Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn tập địa lý 12 luyện thi THPT quốc gia | Lớp 12, Địa Lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.95 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ 12 </b>



<b>Bài 1: Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập </b>


<b>1 Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội </b>


<b>a. Bối cảnh </b>


- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh
và xây dựng, phát triển đất nước.


- Nước ta đi lên từ một nước nơng nghiệp lạc hậu.


- Tình hình trong nước và quốc tế trong những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức
tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.


<b>b. Diễn biến </b>


- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện Đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp)
- Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:


+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.


+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.


<b>c. Thành tựu </b>


- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và
<b>kiềm chế ở mức một con số. </b>


- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).



- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng
tỉ trọng khu vực II và III)


- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ củng chuyển dịch rỏ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các
vùng chuyên canh...).


- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.


<b>2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực </b>
<b> a. Bối cảnh </b>


- Thế giới: Tồn cầu hố là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế thế
giới và khu vực.


- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO
năm 2007.


<b>b. Thành tựu </b>


- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng (ODA, FDI)


- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường


- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo, dệt dầu thô, sản phẩm cây công nghiệp, các
sản phẩm công nghệp tăng. Thị trường xuất nhận khẩu ngày càng mở rộng


<b>3. Một số đ̣nh hướng chính đẩy mạnh cơng cuộc Đổi mới </b>


- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đơi với xóa đói giảm nghèo.


- Hồn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế tḥ trường.


- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức


- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục


<b>Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ </b>


<b>1. Vị trí đ̣a lí </b>


- Nằm ở phía đơng của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á. Giáp Trung
quốc, Lào, Campuchia


- Hệ toạ độ đ̣a lí:
+ Vĩ độ:…….
+ Kinh độ:……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Phạm vi lãnh thổ </b>
<b>a. Vùng đất </b>


- Diện tích đất liền và các hải đảo 331 212 km2
- Biên giới:


+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km2
+ Phía Tây giáp Lào 2100km2, Campuchia hơn 1100km2
+ Phía đông va nam giáp biển dài 3260km


- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà
Nẵng).


<b> b. Vùng biển: </b>



<i><b>- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc </b></i>


<i><b>quyền kinh tế và vùng thềm lục địa </b></i>


- Vùng biển giáp các quốc gia Trung quốc, Phi lip pin, Ma lai xia, Sing ga po, Cam pu chia
<b> c. Vùng trời </b>


Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ không giới hạn độ cao


<b>3. Ý nghĩa của vị trí địa lí </b>
<b>a. Ý nghĩa về tự nhiên </b>


- Vị trí địa lí đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa


- Vị trí địa lí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa thiên nhiên, sự phong phú về tài nguyên sinh vật và
khoáng sản


- Có sự phân hố da dạng về tự nhiên, phân hố Bắc – Nam, Đơng – Tây, theo độ cao.
- Khó khăn: Nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán


<b> b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng </b>
<i><b>- Về kinh tế: </b></i>


<i><b>+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng </b></i>


<i><b>không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các </b></i>


nước trong khu vưc và trên thế giơí



+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt
hải sản, giao thông biển, du lịch).


<i><b>- Về văn hoá – xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển </b></i>


với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.


<i><b> - Về chính trị và quốc phịng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở trong khu vực Đơng nam A. </b></i>


Biển Đơng có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước


<b>Bài 4,5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ </b>


<i><b>Lãnh thổ Việt nam gắn liền với lịch sử phát triển của trái đất, bao gồm 3 giai đọan </b></i>


- Giai đoạn Tiền cambri
- Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo


<i><b>1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Với các đặc điểm sau: </b></i>


- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ việt nam. Bắt đầu cách đây 2 tỉ
năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm, kéo dài……triệu năm


- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay
- Các điều kiện cổ địa lí cịn rất sơ khai và đơn điệu


<i><b>2. Giai đoạn Cổ kiến tạo. Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất quyết định đến sự phát triển của tự </b></i>
<i><b>nhiên với các đặc điểm sau: </b></i>



- Diễn ra thời gian khá dài, tới 477 triệu năm, trải qua đại cổ sinh và trung sinh, kéo dài…. triệu năm
- Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta


- Về cơ bản, đại lãnh thổ nước ta hiện nay đã được hình thành từ khi kết thúc giai đoạn này


<i><b>3. Giai đoạn Tân kiến tạo. Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ, với các đặc điểm </b></i>


sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chịu tác động mạnh mẽ nhất trong vận động kiến tạo Hymalaya và những biến đổi khí hậu có qui mơ toàn
cầu


- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có điều kiện tự nhiên như ngày
nay


<b>Bài 6: Đất nứơc nhiều đồi núi </b>


<b>1. Đặc điểm chung của địa hình </b>


<i><b>- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp </b></i>
<i><b>- Cấu trúc đia hình nước ta khá đa dạng, gồm 2 hướng chính </b></i>


+ Hướng Tây bắc- Đông nam (kể tên các dãy núi tiêu biểu)
+ Hướng vòng cung (kể tên các dãy núi tiêu biểu)


<i><b>- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa </b></i>


<i><b>- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người </b></i>
<b>2. Các khu vực địa hình </b>


<b>a. Khu vực đồi núi </b>



Địa hình núi


<b>* Vùng núi Đơng bắc </b>


- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.


<i><b>- Gồm 4 cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đơng chụm lại ở Tam Đảo. Địa hình Cac xtơ </b></i>
rất phổ biến.


- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đơng Nam


<i><b>- Có 4 cánh cung lớn là Sông gâm, Ngân sơn, Bắc sơn, Đông triều. Theo các dãy núi là các </b></i>
thung lũng Sơng cầu, Sơng thương, Sơng lục nam. Có các khối núi đá vôi ở Hà giang, Cao
bằng. Giáp đồng bằng là các vùng đồi núi thấp dưới 100m.


<b>* Vùng núi Tây bắc: </b>


- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.


<i><b>- Đặc điểm: Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hồng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy </b></i>
núi hướng Tây bắc - Đông nam, xen giữa là Cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc
Châu).


- Hướng nghiêng: Tây bắc- Đông nam


<i><b>- Có 3 mạch chính: Đơng là Dãy Hồng liên sơn; Tây là dãy Pu đen đinh, Pu sam sao: ở </b></i>


<i><b>giữa là các sơn nguyên, cao nguyên đá vơi Phơng thổ, Tả phìn, Sín chảy, Sơn la, Mộc </b></i>
<i><b>châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông Đà, sông Mã </b></i>



<b>* Vùng núi Trường Sơn Bắc </b>


<b>- Giới hạn: Từ Sông Cả tới dãy núi Bạch Mã </b>
- Hướng tây bắc - đông nam .


<i><b>- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa </b></i>


<i><b>- Phía bắc là vùng núi thượng du Nghệ an, giữa là vùng đá vơi Quảng bình, nam là vùng núi </b></i>
phía Tây Thừa thiên Huế. Có các mạch núi đâm ra biển như dãy Hoành sơn, dãy Bạch mã


<b>* Vùng núi Trường Sơn Nam </b>


- Giới hạn: từ nam Bạch mã đến vĩ tuyến 110o B


<i><b>- Các khối núi cao nguyên theo hướng Đông bắc- Tây nam </b></i>
- Hướng nghiêng: Tây bắc- Đông nam


- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng,
độ cao xếp tầng 500 - 1000m.. Các bán bình nguyên xen đồi ở phía tây tạo sự bất đối xứng


<b>Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: Chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng, rõ nhất </b>


là Đông nam bộ với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100m. Địa hình đồi trung du phần nhiều là
các bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy. Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía
bắc và tây Đồng bằng song Hồng, thu hẹp rìa đồng bằng ven biển miền Trung


<b>b) Khu vực đồng bằng </b>


<b>* Đồng bằng châu thổ sông: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. </b>


<b>- Đặc điểm chung </b>


+ Đều là 2 đồng bằng lớn nhất cả nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Địa hình tương đối bằng phẳng
+ Thuận lợi cho phát triển cây lúa nước


<b>- Đồng bằng sơng Hồng </b>


+ Diện tích 15 nghìn km2


+ Đồng bằng bồi tụ do phù sa sông Hồng và sơng Thái bình


+ Đồng bằng có hình tam giác cao ở ở Phía tây va Tây bắc, thấp dần ra biển, có một số
khu thấp trủng và gị đồi


+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, đồng bằng có đê bao phủ nên đất có 2 loại đất phù
sa trong đê và đất phù sa ngoài đê


+ Đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây lúa nước


<b>- Đồng bằng sông Cửu long </b>


+ Diện tích 40 nghìn km2


+ Được bồi đấp do con sông Tiền và sông Hậu


+ Đồng bắng có hình thang, địa hình khá bằng phẳng, thấp dần từ Tây bắc xuống
Đông nam, phần lớn lãnh thổ có địa hình trủng thấp



+ Đồng bằng cómạng lưới sơng ngịi chằn chịt. Đất có đất phèn, đất mặn, đất phù sa.
Vùng đồng bằng có các vùng trủng thấp như Đồng Tháp mười và Tứ giác Long xuyên
+ Đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây lúa nước


<b>- Đồng bằng ven biển miền Trung </b>


+ Diện tích 15 nghìn km2


+ Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. Hẹp chiều ngang, bị chia
cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.


+ Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu
Bồn, ...


<i><b>+ Địa hình chia làm 3 dãy: giáp biển là cồn cát, đầm phá; ở giữa thấp trủng; bên </b></i>


<i><b>trong đã bồi tụ thành đồng bằng </b></i>


+ Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ngắn ngày nhưng không thật thuận lợi cho
trồng lúa


<b>3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội </b>
<b>a. Khu vực đồi núi </b>


<i><b>* Thế mạnh </b></i>


<i><b>- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành cơng nghiệp. </b></i>
<i><b>- Tài ngun rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật </b></i>
rừng nhiệt đới, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp



<i><b>- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây </b></i>


<i><b>công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc </b></i>


<i><b>- Các dịng sơng ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sơng Đà, sơng Đồng Nai...). </b></i>
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà
Lạt, Sa Pa, Tam Đảo thuận lợi cho phát triển du lịch


<i><b>* Hạn chế </b></i>


<i><b>- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao </b></i>
thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.


<i><b>- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai như lũ quét, xói mịn, xạt </b></i>
lở đất, tại các đứt gãy cịn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù,
rét hại…


<b> b. Khu vực đồng bằng </b>
<i><b>- Thuận lợi: </b></i>


<i><b>+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. </b></i>
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm
thương mại…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển </b>


<b>1. Khái quát về Biển Đông: </b>


- Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2<sub>), lớn thứ hai trong Thái bình dương </sub>



- Là biển tương đối kín


- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.


<b>2. Anh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam </b>


- Khí hậu: Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa, lượng mưa nhiều, độ ẩm
tương đối của khơng khí trên 80%.


- Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng


- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú khoáng sản, hải sản
- Thiên tai như bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy


<b>Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa </b>


<b>1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm </b>


<b>a. Tính chất nhiệt đới </b>
<i><b>- Biểu hiện: </b></i>


+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.


+ Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ.


<i><b>- Nguyên nhân: </b></i>


+ Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
+ Tổng số giờ nắng lớn



<b>b. Lượng mưa, độ ẩm lớn </b>
<i><b>- Biểu hiện: </b></i>


+ Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố khơng đều, sườn đón gió
3500 - 4000mm.


+ Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng ẩm ln dương


<i><b>- Nguyên nhân: </b></i>


+ Nước ta nằm trong vùng nội chí tun
+ Giáp biển Đơng.


+ Có gió mùa


<b>c. Gió mùa </b>


Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có gió tín phong hoạt động quanh năm, nhưng nứơc ta cḥu
ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa


<b>*Gío mùa mùa đơng </b>
<i><b>- Biểu hiện </b></i>


+ Từ tháng 11 đến tháng 4
+ Thổi từ áp cao Xibia
+ Hứớng gió đơng bắc


+ Phạm vi ảnh hưởng từ dãy Bạch mã trở ra bắc


+ Anh hưởng: Miền bắc nửa đầu mùa: lạnh khơ, nửa cuối mùa: lạnh, ẩm có mưa phùn



<i><b>- Ngun nhân </b></i>


+ Khối khơng khí lạnh từ áp cao Xi bia thổi vào nước ta gây lạnh, cuối mùa có mưa
phùn


+ Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động
theo mùa


+ Chịu ảnh hưởng của dãy Bạch mã


<b>* Gió mùa mùa hạ: </b>
<i><b>- Biểu hiện: </b></i>


+ Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10
+ Thổi từ Ấn độ dương vào nước ta
+ Hướng gió Tây nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Anh hưởng:Đầu mùa hạ: khối khí ẩm từ An độ dương thổi vào gây cho mưa ở Nam
bộ và Tây nguyên. Do ảnh hưởng của dãy Trường sơn nên ở Trung bộ, Tây bắc khơ.
Cuối mùa hạ: khối khí từ An Độ dương thổi vào gây ra mưa ở Nam bộ và Tây nguyên.
Gió mùa Tây nam cùng dãy hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước


<i><b>- Ngun nhân: </b></i>


+ Khối khơng khí nóng ẩm từ An Độ dương thổi vào nước ta


+ Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động
theo mùa



+ Chịu tác động của dãy hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước


<b>Chế độ phân mùa khí hậu: </b>


- Miền khí hậu phía bắc: mùa đơng lạnh, mùa hạ nóng ẩm
- Miền khí hậu phía nam: mùa mưa, mùa khơ


- Tây ngun và Trung bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô


<b>2. Các thành phần tự nhiên khác: </b>
<b>a/ Địa hình </b>


<i><b>* Biểu hiện </b></i>


- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông


<i><b>* Ngun nhân: </b></i>


- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Địa hình có độ dốc lớn


- Nham thạch dễ bị phong hóa


<b>b/ Sơng ngòi, đất, sinh vật. </b>
<i><b>* Biểu hiện </b></i>


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nứơc ta có 2360 con sơng có độ dài trên 10 km
- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa



- Chế độ nước theo mùa


<i><b>*Ngun nhân: </b></i>


- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn
- Địa hình chia cắt mạnh


- Mưa theo mùa


<b>c/ Đất </b>


<i><b>* Biểu hiện </b></i>


- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm
- Đất dễ bị suy thối thối hóa


<i><b>* Ngun nhân: </b></i>


- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Q trình feralit diễn ra mạnh


- Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn


<b>d/ Sinh vật </b>


<i><b>* Biểu hiện </b></i>


<i><b>- Rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm </b></i>
- Trong giới sinh vật thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế



<i><b>- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu </b></i>
cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


<i><b>* Nguyên nhân: </b></i>


- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa
- Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn


<b>3/ Anh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống </b>
<i><b> * Anh hưởng đến sản xuất nông nghiệp </b></i>


- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hố cây trồng,
vật ni, phát triển mơ hình nơng – lâm kết hợp


- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết khơng ổn định


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>- Thuận lợi: để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch và đẩy mạnh hoạt động </b></i>


khai thác, xây dựng vào mùa khô.


<i><b>- Khó khăn: </b></i>


+ Các hoạt động giao thơng, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác cḥu ảnh hưởng trực tiếp
của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng.


+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản máy móc, thiết bị, nơng sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán


+ Diễn biến bất thường của thời tiết như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng gây
ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.



+ Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối


<b>Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng </b>


<b>1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam là do sự phân hóa của khí hậu </b>


<b>a. Phần lãnh thổ phía Bắc: (từ dãy Bạch mã trở ra) </b> <b>b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) </b>


<i><b>- Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đơng </b></i>


<i><b>lạnh </b></i>


<b>- Nhiệt độ trung bình năm trên 20 oC, biên độ nhiệt độ </b>


trung bình năm lớn


<i><b>- Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ </b></i>


<i><b>- Cảnh quan phổ biến là đới rừng nhiệt đới gió mùa </b></i>
<i><b>- Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu </b></i>


<i><b>thế. </b></i>


<i><b>- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng </b></i>


<i><b>quanh năm </b></i>


<b>- Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC, biên độ nhiệt độ </b>


trung bình năm nhỏ



<i><b>- Phân thành 2 mùa là mưa và khô </b></i>


<i><b>- Cảnh quan phổ biến đới rừng cận xích đạo gió mùa </b></i>
<i><b>- Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt </b></i>


<i><b>đơí với nhiều lồi </b></i>
<b>2. Thiên nhiên phân hố theo Đông - Tây </b>


<b>a. Vùng biển và thềm lục địa </b>


- Vùng biển nước ta gấp 3 lần diện tích đất liền


- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


<b>b. Vùng đồng bằng ven biển </b>


<i><b>- Đồng bằng Bắc bộ và Đồng bằng Nam bộ </b></i>


+ Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa mở rộng, nông;
+ Phong cảnh thiên nhiên phong phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa


<i><b>- Dãy đồng bằng ven biển Miền trung: </b></i>


+ Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khủy
với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp với vùng biển sâu


+ Các dạng địa hình chịu ảnh hưởng của biển


+ Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mở nhưng giàu tiềm năng du lịch và phát triển


kinh tế biển


<b>c/ Vùng đồi núi </b>


<i><b>- Trong khi vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt đới thì ở vùng đồi núi thấp Tây bắc có cảnh </b></i>
quan nhiệt đới ẩm gió mùa và ở vùng Tây bắc cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới


<i><b>- Sườn đơng Trường sơn mùa mưa vào thu đơng thì Tây nguyên lại là mùa khô. Tây nguyên vào </b></i>
<i><b>mùa mưa thì bên Trường sơn đơng chịu tác động của gió tây khơ nóng </b></i>


<b>3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao </b>
<b> a. Đai nhiệt đới gió mùa: </b>


- Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao dưới 900-1000m.
<i><b>- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rỏ rệt. Độ ẩm thay đổi tùy nơi từ khô đến ẩm ước </b></i>


- Trong đai này có 2 nhóm đất


<i><b>+ Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích tự nhiên gồm phù sa ngọt, phù sa mặn, phù sa phèn, </b></i>
đất cát


<i><b>+ Nhóm đất feralit chiếm hơn 60% diện tích tự nhiên </b></i>
- Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới


<i><b>+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi </b>


- Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao
2600m.



<i><b>- Khí hậu mát mẽ, mưa nhiều, độ ẩm tăng </b></i>
- Hệ sinh thái đa dạng:


<i><b>+ Ơ độ cao từ 600-700m đến 1600-1700m: Rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên </b></i>


<i><b>đất feralit có mùn </b></i>


+ Ơ độ cao trên 1600-1700m rừng phát triển kém
<i><b>+ Đất feralit có mùn và đất mùn </b></i>


<b>c. Đai ơn đới gió mùa trên núi có độ </b>


- Cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
- Khí hậu có tính chất ơn đới


- Đất chủ yếu là đất mùn thô


<b>4/ Các miền đ̣a lí tự nhiên </b>


Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung


Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ


<i><b>Phạm vi </b></i> Vùng đồi núi tả ngạn sông


Hồng và đồng bằng sông Hồng Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy bạch mã Từ 16


o<sub>B trở xuống. </sub>



<i><b>Địa chất </b></i> Cấu trúc địa chất quan hệ với
Hoa Nam (TQ), địa hình tương
đối ổn định


Tân kiến tạo nâng yếu


Cấu trúc địa chất quan hệ với
Vân Nam (TQ). Địa chưa ổn
định, tân kiến tạo nâng mạnh


Các khôi núi cổ, các bề mặt sơn
ngun bóc mịn và các cao
ngun badan


<i><b>Địa hình </b></i> Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao
trung bình 600m, có nhiều núi
đá vơi, hướng núi vịng cung,
đồng bằng mở rơng, địa hình
bờ biển đa dạng


Địa hình cao nhất nước vơí độ
dốc lớn, hướng chủ yếu là tây
bắc – đông nam với các bề mặt
sơn nguyên, cao nguyên, đồng
bằng giữa núi


Chủ yếu là cao nguyên, sơn
nguyên


Đồng bằng Nam bộ thấp, phẳng


và mở rộng


<i><b>Khoáng </b></i>


<i><b>sản </b></i> Giàu khoáng sản: than, sắt, … Có đất hiếm, sắt, crơm, titan Dầu khí có trữ lượng lớn, bơxit <sub>ở Tây Ngun </sub>
<i><b>Khí hậu </b></i> Mùa đơng lạnh, mùa hạ nóng


mưa nhiều


Chịu tác độn của địa hình, có
gió phơn


Phân thành mùa mưa và mùa
khơ


<i><b>Sơng ngịi </b></i> Dày đặc chảy theo hướng
TB-ĐN và vịng cung


Có độ dốc lớn, chảy theo hướng
tây- đông là chủ yếu


Dày đặc


<i><b>Sinh vật </b></i> Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo


Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên


<b>1/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật </b>


<b>a/ Suy giảm tài nguyên rừng </b>



<i><b>- Biểu hiện: Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng giảm </b></i>
<i><b>- Nguyên nhân: </b></i>


+ Rừng tự nhiên, rừng nguyên sinh giảm
+ Rừng trồng tăng


+ Khai thác chưa hợp lí
+ Phá rừng


<i><b>- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng </b></i>


+ Đảm bảo sự quản lí của nhà nước về sử dụng, bảo vệ tài nguyên rừng


+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho nông
dân


+ Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng


<b>b/ Suy giảm da dạng sinh học </b>


<i><b>- Biểu hiện: Nước ta có tính đa dạng sinh học cao nhưng đang bị suy giảm. Số thành phần lồi sinh </b></i>


vật có xu hướng giảm, có nguy cơ tuyệt chủng


<i><b>- Nguyên nhân </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ O nhiễm môi trường sống


<i><b>- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học </b></i>



+ Xây dựng mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành Sách đỏ Việt nam


+ Qui đ̣nh việc khai thác
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường


<b>2/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất </b>
<i><b>*Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất </b></i>


Nứơc ta có 12,7 triệu ha diện tích đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng nơng nghiệp, bình quân đầu
người 0,1 ha/ người. Trong 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng thì đồng bằng có trên 350 nghìn ha, cịn lại
ở vùng đồi núi bị thối hóa nặng


<i><b>*Nguyên nhân </b></i>


- Phá rừng


- Canh tác chưa hợp lí
- Ơ nhiễm mơi trường đất


<i><b>* Các biện pháp bảo vệ đất </b></i>


- Hạn chế xói mịn đất ở vùng đồi núi
- Bảo vệ và phát triển rừng


- Định canh định cư cho nhân dân miền núi
- Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nơng nghiệp
- Thâm canh, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất
- Bón phân cải tạo thích hợp



- Chống ơ nhiễm đất do các chất hóa học


<b>3/ Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác </b>


- Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phịng chống ơ
nhiễm nứơc


- Tài ngun khống sản: quản lí chặc chẽ việc khai thác khống sản. Tránh lãng phí và gây ơ nhiễm
- Tài ngun du lịch:bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan không bị ô nhiễm, phát triển
du lịch sinh thái


- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như khí hậu, tài nguyên biển


<b>Bài 15. Bảo vệ môi trường và phong chống thiên tai </b>


<b>1/ Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề mơi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay: </b>


- Tình trạng mất cân bằng sinh thái
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường


<b>2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống </b>
<b>a. Bão </b>


<i><b>* Hoạt động của bão ở Việt nam </b></i>


- Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc vào tháng 9. Đặc biệt là các tháng 9 và 12 bão hoạt
động mạnh


- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.


- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão


- Trung bình mỗi năm có từ 9 đến 10 cơn bão


<i><b> * Hậu quả của bão </b></i>


- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông
- Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.


- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế...
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh


<i><b>* Biện pháp phòng chống bão </b></i>


- Dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ qt ở miền núi.


<b>b. Ngập lụt </b>


<i><b>-Nới diễn ra: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu long </b></i>
<i><b>- Hậu quả: </b></i>


+ Gây ngập lụt trên diện rộng


+ Anh hường đến hoạt động sản xuất (nhất là nông nghiệp, lâm nghiệp) và đời sống


<i><b>- Biện pháp </b></i>


+ Làm các cơng trình ngăn lũ và thủy triều
+ Bảo vệ rừng



<b>c/ Lũ quét </b>


<i><b>- Nơi diên ra: Diễn ra mạnh ớ khu vực đồi núi, </b></i>
<i><b>- Hậu quả: </b></i>


+ Làm mất lớp phủ thực vật,
+ Đất đai dễ xói mòn


<i><b>- Biện pháp: Qui hoạch các điểm dân cư, phát triển thủy lợi và trồng rừng dự báo lũ quét </b></i>
<b>d/ Hạn hán </b>


<i><b>- Nới diễn ra: khắp nới trên cả nứơc </b></i>
<i><b>- Hậu quả </b></i>


+ Gây thiếu nước nghiêm trọng ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt
+ Gây cháy rừng


<i><b>- Biện pháp: trồng rừng và phát triển các cơng trình thủy lợi </b></i>
<b>đ/ Động đất </b>


<i><b>- Nơi xảy ra: Tây bắc, Tây nguyên, vùng biển Nam trung bộ </b></i>
<i><b>- Hậu quả: gây thiệt hại rất lớn về người và của </b></i>


<b>3/ Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường </b>


- Duy trì hệ sinh thái và các quá trình sinh thai chu yeu
- Đảm bảo sự giàu có về vốn gen


- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi


được


- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu cuộc sống của con người


- Phấn đấu đạt tới trạng thái dân số ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài
nguyên thiên nhiên


- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm sốt và bảo vệ mơi trường


<b>BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA </b>
<b>1. Việt Nam là nước đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc. </b>


- Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 ĐNA, 13 trên thế giới.


ÖNguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong giải quyết việc làm,
nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Có 54 dân tộc, đơng nhất là người Kinh (86.2%)


ƯĐồn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hố…, nhưng vẫn cịn chênh lệch về trình độ phát triển
kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống cịn thấp.


<b>2. Dân số tăng nhanh, dân số trẻ. </b>


- Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%.


- Thời kỳ 2000-2005 còn 1,32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
ỈSức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Dân số trẻ: độ tuổi lao động khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0% (2005).


Ỉ LLLĐ dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong giải quyết việc làm.


<b>3. Sự phân bố dân cư khơng đều </b>


Mật độ dân số: 254 người/km2 <b>(2006) Ỉ phân bố không đều </b>


<b>a/ Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi: </b>


- Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số Ỉ ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả
nước.


</div>

<!--links-->

×