Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài 1. Bài tập có đáp án chi tiết về xác suất của thầy Đặng Việt Hùng | Toán học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.94 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

.


<b>Câu 1:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng tiền đồng chất, cân đối hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất
hiện đúng một lần là:


<b>A. </b>2. <b>B. </b>4. <b>C. </b>5. <b>D. </b>6.


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn.A </b>


Ta có:  

<i>NN NS SN SS</i>, , ,

 <i>A</i>

<i>NS SN</i>,



<b>Câu 2:</b> Gieo ngẫu nhiên hai đồng tiền đồng chất, cân đối thì khơng gian mẫu của phép thử có bao
nhiêu biến cố ?


<b>A. </b>4. <b>B. </b>8. <b>C. </b>12. <b>D. 1</b>6.


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn.D. </b>


Ta có:



, , ,
<i>NN NS SN SS</i>
 


Mỗi biến cố là 1 tập con của KGM, nên số biến cố là: <i>C</i>40<i>C</i>14<i>C</i>42<i>C</i>43<i>C</i>44 16


<b>Câu 3:</b> Cho phép thử có khơng gian mẫu  

1, 2,3, 4,5,6

. Các cặp biến cố không đối nhau là:


<b>A. </b><i>A</i>

 

1 ;<i>B</i>

2,3, 4,5,6

. <b>B. </b><i>A</i>

1, 4,5 ;

<i>B</i>

2,3,6

.


<b>C. </b><i>A</i>

1, 4,6 ;

<i>B</i>

2,3

. <b>D. </b><i>A</i>;<i>B</i>.
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn.C. </b>




1, 4, 6 ; 2,3 <i>A B</i>


<i>A</i> <i>B</i>


<i>A B</i>
 


  <sub> </sub>


 


<b>Câu 4:</b> Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi <i>A</i><sub> là biến cố để tổng số</sub>
của ba thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố <i>A</i> là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D. </b>5.


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn.C. </b>


1; 2;3 ,

1;2;4 ,

1;2;5 ,

1;3; 4




<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>


<b>Câu 5:</b> Xét phép thử gieo con súc sắc đồng chất, cân đối hai lần. Xác định số phần tử của không gian
mẫu


<b>A. </b>36. <b>B. </b>40. <b>C. </b>38. <b>D. </b>35.


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A</b>


<b>ÔN TẬP XÁC SUẤT (P1)</b>



<i><b>Bài tập trắc nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<i>i j</i>; 1 <i>i j</i>, 6, ,<i>i j N</i>

<i>n</i>

 

6.6 36


        


<b>Câu 6:</b> Xét phép thử gieo con súc sắc đồng chất, cân đối hai lần . Xét biến cố <i>A</i>: “Số chấm xuất hiện ở
cả hai lần gieo giống nhau”. Khi đó


<b>A. </b><i>n A </i>

 

12. <b>B. </b><i>n A </i>

 

8. <b>C. </b><i>n A </i>

 

16. <b>D. </b><i>n A </i>

 

6.
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn D</b>


 

 

 

 

 



1;1 , 2;2 , 3;3 , 4;4 , 5;5 , 6;6


<i>A </i>


<b>Câu 7:</b> Xét phép thử gieo con súc sắc đồng chất, cân đối hai lần . Xét biến cố <i>A</i>: “ Tổng số chấm xuất
hiện ở cả hai lần gieo chia hết cho 3”. Khi đó


<b>A. </b><i>n A </i>

 

12. <b>B. </b><i>n A </i>

 

13. <b>C. </b><i>n A </i>

 

15. <b>D. </b><i>n A </i>

 

14
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn A</b>


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1; 2 , 1;5 , 2;1 , 2; 4 , 3;3 , 3;6 , 4; 2 , 5;1 , 6;3 , 6;6 , 4;5 , 5; 4


<i>A </i>


<b>Câu 8:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng tiền đồng chất, cân đối năm lần. Tính số phần tử của không gian mẫu.


<b>A. </b><i>n  </i>

 

8. <b>B. </b><i>n  </i>

 

16. <b>C. </b><i>n  </i>

 

32. <b>D. </b><i>n  </i>

 

64
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn C.</b>

 

<sub>2</sub>5 <sub>32</sub>


<i>n   </i>
.


<b>Câu 9:</b> Cho <i>A</i> là một biến cố của phép thử . Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?


<b>A. </b><i>P A </i>

 

0. <b>B. </b><i>P A</i>

 

 1 <i>P A</i>

 

. <b>C. </b><i>P A</i>

 

 0 <i>A</i>. <b>D. </b><i>P A </i>

 

1.
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn B.</b>


 

 

 



0<i>P A</i> 1,<i>P A</i>  0 <i>A</i>,<i>P A</i>  1 <i>A</i>


<b>Câu 10:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng tiền đồng chất, cân đối hai lần<b>. </b>Tính xác suất để sau hai lần gieo thì mặt
sấp xuất hiện ít nhất một lần.


<b>A. </b>
1


.


4 <b><sub>B. </sub></b>


1
.


2 <b><sub>C. </sub></b>


3
.


4 <b><sub>D. </sub></b>


1
.
3



<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C.</b>


Ta có:

 



3


, , , , ,


4


<i>NN NS SN SS</i> <i>A</i> <i>NS SN SS</i> <i>P A</i>


     


<b>Câu 11:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng tiền đồng chất, cân đối năm lần<b>. </b>Tính xác suất để sau năm lần gieo thì
mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần.


<b>A. </b>


31


32<b><sub>.</sub></b> <b><sub>B. </sub></b>


21


32<b><sub>.</sub></b> <b><sub>C. </sub></b>


11



32<b><sub>.</sub></b> <b><sub>D. </sub></b>


1
32<b><sub>.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chọn A.</b>


 

<sub>2</sub>5 <sub>32</sub>


<i>n   </i>


Biến cố <i>A</i>=” sau năm lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần”


 

1

 

31


32 32


<i>A</i> <i>NNNNN</i>  <i>P A</i>   <i>P A</i> 


<b>Câu 12:</b> Gieo đồng tiền cân đối và đồng chất 5 lần. Xác suất để được ít nhất một đồng tiền xuất hiện
mặt sấp là


<b>A.</b>
31


32<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>


21



32<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


11


32<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>


1
32


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A</b>


Số phần tử của không gian mẫu là:  25 32


Gọi <i>A</i><sub> là biến cố: “được ít nhất một đồng tiền xuất hiện mặt sấp”</sub>
Như vậy<i>A</i> là biến cố: “cả 5 lần đều xuất hiện mặt ngửa”


Ta có:


1 31


1 1


32 <i>A</i> 32


<i>A</i> <i>PA</i> <i>P</i> <i>PA</i>


       


.



<b>Câu 13:</b> Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần gieo đều
xuất hiện mặt sấp là


<b>A. </b>


4


16<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>


2


16<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


1


16<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>


6
16


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C</b>


Số phần tử của không gian mẫu là:  24 16


Gọi <i>A</i> là biến cố: “cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp”


Tat có:



1
1


16


<i>A</i> <i>PA</i>


   


.


<b>Câu 14:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 2<sub> lần. Số phần tử không gian mẫu </sub><i>n </i>

 

<sub> là</sub>


<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C.</b> 4. <b>D. </b>8


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C</b>


 

2.2 4
<i>n  </i> <sub> .</sub>


<b>Câu 15:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố :<i>A “lần đều tiên xuất hiện mặt</i>
sấp”.


<b>A.</b>

 


1
2


<i>P A </i>



. <b>B. </b>

 



3
8


<i>P A </i>


. <b>C. </b>

 



7
8


<i>P A </i>


. <b>D. </b>

 



1
4


<i>P A </i>


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A</b>


Số phần tử của không gian mẫu là:


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gọi <i>A</i> là biến cố: “lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp”



Ta có:


4 1


1.2.2 4


8 2


<i>A</i> <i>PA</i>


     


.


<b>Câu 16:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tình xác suất của biến cố :<i>A “kết quả của 3 lần gieo là như</i>
nhau”.


<b>A. </b>

 



1
2


<i>P A </i>


. <b>B. </b>

 



3
8


<i>P A </i>



. <b>C. </b>

 



7
8


<i>P A </i>


. <b>D.</b>

 



1
4


<i>P A </i>


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D</b>


Số phần tử của không gian mẫu là:  23 8


Gọi <i>A</i><sub> là biến cố: “kết quả của 3 lần gieo là như nhau”</sub>


Ta có:


2 1


2.1.1 2


8 4



<i>A</i> <i>PA</i>


     


.


<b>Câu 17:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tình xác suất của biến cố :<i>A “có đúng hai lần xuất hiện</i>
mặt sấp”.


<b>A. </b>

 



1
2


<i>P A </i>


. <b>B. </b>

 


3
8


<i>P A </i>


. <b>C. </b>

 



7
8


<i>P A </i>


. <b>D. </b>

 




1
4


<i>P A </i>


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B</b>


Số phần tử của không gian mẫu là:


3


2 8
  


Gọi <i>A</i> là biến cố: “có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp”


Các kết quả thuận lợi cho <i>A</i><sub> là: </sub> <i>A</i>

<i>NSS SNS SSN</i>; ;



Hoặc ta có:


2
3


3
.1.1.1 3


8



<i>A</i> <i>C</i> <i>PA</i>


    


.


<b>Câu 18:</b> Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tình xác suất của biến cố :<i>A “ít nhất một lần xuất hiện mặt</i>
sấp”.


<b>A. </b>

 



1
2


<i>P A </i>


. <b>B. </b>

 



3
8


<i>P A </i>


. <b>C.</b>

 



7
8


<i>P A </i>



. <b>D. </b>

 



1
4


<i>P A </i>


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C</b>


Số phần tử của không gian mẫu là:  23 8


Gọi <i>A</i><sub> là biến cố: “được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”</sub>
Như vậy <i>A</i> là biến cố: “cả 3 lần đều xuất hiện mặt ngửa”


Ta có:


1 7


1 1


8 <i>A</i> 8


<i>A</i> <i>PA</i> <i>P</i> <i>PA</i>


       


.


<b>Câu 19:</b> Gieo ngẫu nhiên đồng thời bốn đồng xu. Tính xác suất để ít nhất hai đồng xu lật ngửa, ta có kết


quả


<b>A. </b>


10


9 <sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>


11


12<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


11


16<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>


11
15


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chọn C</b>


Số phần tử của không gian mẫu là:  24 16
Gọi <i>A</i> là biến cố: “ít nhất hai đồng xu lật ngửa”


Như vậy <i>A</i> là biến cố: “Chỉ có 1 đồng xu lật ngửa hoăc khơng có đồng xu nào lật ngửa”


Ta có:


1
4



5 11


1 .1.1 5 1


16 <i>A</i> 16


<i>A</i> <i>C</i> <i>PA</i> <i>P</i> <i>PA</i>


         


.


<b>Câu 20:</b> Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là


<b>A. </b>0, 2. <b>B. </b>0,3. <b>C. </b>0, 4. <b>D.</b> 0,5


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D</b>


Gieo một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là:  6


Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:


3 1


6 2


<i>P  </i>
.



<b>Câu 21:</b> Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện


<b>A.</b>
1


6<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>


5


6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


1


2<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>


1
3


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A</b>


Gieo một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là:  6


Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện là:


1
6


<i>P </i>


.


<b>Câu 22:</b> Gieo ngẫu nhiên hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo kết quả như
nhau là


<b>A. </b>


5


36<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


1


6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


1


2<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>1


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B</b>


Con xúc xắc thứ nhất gieo ra mặt gì thì con xúc xắc thứ hai phải gieo ra mặt đó. Xác suất tung


ra 1 mặt trong 6 mặt có sẵn là


1


6<sub>nên xác suất cần tìm là </sub>
1


6


<b>Câu 23.</b> Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của 2
con xúc xắc đó không vượt quá 5 là:


<b>A. </b>
2


3 . <b>B. </b>


7


18<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


8


9 . <b>D. </b>


5
18 .


<b>Lời giải</b>


Chọn D


Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>. Tổng số chấm 2 con xúc xắc thuộc </sub>

2;12

<sub>.</sub>


Để tổng số chấm khơng vượt q 5 thì ta xét các trường hợp sau:
+) Tổng số chấm bằng 2 1 1  . Có 1 khả năng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+) Tổng số chấm bằng 4 1 3 2 2    <sub> và ngược lại. Có 3 khả nằng.</sub>


+) Tổng số chấm bằng 5 1 4 2 3    <sub> và ngược lại. Có 4 khả năng.</sub>


Vậy có tất cả 1 2 3 4 10    <sub> khả năng xảy ra biến cố như đề. Xác suất cần tìm là </sub>


10 5
36 18 <sub>.</sub>


<b>Câu 24.</b> Gieo 2 con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là:


<b>A. </b>
13


36 . <b>B. </b>


11


36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


1


6 . <b>D. </b>


1
3 .


<b>Lời giải</b>


Chọn D



Trong mỗi con xúc xắc thì chia thành 3 nhóm:
+) Nhóm I chia hết cho 3 gồm mặt có 3, 6 chấm.
+) Nhóm II chia 3 dư 1 gồm mặt 1, 4 chấm.
+) Nhóm III chia 3 dư 2 gồm mặt 2, 5 chấm.


Để tổng 2 mặt 2 con xúc xắc chia hết cho 3 thì có các trường hợp:
+) 2 mặt đều thuộc nhóm I: 2.2 4 <sub>.</sub>


+) 1 mặt thuộc nhóm II, 1 mặt thuộc nhóm III: 2. 2.2

 .8


Vậy có tất cả 12 khả năng thỏa mãn đề bài. Không gian mẫu khi geo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>.</sub>


Xác suất cần tìm là


12 1
36 3 <sub>.</sub>


<b>Câu 25.</b> <i>Một con xúc xắc cân đối và đồng chất được gieo 3 lần. Gọi P là xác suất để tổng số chấm xuất</i>
<i>hiện ở hai lần gieo đầu bằng số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ ba. Khi đó P bằng:</i>


<b>A. </b>
10


216 . <b>B. </b>


15


216<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>



16


216 . <b>D. </b>


12
216 .


<b>Lời giải</b>


Chọn B


Do tổng số chấm thì thuộc

2;12

nhưng số chấm mỗi mặt chỉ từ

1;6

nên lần gieo thứ 3 số


chấm chỉ có thể thuộc đoạn

2;6

. Xét các trường hợp:
+) Lần gieo 3 ra mặt 2 1 1  chấm. Có 1 khả năng.


+) Lần gieo 3 ra mặt 3 1 2  <sub> chấm và ngược lại. Có 2 khả năng.</sub>


+) Lần gieo 3 ra mặt 4 1 3 2 2    <sub> chấm và ngược lại. Có 3 khả năng.</sub>


+) Lần gieo 3 ra mặt 5 1 4 2 3    <sub> và ngược lại. Có 4 khả năng.</sub>


+) Lần gieo 3 ra mặt 6 1 5 2 4 3 3      <sub> chấm và ngược lại. Có 5 khả năng.</sub>


Vậy có tất cả 1 2 3 4 5 15     <sub> khả năng thỏa mãn đề. Xác suất cần tìm là </sub>


15 5
21672<sub>.</sub>


<b>Câu 26.</b> Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để hiệu số chấm xuất hiện trên mặt của hai


con xúc xắc hằng 2 là:


<b>A. </b>
1


12 . <b>B. </b>


1


9<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


2


9 . <b>D. </b>


5
36 .


<b>Lời giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <i><sub>. Giả sử con xúc xắc đầu tiên gieo ra mặt x</sub></i>


chấm, thì con xúc xắc thứ 2 chỉ được gieo mặt <i>x </i>2 hoặc <i>x </i> 2 chấm. Xét:


+) Trường hợp con xúc xắc thứ 2 gieo được mặt <i>x </i>2 chấm thì


1 2 6


1 6



<i>x</i>
<i>x</i>
  




 


  1 <i>x</i> 4<sub>. Có</sub>


4 khả năng.


+) Trường hợp con xúc xắc thứ 2 gieo được mặt <i>x </i> 2 chấm thì


1 2 6


1 6


<i>x</i>
<i>x</i>
  




 


  3 <i>x</i> 6<sub>. Có</sub>



4 khả năng.


Vậy xác suất cần tìm là


4 4 2
36 9





.


<b>Câu 27.</b> Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt của hai
con xúc xắc bằng 7 là:


<b>A. </b>
2


9 . <b>B. </b>


1


6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


7


36 . <b>D. </b>


5
36 .



<b>Lời giải</b>


Chọn B


Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>. Ta có </sub>7 1 6 2 5 3 4      <sub> và ngược lại,</sub>


như vậy có 6 trường hợp xảy ra tổng 2 mặt của 2 con xúc xắc bằng 7. Xác suất cần tìm là
6 1


366<sub>.</sub>


<b>Câu 28.</b> Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt
sáu chấm la:


<b>A. </b>
12


36 . <b>B. </b>


11


36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


6


36 . <b>D. </b>


8
36 .



<b>Lời giải</b>


Chọn B


Xác suất xuất hiện mặt 6 chấm trong 1 lần gieo độc lập là
1


6 , các mặt còn lại là
5
6 . Xét:


+) 2 lần gieo đều ra mặt 6 chấm:


1 1 1
.


6 6 36 <sub>.</sub>


+) 1 lần gieo ra mặt 6 chấm, lần gieo cịn lại khơng ra mặt 6 chấm:


1 5 5
2. .


6 6 18


Xác suất cần tìm là


1 5 11
36 18 36  <sub>.</sub>



<b>Câu 29.</b> Gieo ngẫu nhiên 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của
hai con xúc xắc bằng 6” là.


<b>A. </b>
5


6 . <b>B. </b>


7


36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


11


36 . <b>D. </b>


5
36 .


<b>Lời giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>. Ta có </sub>6 1 5 2 4 3 3      <sub>, xét cả ngược</sub>


lại là có 5 trường hợp. Xác suất cần tìm là
5
36 .


<b>Câu 30.</b> Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 6 lần độc lập. Tính xác suất để khơng lần nào xuất
hiện mặt có số chấm là một số chẵn?



<b>A. </b>
1


36 . <b>B. </b>


1


64<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


1


32 . <b>D. </b>


1
72 .


<b>Lời giải</b>


Chọn B


Xác suất để ra mặt có số chấm là số lẻ trong 1 lần gieo là
1


2 . Khi gieo 6 lần độc lập thi xác suất


hiện tồn mặt có số chấm lẻ là


6



1 1


2 64


 

 


  <sub>.</sub>


<b>Câu 31.</b> Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện là một
số chia hết cho 5 là:


<b>A. </b>
3


36 . <b>B. </b>


4


36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


8


36 . <b>D. </b>


7
36 .


<b>Lời giải</b>



Chọn D


Tổng của 2 mặt xúc xắc thuộc đoạn

2;12

. Để tổng của chúng chia hết cho 5 thì tổng là 5 hoặc
10.


Không gian mẫu khi gieo 1 con xúc xắc 2 lần là: 6.6 36 <sub>.</sub>


Ta có 5 1 4 2 3    <sub> tính cả ngược lại là 4 trường hợp và </sub>10 4 6 5 5    <sub> tính cả ngược lại là</sub>


3 trường hợp.


Vậy có tất cả 7 khả năng xảy ra tổng số chấm là số chia hết cho 5. Xác suất cần tìm là:
7
36 .
<b>Câu 32.</b> Gieo 2 con xúc xắc. Xác suất để tổng hai mặt bằng 11 là:


<b>A. </b>
1


18 . <b>B. </b>


1


6<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


1


8 . <b>D. </b>



2
15 .


<b>Lời giải</b>


Chọn A


Không gian mẫu khi gieo 2 con xúc xắc là 6.6 36 <sub>. Ta có </sub>11 5 6  <sub> và ngược lại, như vậy có</sub>


2 trường hợp xảy ra tổng 2 mặt của 2 con xúc xắc bằng 11.


Xác suất cần tìm là:


2 1
36 18 <sub>.</sub>


<b>Câu 33.</b> Gieo 2 con xúc xắc. Xác suất để tổng hai mặt chia hết cho 3 là:


<b>A. </b>
13


26 . <b>B. </b>


11


36<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b>


1


3 . <b>D. </b>



2
3 .


<b>Lời giải</b>


Chọn B


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Theo giả thiết, ta có <i>x y</i>  và 3 <i>x y </i>,

1; 2;3; 4;5;6

 có tất cả 5.2 1 11  <sub> cặp </sub>

<i>x y</i>;

<sub>.</sub>


Vậy xác suất cần tìm là


11 11
6.6 36


<i>P </i> 


.


Câu 33 giải thiếu TH phải là 5.2 2 12  <sub>.</sub>


<b>Câu 34:</b> Gieo ba con súc xắc. Xác suất để được nhiều nhất hai mặt 5 là


:


<b>A.</b>


5


72<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>



1


216<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


1


72 <b><sub>D.</sub></b>


215
216


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D.</b>


 

<sub>Ω</sub> <sub>6</sub>3 <sub>216</sub>


<i>n</i>  


.


Gọi <i>A</i><sub>:” Nhiều nhất hai mặt 5” </sub> <i>A</i><sub>:” Cả 3 lần đều ra 5”.</sub>


 

1

 

1

 

1

 

215


216 216


<i>n A</i>   <i>p A</i>   <i>p A</i>   <i>p A</i> 


.



<b>Câu 35:</b> Gieo một con súc sắc có sáu mặt các mặt 1, 2, 3, 4 được sơn đỏ, mặt 5, 6 sơn xanh. Gọi <i>A</i> là


biến cố được số lẻ, <i>B là biến cố được nút đỏ (mặt sơn màu đỏ). Xác suất của A B</i>



<b>A.</b>


1


4<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


1


3<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


3


4 <b><sub>D.</sub></b>


2
3


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>


<i>Để ra được A B</i>

chỉ có hai kết quả là 1 và 3.


 



1



Ω 6; 2


3


<i>n</i>  <i>n A B</i>

<sub></sub>

  <i>p A B</i>

<sub></sub>



.


<b>Câu 36:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là :


:


<b>A.</b>


1


13<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


1


4<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


12


13 <b><sub>D.</sub></b>


3
4



<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>


Gọi <i>A</i>:” Rút được lá bích”. Vì bộ bài có 13 con bích nên


 

Ω 52;

 

13

 

13 1


52 4


<i>n</i>  <i>n A</i>   <i>p A</i>  


.


<b>Câu 37:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) là:


<b>A.</b>


2


13<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


1


169<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


1


13 <b><sub>D.</sub></b>


3


4


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 

Ω 52;

 

4

 

4 1


52 13


<i>n</i>  <i>n A</i>   <i>p A</i>  


.


<b>Câu 38:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) hay lá rô là
:


<b>A.</b>


1


52<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


2


13<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


4


13 <b><sub>D.</sub></b>



17
52


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C.</b>


Gọi <i>A</i><sub>:” Rút được lá át (A) hay lá rơ”. Vì bộ bài có 13 lá rơ và 3 lá át (khơng tính lá át rơ).</sub>


 

Ω 52;

 

16

 

16 4


52 13


<i>n</i>  <i>n A</i>   <i>p A</i>  


.


<b>Câu 39:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bồi (J) màu đỏ hay lá 5 là:


<b>A.</b>


1


13<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


3


26<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


3



13 <b><sub>D.</sub></b>


1
238


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>


Gọi <i>A</i><sub>:” Rút được lá bồi (J) màu đỏ hay lá 5”. Vì bộ bài có 2 lá bồi (J) màu đỏ và 4 lá 5 nên</sub>


 

Ω 52;

 

6

 

6 3


52 26


<i>n</i>  <i>n A</i>   <i>p A</i>  


.


<b>Câu 40:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá rơ hay một lá bài hình người (lá bồi, đầm,
già) là::


<b>A.</b>


17


52<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


11


26<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>



3


13 <b><sub>D.</sub></b>


5
13


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>


Gọi <i>A</i>:” Rút được lá rô hay một lá bài hình người”. Vì bộ bài có 13 lá bồi (J) màu đỏ và
3.3 9<sub> lá bài có hình người khơng phải chất rơ nên</sub>


 

Ω 52;

 

13 9 22

 

22 11


52 26


<i>n</i>  <i>n A</i>     <i>p A</i>  


.


<b>Câu 41:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá 10 hay lá át là:


<b>A.</b>


2


13<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>



1


169<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


4


13 <b><sub>D.</sub></b>


3
4


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A.</b>


Gọi <i>A</i>:” Rút được lá 10 hay lá át”. Vì bộ bài có 4 lá bồi 10 và 4 lá át nên


 

Ω 52;

 

8

 

8 2


52 13


<i>n</i>  <i>n A</i>   <i>p A</i>  


.


<b>Câu 42:</b> Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) hay lá già (K) hay lá đầm (Q) là:


<b>A.</b>


1



2197<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


1


64<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


1


13 <b><sub>D.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D.</b>


Gọi <i>A</i><sub>:” Rút được lá át (A) hay lá già (K) hay lá đầm (Q)”. Vì bộ bài có 4 lá bồi át và 4 lá K và</sub>
4 lá Q nên


 

Ω 52;

 

12

 

12 3


52 13


<i>n</i>  <i>n A</i>   <i>p A</i>  


.


<b>Câu 43:</b> Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 8 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:


<b>A.</b>


1



2<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b>


1


3<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b>


1


4 <b><sub>D.</sub></b>


1
6


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>


Gọi <i>A</i>:” Lấy được một số nguyên tố”. Chỉ có 2 số nguyên tố là 2 va 3 nê


 

Ω 6;

 

2

 

2 1


6 3


<i>n</i>  <i>n A</i>   <i>p A</i>  


<b>Câu 44:</b> Cho hai biến cố <i>A</i> và <i>B</i> có

 

 



1 1 1


; ;



3 4 2


<i>P A</i>  <i>P B</i>  <i>P A B</i>

<sub></sub>



. Ta kết luận biến cố A và B là


:


<b>A.</b>Độc lập. <b>B.</b> Không xung khắc. <b>C.</b> Xung khắc <b>D.</b> Không rõ.


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn B.</b>


Ta có <i>P A B</i>

<i>p A</i>

 

<i>p B</i>

 

 <i>A B</i>, là hai biến cố không xung khắc.


<b>Câu 45:</b> Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi . Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là :


:


<b>A.</b>


1


5<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> 10 .</sub> <b><sub>C.</sub></b>


9


10 <b><sub>D.</sub></b>


4


5


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn C.</b>


 

3
5


Ω 10


<i>n</i> <i>C</i> 


Gọi <i>A</i><sub>:” ít nhất 1 bi trắng”</sub> <i>A<sub>:” Khơng có bi trắng nào”. Xảy ra A tức là 3 quả đều đen nên</sub></i>


 

1

 

1

 

1

 

9


10 10


<i>n A</i>   <i>p A</i>   <i>p A</i>   <i>p A</i> 


.


</div>

<!--links-->

×