


Cu →Cu+2<sub>+2e</sub>


O + 2e →O-2


S+6<sub> +2e →S</sub>+4


Áp dụng định luật bảo tồn mol electron ta có: 24,8 0, 4 22, 4( )


32 8


<i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i> <i>g</i>




   


<b>Câu 12: Chọn C</b>



X: RCOOR’→RCOONa+R’OH.
mx<m muối R’<MNa=23


 <sub>R’ là CH</sub>3- <sub></sub> <sub>Z là CH3OH</sub>


CH3OH không tạo ra C2H4 bằng 1 phản ứng


 <b><sub>loại A,B,D</sub></b>


CH2OH+CuO →HCHO+Cu+H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CH3OH+CO→CH3COOH
<b>Câu 13: Chọn A</b>


Các este thủy phân không tạo ra ancol là:


(1)CH3COOC6H5   <i>H O</i>2  C6H5OH


(2)CH3COOCH=CH2-CH2 <i>H O</i>2  CH3CHO


(4)CH3COOCH=CH-CH3  <i>H O</i>2  CH3CH2CHO


(5)(CH3COO)2CHCH3 <i>H O</i>2  [CH3CH(OH)2]→CH3CHO+H2O
<b>Câu 15: Chọn B</b>


Y làm mất màu dung dịch Br2


 Y có chứa nhóm –CHO hoặc C=C trong phân tử


1,Đúng: ví dụ E: CH3COOCH=CH-CH3;



X: CH3COONa; Y: CH3CH2CHO.


2, Đúng, ví dụ E: CH3COOCH2CH=CH2;


X:CH3COONa; Y:CH2=CHCH2OH.


3,Sai vì Y là xeton khơng tác dụng với Br2.


4, Đúng, ví dụ E: CH2=CHCOOCH2CH3;


X:CH3CH2OH; Y:CH2=CHCOOH


<b>Câu 16: Chọn B</b>


<b>2</b><sub> Sai vì kim loại kiềm khử H</sub>


2O dễ dàng ở nhiệt độ thường giải phóng H2


<b>(4) Sai vì khi cho kim loại kiềm tác dụng với dung dịch axit thì kim loại sẽ phản ứng với axit do</b>


H của axit linh động hơn H của nước rất nhiều, khi axit hết thì kim loại sẽ phản ứng với nước tạo
dung dịch kiềm.


<b>Câu 17: Chọn C</b>


KCl ,70


3 2



dd ddd<i><sub>p</sub></i> <i>o<sub>C</sub></i> <i><sub>HCl</sub></i>


<i>KClO</i>  <i>Cl</i>


       


(3KOH+Cl2 →


t


KClO3+5KCl+3H2O)
<b>Câu 18: Chọn D</b>


1.Nếu dùng AgNO3/NH3 thì mẫu làm xuất hiện kết tủa Ag là HCOOCH3.


2.Nếu dùng CaCO3 hoặc Na thì mẫu làm xuất hiện khí khơng màu thốt thì đó là CH3COOH.
<b>Câu 19 : Chọn D</b>


Anđehit không tác dụng với NaOH.


<b>Câu 20 : Chọn A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 21: Chọn B</b>
<b>Câu 22: Chọn A</b>


Ta dùng phương pháp loại trừ:


(3) Sai vì Anilin khơng làm xanh quỳ ẩm  loại B, C
(4) Sai vì lực bazơ của anilin yếu hơn của NH3  loại D
<b>Câu 23: Chọn B</b>



Gọi x, y là số mol của K2CO3 và NaHCO3.


Một nửa dung dịch X + dung dịch Ca(OH)2


→0,17 mol CaCO3  x + y =2.0,17 = 0,34(mol)


Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X:
PTHH:


2


2


3 2


2 3 3


2


3 3


3 2 2


2


2 3 3


0,3 0,12 0,18 0,16



0,18.138 0,16.84
Ta có: n


hết và vì sinh ra nên hết và dư.


Theo PTHH: n n


Vaäy m=m


<i>CO</i>


<i>H</i> <i>CO</i> <i>CO</i>


<i>K CO</i> <i>NaHCO</i>


<i>CO</i> <i>H</i> <i>HCO</i>


<i>HCO</i> <i>H</i> <i>CO</i> <i>H O</i>


<i>x y</i>


<i>HCl</i> <i>CO</i> <i>CO</i> <i>HCO</i>


<i>n</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>mol</i> <i>y</i> <i>mol</i>


<i>m</i>


 



  


 


 


 


  


 




 


      


   38, 28g


<b>Câu 24: Chọn D</b>


Dung dịch làm đổi màu phenolphthalein: K2CO3, CH3COONa, Na2S
<b>Câu 25: Chọn D</b>


3 2 2


2 2 (1)



0,12 0, 24


<i>Zn</i> <i>Fe</i> <i>Zn</i>  <i>Fe</i> 


  


Sau phản ứng (1), khối lượng dung dịch tăng bằng khối lượng Zn phản ứng:
0,12.65 7,8 9, 6


<i>Zn</i>


<i>m</i>    <i>g</i>


Do đó tiếp tục xảy ra phản ứng:


2 2 <sub>(2)</sub>


<i>Zn</i> <i>Fe</i>  <i>Zn</i>  <i>Fe</i>


  


Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:


(2)


9,6 7,8
0, 2
65 56


0,12 0, 2 0,32 0,32.56 20,8



<i>Zn</i>


<i>Zn</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>g</i>




 




<sub></sub>

     


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2 2 7 4


2 2 7 2 4 2 3


2 4 2 4 2


27,96


0,12 0,12.294 35, 28


233


<i>K Cr O</i> <i>BaSO</i>



<i>K Cr O</i> <i>S</i> <i>K SO</i> <i>Cr O</i>


<i>K SO</i> <i>BaCl</i> <i>BaSO</i> <i>KCl</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>g</i>


  


  


     


<b>Câu 27: Chọn A</b>


C4H9(COO)3C3H5 + 3NaOH → R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3


Trong đó: R1 + R2 + R3 = C4H9 → Tổng số H trong 3 gốc muối là 9.


Nên loại được B, C vì tổng số H trong gốc muối ở B, C lần lượt là 7,5.


Loại D vì CH3 – CH = CH – COONa có đồng phân hình học


<b>Câu 28: Chọn D</b>


2 3 3 4


8/3 3


2 4 6 4



0, 22 ; 0,16


3 3 1


0, 48 0,16


2 2


0, 22 0, 44


<i>CO</i> <i>CO</i> <i>BaCO</i> <i>Fe O</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>mol n</i> <i>mol</i>


<i>Fe</i> <i>Fe e</i>


<i>C</i> <i>C</i> <i>e</i> <i>S</i> <i>e</i> <i>S</i>


 


   


   


 




   





Áp dụng định luật bảo toàn electron: <sub>2</sub> 1(0,16 0, 44) 0,3 <sub>2</sub> 0,3.22, 4 6,72( )


2


<i>SO</i> <i>SO</i>


<i>n</i>    <i>mol</i> <i>V</i>   <i>l</i>


<b>Câu 29: Chọn C</b>


Y + dung dịch Br2 cho kết tủa trắng và khơng có phản ứng tráng gương  Y là phenol


Vậy este là HCOOC6H5 X là HCOOH


<b>Câu 30: Chọn A</b>


8/3 3 7 2


2


3 3 1 5


0,36 0,12 0,045 0, 225


2
2



<i>Fe</i> <i>Fe e</i> <i>Mn</i> <i>e</i> <i>Mn</i>


<i>Cu</i> <i>Cu</i> <i>e</i>


<i>x</i> <i>x</i>


   




   


 


 




Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:


2 0,12 0, 225 0,0525


0,0525.64 3,36


<i>Cu</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>mol</i>


<i>m m</i> <i>g</i>



   


   


<b>Câu 31: Chọn C</b>


V(l) CO2 + dung dịch Ca(OH)2 dư → a(g) kết tủa.


Thêm 0,6(l) CO2 vào dung dịch sau phản ứng thu được 0,2g kết tủa  phản ứng đầu OH – dư, ở


phản ứng sau OH – hết, CO2 hòa tan một phần kết tủa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3 <sub>2</sub>
2


2 3 2


2 3


2


1, 2 16


.84 (1).


100 22, 4


Ta coù: n<i>CaCO</i> <i><sub>OH</sub></i> <i><sub>CO</sub></i>


<i>CO</i> <i>OH</i> <i>CO</i> <i>H O</i>



<i>CO</i> <i>OH</i> <i>HCO</i>


<i>n</i> <i>n</i>
<i>a</i> <i>V</i>

 
 
  
 
 
  


Trường hợp đầu OH – dư nên (2)


100 22, 4


<i>a</i> <i>V</i>




Từ (1) và (2)  <i>a</i>30 ;<i>g V</i> 6,72( )<i>l</i>
<b>Câu 32: Chọn D</b>


Dung dịch X chứa các ion kim loại tương ứng.


+) Dung dịch X + dung dịch NaOH: <i><sub>Al</sub></i>3<sub>,</sub><i><sub>Zn</sub></i>2


không kết tủa



+) <i>Ag</i> <i>OH</i>

<i>AgOH</i>

<i>Ag O H O</i>2 2


 


   


Suy ra có 4 hidroxit trong Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2


+) Y+ dung dịch NH3: Ni(OH)2 và Cu(OH)2 tạo phức chất.


Chỉ có Mg(OH)2 và Fe(OH)2 khơng tan.
<b>Câu 33: Chọn B</b>


12 22 11


12 22 11


,


12 22 11 2 6 12 6


(


(phản ứng)=0,32.0,6 = 0,192(mol)
dư) = 0,32 - 0,192 = 0,128mol


<i>o</i>


<i>H t</i>



<i>C H O</i>


<i>C H O</i>


<i>C H O</i> <i>H O</i> <i>C</i>


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>H O</i>

   


X chứa: 0,128 mol mantozo; 0,192.2=0,384 mol glucozo.


12 22 11 6 12 6
3 3


3 3
12 22 11


6 12 6


/
/


2
2


2 2 1,024



1,024.108 110,592( )


<i>AgNO NH</i>


<i>AgNO NH</i>


<i>Ag</i> <i>C H O</i> <i>C H O</i>


<i>Ag</i>


<i>Ag</i>
<i>Ag</i>
<i>n</i>


<i>C H O</i>
<i>C H O</i>


<i>n</i> <i>n</i>
<i>m</i> <i>g</i>
    
    
  
  


<b>Câu 34: Chọn D</b>


Quy đổi hỗn hợp X về M và CO3. Gọi số mol CO2, NO và <i>NH</i>4



lần lượt là a, b, c.


4
3 3
2
2
4
2
2
4


: 0, 215


: : 0,025


:
: 0, 215


: 0,095 2
: 0, 215


: 0,025
:
0,075 0,05(1)
<i>n</i>
<i>Y</i>
<i>M</i> <i>KHSO</i>
<i>X</i>


<i>CO a</i> <i>HNO</i>



<i>M</i>


<i>CO a</i>
<i>SO</i>


<i>Z</i> <i>Y</i> <i>NO b</i> <i>H O</i> <i>c</i>


<i>K</i>


<i>H</i>
<i>NH</i> <i>c</i>


<i>n</i> <i>a b</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Áp dụng định luật bảo tồn N ta có: 0,025=c+b(2)


Áp dụng định luật bảo tồn H ta có: <sub>4</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub>


4


1


( ) 2 0,12


2 <i>nKHSO</i> <i>nHNO</i>  <i>nNH</i> <i>nH</i> <i>nH O</i> 


2 0,12 2 0, 025 0, 095 2


<i>H O</i>



<i>n</i> <i>c</i> <i>c</i>


     


Áp dụng định luật bảo toàn O ta có: 3<i>a</i>0,025.3 2 <i>a b</i> (0,095 2 )(3) <i>c</i>


Từ (1), (2), (3) suy ra: a=0,03; b=0,02; c=0,005
Ta có:


2


2


4 4


4,88 0,03.60 3,08


3, 08 0, 215.39 0.215.96 0,005.18 32,195


<i>X</i> <i>M</i> <i>CO</i> <i>M</i>


<i>Z</i> <i>M</i> <i>SO</i> <i>NH</i> <i>K</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>g</i>



  


     


   


    


<b>Câu 35: Chọn A</b>


Dựa vào các peptit nhận được sau quá trình thủy phân ta tìm được pentapeptit ban đầu là


Ala-Gly-Ala-Gly-Gly 3


2


<i>Gly</i> <i>Ala</i>


<i>n</i>  <i>n</i>




Ta có: nAla-Gly-Ala-Gly=0,12mol


nAla-Gly-Ala=0,05mol; nAla-Gly-Gly=0,08mol; nAla-Gly=0,18mol; nAla=0,1mol


0,7 1, 05


<i>Ala</i> <i>Gly</i>



<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<sub></sub>

 

<sub></sub>



Đặt nGly=x; nGly-Gly=10x


21 0,63 1,05 0,02.


0,022; 0, 2


<i>Gly</i>


<i>Gly</i> <i>Gly Gly</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>n</i> <i>n</i> 


     


  




Tổng khối lượng Gly và Gly-Gly trong hỗn hợp sản phẩm là: 0,02.75 + 0,2.(75.2 – 18)=27,9 gam


<i><b>Chú ý: Khi làm bài toán thủy phân các peptit phức tạp ta thường coi peptit gồm các gốc amino</b></i>
<i>axit và quy về tính số mol của các gốc amino axit.</i>


<b>Câu 36: Chọn C</b>



Số mol K2Cr2O7 có trong 100ml là:


3 3 3


5.(35 7,5).0, 015.10 .0,015.10  <i>2,0625.10 mol</i>


 


Vậy %mCr =


3


52.2,0625.10 .2


100% 21, 45%
1






</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2
2 4
2 2
2 2
3
2
4
0, 2


0,1
<i>o</i>
<i>O</i>


<i>H SO l</i>
<i>t</i>


<i>H</i> <i>H O</i>


<i>Y</i>


<i>H S</i> <i>SO</i>


<i>molAl</i>
<i>X</i>
<i>mols</i> <i><sub>Al</sub></i>
<i>SO</i>




  
 
  
 
  
     
 <sub></sub>

 <sub></sub> 



 


Gọi số mol O2 phản ứng là x


Bảo tồn electron ta có: 3<i>n<sub>Al</sub></i>3 4<i>n<sub>S</sub></i> 2<i>n<sub>O</sub></i> 3.0, 2 4.0,1 2.2  <i>x</i> <i>x</i>0, 25<i>mol</i>.


Vậy <i>VO</i>2 5,6<i>l</i>


<b>Câu 38: Chọn C</b>


nkhí = 0,15 mol; nHNO3 = 0,9 mol.


Đặt <i>nNO</i> <i>xmol n</i>; <i>N O</i>2 <i>ymol</i> <i>x y</i> 0,15


Sau phản ứng còn 0,8m gam chất rắn nên mới có 0,2m gam là Fe phản ứng. Vì kim loại còn dư
nên sản phẩm cuối cùng sau phản ứng là muối Fe(II)


Bảo tồn electron ta có: 2nFe phản ứng = 3x + 8y


Bảo toàn nguyên tố N ta lại có:


3 3 2


3 ( )


/


/



2 2


0,1


4 10 0,9 0,35


0,05


0, 2 0,35.56 19,6 .


<i>HNO</i> <i>Fe NO</i> <i>NO</i> <i>N O</i>


<i>Fe p u</i>


<i>Fe p u</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>y</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>g</i>


  



    <sub></sub>  


   
Vậy m=98g


<b>Câu 39: Chọn C</b>


2 2 2


2 2


2 2 2


0, 21 ; 0,18 ; 0,18 ; 0,11


2 2


0,06


este
este


es đều no, đơn chức, mạch hở
Trong mỗi este có 2 ngun tử O


Bảo tồn ngun tố O ta có:
2n


n



<i>O</i> <i>H O</i> <i>CO</i> <i>KOH</i>


<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>O</i> <i>CO</i> <i>H O</i>


<i>n</i> <i>mol n</i> <i>mol n</i> <i>mol n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>te</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>mol</i>
   
 

  
  
0,05
5,18 86,33
phản ứng

muối uối


hất rắn thu được gồm muối khan và KOH dư
m
<i>KOH</i>
<i>KOH</i>
<i>m</i>


<i>n</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>C</i>
<i>g</i> <i>M</i>
 
   


Mà este có 3C nên 2 muối chỉ có thể là HCOOK (b mol) và CH3COOK (a mol)


0,06 0,01


: 1: 5


84 98 5,18 0,05


<i>a b</i> <i>a</i>


<i>a b</i>


<i>b</i> <i>a</i> <i>b</i>


    


  


 


  <sub></sub> 





</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

mX = 75→X: H2NCH2COOH → M: C6H11O4N3; Q: C8H14O5N4


Sau khi thủy phân ta thu được:


nM =0,005 mol; nđipeptit = 0,035 mol; nX = 0,05 mol


→ Số mol gốc X là: 3.0,005 + 2.0,035 + 0,05 = 0,135 mol


→nM = nQ =


27


1400 . Vậy m=8,389g


<b>Tổng hợp kiến thức lý thuyết và phương pháp có trong đề</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>


1. Tính chất hóa học của kim loại kiềm và kiềm thổ
2. Tính chất của cacbohidrat


3. Ăn mịn điện hóa


4. Các polime quang trong và cách điều chế chúng.
5. Các tính chất của amin đặc biệt là anilin


<b>B. BÀI TẬP</b>


1. Chú ý đến các bài tập thủy phân cacbohidrat có hiệu suất



2. Đối với các bài toán cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm, kiền thổ ta có thể sử dụng đồ


thị để giải nhanh.


3. Đối với các bài tập điện phân dung dịch ta thường sử dụng biểu thức faraday và định luật
bảo toàn e.


4. Đối với bài tập kim loại tác dụng đồng thời với muối và axit ta viết phương trình ion và sử
dụng định luật bảo tồn e, bảo toàn nguyên tố để giải.


5. Sử dụng phương pháp quy đổi.


6. Đối với các bài tập về peptit nếu peptit gồm α-amino axit no, mạch hở ttrong phân tử


chứa 1 nhóm –NH2-COOH tạo thành k peptit thì đặt cơng thức chung là CkmH2km+2=kNkOk+1.


</div>

<!--links-->

×