Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 1
<i><b> Đề 1 </b></i>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TỈNH NINH BÌNH</b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2014 - 2015 </b>
<b>Mơn: Vật lí </b>
<b> Ngày thi: 12/6/2014 </b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) </i>
<b>(Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang)</b>
<b>Câu 1 (1,5 điểm). </b>
a) Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểmAđến địa điểm B trong khoảng thời gianquy
địnhlàt. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 = 54 km/h, thì xe sẽ đến B sớm hơn 12 phút so
với quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 18 km/h, thì xe sẽ đến B chậm hơn 24
phút so với quy định. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b) Một chiếc xe chuyển động thẳng đều trên đoạn đường MN. Trên nửa đoạn đường đầu, xe
chuyển động đều với vận tốc v1 = 12 km/h. Trên nửa đoạn đường còn lại, xe chuyển động đều với vận
tốc v2. Độ lớn vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN là 18 km/h. Tính độ lớn vận tốc v2.
<b>Câu 2 (2,5 điểm). </b>
a) Có hai bình cách nhiệt: Bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 600C ; bình thứ hai chứa 1
lít nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Đầu tiên rót một lượng nước m từ bình thứ nhất sang bình thứ hai. Sau
khi trong bình thứ hai đạt trạng thái cân bằng nhiệt, lại rót từ bình thứ hai sáng bình thứ nhất một
lượng nước m. Khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t3 =
590<sub>C. Cho khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m</sub>3<sub>. Bỏ qua sự hấp thụh nhiệt của các bình và mơi </sub>
trường. Hỏi nhiệt độ của nước trong bình thứ hai khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Tính khối lượng nước m.
b) Một bếp điện khi mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U1 = 120 V thì đun sơi một ấm nước sau
thời gian t1 = 10 phút. Để đun sôi ấm nước như trên trong cùng điều kiện khi mắc vào hai điểm có
hiệu điện thế U2 = 110V thì thời gian đun sơi là t2 = 15 phút. Khi mắc vào hai điểm có hiệu điện
thế U3 = 100V, để đun sơi ấm nước nói trên thì thời gian đun t3 bằng bao nhiêu? Biết rằng
nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh tỷ lệ thuận với thời gian đun.
<b>Câu 3 (3,0 điểm). </b>
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 (R3 = 16 Ω) chịu được hiệu điện thế tối
đa lần lượt là U1 = U2 =6 V; U3 = 12 V. Người ta ghép 3 điện trở nói
trên thành đoạn mạch AB như hình vẽ, điện trở của đoạn mạch là
RAB = 8 Ω.
a) Tính R1 và R2.Biết rằngnếuđổichỗ R3 với R2 thì điện trở củađoạnmạch sẽlàR’AB=7,5 Ω.
b) Tính cơng suất lớn nhất mà bộ điện trở tiêu thụ.
c) Mắc nối tiếp đoạn mạch AB với một bộ gồm nhiều bóng đèn cùng loại (4 V – 1 W) vào hai điểm
có hiệu điện thế U = 16 V khơng đổi. Tính số đèn lớn nhất có thể sử dụng sao cho các đèn sáng bình
thường. Khi đó các đèn được ghép như nào?
<i><b>Câu 4 (2,0 điểm): </b></i>
a) Một vật sáng nhỏ AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, A
thuộc trục chính.DịchchuyểnABdọctheotrụcchính.Hỏi khi khoảng cách giữa vậtABvà ảnh thật của nó
lànhỏ<b>nhất thì vật cách thấu kính bao nhiêu? Khi đó ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật? Khơngdùngcơng</b>
<b>thứcthấukính. </b>
b) Cho hai thấu kính L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 40cm. Vật sáng nhỏ AB đặt vng
góc với trục chính, A thuộc trục chính, trước L1 (theo thứ tự AB; L1; L2). Khi dịch chuyển AB dọc theo
trục chính thì ảnh A’B’ của nó tạo bởi hệ thấu kính khơng thay đổi độ lớn và luôn cao gấp 3 lần vật AB.
Tính tiêu cự của hai thấu kính.
<i><b>Câu 5 (1,0 điểm): </b></i>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b>
R3
R1 R2
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 2
Trong bình hình trụ, tiết diện S chứa một lượng nước có chiều cao H = 15 cm. Người ta thả vào
--- HẾT ---
<i>Họ và tên thí sinh :... Số báo danh... </i>
<i>Họ và tên, chữ ký: </i> <i> Giám thị 1: ... </i>
<i> Giám thị 2: ... </i>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN </b>
NĂM HỌC 2014 – 2015
<b>Môn: VẬT LÍ </b>
<b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
<i><b>Câu 1 (1,5 điểm): </b></i>
<i><b>a) </b></i> <i><b>Đổi: 12’ = 0,2h; 24’ =0,4h. </b></i>
Phương trình mỗi lần dịch chuyển:
<i><b>b) </b></i> Vận tốc trung bình của chuyển động:
2
1
2
1
2
1
2
1
2
2
/
2
/ <i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
<i>s</i>
<i>v</i>
Thay số tìm được: v2 = 36 km/h
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
<i><b>Câu 2 (2,5 điểm): </b></i>
<i><b>a) </b></i> <i>Khối lượng nước ban đầu: m1 = D.V1 = 1kg; m2 = D.V2<b> = 5kg </b></i>
Phương trình cân bằng nhiệt:
Giải ra được: m = 1/7 (kg); t = 250<sub>C </sub>
<i><b>b) </b></i> <b>Gọi nhiệt lượng nước thu vào ở mỗi lần đun là Q (J), hệ số tỏa nhiệt ra môi trường là k (J/s) </b>
Phương trình cân bằng nhiệt mỗi lần đun:
<b>Thay số: t</b>1 = 10’ = 600s; t2 = 15’ = 900s. Giải ra được: t3 = 1656s = 27,6’
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
<i><b>Câu 3 (2,0 điểm): </b></i>
<i><b>a) </b></i>
8
16
16
).
(
).
(
2
1
2
1
3
2
1
3
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>RAB</i> (1)
5
,
7
16
).
16
(
).
(
'
2
1
2
1
3
2
1
2
3
1
<i>R<sub>AB</sub></i> (2)
Giải ra được: R1 = 4 Ω; R2 = 12Ω.
<i><b>b) </b></i>
0,5
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 3
<b>Các giá trị giới hạn: </b>
=> Để R1; R2 khơng cháy thì: I12 = I2 = 0,5A => U12 = I12.R12 = 8V
U12 < U3 => Để cả 3 điện trở khơng cháy thì: U = U12 = 8V
Công suất cực đại của bộ điện trở: W
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i> 8
8
82
2
<i><b>c) </b></i> Các đèn cùng loại => bộ đèn gồm n nhánh sóng song, mỗi nhánh có m đèn nối tiếp.
<i>m</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>m</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>n</i>
<i>R</i>
<i>mU</i>
<i>U</i>
<i>nI</i>
<i>I</i>
<i>đ</i>
<i>đ</i>
<i>AB</i>
<i>đ</i>
<i>đ</i> 8 2
4
1
.
8
4
16
.
n > 0 => m < 4 => m = 1; 2; 3. Lập bảng giá trị được:
m 1 2 3
n 6 4 2
Sơ bóng (m.n) 6 8 6
Khi số bóng nhiều nhất là 8 bóng có: <i>R</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>n</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>P</i> <i><sub>AB</sub></i>
<i>đ</i>
<i>đ</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i> . . 4.0,25 .8 8
2
2
2
=> Lúc này đảm bảo điều kiện bộ điện trở không cháy. Vậy số bóng tối đa là 8 bóng, mắc
thành 4 dãy sóng song, mỗi dãy 2 đèn nối tiếp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>Câu 4 (2,0 điểm): </b></i>
<i><b>a) </b></i> (1)
20
20
//
<i>AO</i>
<i>FA</i>
<i>OF</i>
<i>AB</i>
<i>OH</i>
<i>OH</i>
<i>AB</i>
<i>A</i>
<i><b> </b></i>
20
.
20
'
)
2
(
)
1
(
Khoảng cách từ ảnh tới vật là:
20
.
20
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
80
80
)
20
(
)
40
( 2
<i>(dấu “=” xảy ra khi: OA = 40). Vậy AA’min</i> = 80cm
<i>Thay lại (1) tính được : A’B’/AB = 1 </i>
<i><b>b) </b></i> <i> Có 2 trường hợp xảy ra như hình 1 và hình 2: </i>
Xét TH1 được:
<i>cm</i>
<i>f</i>
<i>cm</i>
Xét TH2 được:
<i><b> O F’ A’</b></i><b> </b>
<i>A F </i>
H B’
<i>F1</i><i> F’2 </i> <i>O2 </i>
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 4
<i><b>Câu 5 (1,0điểm): </b></i>
Gọi: thể tích nước, thể tích vật chìm (khi thả nổi) và thể tích cả vật lần lượt là: Vn, Vch, V0; chiều
cao mực nước dâng thêm khi vật chìm là ∆h. Các trạng thái trong bình như hình vẽ.
Phần thể tích trong bình giới hạn từ mặt phẳng mép nước trở xuống ở mỗi trường hợp là:
Khi vật nổi: <i>P</i><i>F<sub>A</sub></i>10<i>D</i>.<i>V</i> 10<i>D</i><sub>0</sub>.<i>V<sub>C</sub></i> (3)
Thay (1);(2) vào (3) được: <i>h</i> <i>cm</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>S</i>
<i>D</i>
<i>D</i>. . . 10
0
0
<i>Chiều cao mực nước cần tìm: H’ = H + ∆h = 25cm</i>
0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b> * Lưu ý: </b>- Phần đề thi lấy từ thí sinh dự thi (nguồn SGD Ninh Bình) </i>
<i>- Phần hướng dẫn chấm là 1 đáp án dự kiến (trình bày lại theo bài giải của HS, không phải bản </i>
<i>chuẩn của SGD Ninh Bình phát hành) </i>
<i> - Nội dung này chỉ mang tính chất tham khảo,đóng góp cho thư viện. Thân gửi quý bạn! </i>
<i><b> </b></i>
<i>H+h </i> <i>H+∆h </i>
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 5
<i><b>Đề 2 </b></i>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>NGHỆ AN</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 </b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU </b>
<b>NĂM HỌC 2014 – 2015</b>
<i><b>Câu 1 (4,0 điểm): Hai người bạn là Quang và Minh cùng xuất phát đồng thời từ A đến </b></i>
địa điểm B. Quang thực hiện hành trình như sau: trên nửa quãng đường đầu Quang đi
bộ với tốc độ V1= 5 km/h, nửa quãng đường còn lại đi xe đạp với tốc độ V2 thì tốc độ
trung bình trên cả quãng đường AB là 8km/h. Minh thực hiện hành trình như sau: nửa
thời gian đầu đi bộ với tốc độ V1, còn nửa thời gian sau đi xe đạp với tốc độ V2. Cho
rằng thời gian đổi phương tiện khơng đáng kể.
1. Tìm tốc độ trung bình của Minh trên cả quãng đường.
2. Biết khi một bạn tới B, thì bạn kia cịn cách B một khoảng d = 7,5km. Tính
khoảng cách AB.
3. Khi khoảng cách giữa hai bạn là 3 km thì Minh đã đi được quãng đường bằng
bao nhiêu?
<i><b>Câu 2 (3,5 điểm): Hai bình cách nhiệt chứa nước có nhiệt độ và khối lượng tương ứng </b></i>
là t1=200C; t2=600C; M1=2kg; M2=4kg. Khi đổ lượng nước có khối lượng m từ bình 1
sang bình 2, chờ cân bằng nhiệt được thiết lập ở nhiệt độ t3. Người ta lại lấy một lượng
nước có khối lượng 2m chuyển từ bình 2 về bình 1, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ
ở hai bình lúc này chênh lệch 200<sub>C. Tính m và t</sub>
3.(Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi
trường)
<i><b>Câu 3 (3,0 điểm): </b></i>Một bể nước có đáy phẳng nằm cách mặt nước một
<i>khoảng h (hình bên). Người ta dùng một cái giác bám bằng cao su để giữ </i>
<i>một khối gỗ bần trọng lượng P chìm hồn tồn trong nước. Để giữ được </i>
khối gỗ bần đó thì diện tích nhỏ nhất của giác bám là bao nhiêu nếu khối
lượng riêng của nước là <i>0</i>, của bần là <i>, áp suất của khí quyển là p0</i>.
<i><b>Câu 4 (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây: </b></i>
Bóng đèn ghi Đ1 ghi 3V- 3W; Đ2 ghi 1,5V- 1,5W. Hiệu điện
thế hai đầu đoạn mạch không đổi U=6V. Điện trở R=0,5.. R0
là một biến trở con chạy. Coi điện trở của các đèn không phụ
thuộc nhiệt độ. Bỏ qua điện trở dây nối.
1. Giá trị toàn phần của biến trở là R0 = 2,5. Xác định vị trí
2. Xác định giá trị nhỏ nhất của R0 để đèn Đ2 sáng bình thường, xác định vị trí con
chạy C lúc đó.
<i><b>Câu 5 (3,5 điểm): Một khối trụ được đặt trong tiêu cự của một thấu kính hội tụ sao cho </b></i>
trục của khối trùng với trục chính của thấu kính. Người đặt mắt sau thấu kính trên trục
<i>h </i>
R
R0
Đ1
C
U
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 6
chính thì thấy mặt trước của khối trụ (mặt phía gần thấu kính) có bán kính <i>R</i>/ 2<i>R</i>
1 ,
mặt phía sau của khối trụ (mặt xa thấu kính hơn) có bán kính /
2
<i>R</i> với /
2
<i>R</i> =1,25 /
1
<i>R</i> . Tính
tỷ lệ bề dày của ảnh khối trụ với bề dày của nó.
<i><b>Câu 6 (2,0 điểm): Một vật có trọng P = 2500N cần được nâng lên cao. Bằng hệ gồm 4 </b></i>
ròng rọc, dây nối nhẹ, bền, không giãn. Hãy thiết kế hệ thống ròng rọc để hai người
cùng kéo vật lên, biết khi kéo đều thì mỗi người tác dụng một lực kéo lên đầu dây
<b>bằng 500 N. </b>
--- HẾT ---
<i>Họ và tên thí sinh:... Số báo </i>
<i>danh:... </i>
<b>S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>NGHỆ AN</b>
<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 </b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU </b>
<b>NĂM HỌC 2014 – 2015</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b>
<i><b>(Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang) </b></i>
<b>Môn: VẬT LÝ </b>
<b>CÂU </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>
<b>1. </b>
<b>(4,0đ) </b>
1. Xác định Vtb của Minh:
Tốc độ trung bình của Quang:
2
1
1
2
1
1 2
1
2
1
1
2
2 <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i>
<i>AB</i>
<i>V</i>
<i>AB</i>
<i>V</i>
<i>AB</i>
<i>tb</i>
<i>tb</i>
1
1
2 <i>km</i> <i>h</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>tb</i>
<i>tb</i>
Tốc độ trung bình của Minh:
<i>h</i>
<i>km</i>
<i>V<sub>tb</sub></i><sub>2</sub>.<sub>2</sub> <sub>1</sub>.<sub>2</sub> /2 <sub>2</sub>.<sub>2</sub>/2 <i><sub>tb</sub></i><sub>2</sub> ( <sub>1</sub> <sub>2</sub>)/212,5 /
0,5
0,5
<i>2. Do Vtb2 >Vtb1 nên Minh tới B trước Quang, thời gian </i>
Minh đi từ A đến B là
5
,
12
2
2
<i>AB</i>
<i>V</i>
<i>AB</i>
<i>t</i>
<i>tb</i>
Thời gian Quang đi hết một nửa quảng đường AB là:
5
,
12
10
2 1
1
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>V</i>
<i>AB</i>
<i>t</i>
nên khi Minh đến B thì Quang đang
<i>chuyển động với tốc độ V1 và thời gian chuyển động bằng t2</i>.
Quãng đường Quang đã chuyển động đến lúc này là
<i>km</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>d</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>t</i>
<i>V</i> 7,5 12,5
5
,
2
5
,
12
.
5
.<sub>2</sub>
1
0,5
0,5
0,5
3. Thời gian Quang đi với tốc độ V1 là: <i>t</i>1 <i>AB</i>/2<i>V</i>11,25<i>h</i><b> </b>
thời gian Minh đi với tốc độ V1 là <i>t</i>2 0,5<i>h</i>
Do đó từ lúc xuất phát đến thời điểm 0,5 h khoảng cách giữa hai
bạn bằng 0, khoảng cách hai bạn đạt 3km sau thời gian
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 7
<i>h</i>
<i>V</i>
<i>t</i>
Đến thời điểm đó thì Minh đã đi được một đoạn
4. <i>SMinh</i> 0,5.50,2.206,5<i>km</i>
0,5
0,25
<b>2. </b>
<b>(3,5đ) </b>
+ Đổ từ bình 1 sang bình 2 (nhiệt dung riêng của nước là C):
Phương trình cân bằng nhiệt: <i>Cm</i>(<i>t</i>3 <i>t</i>1)<i>CM</i>2(<i>t</i>2 <i>t</i>3)
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>M</i>
<i>mt</i>
<i>t</i>
<i>M</i>
<i>t</i>
4
)
12
(
20
2
1
3 (1)
+ Khi đổ từ bình 2 về bình 1 một lượng 2m:
Phương trình cân bằng nhiệt: <i>C</i>.2<i>m</i>(<i>t</i>3 <i>t</i>4)<i>C</i>(<i>M</i>1<i>m</i>)(<i>t</i>4 <i>t</i>1)
20
2
20
).
2
(
.
2
3
3
4 <sub></sub>
<i>t</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>m</i>
<i>t</i> (do t3 > t4)
<i>m</i>
<i>t</i>
2
80
3 (2)
Từ (1) và (2) giải ra ta được <i>m</i>2 14<i>m</i>80<i>m</i>0,55<i>kg</i>
Thay <i>m</i>0,55<i>kg</i> vào (1) ta được <i>t</i> 0<i>C</i>
3 55
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
<b>0,5 </b>
<b>3. </b>
<b>(3,0đ) </b>
<i> Gọi d là trọng lượng riêng của nước thì áp suất gây ra do cột nước </i>
<i>độ cao h là dh. Nên áp suất tại đáy bể bằng p0+ dh. áp lực mà nước </i>
tác dụng lên bề mặc giác bám là:
<i>F</i> (<i>p</i><sub>0</sub><i>dh</i>)<i>S</i>.
<i> Trong đó S là diện tích của giác bám. Để khối bần có thể được </i>
giữ cân bằng thì lực này phải không được nhỏ hơn lực đẩy Acshimet
tác dụng lên khối bần.
<i> Thể tích của khối bần V=m/</i>, nên lực đẩy Acshimet bằng:
0 .
<i>P</i>
<i>m</i>
<i>d</i>
<i>dV</i>
<i>F<sub>A</sub></i>
Vậy để giữ yên được khối bần thì:
.
)
(
)
(
)
(
0
Diện tích cực tiểu của giác bám là: .
)
(
)
(
0
0
<i>dh</i>
<i>p</i>
<i>P</i>
<i>S</i>
1,0
0,5
0,5
0,5
<b>0,5 </b>
<b>4. </b>
<b>(4,0đ) </b>
<b>1. Xác định vị trí con chạy C để Đ</b>1 sáng bình thường:
<i>Đặt RAC = x (</i>0<i>x</i>2,5) thì <i>RCB</i> 2,5<i>x</i> (trong đó A là đầu
bên trái và B là đầu bên phải của biến trở)
Điện trở Đ1 là <i>R</i>1 32/33; của Đ2 là 1,5 /1,51,5
2
2
<i>R</i>
Đèn Đ1 sáng bình thường nên UĐ1= 3V, ta có:
<i>U</i> <i>UĐ</i>1 <i>I</i>(<i>R</i><i>RCB</i>)63<i>I</i>(0,52,5<i>x</i>)(1)
0,5
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 8
với
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>I</i>
5
,
1
5
,
Thay (2) vào (1) ta được .(3 ) 4,5 9 0
5
,
1
5
,
4
3 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
Giải phương trình bậc 2 trên, lấy nghiệm <i>x</i><i>R<sub>AC</sub></i> 1,5
0,5
0,5
2. Xác định R0min để Đ2 sáng bình thường
Điện trở tồn mạch:
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
5
,
4
)
5
,
1
(
3
5
,
0
0
Cường độ dịng điện qua mạch chính:
75
,
6
5
,
4
).
1
(
)
5
,
4
.(
6
5
,
4
)
5
,
1
.(
3
5
,
Cường độ dòng điện qua Đ2:
75
,
6
5
,
4
).
1
(
18
5
,
4
3
0
0
2
2
Để Đ2 sáng bình thường thì I2=1A, nên:
(*)
0
25
,
11
5
,
4
)
1
(
1
75
,
6
5
,
4
Điều kiện có nghiệm của (*) là 2 16 <sub>0</sub> 44 0
0
<i>R</i> <i>R</i> , suy ra
(do R0 > 0)
Vậy <i>R</i><sub>0</sub><sub>min</sub> 6 38()2,4; khi đó 0,7 .
2
1
min
0
<i>R</i>
<i>x</i>
0,25
Chứng minh cơng thức thấu kính với trường hợp ảnh ảo và các
khoảng cách ảnh, vật tới thấu kính là khơng âm (sử dụng tam giác
đồng dạng)
1 1 1<sub>/</sub>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>f</i> (1)
Chứng minh công thức
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>/ / /
(2)
Xét ảnh ảo của mặt gần thấu kính nhất:
<sub>1</sub> 2
1
/
1
1
/
1
<i>k</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
(3) và <sub>/</sub>
1
1
1
1
1
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>f</i> (4)
Xét ảnh ảo của mặt sau:
2 1
2
/
2
2
/
2
25
,
1 <i>k</i>
<i>k</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
(5) và <sub>/</sub>
2
2
1
1
1
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>f</i> (6)
Từ (4) và (6) ta có :
0,5
0,5
0,5
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 9
<i>l</i>
<i>l</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
Suy ra : <sub>1</sub>. <sub>2</sub> 5
/
<i>l</i>
<i> (với l/<sub> và l tương ứng là bề dày của ảnh khối </sub></i>
trụ và khối trụ)
1,0
0,5
<b>6. </b>
<b>(2,0đ) </b>
+ Thiết kế như hình vẽ
+ Theo tính chất của rịng
rọc động và ròng rọc cố
định ta được:
<i>N</i>
<i>P</i>
<i>F</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>P</i>
Như vậy mỗi người phải kéo
dây một lực Fk/2 = 500N
1,0
1,0
<i><b>(Lưu ý: Thí sinh làm cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa của bài đó) </b></i>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>QUẢNG NAM </b>
<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN </b>
<b>Năm học 2014-2015 </b>
<b> Khóa ngày: 06/6/2014 </b>
<b> Môn: VẬT LÝ </b>
<i><b> Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) </b></i>
<b>Câu 1: (2,00 điểm) </b>
T2
T2
T1 T1
F
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 10
Ba chất lỏng khác nhau có khối lượng m1, m2, m3; nhiệt dung riêng và nhiệt độ
đầu tương ứng là c1, c2, c3 và t1 = 900C, t2 = 200C, t3 = 600C có thể hịa lẫn vào nhau và
khơng có tác dụng hóa học. Nếu trộn chất lỏng thứ nhất với nửa chất lỏng thứ ba thì
nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t13 = 700C, nếu trộn chất lỏng thứ hai với nửa chất
lỏng thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t23 = 300C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi
nhiệt giữa các chất lỏng với nhau.
a. Viết phương trình cân bằng nhiệt của mỗi lần trộn.
b. Tính nhiệt độ cân bằng tc khi trộn cả ba chất lỏng với nhau.
<b>Câu 2: (2,00 điểm) </b>
Tại hai địa điểm A và B trên một đường thẳng, lúc 6 giờ có hai xe chuyển động,
một xe xuất phát tại A và một xe xuất phát tại B theo hướng AB với vận tốc khơng đổi.
Nếu xuất phát cùng lúc thì hai xe gặp nhau tại điểm C sau 3 giờ chuyển động, nếu xe
tại A xuất phát chậm 10 phút thì hai xe gặp nhau tại D. Biết AB = 30km, CD = 20km.
Hãy xác định:
a. Vận tốc của mỗi xe.
b. Thời điểm hai xe gặp nhau tại C và D.
<b>Câu 3: (2,00 điểm) </b>
Cho mạch điện như hình vẽ H1. Biết U không đổi, R4 là biến
trở, R1, R2, R3 là các điện trở cho sẵn. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các
dây nối.
a. Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0 thì 1 3
2 4
R
R
=
R R
.
b. Cho R1 = 4, R2 = 3, R3 = 12, U = 6V. Xác định giá trị của R4 để dòng
điện qua ampe kế theo chiều từ C đến D là 0,1A.
<i><b>Câu 4: (2,00 điểm) </b></i>
Cho mạch điện như hình vẽ H2. Biết U khơng đổi, R1 = R2 = R3 = r,
đèn Đ có điện trở Rđ = kr, Rb là biến trở. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Điều chỉnh Rb để đèn tiêu thụ công suất bằng 4W. Tính cơng suất
tiêu thụ trên R2 theo k.
b. Cho U = 12V, r = 6, k = 2, Rb = 3. Tính cơng suất tiêu thụ
trên đèn Đ.
<b>Câu 5: (2,00 điểm) </b>
B
C
D
A
R1 R2
R3 R4
A
+ -
U
H1
N
C
D
M
R1 R2
R3
+
U -
Rđ
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 11
Đặt vật sáng AB = 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có
quang tâm O, tiêu điểm F; A nằm trên trục chính. Qua thấu kính vật AB cho ảnh A’B’
cùng chiều và cao gấp 5 lần vật.
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Dựa vào hình vẽ chứng minh cơng thức
sau:
'
1
1
1
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i> . Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh
<i>của nó dịch chuyển theo chiều nào ? Giải thích ? </i>
b. Bây giờ đặt vật AB nằm dọc theo trục chính của thấu kính, đầu A vẫn nằm ở
<i><b> ---Hết--- </b></i>
<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN </b>
<b> BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ </b>
<b>NĂM HỌC : 2014-2015 </b>
<b>Câu </b> <b>Ý </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
<b>1 </b>
<b>2.00 </b>
<b>a </b>
<b>0,75 </b>
Phương trình cân bằng nhiệt:
- Lần 1: m1c1(t1 – t13) = 1/2m3c3(t13 – t3) => m1c1(90 – 70) = 1/2m3c3(70 – 60)
<=> 20m1c1 = 5m3c3 => 4m1c1 = m3c3
- Lần 2: m2c2(t23 – t2) = 1/2m3c3(t3 - t23) => m2c2 (30 – 20) = 1/2m3c3(60 – 30)
<=>10m2c2 =15m3c3 => m2c2 = 1,5m3c3
<b>b </b>
<b>1,25 </b>
Tính tc
- Ta có: m1c1 = 0,25m3c3 (1)
m2c2 = 1,5m3c3 (2)
- Gọi tc là nhiệt độ chung khi trộn ba chất lỏng với nhau; nhiệt lượng mỗi chất lỏng
thu vào hoặc tỏa ra trong khi trao đổi nhiệt là:
Q1 = m1c1(t1 – tc), Q2 = m2c2(t2 – tc), Q3 = m3c3(t3 – tc)
- Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng thì: Q1 + Q2 + Q3 = 0
=> m1c1(t1 – tc) + m2c2(t2 – tc) + m3c3(t3 – tc) = 0 (3) 0.50
0.25
0.50
0.25
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 12
- Từ (1), (2), (3) giải ra ta được tc = 40,90C
<b>2 </b>
<b>2,00 </b>
<b>a </b>
<b>1,50 </b>
Gọi v1 là vận tốc xe đi từ A, v2 là vận tốc xe đi từ B.
- Chuyển động lần 1: v1t - v2t = 30
=> v1 - v2 = 30/t = 10 (1)
- Chuyển động lần 2:
v1t1 = v1t + 20 => t1 = (v1t + 20)/v1
t1 = (3v1 + 20)/v1 (2)
(v2t1 + v2/6) - v2t = 20
=> t1 = (20 - v2/6 + 3v2)/v2
=> t1 = 20/v2 + 17/6 (3)
- Từ 1, 2, 3 có phương trình: v22 + 10v2 - 1200 = 0;
- Giải phương trình tính được v2 = 30km/h => v1 = 40km/h.
Vận tốc của xe tại A là v1 = 40km/h; của xe tại B là v2 = 30km/h.
<b>b </b>
<b>0,50 </b>
- Gặp nhau lần đầu tại C lúc: 6 giờ + 3 giờ = 9 giờ 00
- Thời gian gặp lần sau: t1 = (3.40 + 20)/40 = 3 giờ 30 phút
- Lúc đó là: 6 giờ + 3 giờ 30 phút + 10 phút = 9 giờ 40 phút
<b>3 </b>
<b>a </b>
<b>1,00 </b>
- IA = 0 và UCD = 0
Mạch gồm (R1//R3)nt(R2//R4) => U1 = U3; U2 = U4. (1)
Hoặc (R1ntR2)//(R3ntR4) => I1 = I2; I3 = I4.
- => U1/R1 = U2/R2; U3/R3 = U4/R4 (2)
- Từ (1) và (2) =>
4
3
2
1
R
R
R
R
- Mạch gồm (R1//R3)nt(R2//R4)
- Ta có : I1R1 + (I1 – IA)R2 = U 4I1 + (I1 – 0,1)3 = 6
=> I1<i> = 0,9A </i>
- U1 = U3 = I1R1 = 0,9.4 = 3,6V => U2 = U4 = U – U1 = 2,4V.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
B
C
D
A
R1 R2
R3 R4
A
+ -
U
B
C
D
A
R1 R2
R3 R4
A
+ -
U
0.50
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
v2,1/6
v2,t1
v1,t1
v2,t
v1,t
A B C D
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 13
<b>2.00 </b> <b>b </b>
<b>1,00 </b>
- I3 = U3/R3 = 3,6/12 = 0,3A ; I4 = I3 + IA = 0,3 + 0,1 = 0,4A
- R4 = U4/I4<b> = 2,4/0,4 = 6</b>
<b>4 </b>
<b>2,00 </b>
<b>a </b>
<b>1,00 </b>
- Ta có I1 + Iđ = I2 + I3 => U1/r + Uđ/kr = U2/r + U3/r
=> U1 + Uđ/k = U2 + U3 U1 + Uđ/k = U2 + (U1 + U2) – Uđ
=>
k
1
k
2
<i> - Pđ</i>
kr
U2<sub>đ</sub>
U 4kr
kr
U
4 <sub>đ</sub>2
2
đ <sub></sub> <sub></sub>
<i> - P</i>R2 =
2
2
2
U
R = r
k
1)
(k
4
U
2
2
2
đ
=
k
1)
(k
r
k
1)
(k
4
4kr
2
2
2
<b>b </b>
<b>1,00 </b>
Chọn chiều dịng điện như hình vẽ:
- Ta có: I1R1 + (I1 – Ib)R2 = U 6I1 + 6(I1 – Ib) = 12 => I1 = 1 + 0,5Ib (1)
I1R1 + IbRb + (Iđ + Ib)R3 = U => 6I1 + 3Ib + (Ib + Iđ)6 = 12
=> I1 + 0,5Ib + Ib + Iđ = 2 => I1 + 1,5Ib + Iđ = 2 (2)
IđRđ + (Ib + Iđ)R3 = U => 12Iđ + (Ib + Iđ)6 = 12
=> 2Iđ + Ib + Iđ = 2 => 3Iđ + Ib = 2 (3)
Từ (1) và (2) => 2Ib + Iđ = 1 (4)
Giải (3) và (4) tính được Iđ = 0,6A; Ib = 0,2A
<i> - P</i>Đ = Iđ2Rđ = 0,62.12 = 4,32W
- Hình vẽ: Đúng, đủ các ký hiệu
- Xét hai cặp tam giác đồng dạng :
OAB OA’B’ ta có : A'B'=OA'
AB OA ( 1 )
FAB FOI ta có :
0.25
I2
I3
Iđ
I1 Ib
N
C
D
M
R1 R2
Rb
R3
+ -
U
I2
I3
Iđ
I1
Ib
N
C
D
M
R1 R2
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 14
<b>5 </b>
<b>2,00 </b>
<b>a </b>
<b>1,00 </b>
OI A'B' OF
= =
AB AB FA =>
OA' OF
=
OA FA ( 2 )
Từ hình vẽ : FA = OF – OA ( 3 )
Từ (2),(3) =>OA'= OF
OA OF-OA ( 4 )
Từ (1),(4) =>A'B'= OF
AB OF-OA ( 5 )
Từ (5) => OA’.OF – OA’.OA = OA.OF
=> 1 = 1 - 1
OF OA OA' ( 6 )
- Từ (6) nhận thấy OF không đổi nên khi OA giảm thì OA’ cũng giảm. Vậy khi vật
dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh của nó cũng dịch chuyển lại gần thấu kính.
<b>b </b>
<b>1,00 </b>
- Đặt OF = f ; OA = d1 ; OA’ = d1’ thay vào ( 5 ) ta được :
1
A'B' f
=
AB f - d
Vì A’B’ = 5AB nên ta có : 5
1
f
=
f - d => d1 = 0,8f => d1’ = 5d1 = 4f
- Khi đặt AB dọc theo trục chinh, đầu B của AB ở vị trí B2 trên trục chính cho ảnh
ảo B2’, cịn đầu A của AB vẫn cho ảnh ở vị trí cũ A’.
- Xét sự tạo ảnh qua thấu kính của đầu B2:
Theo nhận xét ở phần a, ta có:
d2 = OB2 = d1 – 2 = 0,8f – 2; d2’ = OB2’ = d1’ – 30 = 4f – 30
f 0,8f - 2 4f -30 => f = 15 ( cm )
<i><b>+ Lưu ý: - Sai hoặc thiếu đơn vị mỗi loại 2 lần trừ 0.25đ cho mỗi câu. </b></i>
<i> -Học sinh có cách giải khác, lập luận đúng vẫn cho đủ điểm. </i>
0.25
0.25
0.25
0.25
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 15
ĐỀ 4
<b>SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH </b>
<i><b>(Đề gồm 02 trang)</b></i>
<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH </b>
<b>Năm học 2014 - 2015</b>
<b>MƠN THI: VẬT LÍ </b>
<b>(Dành cho thí sinh thi chun Lí) </b>
<i><b>Thời gian làm bài: 150 phút (Khơng kể thời gian giao đề) </b></i>
<i><b>Bài 1. (2,0 điểm) </b></i>
Trên dịng sơng, nước chảy với vận tốc u, có hai tàu thủy đi lại gặp nhau. Tại
một thời điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm A thì chiếc tàu thủy kia đi qua
địa điểm B, đồng thời từ A có một xuồng máy chạy qua chạy lại giữa hai tàu thủy
nói trên cho tới khi hai tàu thủy gặp nhau. Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B
theo bờ sông là L. Vận tốc của tàu thủy và của xuồng máy khi nước yên lặng là v và
V. Địa điểm A nằm ở thượng nguồn.
a. Xác định thời gian xuồng máy đã chuyển động từ địa điểm A cho đến khi hai
tàu thủy gặp nhau.
b. Xác định quãng đường mà xuồng máy đã chạy trong thời gian nói trên. Câu
trả lời như thế nào nếu xuồng máy xuất phát từ B.
<i><b>Bài 2. (2,5 điểm) </b></i>
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1= 20cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C
đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhơm có bán
kính R2= 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì mực nước ngập chính giữa quả cầu. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và mơi trường; cho biết khối lượng
riêng của nước là D1= 1000 kg/m3 và của nhôm là D2 = 2700 kg/m3; nhiệt dung riêng
của nước là c1 = 4200 J/kg.K và của nhơm là c2 = 880 J/kg.K.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết
khối lượng riêng của dầu là D3 = 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800
J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, dầu, quả cầu với bình và mơi trường. Hãy
xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình. Cho biết
cơng thức tính thể tích hình cầu là 4 3
3
<i>c</i> <i>c</i>
<i>V</i> <i>R</i> , thể tích hình trụ là 2
<i>tr</i> <i>tr</i>
<i>V</i> <i>R h</i>, lấy
3,14
.
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 16
Cho mạch điện (như hình 1). Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế
UAB = 18V. Biến trở Rb có điện trở tồn phần RMN = 20, R1 = 2; đèn có điện trở
Ð
R = 2<b>; vơn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. </b>
1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tìm số chỉ vơn kế khi đó.
c. Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức
của đèn.
2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để cơng suất tiêu thụ trên biến trở
đạt giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? Cho biết độ sáng của đèn
lúc này.
3. Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được
dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy?
<i><b>Bài 4. (1,5 điểm) </b></i>
Một thấu kính hội tụ tiêu cự f .
1. Một điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật S’. Gọi khoảng cách từ S đến
thấu kính là d; từ S’ đến thấu kính là d’. Chứng minh công thức 1 1 1
'
<i>d</i> <i>d</i> <i>f</i> .
2. Điểm sáng A đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính
một khoảng OA = 60cm. Tiêu cự của thấu kính f = 40cm. Cho điểm sáng A chuyển
động trong thời gian 16 giây với vận tốc 0,5cm/s theo phương hợp với trục chính
một góc α = 600<sub> lại gần về phía thấu kính. Xác định vận tốc trung bình của ảnh và </sub>
góc β hợp bởi phương chuyển động của ảnh với trục chính.
<i><b>Bài 5. (1,5 điểm) </b></i>
Cho các dụng cụ:
- Một vật có khối lượng m =10 gam.
- Một thước kẻ học sinh có độ chia nhỏ nhất là 1mm và giới hạn đo
là 20cm.
- Một giá đỡ.
Để xác định chiều dài L và khối lượng M của
một thanh đồng chất, tiết diện đều (chiều dài của
thanh lớn hơn chiều dài của thước), một học sinh sử
dụng các dụng cụ trên và đã tiến hành một thí
nghiệm như sau:
V
A
D
C
M
N
R1
RĐ
B
A
+
<i>-Hình 2</i>
Rb
Hình 1
y
x
A
B O
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 17
Đặt vật khối lượng m lên trên thanh ở cách đầu A của thanh một đoạn là x,
thanh nằm cân bằng trên một điểm tựa tại O trên giá đỡ cách đầu A một đoạn là y
(như hình 2). Khi vật m đặt ở các vị trí khác nhau, để đảm bảo cho thanh cân bằng
theo phương nằm ngang, học sinh đó thu được bảng số liệu như sau:
x(mm) 10 30 50 70 90 100 120
y(mm) 120 129 137 146 155 160 162
a. Thiết lập mối quan hệ giữa y với x, M, m và L trong trường hợp thanh cân
bằng theo phương nằm ngang.
b. Từ bảng số liệu thu được ở trên, em hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
y theo x. Từ đó xác định khối lượng M và chiều dài L của thanh.
--- Hết ---
<i>Họ và tên thí sinh:... </i>
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 18
<b>SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH </b>
<i><b>(Hướng dẫn chấm có 05 trang)</b></i>
<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH</b>
<b>BÀI </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>
<b> BÀI 1 </b> <b>2,0 điểm</b>
<b>a. </b>
<b>0,5 </b>
<b>điểm </b>
2
<i>L</i> <i>L</i>
<i>t</i>
<i>v u</i> <i>v u</i> <i>v</i>
0,25đ
0,25đ
<b>b. </b>
0,25đ
<b>1,5 </b>
<b>điểm </b>
0,25đ
2
<i>A</i> <i>A</i>
<i>L</i>
<i>s</i> <i>t v</i> <i>v u</i>
<i>v</i>
2
<i>x</i> <i>n</i>
<i>s</i> <i>s</i> <i>L</i>
<i>V</i> <i>u</i> <i>V</i> <i>u</i> <i>v</i>
0,25đ
2 2 2 2
.2 .2
. . 1 .
2 2 2 2
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>s</i> <i>s</i> <i>L v u</i> <i>L</i> <i>s</i> <i>V</i> <i>L</i> <i>v u</i> <i>s</i> <i>V</i> <i>L V</i> <i>v</i>
<i>V</i> <i>u</i> <i>V</i> <i>u</i> <i>v V</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>V</i> <i>u</i> <i>v</i> <i>V</i> <i>u</i> <i>V</i> <i>u</i> <i>v V</i> <i>u</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 19
<b>BÀI </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>
2 2
. . .( ).( )
2 2 4
2 .( ).( ) .( )
2 2
<i>n</i>
<i>x</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>A</i>
<i>L V</i> <i>v V</i> <i>u</i> <i>L</i>
<i>s</i> <i>V</i> <i>v V</i> <i>u</i>
<i>v V</i> <i>u</i> <i>V</i> <i>Vv</i>
<i>L</i> <i>L</i>
<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>V</i> <i>v V</i> <i>u</i> <i>u</i> <i>v</i>
<i>Vv</i> <i>v</i>
<i>s</i> <i>s</i> <i>uv</i>
<i>Vv</i>
0,5đ
.(V )
2
<i>L</i>
<i>uv</i>
<i>Vv</i>
0,25đ
<b>Bài 2 </b> <b>2,5 điểm </b>
<b>a. </b>
<b>1,25 </b>
<b>điểm </b>
1 1 2 2
1 4
.
2 3
<i>V</i> <i>R R</i> <i>R</i>
1 1 1 1 2 2 1
1 4
.
2 3
<i>m</i> <i>V D</i> <sub></sub><i>R R</i> <i>R</i> <sub></sub><i>D</i>
2 2 2 2 2
4
11, 3
3
<i>m</i> <i>D V</i> <i>R D</i> <i>kg</i>
1 1(t t )1 2 2(t t )2
<i>m c</i> <i>m c</i>
1 1 2 2
<i>m c t</i> <i>m c t</i>
<i>t</i>
<i>m c</i> <i>m c</i>
0
3 1 1 3
3
3 1 1
<i>m</i> <i>m</i> <i>m D</i>
<i>m</i>
<i>D</i> <i>D</i> <i>D</i>
1 1 <i>x</i> 2 2 <i>x</i> 3 3 <i>x</i> 3
<i>m c t t</i> <i>m c t t</i> <i>m c t</i> <i>t</i>
<i>x</i>
<i>m c t</i> <i>m c t</i> <i>m c t</i>
<i>t</i>
<i>m c</i> <i>m c</i> <i>m c</i>
3
2 2 1 3
1 4
10 . .10
2 3
<i>A</i>
<i>F</i> <i>P</i> <i>F</i> <i>m</i> <i>R</i> <i>D</i> <i>D</i>
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>BÀI 3 </b> <b>2,5 điểm </b>
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 20
<b>BÀI </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>
<b>0,75</b>
<b>điểm </b>
CB
x(20 x)
R
20
2
AB 1 d CB
x(20 x) x 20x 80
R R R R 4
20 20
AB 2
AB
U 18.20
I
R x 20x 80
x 20x 80 x 20x 80
A 2 2
CN
U 18x(20 x) 1 18x
I
R x 20x 80 20 x x 20x 80
2
18x
1 x 2x 80 0
x 20x 80
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>1.b </b>
0,25đ
<b>1.c </b>
2 2
Ð
Ð(đm) Ð
Ð
U 4
P P 8(W)
R 2
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 21
<b>BÀI </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>
<b>2 </b>
<b>0,75 </b>
<b>điểm </b>
AB
AB
U 18
I
R y 4
2
2
2
CB AB CB
18 18
P I R .y
4
y 4
y
y
y
P 20, 25
4
<sub></sub> <sub></sub>
x 5, 5
20
y
<sub> </sub>
18 18
I 2, 25(A)
y 4 4 4
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>3. </b>
<b>0,5 </b>
<b>điểm </b>
y 4 y 4
36
U 4,8(V) 4,8 y 3, 5
y 4
2
x 20x
3, 5
20
x 20x 70 0
4,5 x 15,5
0,25đ
0,25đ
<b>BÀI 4 </b> <b>1 ,5điểm </b>
<b>a. </b>
<b>0,5 </b>
<b>điểm </b>
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 22
<b>BÀI </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>
<i>f</i> <i>d</i> <i>d</i> 0,25đ
<b>b. </b>
<b>1 điểm </b>
. Khi điểm sáng từ A đến B với AB = v.t = 8cm thì ảnh đi từ A’ đến B’
Nêu cách vẽ ảnh A’B’
Tính chiều dài của ảnh
Dựng BH và B’H’ vng góc với trục chính
Do OA = d = 60cm, mà 1 1 1<sub>/</sub>
<i>f</i> <i>d</i> <i>d</i>
' 60.40
' 120
60 40
<i>df</i>
<i>OA</i> <i>d</i> <i>cm</i>
<i>d</i> <i>f</i>
cos 60 . 4 56
<i>AH</i> <i>AB</i> <i>cm</i><i>OH</i><i>OA AH</i> <i>cm</i>
1 1 1 . 56.40
' 140
' 56 40
<i>OH f</i>
<i>OH</i> <i>cm</i>
<i>f</i> <i>OH</i> <i>OH</i> <i>OH</i> <i>f</i>
tan
tan 60 3
'
tan tan . 3.
tan ' ' 120 2
tan
<i>OI</i>
<i>OA</i> <i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>OI</i> <i>OA</i> <i>OA</i>
<i>OA</i>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
Suy ra góc hợp bởi quỹ đạo và trục chính là β 40,90<sub> </sub>
Ta có 'B' tan . 'H' 3.20 10 3
2
<i>H</i> <i>A</i> <i>cm</i>
Theo định lí pitago ta có
2
' ' A' ' ' ' 20 10 3 10 7
<i>A B</i> <i>H</i> <i>H B</i> <i>cm</i>
Vận tốc trung bình của ảnh:
' ' 10 7 5 7
'
16 8
<i>A B</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
1,65cm/s
0,25đ
0,25đ
A H
B
I
F
F’
Fp’
A’
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 23
<b>BÀI </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>
<b> BÀI 5 </b> <b>1,5 điểm </b>
<b>a. </b>
<b>0,5 </b>
<b>điểm </b>
1 1
<i>l</i> <i>y</i> <i>m</i> <i>l</i> <i>y</i> <i>a</i> <i>l</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i> <i>M</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>a</i> <i>a</i>
<sub></sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub></sub>
0,5đ
<b>b. </b>
<b>1 điểm </b>
<i>y</i> <i>x</i>
0 0
0
120 137
201, 3
120 10 137 50
<i>l</i> <i>l</i>
<i>l</i> <i>mm</i>
<sub></sub> <sub> </sub>
0 0
0
137 146
208, 2
137 50 146 70
<i>l</i> <i>l</i>
<i>l</i> <i>mm</i>
<sub></sub> <sub> </sub>
0 0
0
146 155
208, 2
146 70 155 90
<i>l</i> <i>l</i>
<i>l</i> <i>mm</i>
<sub></sub> <sub> </sub>
402, 6 416, 4 416, 4
411,8 412
3
<i>L</i> <i>mm</i> <i>mm</i>
120 10 <i>M</i> <i>M</i> <i>g</i>
137 50 <i>M</i> <i>M</i> <i>g</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
146 70 <i>M</i> <i>M</i> <i>g</i>
x(cm)
ycm)
120
129
146
137
155
0
A B
C D
E F
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 24
<b>BÀI </b> <b>NỘI DUNG </b> <b>ĐIỂM </b>
3
<i>M</i> <i>g</i>
<b>Ghi chó : </b>
- Nếu học sinh làm theo các cách khác với đáp án mà kết quả đúng vẫn cho điểm
tối đa t-ơng ứng.
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 25
<b>SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH </b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 </b>
<b>TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ </b>
<b>NĂM HỌC 2014-2015 </b>
Hình 2
A
B
1
2
3
A
Đ
E F
Rx
R0
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 26
I
S
G
Hình 4
Hình 3
r
R
A B
C
N
R1
R2
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 27
<b>SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH </b> KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG CHUN HỒNG VĂN THỤ
<b>NĂM HỌC 2014-2015 </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ </b>
(Hướng dẫn này gồm có 04 trang)
a)
Biểu diễn các lực chính xác
0,25đ
Nếu A đứng cân bằng, thì do trọng lượng của vật A là: PA = 16N nên lực
căng dây thứ nhất:
F1 = <b>Error!</b> = <b>Error!</b> = 8N
0,25đ
+ Lực căng của dây thứ hai: F2 = <b>Error!</b> = <b>Error!</b> = 4N = F3
+ Theo đề bài vật B có trọng lượng: PB = 4,5N > F3
nên vật B đi xuống, vật A đi lên 0,25đ
b) Từ kết quả trên cho thấy để vật A chuyển động đều đi lên thì vật B phải có
trọng lượng tối thiểu là P’
B = 4N. 0,25đ
+ Ta có: <b>Error!</b> = <b>Error!</b> = 4
Như vậy tính về lực về phía vật B được lợi 4 lần do đó thiệt 4 lần về đường
đi. Nên khi vật A đi lên một đoạn 4cm thì B đi xuống một đoạn 16cm. 0,25đ
c) Tính hiệu suất:
+ Cơng có ích để nâng vật A:
Aci = PA.hA
+ Cơng tồn phần thực hiện:
Atp = PB.hB = PB.4hA
0,25đ
A
B
1
2
3
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 28
+ Hiệu suất: 100% 100% 16 100%
4 4.4,5
= 0,89%
<b>Câu 2 ( 2,0điểm) </b>
<b>Phần </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
a)
Điện trở của đèn : <i>Rd</i>
2 2
dm
6
6
6
<i>dm</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
Cường độ dòng điện định mức của đèn 6 1
6
<i>dm</i>
<i>dm</i>
(A) 0,25đ
- Khi <i>R<sub>x</sub></i> 2 thì 0
0
.
7,5
<i>x</i>
<i>d</i>
<i>x</i>
<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
- Số chỉ của ampe kế <i>UAB</i> 1, 2( )
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>
0,25đ
- Vì I >Iđ => đèn sáng hơn mức bình thường.
0,25đ
- Pđ= I2. Rđ= 8,64(W)
0,25đ
b)
Muốn đèn sáng bình thường thì I phải giảm => R tăng => 0
0
. <i>x</i>
<i>x</i>
<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i> tăng
=> Rx tăng => Phải dịch chuyển con chạy về phía bên phải (về phía đầu
F của biến trở).
0,25đ
- Khi đèn sáng bình thường thì 1 ; <i>AB</i> 9( )
<i>d</i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>I</i> <i>A R</i>
<i>I</i>
0
0
.
3 6( )
<i>x</i>
<i>d</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
0,25đ
c) - Cơng suất tồn mạch P=UI=9.1=9(W)
0,25đ
- Vậy hiệu suất của mạch 100% 6.100%
9
<i>P</i>
<i>H</i>
<i>P</i>
66,7%.
0,25đ
<b>Câu 3 ( 3,0 điểm) </b>
<b>Phần </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
a) - Để công suất tiêu thụ trên điện trở R1 là 6W thì hiệu điện giữa hai điểm N
và C phải bằng:
<i> </i> UNC = <b>Error!</b> = <b>Error!</b> = 6(V)
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 29
+ Gọi x là điện trở phần AC của biến trở, ta có:
RNC = <b>Error!</b> = <b>Error!</b> = <b>Error!</b> ()
+ Điện trở tương đương toàn mạch:
Rtm = r + RBC + RNC = 1,5 + 10 - x + <b>Error!</b> = <b>Error!</b> ()
+ Ta có: UNC = <i>NC</i>.
<i>tm</i>
<i>R</i> <i>U</i>
<i>R</i> = <b>Error!</b> = 6 x
2<sub> + 26x - 41,25 = 0 </sub>
x = 1,5
Vậy để điện trở R1 có cơng suất tiêu thụ bằng 6W thì RAC = 1,5
0,5đ
b) Để công suất tiêu thụ trên R2 bằng 6W thì:
UNA = <b>Error!</b> = <b>Error!</b> = 3V
+ Mà: UNA = <b>Error!</b> = <b>Error!</b> = <b>Error!</b> = 3
1 = 1,5 và x2 = 8,5
Vậy với vị trí của con chạy C sao cho RAC = 1,5 hoặc RAC = 8,5 thì
công suất tiêu thụ trên R2 là 6W.
<i>0,5đ </i>
c) Để công suất tiêu thụ trên R2 cực tiểu thì UNA phải cực tiểu hay mẫu số của
UNA ở biểu thức trên phải đạt cực đại
- Theo trên ta có: UNA = <b>Error!</b>
+ Xét: MS = -x2<sub> + 10x + 95,25 = -(x-5)</sub>2<sub> + 120,25 </sub><sub> 120,25 </sub>
mẫu số của UNA đạt cực đại bằng 120,25 khi x = 5
0,5đ
+ Vậy khi con chạy C ở chính giữa biến trở thì cơng suất tiêu thụ trên R2 cực
tiểu và bằng 4,86W.
0,5đ
<b>Câu 4 ( 2,0 điểm) </b>
<b>Phần </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
a) * Viết các phương trình cân bằng nhiệt
+ Thả quả nặng m1 = 0,2 kg ở nhiệt độ T vào bình chứa m kg nước ở nhiệt độ
t thì nhiệt độ cuối cùng là t1 = t + 4oC. Nhiệt lượng do quả nặng m1 tỏa ra
bằng nhiệt lượng m (kg) nước thu vào:
m1c(T - t1) = mcn(t1 - t) => 0,2c(T - t - 4) = 4mcn (1)
(cn là nhiệt dung riêng của nước)
0,5đ
+ Thả quả nặng m2 = 0,3 kg vào bình chứa m kg nước và vật m1, nhiệt độ sau
cùng là: t2 = t1 + 5,4 = t + 4 +5,4 = t + 9,4oC
m2c(T - t2) = (mcn + m1c)(t2 - t1)
=> 0,3c(T - t - 9,4) = 5,4.(mcn + 0,2c) (2)
0,5đ
b) <sub>+ Từ (1) => 0,2(T - t) - 0,8 = 4mc</sub>n
c (1’)
+ Từ (2) =>0,3(T - t - 9,4) = ( mcn
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 30
=>0,3(T - t) = 5,4mcn
c + 3,9 (2’)
+ Đặt (T - t) = a và mcn
c = b (a > 0 ; b> 0) thì (1’) và (2’) trở thành:
0,2a – 4b = 0,8 (3)
0,3a -5,4b = 3,9 (4)
Giải hệ (3) và (4) ta được: a = 94; b = 4,5
0,25đ
+ Thả quả nặng m3 = 0,5 kg vào bình chứa m kg nước vật m1 và m2 ở nhiệt
=> m3c(T - t3) = (mcn + m1c + m2c)(t3 - t2)
=> 0,5c(T - t - 9,4 - Δt) = (mcn + 0,2c + 0,3c)Δt
=> 0,5(a - 9,4 - Δt) = (b + 0,2 + 0,3)Δt = 5Δt
+ Thay giá trị của a và b ở trên => 42,3 = 5,5Δt => Δt = 7,6o<sub>C </sub>
+ Vậy nhiệt độ của hệ khi có cân bằng nhiệt: t3 = t + 17oC
0,5đ
<b> Câu 5 ( 1,5 điểm) </b>
<b>Phần </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
0,5đ
+ Xét gương quay quanh một trục qua O từ vị trí G1 đến G2 (
G1OG2 = α) lúc
đó pháp tuyến cũng quay đi một góc: N1KN 2 = α và tia phản xạ quay đi một
góc R1PR2 = β theo chiều quay của gương.
0,25đ
+ Xét ∆IPJ có: IJR2 =
JIP + IPJ
+ Hay: 2i’ = 2i + β (1)
0,5đ
R2
S
I
i i
R1
i'
i'
J
O
P
K
G1
G2
N1
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 31
+ Xét ∆IJK có: IJN 2 =
JIK + IKJ hay: i’ = i + α (2)
+ Từ (1) và (2) ta có: β = 2(i’ - i) = 2(i + α - i) = 2α = 2.150<sub> = 30</sub>0<sub> </sub>
+ Tương tự khi quay gương theo chiều ngược lại ta cũng thu được kết quả β
= 2α = 30o và theo chiều quay của gương.
+ Vậy khi gương quay một góc α = 15o <sub>quanh một trục bất kì song song với </sub>
mặt phẳng gương và vng góc với tia tới thì tia phản xạ sẽ quay đi một góc
β = 2α = 30o<sub> theo chiều quay của gương. </sub>
0,25đ
<i><b>* Ghi chú: Thí sinh làm theo phương án khác, nếu phương pháp và kết quả </b></i>
<i><b>đúng thì giám khảo cho điểm tương đương theo thang điểm trong hướng dẫn </b></i>
<i><b>chấm. </b></i>
...Hết...
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 37
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 41
1
R 1 ; R2 29, 2 ; R 3 4 ; R4 30 ,
A
R1 R2 R3
R4
A B
+ -
D
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 42
M1
A S B
O
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 46
THẦY HỒNG XN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM 54
ĐỀ TS LỚP 10 CHUYÊN LQĐ VŨNG TÀU – MÔN VẬT LÝ, 10 tháng 06 năm 2014 (Bản viết tay)