Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.94 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
.
<b>Câu 1:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng tiền đồng chất, cân đối hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất
hiện đúng một lần là:
<b>A. </b>2. <b>B. </b>4. <b>C. </b>5. <b>D. </b>6.
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn.A </b>
Ta có:
<b>Câu 2:</b> Gieo ngẫu nhiên hai đồng tiền đồng chất, cân đối thì khơng gian mẫu của phép thử có bao
nhiêu biến cố ?
<b>A. </b>4. <b>B. </b>8. <b>C. </b>12. <b>D. 1</b>6.
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn.D. </b>
Ta có:
, , ,
<i>NN NS SN SS</i>
Mỗi biến cố là 1 tập con của KGM, nên số biến cố là: <i>C</i>40<i>C</i>14<i>C</i>42<i>C</i>43<i>C</i>44 16
<b>Câu 3:</b> Cho phép thử có khơng gian mẫu
<b>A. </b><i>A</i>
<b>C. </b><i>A</i>
<b>Chọn.C. </b>
Vì
1, 4, 6 ; 2,3 <i>A B</i>
<i>A</i> <i>B</i>
<i>A B</i>
<sub> </sub>
<b>Câu 4:</b> Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi <i>A</i><sub> là biến cố để tổng số</sub>
của ba thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố <i>A</i> là
<b>A. </b>2. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D. </b>5.
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn.C. </b>
<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>
<b>Câu 5:</b> Xét phép thử gieo con súc sắc đồng chất, cân đối hai lần. Xác định số phần tử của không gian
mẫu
<b>A. </b>36. <b>B. </b>40. <b>C. </b>38. <b>D. </b>35.
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A</b>
<i><b>Bài tập trắc nghiệm</b></i>
<b>Câu 6:</b> Xét phép thử gieo con súc sắc đồng chất, cân đối hai lần . Xét biến cố <i>A</i>: “Số chấm xuất hiện ở
cả hai lần gieo giống nhau”. Khi đó
<b>A. </b><i>n A </i>
<b>Chọn D</b>
<b>Câu 7:</b> Xét phép thử gieo con súc sắc đồng chất, cân đối hai lần . Xét biến cố <i>A</i>: “ Tổng số chấm xuất
hiện ở cả hai lần gieo chia hết cho 3”. Khi đó
<b>A. </b><i>n A </i>
<b>Chọn A</b>
<b>Câu 8:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng tiền đồng chất, cân đối năm lần. Tính số phần tử của không gian mẫu.
<b>A. </b><i>n </i>
<b>Chọn C.</b>
<i>n </i>
.
<b>Câu 9:</b> Cho <i>A</i> là một biến cố của phép thử . Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
<b>A. </b><i>P A </i>
<b>Chọn B.</b>
0<i>P A</i> 1,<i>P A</i> 0 <i>A</i>,<i>P A</i> 1 <i>A</i>
<b>Câu 10:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng tiền đồng chất, cân đối hai lần<b>. </b>Tính xác suất để sau hai lần gieo thì mặt
sấp xuất hiện ít nhất một lần.
<b>A. </b>
1
.
4 <b><sub>B. </sub></b>
1
.
2 <b><sub>C. </sub></b>
3
.
4 <b><sub>D. </sub></b>
1
.
3
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C.</b>
Ta có:
3
, , , , ,
4
<i>NN NS SN SS</i> <i>A</i> <i>NS SN SS</i> <i>P A</i>
<b>Câu 11:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng tiền đồng chất, cân đối năm lần<b>. </b>Tính xác suất để sau năm lần gieo thì
mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần.
<b>A. </b>
31
32<b><sub>.</sub></b> <b><sub>B. </sub></b>
21
32<b><sub>.</sub></b> <b><sub>C. </sub></b>
11
32<b><sub>.</sub></b> <b><sub>D. </sub></b>
1
32<b><sub>.</sub></b>
<b>Chọn A.</b>
<i>n </i>
Biến cố <i>A</i>=” sau năm lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần”
32 32
<i>A</i> <i>NNNNN</i> <i>P A</i> <i>P A</i>
<b>Câu 12:</b> Gieo đồng tiền cân đối và đồng chất 5 lần. Xác suất để được ít nhất một đồng tiền xuất hiện
mặt sấp là
<b>A.</b>
31
32<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>
21
32<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
11
32<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>
1
32
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A</b>
Số phần tử của không gian mẫu là: 25 32
Gọi <i>A</i><sub> là biến cố: “được ít nhất một đồng tiền xuất hiện mặt sấp”</sub>
Như vậy<i>A</i> là biến cố: “cả 5 lần đều xuất hiện mặt ngửa”
Ta có:
1 31
1 1
32 <i>A</i> 32
<i>A</i> <i>PA</i> <i>P</i> <i>PA</i>
.
<b>Câu 13:</b> Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần gieo đều
xuất hiện mặt sấp là
<b>A. </b>
4
16<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>
2
16<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
1
16<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>
6
16
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C</b>
Số phần tử của không gian mẫu là: 24 16
Gọi <i>A</i> là biến cố: “cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp”
Tat có:
1
1
16
<i>A</i> <i>PA</i>
.
<b>Câu 14:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 2<sub> lần. Số phần tử không gian mẫu </sub><i>n </i>
<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C.</b> 4. <b>D. </b>8
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C</b>
<b>Câu 15:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố :<i>A “lần đều tiên xuất hiện mặt</i>
sấp”.
<b>A.</b>
<i>P A </i>
. <b>B. </b>
3
8
<i>P A </i>
. <b>C. </b>
7
8
<i>P A </i>
. <b>D. </b>
1
4
<i>P A </i>
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A</b>
Số phần tử của không gian mẫu là:
3
Gọi <i>A</i> là biến cố: “lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp”
Ta có:
4 1
1.2.2 4
8 2
<i>A</i> <i>PA</i>
.
<b>Câu 16:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tình xác suất của biến cố :<i>A “kết quả của 3 lần gieo là như</i>
nhau”.
<b>A. </b>
1
2
<i>P A </i>
. <b>B. </b>
3
8
<i>P A </i>
. <b>C. </b>
7
8
<i>P A </i>
. <b>D.</b>
1
4
<i>P A </i>
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D</b>
Số phần tử của không gian mẫu là: 23 8
Gọi <i>A</i><sub> là biến cố: “kết quả của 3 lần gieo là như nhau”</sub>
Ta có:
2 1
2.1.1 2
8 4
<i>A</i> <i>PA</i>
.
<b>Câu 17:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tình xác suất của biến cố :<i>A “có đúng hai lần xuất hiện</i>
mặt sấp”.
<b>A. </b>
1
2
<i>P A </i>
. <b>B. </b>
<i>P A </i>
. <b>C. </b>
7
8
<i>P A </i>
. <b>D. </b>
1
4
<i>P A </i>
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B</b>
Số phần tử của không gian mẫu là:
3
2 8
Gọi <i>A</i> là biến cố: “có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp”
Các kết quả thuận lợi cho <i>A</i><sub> là: </sub> <i>A</i>
Hoặc ta có:
2
3
3
.1.1.1 3
8
<i>A</i> <i>C</i> <i>PA</i>
.
<b>Câu 18:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tình xác suất của biến cố :<i>A “ít nhất một lần xuất hiện mặt</i>
sấp”.
<b>A. </b>
1
2
<i>P A </i>
. <b>B. </b>
3
8
<i>P A </i>
. <b>C.</b>
7
8
<i>P A </i>
. <b>D. </b>
1
4
<i>P A </i>
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C</b>
Số phần tử của không gian mẫu là: 23 8
Gọi <i>A</i><sub> là biến cố: “được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”</sub>
Như vậy <i>A</i> là biến cố: “cả 3 lần đều xuất hiện mặt ngửa”
Ta có:
1 7
1 1
8 <i>A</i> 8
<i>A</i> <i>PA</i> <i>P</i> <i>PA</i>
.
<b>Câu 19:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng thời bốn đồng xu. Tính xác suất để ít nhất hai đồng xu lật ngửa, ta có kết
<b>A. </b>
10
9 <sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>
11
12<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
11
16<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>
11
15
<b>Chọn C</b>
Số phần tử của không gian mẫu là: 24 16
Gọi <i>A</i> là biến cố: “ít nhất hai đồng xu lật ngửa”
Như vậy <i>A</i> là biến cố: “Chỉ có 1 đồng xu lật ngửa hoăc khơng có đồng xu nào lật ngửa”
Ta có:
1
4
5 11
1 .1.1 5 1
16 <i>A</i> 16
<i>A</i> <i>C</i> <i>PA</i> <i>P</i> <i>PA</i>
.
<b>Câu 20:</b> Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là
<b>A. </b>0, 2. <b>B. </b>0,3. <b>C. </b>0, 4. <b>D.</b> 0,5
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D</b>
Gieo một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là: 6
Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:
3 1
6 2
<i>P </i>
.
<b>Câu 21:</b> Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện
<b>A.</b>
1
6<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>
5
6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
1
2<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>
1
3
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A</b>
Gieo một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là: 6
Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện là:
1
6
<i>P </i>
<b>Câu 22:</b> Gieo ngẫu nhiên hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo kết quả như
nhau là
<b>A. </b>
5
36<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
1
6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
1
2<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>1
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B</b>
Con xúc xắc thứ nhất gieo ra mặt gì thì con xúc xắc thứ hai phải gieo ra mặt đó. Xác suất tung
ra 1 mặt trong 6 mặt có sẵn là
1
6<sub>nên xác suất cần tìm là </sub>
1
<b>Câu 23.</b> Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của 2
con xúc xắc đó không vượt quá 5 là:
<b>A. </b>
2
3 . <b>B. </b>
7
18<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
8
9 . <b>D. </b>
5
18 .
<b>Lời giải</b>
Chọn D
Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>. Tổng số chấm 2 con xúc xắc thuộc </sub>
Để tổng số chấm khơng vượt q 5 thì ta xét các trường hợp sau:
+) Tổng số chấm bằng 2 1 1 . Có 1 khả năng.
+) Tổng số chấm bằng 4 1 3 2 2 <sub> và ngược lại. Có 3 khả nằng.</sub>
+) Tổng số chấm bằng 5 1 4 2 3 <sub> và ngược lại. Có 4 khả năng.</sub>
Vậy có tất cả 1 2 3 4 10 <sub> khả năng xảy ra biến cố như đề. Xác suất cần tìm là </sub>
10 5
36 18 <sub>.</sub>
<b>Câu 24.</b> Gieo 2 con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là:
<b>A. </b>
13
36 . <b>B. </b>
11
36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
1
6 . <b>D. </b>
1
3 .
<b>Lời giải</b>
Chọn D
Trong mỗi con xúc xắc thì chia thành 3 nhóm:
+) Nhóm I chia hết cho 3 gồm mặt có 3, 6 chấm.
+) Nhóm II chia 3 dư 1 gồm mặt 1, 4 chấm.
+) Nhóm III chia 3 dư 2 gồm mặt 2, 5 chấm.
Để tổng 2 mặt 2 con xúc xắc chia hết cho 3 thì có các trường hợp:
+) 2 mặt đều thuộc nhóm I: 2.2 4 <sub>.</sub>
+) 1 mặt thuộc nhóm II, 1 mặt thuộc nhóm III: 2. 2.2
Vậy có tất cả 12 khả năng thỏa mãn đề bài. Không gian mẫu khi geo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>.</sub>
Xác suất cần tìm là
12 1
36 3 <sub>.</sub>
<b>Câu 25.</b> <i>Một con xúc xắc cân đối và đồng chất được gieo 3 lần. Gọi P là xác suất để tổng số chấm xuất</i>
<i>hiện ở hai lần gieo đầu bằng số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ ba. Khi đó P bằng:</i>
<b>A. </b>
10
216 . <b>B. </b>
15
216<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
16
216 . <b>D. </b>
12
216 .
<b>Lời giải</b>
Chọn B
Do tổng số chấm thì thuộc
chấm chỉ có thể thuộc đoạn
+) Lần gieo 3 ra mặt 3 1 2 <sub> chấm và ngược lại. Có 2 khả năng.</sub>
+) Lần gieo 3 ra mặt 4 1 3 2 2 <sub> chấm và ngược lại. Có 3 khả năng.</sub>
+) Lần gieo 3 ra mặt 5 1 4 2 3 <sub> và ngược lại. Có 4 khả năng.</sub>
+) Lần gieo 3 ra mặt 6 1 5 2 4 3 3 <sub> chấm và ngược lại. Có 5 khả năng.</sub>
Vậy có tất cả 1 2 3 4 5 15 <sub> khả năng thỏa mãn đề. Xác suất cần tìm là </sub>
15 5
21672<sub>.</sub>
<b>Câu 26.</b> Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để hiệu số chấm xuất hiện trên mặt của hai
<b>A. </b>
1
12 . <b>B. </b>
1
9<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
2
9 . <b>D. </b>
5
36 .
<b>Lời giải</b>
Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <i><sub>. Giả sử con xúc xắc đầu tiên gieo ra mặt x</sub></i>
chấm, thì con xúc xắc thứ 2 chỉ được gieo mặt <i>x </i>2 hoặc <i>x </i> 2 chấm. Xét:
+) Trường hợp con xúc xắc thứ 2 gieo được mặt <i>x </i>2 chấm thì
1 2 6
1 6
<i>x</i>
<i>x</i>
1 <i>x</i> 4<sub>. Có</sub>
4 khả năng.
+) Trường hợp con xúc xắc thứ 2 gieo được mặt <i>x </i> 2 chấm thì
1 2 6
1 6
<i>x</i>
<i>x</i>
3 <i>x</i> 6<sub>. Có</sub>
4 khả năng.
Vậy xác suất cần tìm là
4 4 2
36 9
.
<b>Câu 27.</b> Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt của hai
con xúc xắc bằng 7 là:
<b>A. </b>
2
9 . <b>B. </b>
1
6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
7
36 . <b>D. </b>
5
36 .
<b>Lời giải</b>
Chọn B
Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>. Ta có </sub>7 1 6 2 5 3 4 <sub> và ngược lại,</sub>
như vậy có 6 trường hợp xảy ra tổng 2 mặt của 2 con xúc xắc bằng 7. Xác suất cần tìm là
6 1
366<sub>.</sub>
<b>Câu 28.</b> Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt
sáu chấm la:
<b>A. </b>
12
36 . <b>B. </b>
11
36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
6
36 . <b>D. </b>
8
36 .
<b>Lời giải</b>
Chọn B
Xác suất xuất hiện mặt 6 chấm trong 1 lần gieo độc lập là
1
6 , các mặt còn lại là
5
6 . Xét:
+) 2 lần gieo đều ra mặt 6 chấm:
1 1 1
.
6 6 36 <sub>.</sub>
+) 1 lần gieo ra mặt 6 chấm, lần gieo cịn lại khơng ra mặt 6 chấm:
1 5 5
2. .
6 6 18
Xác suất cần tìm là
1 5 11
36 18 36 <sub>.</sub>
<b>Câu 29.</b> Gieo ngẫu nhiên 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của
hai con xúc xắc bằng 6” là.
<b>A. </b>
5
6 . <b>B. </b>
7
36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
11
36 . <b>D. </b>
5
36 .
<b>Lời giải</b>
Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>. Ta có </sub>6 1 5 2 4 3 3 <sub>, xét cả ngược</sub>
lại là có 5 trường hợp. Xác suất cần tìm là
5
36 .
<b>Câu 30.</b> Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 6 lần độc lập. Tính xác suất để khơng lần nào xuất
hiện mặt có số chấm là một số chẵn?
<b>A. </b>
1
36 . <b>B. </b>
1
64<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
1
32 . <b>D. </b>
1
72 .
<b>Lời giải</b>
Chọn B
Xác suất để ra mặt có số chấm là số lẻ trong 1 lần gieo là
1
2 . Khi gieo 6 lần độc lập thi xác suất
hiện tồn mặt có số chấm lẻ là
6
1 1
2 64
<sub>.</sub>
<b>Câu 31.</b> Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện là một
số chia hết cho 5 là:
<b>A. </b>
3
36 . <b>B. </b>
4
36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
8
36 . <b>D. </b>
7
36 .
<b>Lời giải</b>
Chọn D
Tổng của 2 mặt xúc xắc thuộc đoạn
Không gian mẫu khi gieo 1 con xúc xắc 2 lần là: 6.6 36 <sub>.</sub>
Ta có 5 1 4 2 3 <sub> tính cả ngược lại là 4 trường hợp và </sub>10 4 6 5 5 <sub> tính cả ngược lại là</sub>
3 trường hợp.
Vậy có tất cả 7 khả năng xảy ra tổng số chấm là số chia hết cho 5. Xác suất cần tìm là:
7
36 .
<b>Câu 32.</b> Gieo 2 con xúc xắc. Xác suất để tổng hai mặt bằng 11 là:
<b>A. </b>
1
18 . <b>B. </b>
1
6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
1
8 . <b>D. </b>
2
15 .
<b>Lời giải</b>
Chọn A
Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>. Ta có </sub>11 5 6 <sub> và ngược lại, như vậy có</sub>
2 trường hợp xảy ra tổng 2 mặt của 2 con xúc xắc bằng 11.
Xác suất cần tìm là:
2 1
36 18 <sub>.</sub>
<b>Câu 33.</b> Gieo 2 con xúc xắc. Xác suất để tổng hai mặt chia hết cho 3 là:
<b>A. </b>
13
26 . <b>B. </b>
11
36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>
1
3 . <b>D. </b>
2
3 .
<b>Lời giải</b>
Chọn B
Theo giả thiết, ta có <i>x y</i> và 3 <i>x y </i>,
Vậy xác suất cần tìm là
11 11
6.6 36
<i>P </i>
.
Câu 33 giải thiếu TH phải là 5.2 2 12 <sub>.</sub>
<b>Câu 34:</b> Gieo ba con súc xắc. Xác suất để được nhiều nhất hai mặt 5 là
:
<b>A.</b>
5
72<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
1
216<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
1
72 <b><sub>D.</sub></b>
215
216
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D.</b>
<i>n</i>
.
Gọi <i>A</i><sub>:” Nhiều nhất hai mặt 5” </sub> <i>A</i><sub>:” Cả 3 lần đều ra 5”.</sub>
216 216
<i>n A</i> <i>p A</i> <i>p A</i> <i>p A</i>
.
<b>Câu 35:</b> Gieo một con súc sắc có sáu mặt các mặt 1, 2, 3, 4 được sơn đỏ, mặt 5, 6 sơn xanh. Gọi <i>A</i> là
biến cố được số lẻ, <i>B là biến cố được nút đỏ (mặt sơn màu đỏ). Xác suất của A B</i>
<b>A.</b>
1
4<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
1
3<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
3
4 <b><sub>D.</sub></b>
2
3
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>
<i>Để ra được A B</i>
Có
1
Ω 6; 2
3
<i>n</i> <i>n A B</i>
.
<b>Câu 36:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là :
:
<b>A.</b>
1
13<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
1
4<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
12
13 <b><sub>D.</sub></b>
3
4
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>
Gọi <i>A</i>:” Rút được lá bích”. Vì bộ bài có 13 con bích nên
52 4
<i>n</i> <i>n A</i> <i>p A</i>
.
<b>Câu 37:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) là:
<b>A.</b>
2
13<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
1
169<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
1
13 <b><sub>D.</sub></b>
3
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C.</b>
52 13
<i>n</i> <i>n A</i> <i>p A</i>
.
<b>Câu 38:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) hay lá rô là
:
<b>A.</b>
1
52<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
2
13<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
4
13 <b><sub>D.</sub></b>
17
52
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C.</b>
Gọi <i>A</i><sub>:” Rút được lá át (A) hay lá rơ”. Vì bộ bài có 13 lá rơ và 3 lá át (khơng tính lá át rơ).</sub>
52 13
<i>n</i> <i>n A</i> <i>p A</i>
.
<b>Câu 39:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bồi (J) màu đỏ hay lá 5 là:
<b>A.</b>
1
13<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
3
26<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
3
13 <b><sub>D.</sub></b>
1
238
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>
Gọi <i>A</i><sub>:” Rút được lá bồi (J) màu đỏ hay lá 5”. Vì bộ bài có 2 lá bồi (J) màu đỏ và 4 lá 5 nên</sub>
52 26
<i>n</i> <i>n A</i> <i>p A</i>
.
<b>Câu 40:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá rơ hay một lá bài hình người (lá bồi, đầm,
già) là::
<b>A.</b>
17
52<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
11
26<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
3
13 <b><sub>D.</sub></b>
5
13
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>
Gọi <i>A</i>:” Rút được lá rô hay một lá bài hình người”. Vì bộ bài có 13 lá bồi (J) màu đỏ và
3.3 9<sub> lá bài có hình người khơng phải chất rơ nên</sub>
52 26
<i>n</i> <i>n A</i> <i>p A</i>
.
<b>Câu 41:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá 10 hay lá át là:
<b>A.</b>
2
13<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
1
169<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
4
13 <b><sub>D.</sub></b>
3
4
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A.</b>
Gọi <i>A</i>:” Rút được lá 10 hay lá át”. Vì bộ bài có 4 lá bồi 10 và 4 lá át nên
52 13
<i>n</i> <i>n A</i> <i>p A</i>
.
<b>Câu 42:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) hay lá già (K) hay lá đầm (Q) là:
<b>A.</b>
1
2197<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
1
64<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
1
13 <b><sub>D.</sub></b>
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D.</b>
Gọi <i>A</i><sub>:” Rút được lá át (A) hay lá già (K) hay lá đầm (Q)”. Vì bộ bài có 4 lá bồi át và 4 lá K và</sub>
4 lá Q nên
52 13
<i>n</i> <i>n A</i> <i>p A</i>
.
<b>Câu 43:</b> Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 8 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:
<b>A.</b>
1
2<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>
1
3<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>
1
4 <b><sub>D.</sub></b>
1
6
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>
Gọi <i>A</i>:” Lấy được một số nguyên tố”. Chỉ có 2 số nguyên tố là 2 va 3 nê
6 3
<i>n</i> <i>n A</i> <i>p A</i>
<b>Câu 44:</b> Cho hai biến cố <i>A</i> và <i>B</i> có
1 1 1
; ;
3 4 2
<i>P A</i> <i>P B</i> <i>P A B</i>
. Ta kết luận biến cố A và B là
:
<b>A.</b>Độc lập. <b>B.</b> Không xung khắc. <b>C.</b> Xung khắc <b>D.</b> Không rõ.
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>
Ta có <i>P A B</i>
<b>Câu 45:</b> Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi . Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là :
:
<b>A.</b>
1
5<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> 10 .</sub> <b><sub>C.</sub></b>
9
10 <b><sub>D.</sub></b>
4
<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C.</b>
Ω 10
<i>n</i> <i>C</i>
Gọi <i>A</i><sub>:” ít nhất 1 bi trắng”</sub> <i>A<sub>:” Khơng có bi trắng nào”. Xảy ra A tức là 3 quả đều đen nên</sub></i>
10 10
<i>n A</i> <i>p A</i> <i>p A</i> <i>p A</i>
.