Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án theo theo cấu trúc mới môn hóa học năm 2017 bộ giáo dục và đào tạo mã 18 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.84 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề tham khảo hay theo cấu trúc mới</b>


<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 18<sub>NĂM HỌC 2016 - 2017</sub></b>
<b>MƠN: Hóa học</b>


<i>(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)</i>
<b>NĂM 2017</b>


<b>Họ, tên thí sinh:... SBD……….</b>


<b>Câu 1: Tính chất hóa học chung của kim loại là:</b>


<b>A. Tính oxi hóa.</b> <b>B. Tính khử .</b> <b>C. Tính dẫn điện.</b> <b>D. Tính dẻo.</b>
<b>Câu 2: Số đồng phân amino axit có CTPT C</b>3H7O2 là :


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 3: Trong các kim loại Na, Fe, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng</b>
phương pháp điện phân?


<b>A. 2</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?</b>


<b>A. Glucozơ và Fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau</b>


<b>B. Có thể phân biệt glucozơ và Fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.</b>


<b>C. Trong dung dịch glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch vòng.</b>
<b>D. Metyl  -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.</b>



<b>Câu 5: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do</b>


<b>A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.</b> <b>B. Phản ứng thủy phân của protein.</b>
<b>C. Phản ứng màu của protein.</b> <b>D. Sự đông tụ của lipit.</b>


<b>Câu 6: Khẳng đinh nào sau đây không đúng ?</b>


<b>A. Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.</b>
<b>B. Tất cả các kim loại đều có 1 electron ở lớp ngồi cùng.</b>


<b>C. Cơng thức của thạch cao sống là CaSO</b>4.2H2O.


<b>D. NaHCO</b>3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.


<b>Câu 7: Cho các nhận xét sau:</b>


(1)Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanine và glyxin.
(2)Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với bazo tạo muối và nước.


(3)Axit axetic và axit  -amino gllutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.


(4)Thủy phân khơng hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6
tripeptit không chứa Gly.


(5)Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. 3</b> <b>B. 5</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>
<b>Câu 8: Trường hợp nào sau đây ion Na</b>+<sub> bị khử thành Na</sub>


<b>A. Điện phân dung dịch NaOH.</b> <b>B. Điện phân dung dịch Na</b>2SO4.



<b>C. Điện phân dung dịch NaOH nóng chảy.</b> <b>D. Điện phân dung dịch NaCl.</b>
<b>Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng:</b>


<b>A. </b><i>Fe O</i>2 34<i>H SO</i>2 4đặc nóng <i>Fe SO</i>2( 4 3) <i>FeSO</i>4<i>H O</i>2


<b>B. 3FeO + 10HNO</b>3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O


<b>C. 2FeCl3 + H</b>2S → 2FeCl2 + 2HCl + S


<b>D. 4Fe(OH)</b>2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3


<b>Câu 10: Một cốc nước có chứa các ion: Na</b>+<sub> (0,02mol); Mg</sub>2+<sub> (0,02mol); Ca</sub>2+<sub> (0,04mol); Cl</sub>


-(0,02mol); HCO3-<sub> (0,12mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xaayrr ra hồn</sub>


tồn thì nước cịn lại trong cốc


<b>A. là nước mềm.</b> <b>B. có tính cứng vĩnh cửu</b>


<b>C. có tính cứng tồn phần.</b> <b>D. có tính cứng tạm thời</b>


<b>Câu 11: Số đipeptit và tripeptit tối đa thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glyxin , alanin,</b>
valin lần lượt là


<b>A. 6 và 27</b> <b>B. 3 và 9</b> <b>C. 6 và 8</b> <b>D.2 và 4 </b>


<b>Câu 12: Cho 1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl; 0,5 mol A tác dụng vừa đủ</b>
với 1 mol NaOH. Phân tử khối của A là 147u. Công thức phân tử của A là



<b>A. C</b>5H9NO4 <b>B. C</b>4H7N2O4 <b>C. C</b>5H15NO4 <b>D. C</b>7H10O4N2


<b>Câu 13: Chất X có cơng thức phân tử C4H</b>8O2. Đun 4,4 gam X trong NaOH dư thấy thoát ra


hơi rượu Y. Cho Y qua CuO nung nóng được anđehit. Cho Z thực hiện phản ứng tráng gương
thấy giải phóng nhiều hơn 15 gam Ag. X là


<b>A. HCOOC</b>3H7 <b>B. CH</b>3CHO <b>C. C</b>2H5COOCH3 <b>D. CH</b>3COOC2H5


<b>Câu 14: Nhỏ rất từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na</b>2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M) vào 300ml


dung dịch H2SO4 0,35M và khuấy đều, thấy thốt ra V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho


BaCl2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là


<b>A. 3,36 lít và 32,345 gam</b> <b>B. 2,464 lít và 52,045 gam</b>
<b>C. 3,36 lít và 7,88 gam</b> <b>D. 2,464 lít và 24,465 gam</b>


<b>Câu 15: Amin X có chứa vịng benzene và có cơng thức phân tử là C</b>8H11N. X có phản ứng


thế H trong vòng benzene với dd Br2. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có cơng


thức RNH3Cl. X có bao nhiêu cơng thức cấu tạo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 16: Dung dịch chứa muối X làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch chứa muối Y khơng làm</b>
quỳ tím hóa đỏ. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy có kết tủa và khí bay ra. Vậy các dung
dịch X và Y phù hợp là


<b>A. NH</b>4Cl và AgNO3 <b>B. NaHSO</b>4 và Ba(HCO3)2



<b>C. NaHSO</b>4 và NaHCO3 <b>D. CuSO</b>4 và BaCl2


<b>Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1</b>
mol Val, 1 mol Tyr. Mặt khác, nếu thủy phân khơng hồn tồn thì thu được sản phẩm có chứa
Gly-Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là


<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 2</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 18: Cho các dãy chuyển hóa:</b>


<i>A</i>


<i>B</i>


<i>Glyxin</i> <i>X</i>


<i>Glyxin</i> <i>Y</i>


 
 
Các chất X và Y là


<b>A. đều là ClH</b>3NCH2COONa


<b>B. lần lượt là ClH</b>3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa


<b>C. lần lượt là ClH</b>3NCH2COONa và ClH3NCH2COONa


<b>D. lần lượt là ClH</b>3NCH2COOH và H2NCH2COONa



<b>Câu 19: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp K</b>2CO3 và X2CO3 vào nước chỉ thu được dung


dịch A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít CO2


(đktc). Cơ cạn dung dịch X và nung ở 400o<sub>C đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam</sub>


chất rắn B. Giá trị của m là


<b>A. 3,8 gam</b> <b>B. 7,4 gam</b> <b>C. 21,72 gam</b> <b>D. 17,8 gam</b>


<b>Câu 20: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau


khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch Y thu được 7,62
gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là


<b>A. 9,75</b> <b>B. 8,75</b> <b>C. 7,80</b> <b>D. 6,50</b>


<b>Câu 21: Cho khí NH</b>3 sục từ từ đến dư qua dung dịch chứa hỗn hợp muối FeCl2, AlCl3,


MgCl2, CuCl2, ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi


thu được chất rắn Y. Cho luồng H2 dư đi qua Y nung nóng, kết thúc phản ứng thu được chất


rắn Z, Z gồm


<b>A. Fe, MgO, Cu, Zn</b> <b>B. Fe, MgO, Al</b>2O3, Cu, Zn


<b>C. Fe, Mg, Al</b>2O3 <b>D. Fe, MgO, Al</b>2O3


<b>Câu 22: Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO</b>3 0,38M



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

X và m gam chất rắn B. Thêm lương dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa
đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được chất rắn có khối lượng 7,6 gam.
Giá trị lớn nhất của m là


<b>A. 21,44</b> <b>B. 21,80</b> <b>C. 22,20</b> <b>D. 22,50</b>


<b>Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu</b>
được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung
dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết. Tên gọi của X là:


<b>A. vinyl axetat</b> <b>B. vinyl propionat</b>


<b>C. metyl ađipat</b> <b>D. metyl acrylat</b>


<b>Câu 24: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồn Na, K, Ba và Al</b>2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về


khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung


dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 7,8</b> <b>B. 35,1</b> <b>C. 27,3</b> <b>D. 0</b>


<b>Câu 25: Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe</b>2O3 và m gam Al được hồn hợp


B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư


thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m(gam) là


<b>A. 0,06<m<6,66</b> <b>B. 0,06<m<1,66</b> <b>C. 0,6<m<6,66</b> <b>D. 0,6<m<1,66</b>


<b>Câu 26: cho FeCO</b>3 vào dung dịch HNO3 đặc, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có một khí


màu nâu. Sục hỗn hợp 2 khí này vào dung dịch NaOH sau phản ứng thu được dung dịch X.
Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y.


Làm khô dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi được chất rắn Z
và hỗn hợp khí. Thành phần các chất trong Z là


<b>A. NaNO</b>2. NaCl <b>B. NaNO</b>2, NaCl, NaOH


<b>C. Na</b>2O, NaOH, NaCl <b>D. NaNO</b>2M NaCl, Na2CO3


<b>Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS</b>2 thu khí SO2, tồn bộ khí đó được hấp thu hết vào


100ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 14 gam </b> <b>B. 6,0 gam</b> <b>C. 12 gam</b> <b>D. 6,0 hay 12 gam</b>


<b>Câu 28: Nhỏ từ từ 350ml dung dịch NaOH vào 100ml dung dịch AlCl</b>3 thì thu được 3,9 gam


kết tủa. Nồng độ mok của AlCl3 là


<b>A.1,0m hoặc 0,5M </b> <b>B. 0,5M</b> <b>C. 1,5M</b> <b>D. 1,0M</b>


<b>Câu 29: Hòa tan m gam hồn hợp X gồm Fe, FeS, FeS</b>2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng


thu được dung dịch Y (khơng chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2


gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. 38,4</b> <b>B. 24,8</b> <b>C. 27,4</b> <b>D. 9,36</b>


<b>Câu 30: Điện phân 2000ml (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO</b>4 và 0,01 mol


NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngưng điện phân. Giả sử nước
bay hơi khơng đáng kể trong q trình điện phân. Tính số mol H+<sub> sau phản ứng</sub>


<b>A. 0,025</b> <b>B. 0,015</b> <b>C. 0,01</b> <b>D. 0,02</b>


<b>Câu 31: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800ml dung dịch hỗn hợp X gồm</b>
NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung


<b>dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột Fe và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là</b>
sản phẩm khử duy nhất của N5+<sub> trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là</sub>


<b>A. 24,64 gam và 6,272 lit</b> <b>B. 20,16 gam và 4,48 lít</b>
<b>C. 24,64 gam và 4,48 lít</b> <b>D. 20,16 gam và 6,272 lít</b>


<b>Câu 32: Cho 5,5 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO</b>3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO


và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và khơng có


khí H2 bay ra


<b>A. 6,4</b> <b>B. 2,4</b> <b>C. 3,2</b> <b>D. 1,6</b>


<b>Câu 33: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dùng dịch AgNO</b>3 dư thu được m gam chất


kết tủa và dung dịch X. Cho NH3 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nhiệt phân khơng có khơng



khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là


<b>A. 48,6</b> <b>B. 10,8</b> <b>C. 32,4</b> <b>D. 28,0</b>


<b>Câu 34: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe</b>2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol


bằng nhau) đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho phản ứng hết với dung dịch
HNO3 lỗng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là


<b>A. 47,2</b> <b>B. 46,4</b> <b>C. 54,2</b> <b>D. 48,2</b>


<b>Câu 35: Hòa tan hết m gam chất rắn Fe, FeS, FeS</b>2 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các


phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO
và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan. Giá trị của m là


<b>A. 11,52</b> <b>B. 2,08</b> <b>C. 4,64</b> <b>D. 4,16</b>


<b>Câu 36: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala –</b>
Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly-Gly; Ala – Ala
và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bở 500ml dung dịch NaOH
2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan.
<b>Giá trị gần nhất của m là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 37: Cho 0,01 mol 1 este X của axit hữu cơ tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH</b>
0,2M. Sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và 1 muối Z có số mol bằng nhau. Mặt khác,
khi xà phịng hóa hồn toàn 1,29g. Este X bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH
0,25M. Sau khi phản ứng kết thúc đêm cô cạn dung dịch thu được 1,665g muối khan. Công
thức của este X là



<b>A. C</b>2H4(COO)2C4H8 <b>B. C</b>4H8(COO)2C2H4


<b>C. C</b>2H4(COOC4H9)2 <b>D. C</b>4H8(COOC2H5)2


<b>Câu 38: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H</b>2NC3(COOH)2 (Axit glutamic), (H2N)2C5H9COOH


(lysin) vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol hỗn hợp X là


<b>A. 0,1</b> <b>B. 0,075</b> <b>C. 0,05</b> <b>D. 0,125</b>


<b>Câu 39: Hịa tan hồn tồn lần lượt m</b>1 gam hỗn hợp x gồm Mg và Fe rồi m2 gam một oxit sắt


trong dung dịch H2SO4 loãng rất dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít H2 (đktc). Dung dịch Y


tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO4 0,15M thu được dung dịch Z chứa 36,37 gam


hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là


<b>A. 1,68 và 6,4</b> <b>B. 2,32 và 9,28</b> <b>C. 4,56 và 2,88</b> <b>D. 3,26 và 4,64</b>
<b>Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanine, axit glutamic và lysin (trong đó m</b>0:mN


= 16:9) tác dụng với một lượng NaOh vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi
đốt cháy hết khối lượng muối thu được 7,42g Na2CO3. Cho tồn bộ khí cacbonic và hơi nước


đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 49g kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng


31,64g so với ban đầu. các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính giá trị của m


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đáp án



1-B 6-A 11-C 16-B 21-D 26-D 31-A 36-A


2-D 7-A 12-A 17-D 22-C 27-D 32-D 37-B


3-A 8-C 13-C 18-D 23-D 28-D 33-A 38-C


4-B 9-A 14-C 19-C 24-C 29-A 34-A 39-B


5-A 10-A 15-B 20-A 25-A 30-D 35-D 40-C


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
<b>Câu 1: Chọn B</b>


Tính chất chung của kim loại là tính khử. Vì kim loại có bán kính kim loại lớn, độ âm điện nhỏ
nên lực liên kết giữa hạt nhân và electron kém nên dễ xảy ra q trình nhường e (tính khử).
<b>Câu 2: Chọn D</b>


Đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là: CH3CH(NH2)COOH, CH2(NH2)CH2COOH


<b>Câu 3: Chọn A</b>


Na và Al chỉ có thể điều chế duy nhất bằng điện phân nóng chảy muối clorua hoặc oxit của nó.
Fe, Cu có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện.


Ag được điều chế bằng cách đốt cháy quặng bạc sunfua.
<b>Câu 4: Chọn B</b>


<b>B sai vì cả Glucozơ và Fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc nên không thể nhận biết được.</b>
<b>Câu 5: Chọn A</b>



Vì riêu cua có thành phần chủ yếu là protein, khi ở nhiệt độ cao (nấu) sẽ làm thay đổi cấu trúc
không gian khác so với ban đầu nên nó tụ lại thành mảng và nổi lên.


<b>Câu 6: Chọn A</b>


-Mọi kim loại kiềm đều tan trong nước ở nhiệt độ thường


- Một số kim loại kiềm thổ tan trong nước ở điều kiện thường (Ca, Ba), Mg tan lượng nhỏ ở
nhiệt độ cao, Be không tan trong nước ở mọi điều kiện.


<b>Câu 7: Chọn A</b>


Phát biểu đúng: (2), (3), (4)


(1) Có thể tạo được tối đa 4 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin:
Ala-Gly, Gly-Ala, Ala-Ala, Gly-Gly


(5) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

PTHH: 2 2


1


2 2


2
<i>NaOH</i>   ñpnc <i>Na H O</i>  <i>O</i>


<b>Câu 9: Chọn A</b>



A sai vì: 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O


<b>Câu 10: Chọn A</b>


<b>-Áp dụng BT điện tích ta có</b>


2 2


3


2 2 0, 02 2.0, 02 2.0, 04 0,12 0, 02


<i>Cl</i> <i>Na</i> <i>Mg</i> <i>Ca</i> <i>HCO</i>


<i>x n</i>  <i>n</i>   <i>n</i>   <i>n</i>   <i>n</i>       <i>mol</i>


- Khi đun sơi cố nước có phản ứng phân hủy → <i><sub>Mg</sub></i>2<sub>,</sub><i><sub>Ca</sub></i>2


bị kết tủa hết tách hẵn ra khỏi dung
dịch → nước mềm.


<b>Câu 11: Chọn C</b>
Số đipeptit max=32=9


Số tripeptit max=33=27


<b>Câu 12: Chọn A</b>


A có 1 nhóm – NH2 và 2 nhóm – COOH



2 ( 147 41


<i>NH</i> <i>R C</i>


<i>M</i>   <i>R</i>


 <sub>OOH)</sub><sub>2</sub>    <sub> (C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>)</sub>


<b>Câu 13: Chọn C</b>


15


0,05 0,05; 0,13


108


<i>X</i> <i>Z</i> <i>X</i> <i>Ag</i>


<i>n</i>   <i>n</i> <i>n</i>  <i>n</i>  


2


<i>Ag</i> <i>X</i>


<i>n</i>  <i>n</i>  <sub>X là HCHO nên X là C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COOCH</sub><sub>3</sub>


<b>Câu 14: Chọn C</b>


2 3 0,1; 3 0,15; 2 4 0,105;



<i>Na CO</i> <i>KHCO</i> <i>H SO</i>


<i>n</i>  <i>n</i>  <i>n</i> 


2 3


3


2 4


0,1 2


0,06
0,15 3


0,09
0,5 0,105


<i>Na CO</i>


<i>KHCO</i>


<i>H SO</i>


<i>n</i> <i>a</i>


<i>n</i> <i>b</i>


<i>a</i>



<i>a</i>
<i>b</i>


<i>b</i>


<i>n</i> <i>a</i> <i>b</i>














   






 






 <sub> </sub> <sub></sub>




phản ứng


phản ứng


Gọi




 <i>nCO</i>2   <i>a b</i> 0,15;<i>nBaCO</i>3 <i>nNa CO</i>2 3 dư 0,04


Vậy V=0,15.22,4=3,36 lít; m=0,04.197=7,88g
<b>Câu 15: Chọn B</b>


Vì Y có công thức dạng RNH3Cl nên X là amin bậc I.


Mặt khác X có phản ứng thế H trong vịng benzene với dung dịch Br2 nên X có nhóm – NH2 đính


trực tiếp vào benzene.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 16: Chọn B</b>


Dung dịch X làm quỳ hóa đỏ nên X có tính axit. Trộn dung dịch X với dung dịch Y thấy có kết
tủa và khí bay ra nên X, Y chỉ có thể là NaHSO4, Ba(HCO3)2


PTHH: 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O



<b>Câu 17: Chọn D</b>


Chọn công thức cấu tạo phù hợp với X:


Gly – Val – Gly – Ala – Tyr Gly – Val – Gly – Tyr – Ala
Ala - Gly – Val – Gly – Tyr Tyr - Gly – Val – Gly – Ala
Ala – Tyr - Gly – Val – Gly Tyr – Ala - Gly – Val – Gly
<b>Câu 18: Chọn D</b>


Nhìn vào đáp án ta thấy:


<b>A. Đều là ClH</b>3NCH2COONa là vơ lí vì cùng là glyxin tác dụng với A, B khác nhau nên không


thể ra cùng 1 sản phẩm.


<b>B, C sai vì từ glyxin bằng một phản ứng khơng thể tạo ra ClH</b>3NCH2COONa


<b>D. Đúng</b>


<b>Câu 19: Chọn C</b>


Vì X2CO3 tan trong nước nên phải là muối của kim loại kiềm hoặc muối amoni.


Nếu X2CO3 là muối của kim loại kiềm thì gọi <i>nK CO</i>2 3 <i>x n</i>; <i>M CO</i>2 3 <i>y</i>. B gồm 2 muối nitrit.


Có hệ 0, 2


2 (39 46) 2 ( 46) 10, 2
<i>x y</i>



<i>x</i> <i>y M</i>


 




   




Hệ này vơ nghiệm vì 2(<i>x y</i> ).46 18, 4 10, 2 


Do đó M2CO3 là (NH4)2CO3  B chỉ chứa KNO2.


Dễ dàng tính được m=21,72 (gam)
<b>Câu 20: Chọn A</b>


Coi hỗn hợp ban đầu chỉ gồm FeO và Fe2O3.


2


2 3


3 2 3


3


7,62



0, 06
127


9,12 72.0,06


0,03
160


2 0,06


162,5.0,06 9,75


<i>FeO</i> <i>FeCl</i>


<i>Fe O</i>


<i>FeCl</i> <i>Fe O</i>


<i>FeCl</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>m</i> <i>g</i>


  





  


  


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

0


2


2


2 2 3


3


,
3
2


2 2 3 2 3


2


2


( )


( )
( )
3


NH dư <i>t</i> không khí <i>H</i> dư


<i>FeCl</i>


<i>Fe OH</i> <i>Fe O</i> <i>Fe</i>


<i>AlCl</i>


<i>X</i> <i>Al OH</i> <i>Y MgO</i> <i>Z MgO</i>


<i>MgCl</i>


<i>Mg OH</i> <i>Al O</i> <i>Al O</i>


<i>CuCl</i>
<i>ZnCl</i>


 <sub></sub>


 




   



         


   


   


  






<b>Câu 22: Chọn C</b>


3 0,38.0,5 0,19


<i>AgNO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


3


7 7 7


min 2. 0, 21875 0,19
64<i>nA</i>56 <i>nAgNO</i>  64   <i>mol</i>


→ Sau phản ứng AgNO3 hết, kim loại dư. Khi đó khối lượng chất rắn B gồm khối lượng Ag và


kim loại dư. Do khối lượng Ag luôn không đổi nên khối lượng B lớn nhất khi khối lượng kim


loại dư lớn nhất. Khi đó C chỉ chứa Fe2O3 nên


2 3
7,6


0,0475 0,095


160


<i>Fe O</i> <i>Fe</i>


<i>n</i>   <i>mol</i> <i>n</i>  <i>mol</i>


→ khối lượng kim loại dư lớn nhất là: 7-0,095.56=1,68g
Vây m lớn nhất = mAg + 1,68 = 0,19.108 + 1,68 = 22,2g


<b>Câu 23: Chọn D</b>


Vì trong phân tử của X có 2 liên kết π và X có phản ứng với dung dịch brom nên X là este đơn
chức có 1 nối đơi C=C (trong liên kết C=O có 1 liên kết π)


Khi đó 2


9, 46


0,11 86


0,11


<i>X</i> <i>Br</i> <i>X</i>



<i>n</i> <i>n</i>   <i>M</i>   <sub> là C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>O</sub><sub>2</sub>


Gọi công thức của muối là RCOONa thì
10,34


94 27


0,11


<i>RCOONa</i>


<i>M</i>    <i>R</i>


Vậy cơng thức phân tử của X là CH2=CHCOOCH3


<i><b>Chú ý: Với bài này nếu đề bài khơng cho dữ kiện để tính được số mol brom thì ta vẫn tính được</b></i>
<i>số mol este như sau: Este có cơng thức dạng RCOOR’. Nhận thấy khối lượng muối RCOONa</i>
<i>thu được lớn hơn khối lượng este ban đầu nên MR’<MNa =23. Do đó – R’ là – CH3.</i>


'


10,34 9, 46


0,11( )
23 15


este
muoái
es



- m


<i>te</i>


<i>Na</i> <i>R</i>


<i>m</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>M</i>




   


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2 3


3


2 3 2 2


2


2 2 3


3



3 2


( )


46,6.30,9%


0,9 0,3; 0,8


16 3


2 2


0,8 0,3.2 0, 2; 1,55


3 ( )


( ) 3 3


0,35 27,3( )


<i>O</i>


<i>O</i> <i>Al O</i> <i>OH</i>


<i>HCl</i>
<i>OH</i>


<i>Al OH</i>



<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>Al O</i> <i>OH</i> <i>AlO</i> <i>H O</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>H</i> <i>OH</i> <i>H O</i>


<i>AlO</i> <i>H</i> <i>H O</i> <i>Al OH</i>


<i>Al OH</i> <i>H</i> <i>Al</i> <i>H O</i>


<i>n</i> <i>m</i> <i>gam</i>






 


 


 


 


     



  


    


 


   


  


   




<b>Câu 25: Chọn A</b>


2 3


2 3 2 3


2 2


3 2


2 2 2


0,01; 0,1; 27


17



2 2 (0 0,1)


2 2


2 (1)


(0,01 2 ) (0,01 2 )


2 6 2 3 (2)


( 2 ) 1,5( 2 )


2 2 2 2 3 (3)


( 2 ) 1,5( 2 )


<i>Fe</i> <i>Fe O</i> <i>Al</i>


<i>m</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>x</i> <i>m</i> <i>x</i>


<i>Al Fe O</i> <i>Al O</i> <i>Fe</i> <i>y</i>


<i>mol</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>


<i>Fe</i> <i>HCl</i> <i>FeCl</i> <i>H</i>


<i>mol</i> <i>y</i> <i>y</i>



<i>Al</i> <i>HCl</i> <i>AlCl</i> <i>H</i>


<i>mol</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>Al</i> <i>NaOH</i> <i>H O</i> <i>NaAlO</i> <i>H</i>


<i>mol</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>


     


    


  


 


  


 


   


 


Có 2
2


(1),(2)


(3)



0,01 2 1,5( 2 )


4
1,5( 2 ) 0, 25


<i>H</i>


<i>H</i>


<i>n</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>a</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>a</i>


  


  



11 0,01


4,5 4,5
<i>y</i>
<i>x</i>


  


Hàm số f(y) = 11 0,01
4,5 4,5



<i>y</i>


 <sub> đồng biến trên (0;0,1) nên </sub>0,01 1,11 0,06 6,66
4,5 <i>x</i> 4,5  <i>m</i>
<b>Câu 26: Chọn D</b>


3 2


3


2


<i>NO</i>
<i>FeCO</i>


<i>CO</i>

    


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2
2
2 3
3 3
2 2
2 3
2
2
3 2
3


3 2
2 3
3
2
<i>o</i>
<i>o</i>
<i>BaCl</i> <i>t</i>
<i>NaOH</i>
<i>BaCl</i> <i>t</i>


<i>Na CO</i> <i>NaCl</i>


<i>NaOH</i> <i>NaOH</i>
<i>Y</i>
<i>NaNO</i> <i>NaNO</i>
<i>NaNO</i> <i>NaNO</i>
<i>NaCl</i>
<i>Na CO</i>
<i>NaNO</i>
<i>NaNO</i>
<i>NaHCO</i> <i>CO</i>


<i>Y</i> <i>Z</i> <i>NaCl</i>


<i>NaHCO</i>
<i>NaNO</i> <i>O</i>
<i>Na CO</i>
<i>NaNO</i>
<i>NaNO</i>
 


 
 
     
 
 
 <sub></sub>

  
 

 

  
     
   

  

 <sub></sub>

2


khí chỉ có O loại













<b>Câu 27: Chọn D</b>


2
2
3
2
3
,


2 2 2


21,7
0,1
217


0,1 ; 0,1.1 0,1.1.2 0,3


kết tủa
<i>o</i>
<i>O t</i>
<i>BaSO</i> <i><sub>Ba</sub></i>
<i>SO</i> <i>OH</i>
<i>FeS</i> <i>SO</i>



<i>n</i> <i>n</i> <i>mol n</i>


<i>n</i> <i>mol n</i> <i>mol</i>



 
  
   
    
2
3
2
2
2


2 3 2


2 3


2


2 3 2


(1)


1:
2


2 0, 2 0,3



0,05
0,05.120 6,0
2 :
(1)
2 (2)
0,3 0,1


dư, chỉ xảy ra phản ứng


Từ PT có
nhận
hết
<i>OH</i> <i>SO</i>
<i>FeS</i>
<i>FeS</i>
<i>OH</i>
<i>TH OH</i>


<i>SO</i> <i>OH</i> <i>SO</i> <i>H O</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>gam</i>


<i>TH</i> <i>OH</i>


<i>OH</i> <i>SO</i> <i>HSO</i>



<i>SO</i> <i>OH</i> <i>SO</i> <i>H O</i>


<i>n</i>
 


 

 
 
  
  
  
 
  
 
  

 
2
2 2
.2 0,1
0,1 0,1 0, 2


0,1 0,1.120 12,0


<i>SO</i>


<i>FeS</i> <i>FeS</i>



<i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>gam</i>




   


    


<b>Câu 28: Chọn D</b>
3


3


( )
3


0,35 ; 0,1 ;
0,05
1:


<i>OH</i> <i>Al</i>


<i>Al OH</i>


<i>OH</i>



<i>n</i> <i>mol n</i> <i>x</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>TH</i> <i>Al</i>
<i>OH</i> <i>n</i>
 



 
 

kết tủa


hết mà tạo kết tủa
=0,05.3=0,15mol<0,35mol(vô lý)
3
3
3
3
4
2 :


3 ( ) (1)


4 ( ) (2)



<i>TH</i> <i>Al</i>


<i>Al</i> <i>OH</i> <i>Al OH</i>


<i>Al</i> <i>OH</i> <i>Al OH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(2) 0,35 3.0,05 0, 2
<i>OH</i>
<i>n</i> 
   
3
3
0, 2
0,05 0,1
4
0,1
1
0,1
<i>Al</i>
<i>M</i>
<i>n</i> <i>mol</i>


<i>C AlCl</i> <i>M</i>




   


 



<b>Câu 29: Chọn A</b>


3
2
2
2
2
3


3 2 3


( )
4 4
2 4
85,2
2
( )
( )
( )
148,5
2, 2
2, 2


30. 46. 85, 2
1
1, 2
khí
<i>o</i>
<i>mol</i>
<i>HNO</i>


<i>gam</i>
<i>mol</i>


<i>Ba OH</i> <i>t</i>


<i>y</i>
<i>NO</i> <i>NO</i>
<i>m</i> <i>gam</i>
<i>NO</i> <i>NO</i>
<i>NO</i>
<i>NO</i>
<i>Fe x</i>
<i>m</i>
<i>S y</i>


<i>Fe OH</i> <i>Fe O</i>


<i>Fe</i>
<i>dd</i> <i>gam</i>
<i>BaSO</i> <i>BaSO</i>
<i>H SO</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>NO</i>
<i>mol</i>


<i>NO</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>




  


   
     
   

   

   
 
    
  
 

 



 










: , <sub>148,5</sub> <sub>.160</sub> <sub>.233</sub>


2


3 6 1,3 1, 2.1


<i>BTNT Fe S</i>


<i>BTmole</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>

      


      <sub></sub>
0, 4


0, 4.56 0,5.32 38, 4
0,5
<i>x</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>gam</i>
<i>y</i> <i>mol</i>


 <sub></sub>    




<b>Câu 30: Chọn D</b>


2 2
2
2
2 2
2
2 2
( )
2


2 2 2


2 ;
1


2 2


2


* 0, 02 2 0,04


0, 448


* 0,02 , 0, 01


2, 24
0,01



0,005
2


khí mỗi điện cực


khí clo max


Tại catot: Cu


Tại anot: 2Cl


n n


n


n


<i>H anot</i> <i><sub>OH</sub></i> <i>H</i>


<i>ionCl</i>


<i>O</i>


<i>e</i> <i>Cu</i>


<i>H O</i> <i>e</i> <i>OH</i> <i>H</i>


<i>Cl</i> <i>e</i>


<i>H O</i> <i>H</i> <i>e</i> <i>O</i>



<i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>mol n</i> <i>mol</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>






 
  
 
  
   
  
  


 <sub>(</sub> <sub>)</sub> 0,02 0,005 0,015


0,015.4 0, 06 <sub> dö</sub> 0,06 0,04 0,02


<i>anot</i>


<i>H</i> <i>H</i>


<i>mol</i>



<i>n</i>  <i>mol</i> <i>n</i>  <i>mol</i>


  


      


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3 2


0,16


5 2 0,16.3(2)


0,12 ; 0,06


4 3 2


1,60 0,


đặt số mol của Fe, Zn lần lượt là xmol, ymol
56x+65y=10,62(1)


BT electron ta có:
Từ (1) và (2) ta có:


đầu
<i>NO</i>
<i>Fe</i> <i>Cu</i>
<i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>


<i>x</i> <i>y</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>mol n</i> <i>y</i> <i>mol</i>


<i>H</i> <i>NO</i> <i>e</i> <i>NO</i> <i>H O</i>


<i>Ban</i>
 


 
   
   
3 2
3
36


0,96 0, 20 0,16


(0,96 ); (0, 2 ); (0,12 ); (0,06 )
Kết thúc


Dung dịch Y lúc này gồm


<i>mol</i>


<i>mol</i> <i>mol</i> <i>mol</i>


<i>H</i> <i>mol NO</i> <i>mol Fe</i> <i>mol Cu</i>  <i>mol</i>




3 2
0 2
3 2
0 0
2


4 3 2 (1)


2
1
2 (


Fe vaøo dung dòch Y:


dư từ (1))+2e
<i>Cho</i>


<i>H</i> <i>NO</i> <i>e</i> <i>NO</i> <i>H O</i>


<i>Fe</i> <i>Fe</i> <i>e</i>


<i>Fe e</i> <i>Fe</i>


<i>H</i> <i>H</i>
 

 
   
 


 

2


0, 44 24,64 ;


0, 28 6, 272


khí khí


Theo bảo tồn mol electron có


n<i>Fe</i> <i>Fe</i>


<i>NO</i> <i>H</i>


<i>mol</i> <i>m</i> <i>gam</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>V</i> <i>lit</i>


  


    


<b>Câu 32: Chọn D</b>
2


3


3



3 2


3


0,1 ; 0, 2.0,5 0,1 ;
0, 2.0,5.2 0, 2 ; 0, 2.1 0, 2


4 2


0, 2 0, 2


0,05 ); ( 0,05 )


4 4


2


Theo phản ứng ta thấy hết sau phản ứng cịn


Fe(0,1-a có:


<i>Fe</i> <i>Cu</i>


<i>NO</i> <i>H</i>


<i>n</i> <i>mol n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol n</i> <i>mol</i>



<i>Fe NO</i> <i>H</i> <i>Fe</i> <i>NO</i> <i>H O</i>


<i>H</i>


<i>mol Fe</i> <i>mol</i>


<i>T</i> <i>Fe</i> <i>Fe</i>



 
  


  
   
    
 


 3 2


3


3


0,025.64 1, 6


Theo phản ứng, hết n ư=0,025mol
m



<i>Cu</i> <i>Fe</i>


<i>Cu</i>


<i>Fe</i>


<i>Fe</i> <i>n p</i>


<i>gam</i>
 


 
  


<b>Câu 33: Chọn A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

0
3
2
3
3
2
2 3
3 2
(


2 3 3/2


3



2 3 3/2


2 2
3 3
3 3
2 2
( )
( )


<i>NH d</i> <i>t C</i>


<i>Mg</i> <i>Ag</i> <i>Mg</i> <i>Ag</i>


<i>Ag</i> <i>Al</i> <i>Ag</i> <i>Al</i> <i>Ag</i>


<i>Fe</i> <i>Ag</i> <i>Fe</i> <i>Ag</i>


<i>Fe</i> <i>Ag</i> <i>Fe</i> <i>Ag</i>


<i>Fe</i> <i>Ag</i> <i>Fe</i> <i>Ag</i>


<i>MgO</i>


<i>Fe</i> <i>Mg</i>


<i>ddX</i> <i>Fe O</i> <i>FeO</i>


<i>Al</i> <i>Ag</i>



<i>Al O</i> <i>AlO</i>


 
 
 
 
  
 
 
     
  
  
  
  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 
 

    

 
  



 
 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>        <sub></sub> 
 <sub></sub> <sub></sub>






ö)


Dựa theo sơ đồ trên ta thấy rằng nAg=2nO;


Theo BTNT có:


2 2.0, 225 0, 45
0, 45.108 48,6


ox<i>i</i> ox<i>it</i> <i>kim</i> loại = 9,1 - 5,5 = 3,6 gam


<i>Ag</i> <i>O</i>


<i>Ag</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>gam</i>


 


   


  


<b>Câu 34: Chọn A</b>


Khí than ướt:


 
 
2 2
2
2 3
2
3 4


bản chất p.ư


<i>H</i> <i>O</i> <i>H O</i>


<i>CO O</i> <i>CO</i>


<i>Fe O</i> <i>xmol</i>


<i>H</i>


<i>Fe O</i> <i>xmol</i>


<i>CO</i>
<i>CuO</i> <i>xmol</i>
  


 



 
 

 
 


          


3( )
(2 3 5 )


36 <i>HNO du</i> 0,5


<i>Fe</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x mol</i>


<i>gamY Cu</i> <i>xmol</i> <i>molNO</i>


<i>O</i> <i>ymol</i>

 


 <sub></sub>    


              


kim loại và oxit(kim loại+oxi)



5 .56 .64 16. 344 16 36(1)


<i>Y</i>


<i>m</i>  <i>x</i> <i>x</i>  <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>





 <sub>oxi ban đầu</sub>


Theo bảo tồn mol electron ta có:5x.3+x.2=0,5.3+y.2 17x-2y=1,5(2)
Từ (1) và (2) x = y = 0,1mol


m=m =0,1.(160+232+80)=47,2gam
<b>Câu 35: Chọn D</b>


Quy đổi hỗn hợp thành (Fe (amol), S (b mol))


2


0 3 5 2


( )


0 6 5 4


( )


3 3



6 1


<i>NO</i>


<i>NO</i>


<i>Fe</i> <i>Fe</i> <i>e</i> <i>N</i> <i>e</i> <i>N</i>


<i>S</i> <i>S</i> <i>e</i> <i>N</i> <i>e</i> <i>N</i>


  


  


   


   


30 11, 2 7 0,14


34,8


46 4,8 3 0,06


<i>M</i> <i>mol</i>
<i>M</i>
<i>M</i> <i>mol</i>

  




3<i>a</i> 6<i>b</i> 0,14.3 0, 06.1


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2


3 2 0


3
0,04


0, 04.56 0,06.32 4,16
0,06
<i>Fe</i>
<i>S</i>
<i>n</i> <i>a</i>
<i>a</i> <i>b</i>
<i>n</i> <i>b</i>
<i>a</i>
<i>m</i> <i>gam</i>
<i>b</i>
    


 <sub></sub>    




<b>Câu 36: Chọn A</b>
Ala – Gly – Gly (amol)
Ala – Ala – Ala – Gly (bmol)


Alanin: H2NCH(CH3)COOH (Mala=89)


Glixin: H2NCH2COOH (Mgly=75)


2


2


(2 ).75 ( 3 ).89 2 .18 3 .18


0,1
203 288 63,5


0,15
2 0,15 0,05.2 0,1 0,35


3
4


3.0,1 4.0,14 0,9 0,1


phản ứng
muối+H
muối+H
<i>X</i>
<i>gly</i>


<i>NaOH</i>


<i>m</i> <i>a b</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>a</i>


<i>a</i> <i>b</i>


<i>b</i>


<i>n</i> <i>a b</i> <i>mol</i>


<i>tripeptit</i> <i>NaOH</i> <i>O</i>


<i>tetrapeptit</i> <i>NaOH</i> <i>O</i>


<i>n</i> <i>mol</i>
<i>N</i>
      



   
 


 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>

 



 

    


63,5 1.40 (0,1 0,15).18 99,0


chất rắn khan



m


<i>aOH</i>


<i>gam</i>


     


<b>Câu 37: Chọn B</b>


Ta có: nZ = nY  X chỉ chứa chức este


Số nhóm chức este là : 0,1.0, 2 2
0,01
<i>nNaOH</i>


<i>nX</i>   


Công thức của X là R(COO)2R1



Từ phản ứng thủy phân:


naxit =nmuối = 1 1.0,06.0, 25 0,0075


2<i>nKOH</i> 2 


m(g)X
2
0
2 3
2
2
2
2
: 0,07
: 0, 49


: 0,56
<i>O</i>
<i>NaOH</i> <i>t</i>
<i>Na CO</i>
<i>Gly</i>
<i>CO</i>
<i>Y</i>
<i>Ala</i>
<i>H O</i>
<i>Glutamic</i>
<i>N</i>
<i>Lys</i>


<i>H O</i>


 
  

 <sub>   </sub>
 
   
  <sub></sub>
  <sub></sub>

 




áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na ta có: nNaOH =2<i>nNa CO</i>2 3 0,14<i>mol</i>


( )


0,14 2 0, 28


<i>COOH</i> <i>NaOH</i> <i>o X</i> <i>NaOH</i>


<i>n</i> <i>n</i>   <i>n</i>  <i>n</i> 


0( )
:



( )


9 <sub>9.16.0, 28</sub>


2,52


16 16


<i>O</i> <i>N</i> <i>x</i>


<i>m m</i>


<i>N X</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

X phản ứng với NaOH sinh ra H2O với


M muối = MR + 83.2 =


1,665


222
0,0075 


Meste = 1, 29 172


0,0075  R+2,44+R1=172
→R1=28→R1:-C2H4



-Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4


<b>Câu 38 : Chọn C </b>


Xem dung dịch Y gồm : HCl, H2NC3H5(COOH)2, (H2N)2C5H9COOH.


HCl+NaOH→NaCl+H2O


0,2→0,2


(H2N)2C5H9COOH+NaOH→(H2N)2C5H9(COONa) + H2O


b → b


Ta có hệ 0, 2 2 0, 4 0,05


0,15 0,1


<i>a b</i> <i>a</i>


<i>a b</i> <i>b</i>


   


 




 



  


 


<b>Câu 39: Chọn B</b>


2


2


2 4 4 2 2 4 4 2


2 3 2


4 2


1 0,05 0,05


5 8 5 4


0,075 0,015


0,075 0,05


<i>H</i>


<i>Fe</i>


<i>Mg H SO</i> <i>MgSO</i> <i>H</i> <i>Fe H SO</i> <i>FeSO</i> <i>H</i>



<i>amol</i> <i>amol amol bmol</i> <i>bmol bmol</i>


<i>n</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>Fe</i> <i>MnO</i> <i>H</i> <i>Fe</i> <i>Mn</i> <i>H O</i>


<i>mol</i> <i>mol</i>


<i>n</i> 


    


     


     


    


 <sub>saûn phẩm</sub>  


=> Oxit khi hịa tan đã cho ra Fe2+


2
4


2


( , )



<i>SO</i>


<i>m</i>  <i>trong</i> <i>Mg</i>


 


K


4 2 4


0, 015.<i>M<sub>MgSO</sub></i> 0, 0075.<i>M<sub>K SO</sub></i> 3, 75<i>gam</i>


  


4 2( 4 3) 32,8


<i>MgSO</i> <i>Fe SO</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>gam</i>


  


2 4 4


1:<i>FeO</i> <i>H SO</i> <i>FeSO</i>


<i>TH</i>


<i>cmol</i> <i>cmol</i>





  


Ta có hệ:


4 2( 4 3)


0,05
0,075


120 200( ) 32,8


<i>MgSO</i> <i>Fe SO</i>


<i>a b</i>
<i>b c</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>a</i> <i>b c</i>


  




 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





0(


<i>b</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2 4


3 4 <i>H SO</i> 4 2( 4 3)


<i>Fe O</i> <i>FeSO</i> <i>Fe SO</i>


<i>cmol</i> <i>cmol</i> <i>cmol</i>




   
TH2:


Ta có hệ:


4 2( 4 3)


0,05
0,075


120 200( ) 32,8


<i>MgSO</i> <i>Fe SO</i>


<i>a b</i>


<i>b c</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>a</i> <i>b c</i>


  

 

 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>

1
2
0,015


0,015.24 0,035.56 2,32
0,035


0,04.232 9, 28
0,04
<i>a</i>
<i>m</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>c</i>


  


 <sub></sub>   <sub></sub>


 

 <sub></sub>


<b>Câu 40: Chọn C</b>


2 3 2


2
2 2
2,
2 3
2
2
2
2


0, 49 0, 49


0,56


44 18 31,64


0,07
: 0, 49


: 0,56
( )



<i>o</i>


<i>CO</i> <i>CaCO</i> <i>CO</i>


<i>H O</i>


<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>O t</i>
<i>NaOH</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>g</i>


<i>Na CO</i>
<i>Gly</i>
<i>CO</i>
<i>Y</i>
<i>Ala</i>
<i>H O</i>
<i>m g X</i>


<i>Glutamic</i>
<i>N</i>
<i>Lys</i>
<i>H O</i>


 
  
 

 

  <sub></sub>
 

  
  

 <sub>     </sub>
 
   
  <sub></sub>
  <sub></sub>

 




Áp dụng định luật bảo tồn ngun tố Na ta có:


2 3
( )
( )
: 16:9
( )


2 0,14


0,14 2 0, 28


9 9.16.0, 28


2,52


16 16


<i>O</i> <i>N</i>


<i>NaOH</i> <i>Na CO</i>


<i>C</i> <i>H</i> <i>NaOH</i> <i>O X</i> <i>NaOH</i>


<i>O X</i>
<i>m m</i>
<i>N X</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>m</i>
<i>m</i>


 
    
       
OO
n


n n


X phản ứng với NaOH sinh ra H2O với


nH2O=nNaOH=0,14mol (lượng H2O sinh ra bởi phản ứng thủy phân)


Áp dụng định luật bảo toàn C :


2 3 2


( ) ( )

0, 07 0.49

0.56



<i>c x</i> <i>c y</i> <i>Na CO</i> <i>CO</i>


<i>n</i>

<i>n</i>

<i>n</i>

<i>N</i>



Áp dụng định luật bảo toàn H :


2


( ) 2


<i>H X</i> <i>H O</i>


<i>n</i>  <i>n</i> <sub>thủy phân</sub><sub> + 2</sub>


2


<i>H O</i>



<i>n</i> <sub>đốt cháy</sub><sub> - n</sub><sub>NaOH</sub>
2.(0,14+0,56) - 0,14=1,26mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TỔNG HỢP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP CÓ TRONG ĐỀ</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>


1. Thủy phân peptit


2. Ứng dụng của cacbonhidrat
3. Nước cứng toàn phần và vĩnh cữu


4. Các polime quan trọng và cách điều chế chúng
5. Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ.


<b>B. BÀI TẬP</b>


1. Tính đồng phân của amino axit.


2. Chú ý đến dạng bài tập khi cho amino axit tác dụng với HCl hoặc NaOH thì ta sử dụng định
luật bảo toàn khối lượng.


3. Đối với các bài tập điện phân dung dịch ta thường sử dụng Biểu thức Faraday và định luật bảo
toàn e.


4. Đối với bài tập kim loại tác dụng đồng thời với muối và axit ta viết phương trình ion và sử
dụng định luật bảo toàn 2, bảo toàn nguyên tố để giải.


5. Đối với bài tốn kim loại kiềm, kiềm thổ ta ln có 1 <sub>2</sub>
2<i>nOH</i> <i>nH</i> ,



6. Đối với các bài tập về peptit nếu peptit gồm các α-amino axit no, mạch hở trong phân tử chứa
1 nhóm – NH2, - COOH tạo thành k peptit thì đặt cơng thức chung là CkmH2km+2=kNkOk+1, Ngoài ra


</div>

<!--links-->

×