Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử đại học có đáp án chi tiết môn hóa học năm 2019 trường thpt chuyên bắc ninh lần 1 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.72 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 </b>


<b>THPT CHUYÊN BẮC NINH (LẦN 1) </b>


<b>Câu 1: </b> Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai  -amino axit có công
thức dạng <i>H NCxHyCOOH</i>2 ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác
thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m


<b>A. </b>6,53. <b>B. </b>8,25 <b>C. </b>7,25. <b>D. </b>7,52


<b>Câu 2: </b> Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt chạy hoàn toàn 2,15 gam
Z, thu được 0,1 mol <i>CO</i><sub>2</sub> và 0,075 mol <i>H O</i><sub>2</sub> . Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với
<i>dung dịch KOH , thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là </i>


<b>A. </b><i>CH COOH</i>3 và <i>C H OH</i>3 5 . <b>B. </b><i>C H COOH</i>2 3 và <i>CH OH</i>3 .


<b>C. </b><i>HCOOH</i> và <i>C H OH</i><sub>3</sub> <sub>7</sub> . <b>D. </b><i>HCOOH</i> và <i>C H OH</i><sub>3</sub> <sub>5</sub>


<b>Câu 3: </b> Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:


<b>Mẫu thử </b> <b>Thuốc thử </b> <b>Hiện tượng </b>


Y Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu


xanh
X, Z Dung dịch <i>AgNO</i><sub>3</sub> trong


3


<i>NH</i> , đun nóng



Tạo kết tủa Ag


T Dung dịch <i>Br</i><sub>2</sub> Kết tủa trắng


Z

(

)



2


<i>Cu OH</i> Tạo dung dịch màu xanh
lam


X, Y, Z, T lần lượt là:


<b>A. </b>Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
<b>B. </b>Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.


<b>C. </b>Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
<b>D. </b>Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.


<b>Câu 4: </b> Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm

(

<sub>3</sub>

)

<sub>3</sub> <sub>3 3</sub> <sub>3</sub>


3 <i>)</i>


<i>Al NO</i> <i>,NaHCO ,Fe NO(</i> <i>,CaCO</i>
đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch
Y và chất rắn Z. Thổi luồng khí CO (dùng dư) qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?


<b>A. </b>Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy khí khơng màu thốt ra.



<b>B. </b>Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy xuất hiện ngay kết tủa.


<b>C. </b>Chất rắn T chứa một đơn chất v{à hai hợp chất.


<b>D. </b>Chất rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. </b>Acrilonitrin. <b>B. </b>Vinyl axetat. <b>C. </b>Propilen. <b>D. </b>Vinyl clorua.


<b>Câu 6: </b> Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm

(

<sub>3</sub>

)

<sub>3</sub> <sub>4</sub>
2


<i>Fe NO</i> <i>,Fe O ,MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 </i>
mol HCl lỗng. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15
gam muối clorua và 29,12 lít (đktc) khí Z gồm NO và <i>H</i><sub>2</sub> có tỉ khối so với <i>H</i><sub>2</sub> là 69/13. Thêm
NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến
khối lượng khơng đổi được 204,4 gam chất rắn M. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% theo khối
lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?


<b>A. </b>13,33%. <b>B. </b>33,33%. <b>C. </b>20,00%. <b>D. </b>6,80%.


<b>Câu 7: </b> Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (<i>MX</i> <i>MY</i> ). Đốt


cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít <i>O<b><sub>2</sub></b></i> (đktc), thu được hỗn hợp F gồm <i>CO<b><sub>2</sub></b></i>,
<i>H O<b><sub>2</sub></b></i> và <i>N<b><sub>2</sub></b></i>. Dẫn tồn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hồn tồn thấy
khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là


<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C. </b>3. <b>D. </b>4.


<b>Câu 8: </b> Cho các cặp chất sau:



(1). Khí <i>Br</i>2 và khí <i>O</i>2. (5) Si và dung dịch NaOH lỗng


(2). Khí <i>H S</i><sub>2</sub> và dung dịch <i>FeCl</i><sub>3</sub>. (6). Dung dịch <i>KMnO</i><sub>4</sub> và khí <i>SO</i><sub>2</sub>.


(3). Khí <i>H S</i>2 và dung dịch <i>Pb NO</i>

(

<sub>3 2</sub>

)

. (7). Hg và S.


(4). CuS và dung dịch HCl. (8). Khí <i>Cl</i>2 và dung dịch NaOH.


Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là:


<b>A. </b>8. <b>B. </b>5. <b>C. </b>7. <b>D. </b>6.


<b>Câu 9: </b> Thực hiện các thí nghiệm sau:


(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol <i>Fe SO</i><sub>2</sub>

(

<sub>4 3</sub>

)

.


(3) Cho dung dịch chứa a mol <i>KHSO</i><sub>4</sub> vào dung dịch chứa a mol <i>KHCO</i><sub>3</sub>.


(4) Cho dung dịch chứa a mol <i>BaCl</i><sub>2</sub> vào dung dịch chứa a mol <i>CuSO</i><sub>4</sub>.


(5) Cho dung dịch chứa a mol <i>Fe NO</i>

(

<sub>3 2</sub>

)

vào dung dịch chứa a mol <i>AgNO</i>3.


(6) Cho a mol <i>Na O</i>2 vào dung dịch chứa a mol <i>CuSO</i>4.


(7) Cho hỗn hợp <i>Fe O</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. </b>4. <b>B. </b>1. <b>C. </b>3. <b>D. </b>2.



<b>Câu 10: </b> Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là
axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen
trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phần tử của etilen là


<b>A. </b><i>CH</i><sub>4</sub>. <b>B. </b><i>C H</i><sub>2</sub> <sub>6</sub>. <b>C. </b><i>C H</i><sub>2</sub> <sub>4</sub>. <b>D. </b><i>C H</i><sub>2</sub> <sub>2</sub>.


<b>Câu 11: </b> Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở E, F (<i>M<sub>E</sub></i> <i>M<sub>F</sub></i> ) trong 700
ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.
Thực hiện tách nước Y trong <i>H SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> đặc ở 140 C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng
của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được
53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Cho các phát biểu sau:


(1) Chất F tham gia phản ứng tráng bạc


(2) Khối lượng của E trong hỗn hợp là 8,6 gam
(3) Khối lượng khí T là 2,55 gam


(4) Tổng số nguyên tử trong F là 12
(5) Trong Z có chứa ancol propylic
Số phát biểu đúng là:


<b>A. </b>4. <b>B. </b>2. <b>C. </b>3. <b>D. </b>5.


<b>Câu 12: </b> Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa
10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là


<b>A. </b>22,8. <b>B. </b>17,1. <b>C. </b>18,5. <b>D. </b>20,5.


<b>Câu 13: </b> Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong màu tăng cao


sẽ có hiện tượng nơn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi kh|c của etanol là


<b>A. </b>ancol etylic. <b>B. </b>axit fomic. <b>C. </b>etanal. <b>D. </b>phenol.


<b>Câu 14: </b> Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và <i>NaHCO</i><sub>3</sub>. Tên
gọi của X là


<b>A. </b>ancol propylic. <b>B. </b>metyl fomat <b>C. </b>axit fomic. <b>D. </b>axit axetic.
<b>Câu 15: </b> Xà phịng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?


<b>A. </b>Tristearin. <b>B. </b>Benzyl axetat. <b>C. </b>Metyl axetat. <b>D. </b>Metyl fomat.
<b>Câu 16: </b> Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 m dung dịch chứa hỗn hợp gồm <i>H SO</i>2 4


0,75M và <i>NaNO</i>3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (mL) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết
tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là


<b>A. </b>540. <b>B. </b>360. <b>C. </b>240. <b>D. </b>420.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn
hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:


(1) Phần trăm khối lượng của X trong E là 72,76%
(2) Số mol của Y trong E là 0,08 mol.


(3) Khối lượng của Z trong E là 1,72 gam.
(4) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Y là 12
(5) X không tham gia phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là?



<b>A. </b>5. <b>B. </b>3. <b>C. </b>2. <b>D. </b>4.


<b>Câu 18: </b> Phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A. </b>Phân hỗn hợp chứa nito,phot pho, kali được gọi chung là phân NPK.


<b>B. </b>Phân urê có cơng thức là

(

<sub>4</sub>

)

<sub>3</sub>
2
<i>NH</i> <i>CO</i> .


<b>C. </b>Amophot là hỗn hợp muối

(

<sub>4</sub>

)

<sub>4</sub>
2


<i>NH</i> <i>HPO</i> và <i>KNO</i>3.


<b>D. </b>Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (<i>NO</i><sub>3</sub>− ) và ion amoni (
4


<i>NH</i> + ).


<b>Câu 19: </b> Cho dung dịch X chứa 0,05 mol <i>Al</i>3+; 0,1 mol <i>Mg</i>2+; 0,1 mol <i>NO ; x mol </i><sub>3</sub><i>–</i> <i>Cl–</i>; y mol <i>Cu</i>2+.
– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết


tủa.


– Nếu cho 450 mL dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu
được là (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)


<b>A. </b>12,65 gam. <b>B. </b>8,25 gam. <b>C. </b>12,15 gam. <b>D. </b>10,25 gam.



<b>Câu 20: </b> Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân
tử <i>C H O</i><sub>5</sub> <sub>10</sub> <sub>2</sub>, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>5. <b>C. </b>8. <b>D. </b>9.


<b>Câu 21: </b> Cho các phát biểu sau:


(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.


(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng cơng thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.


(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong mơi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. </b>6. <b>B. </b>4. <b>C. </b>5. <b>D. </b>3.


<b>Câu 22: </b> Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (<i>CH N O</i><sub>8</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> ) và đipeptit Y (<i>C H N O</i><sub>4</sub> <sub>8</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> ). Cho E tác dụng với dung
dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và
chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?


<b>A. </b>Chất Z là <i>NH</i><sub>3</sub> và chất T là <i>CO</i><sub>2</sub>.


<b>B. </b>Chất X là

(

<sub>4</sub>

)

<sub>3</sub>
2
<i>NH</i> <i>CO</i> .


<b>C. </b>Chất Y là <i>H NCH CONHCH COOH</i><sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> .



<b>D. </b>Chất Q là <i>H NCH COOH</i><sub>2</sub> <sub>2</sub> .


<b>Câu 23: </b> Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?


<b>A. </b><i>C H – NH</i>2 5 2. <b>B. </b><i>CH – NH</i>3 2. <b>C. </b>

(

<i>CH</i><sub>3 3</sub>

)

<i>N</i> . <b>D. </b><i>CH – NH – CH</i>3 3.
<b>Câu 24: </b> Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong


vùng hồng ngoại bị giữ lại mà khơng bức xạ ra ngối vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân
chính gây ra hiệu ứng nhà kính?


<b>A. </b><i>SO</i><sub>2</sub>. <b>B. </b><i>N</i><sub>2</sub>. <b>C. </b><i>CO</i><sub>2</sub>. <b>D. </b><i>O</i><sub>2</sub>.


<b>Câu 25: </b> Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khơ vào bình đựng khí amoniac là


<b>A. </b>Giấy quỳ mất màu. <b>B. </b>Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.


<b>C. </b>Giấy quỳ không chuyển màu. <b>D. </b>Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
<b>Câu 26: </b> Hai chất nào sau đây đều là lưỡng tính?


<b>A. </b>

(

)



2


<i>Ba OH</i> và

(

)


3


<i>Fe OH</i> . <b>B. </b>

(

)



2



<i>Ca OH</i> và

(

)


3
<i>Cr OH</i> .


<b>C. </b><i>NaOH</i> và

(

)



3


<i>Al OH</i> . <b>D. </b>

(

)



2


<i>Zn OH</i> và

(

)


3
<i>Al OH</i> .


<b>Câu 27: </b> Cho từ từ 300 ml dung dịch <i>NaHCO</i>3 0,1M, <i>K CO</i>2 3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M;
4


<i>NaHSO</i> 0,6M thu được V lít <i>CO</i>2 thốt ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100
ml dung dịch KOH 0,6M; <i>BaCl</i><sub>2</sub> 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là


<b>A. </b>1,0752 và 22,254. <b>B. </b>1,0752 và 24,224.


<b>C. </b>0,448 và 25,8. <b>D. </b>0,448 và 11,82.


<b>Câu 28: </b> Thể tích <i>N</i>2 thu được khi nhiệt phân hồn tồn 16 gam <i>NH NO</i>4 2 là


<b>A. </b>1,12 lít <b>B. </b>11,2 lít <b>C. </b>0,56 lít <b>D. </b>5,6 lít



<b>Câu 29: </b> Hấp thụ hồn tồn 0,56 lít <i>CO</i>2 (đktc) vào 50 ml dung dịch gồm <i>K CO</i>2 3 1,0M và KOH xM, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch


2


<i>BaCl</i> dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x là


<b>A. </b>1,0. <b>B. </b>0,5. <b>C. </b>1,2. <b>D. </b>1,5.


<b>Câu 30: </b> Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm <i>Fe,FeO,Fe O ,Fe O</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> phản ứng hết với 500 ml dung dịch <i>HNO</i><sub>3</sub> a
(M) lỗng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung
dịch X có thể hịa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a gần nhất với


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 31: </b> Cho 4,48 lít khí <i>CO</i>2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và

(

)

<sub>2</sub>


<i>Ba OH</i> 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. </b>39,4. <b>B. </b>7,88. <b>C. </b>3,94. <b>D. </b>19,70.


<b>Câu 32: </b> Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol <i>AgNO</i><sub>3</sub> và 0,25 mol <i>Cu NO</i>

(

<sub>3 2</sub>

)

, sau một thời gian
thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột
sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A. </b>4,8. <b>B. </b>4,32. <b>C. </b>4,64. <b>D. </b>5,28.


<b>Câu 33: </b> Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit <i>Fe O ,MgO,ZnO</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch
2 4


<i>H SO</i> 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là



<b>A. </b>5,21 gam. <b>B. </b>4,81 gam. <b>C. </b>4,8 gam. <b>D. </b>3,81gam.


<b>Câu 34: </b> Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm <i>Na, Na O, NaOH</i>2 và <i>Na CO</i>2 3 trong dung dịch axít
2 4


<i>H SO</i> 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với <i>H</i>2 bằng 16,75
và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cơ cạn Y thu được 170,4 gam muối. Già trị của m là


<b>A. </b>50,2. <b>B. </b>50,4. <b>C. </b>50,6. <b>D. </b>50,8.


<b>Câu 35: </b> Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá
trị của m là


<b>A. </b>22,6. <b>B. </b>16,8. <b>C. </b>18,0. <b>D. </b>20,8.


<b>Câu 36: </b> Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp <i>CuO, Al O ,CaO,MgO</i>2 3 có số mol bằng nhau (nung nóng ở
nhiệt độ cao) thu được chất rắn <b>A. </b>Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:


<b>A. </b>Cu, Mg. <b>B. </b><i>Cu,Mg , Al O</i>2 3. <b>C. </b><i>Cu, Al O ,MgO</i>2 3 . <b>D. </b><i>Cu,MgO</i>.


<b>Câu 37: </b> Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 151,2 gam hỗn hợp A gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác,
để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí <i>O</i>2 (đktc) và thu được 64,8
gam <i>H O</i>2 .Tổng số mol của 3 muối trong hỗn hợp A gần nhất


<b>A. </b>1,5. <b>B. </b>1,2. <b>C. </b>0,5. <b>D. </b>2,1.


<b>Câu 38: </b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít
O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Gía trị của m là



<b>A. </b>3,15. <b>B. </b>6,20. <b>C. </b>3,60. <b>D. </b>5,25.


<b>Câu 39: </b> Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch <i>HNO</i><sub>3</sub> dư, thu được dung
dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là:


<b>A. </b>34,59. <b>B. </b>11,52. <b>C. </b>10,67. <b>D. </b>37,59.
<b>Câu 40: </b> Chất X có cơng thức cấu tạo <i>CH CH COOCH</i>3 2 3. Tên gọi của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>1-C </b> <b>2-B </b> <b>3-B </b> <b>4-D </b> <b>5-D </b> <b>6-A </b> <b>7-C </b> <b>8-D </b> <b>9-B </b> <b>10-C </b>


<b>11-B </b> <b>12-A </b> <b>13-A </b> <b>14-D </b> <b>15-A </b> <b>16-A </b> <b>17-B </b> <b>18-A </b> <b>19-B </b> <b>20-D </b>


<b>21-B </b> <b>22-D </b> <b>23-C </b> <b>24-C </b> <b>25-C </b> <b>26-D </b> <b>27-A </b> <b>28-D </b> <b>29-B </b> <b>30-C </b>


<b>31-D </b> <b>32-C </b> <b>33-A </b> <b>34-C </b> <b>35-D </b> <b>36-D </b> <b>37-A </b> <b>38-A </b> <b>39-A </b> <b>40-B </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:</b> Đáp án C


3


<i>X</i> + <i>NaOH</i>→ Muối +H2O


Đặt <i>nX</i> =<i>nH O</i><sub>2</sub> =<i>x</i>

nNaOH = 3x


Bảo toàn khối lượng :



4,34 + 40.3x = 6 ,38 + 18x

x = 0,02
Với HCl


2


2 3


<i>X</i> + <i>H O</i>+ <i>HCl</i>

Muối
0,02…0,04…0,06


2 7 25


<i>muoi</i> <i>X</i> <i>H O</i> <i>HCl</i>


<i>m</i> =<i>m</i> +<i>m</i> +<i>m</i> = <i>,</i> <i>gam</i>


<b> Câu 2:</b> Đáp án B


Bảo toàn khối lượng



2 0 1125
<i>O</i>


<i>n</i> = <i>,</i>
Bảo toàn O

nZ = 0,025


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

M muối = 110: <i>CH</i><sub>2</sub> =<i>CH – COOK</i>


Z là <i>CH</i><sub>2</sub> =<i>CH – COOR</i>



<i>Z</i>


<i>M</i> =86

R=15: −<i>CH</i>3


Vậy X là <i>C H COOH</i>2 3 và Y là <i>CH OH</i>3


<b>Câu 3:</b> Đáp án B


<b>Câu 4:</b> Đáp án D


Ban đầu lấy mỗi chất 2 mol

X chứa <i>Al O</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> (1mol), <i>Na CO</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> (1mol), <i>Fe O</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> (1mol), CaO
(2mol)


X + <i>H O</i><sub>2</sub> dư

Z chứa <i>CaCO</i><sub>3</sub> (1mol), <i>Fe O</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> (1mol)
 T chứa CaO (1mol), Fe (2mol)


 D là đáp án đúng


<b>Câu 5:</b> Đáp án D


<b>Câu 6:</b> Đáp án A


Z gồm NO (0,4) và <i>H</i><sub>2</sub> (0,9)


Ban đầu đặt mX = m → 29 68
16
<i>,</i> <i>%m</i>


<i>nO</i>= .



Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:


2


29 68


0 4
16


<i>H O</i>


<i>,</i> <i>%m</i>


<i>n</i> = − <i>,</i>


Bảo toàn khối lượng:


m + 9,22.36,5 = 463,15 + 1,3.2.69/13 +18(29 68 0 4
16


<i>,</i> <i>%m</i>
<i>,</i>


− )→ m=200


Vậy <i>nO</i> = 3,71 và <i>nH O</i><sub>2</sub> = 3,31


Bảo toàn H →



4
<i>NH</i>


<i>n</i> + = 0,2


Bảo toàn N → <sub>(</sub> <sub>)</sub>


3 2
<i>Fe NO</i>


<i>n</i> = 0,3


Đặt a, b, c là số mol <i>Mg ,MgO,Fe O</i>3 4 trong X → <i>nO</i> = +<i>b</i> 4<i>c</i>+0 3 6<i>, .</i> =3 71<i>,</i>


24 40 232 180 0 3 200


<i>X</i>


<i>m</i> = <i>a</i>+ <i>b</i>+ <i>c</i>+ <i>. ,</i> =


(

)

(

)



40 160 3 0 3 2 204 4


<i>T</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

→ %MgO=142%


<b>Câu 7:</b> Đáp án C



Amin = <i>NH</i>3+<i>kCH</i>2
Ankin = <i>gCH</i>2−<i>H</i>2


Quy đổi E thành <i>NH</i><sub>3</sub>

( )

<i>a ,H</i><sub>2</sub>

( )

<i>b ,CH</i><sub>2</sub>

( )

<i>c</i>


0 15


<i>E</i>


<i>n</i> = + =<i>a b</i> <i>,</i> ;


2 0 75 0 5 1 5 0 5


<i>O</i>


<i>n</i> = <i>,</i> <i>a</i>− <i>, b</i>+ <i>, c</i>= <i>,</i>


(

)



2 2 44 18 1 5 20 8


<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>m</i> +<i>m</i> = <i>c</i>+ <i>, a b c</i>− + = <i>,</i>
→ a=0,04; b = 0,11; c= 0,35




2 0 04 0 118 0 35
<i>CH</i>



<i>n</i> = <i>,</i> <i>k</i>+ <i>,</i> = <i>,</i>
→ 4k+ 11g = 35


Amin bậc lII nên ít nhất 3C (k> 3), g là số C trung bình của X, Y nên g > 2


→ k= 3 và 23
11


<i>g =</i> là nghiệm duy nhất


→X là <i>C H</i>2 2 .


Do ankin dạng khí (khơng q 4C) nên Y là một trong số


3; 2 3, 3 3


<i>CH</i>  −<i>C</i> <i>CH CH</i>  −<i>C</i> <i>CH</i> −<i>CH CH</i> −  −<i>C</i> <i>C</i> <i>CH</i>


 Có 3 cặp X, Y thỏa mãn.


<b>Câu 8:</b> Đáp án D


Các cặp xảy ra phản ứng.


(2) <i>H S</i><sub>2</sub> +2<i>FeCl</i><sub>3</sub>

⎯⎯

2<i>FeCl</i><sub>2</sub> + +<i>S</i> 2<i>HCI</i>


(3) <i>H S</i><sub>2</sub> +<i>Pb NO</i>

(

<sub>3 2</sub>

)

⎯⎯

<i>PbS</i>+<i>HNO</i><sub>3</sub>
(6) <i>Si</i>+2<i>NaOH</i>+<i>H O</i><sub>2</sub>

⎯⎯

<i>Na SiO</i><sub>2</sub> <sub>3</sub>+2<i>H</i><sub>2</sub>



(6) 2<i>KMnO</i>4 +2<i>H O</i>2 +5<i>SO</i>2

⎯⎯

<i>K SO</i>2 4 +2<i>MnSO</i>4+2<i>H SO</i>2 4


(7) Hg + S

⎯⎯

HgS


(8) <i>Cl</i>2+2<i>NaOH</i>

⎯⎯

<i>NaCl</i>+<i>NaClO</i>+<i>H O</i>2 .


<b>Câu 9:</b> Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Na +H2O

⎯⎯

NaOH + H2


2


<i>NaOH</i> +<i>Al</i>+<i>H O</i>

⎯⎯

<sub>2</sub> 3 <sub>2</sub>
2
<i>NaAlO</i> + <i>H</i>
(2) Thu được <i>CuSO</i>4 (a) và <i>FeSO</i>4 (2a)


(

)



2 4 3


<i>Cu</i>+<i>Fe SO</i>

⎯⎯

<i>CuSO</i>4+<i>FeSO .</i>4
(3) Thu được <i>K SO</i>2 4 (a)


4 3


<i>KHSO</i> +<i>KHCO</i>

⎯⎯

<i>K SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub>+<i>CO</i><sub>2</sub>+<i>H O</i><sub>2</sub>
(4) Thu được <i>CuCl</i>2 (a)


4 2



<i>CuSO</i> +<i>BaCl</i>

⎯⎯

<i>BaSO</i><sub>4</sub>+<i>CuCl</i><sub>2</sub>
(5) Thu được <i>Fe NO</i>

(

<sub>3 3</sub>

)

(a)


(

3

)

2 3


<i>Fe NO</i> +<i>AgNO</i>

⎯⎯

<i>Fe NO</i>

(

<sub>3 3</sub>

)

+<i>Ag</i>
(6) Thu được <i>Na SO</i>2 4 (a)


2 2


<i>Na O</i>+<i>H O</i>

⎯⎯

<i>NaOH</i>


4


<i>2NaOH</i>+<i>CuSO</i>

⎯⎯

(

)

<sub>2</sub> <sub>4</sub>
2


<i>Cu OH</i> +<i>Na SO</i> .
(7) Thu được <i>FeCl ,FeCl ,CuCl</i>3 2 2 :


2 3 6


<i>Fe O</i> + <i>HCl</i>

⎯⎯

2<i>FeCl</i><sub>3</sub>+3<i>H O</i><sub>2</sub> .


3
2


<i>Cu</i>+ <i>FeCl</i>

⎯⎯

<i>CuCl</i><sub>2</sub>+2<i>FeCl</i><sub>2</sub>



<b>Câu 10:</b> Đáp án C


<b>Câu 11:</b> Đáp án B


<i>RCOOK</i>+<i>KOH</i> —> <i>RH</i>+<i>K CO</i>2 3


Do n chất rắn = <i>nKOH</i> ban đầu = 0,7 và <i>nRH</i> = 0,3 nên có 2 trường hợp:


<b>TH1: </b><i>nRCOOK</i> = 0,4 và <i>nKOH</i> dư = 0,3 m rắn = 53 → R = 7,5: HCOOK và RCOOK


0 4


<i>nY</i> = <i>,</i>

⎯⎯

nY pư = 0,24 mol
Tách <i>H O</i><sub>2</sub> của Y

⎯⎯



2 0 12


<i>H O</i>


<i>n</i> = <i>,</i> <i>mol</i>
→mY pư =m ete + m<i>H O</i>2 = 10,2 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Vậy Y chứa <i>CH OH</i><sub>3</sub> (0,1) và <i>C H OH</i><sub>2</sub> <sub>5</sub> (0,3) → Tỷ lệ mol các muối là 1 : 3 hoặc 3: 1
1+3R' = 7,5.4→ R'= 29/3: Loại


3+R'=7,5.4→ R'= 27: <i>CH</i><sub>2</sub>=<i>CH</i>−


E là <i>HCOOC H</i><sub>2</sub> <sub>5</sub> (0,3) và F là <i>CH</i><sub>2</sub> =<i>CHCOOCH</i><sub>3</sub> (0,1)
(1) Sai



(2) Sai, mE = 22,2
(3) Đúng


(4) Đúng
(5) Sai


<b>TH2: nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4. </b>


Làm tương tự.


<b>Câu 12:</b> Đáp án A


n Glucozo = 0,06


Saccarozo +H2O

⎯⎯

Glucozo + Fructozo


0,06………..0,06


mSaccarozo= 0, 06.342 22,8
90% = <i>gam</i>


<b>Câu 13:</b> Đáp án A


<b>Câu 14: Đáp án D </b>


X tác dụng được với Na, NaOH và <i>NaHCO</i><sub>3</sub>
—> X phải là axit axetic (<i>CH COOH</i>3 ):


3



<i>CH COOH</i>+<i>Na</i>

⎯⎯

<sub>3</sub> 1 <sub>2</sub>


2
<i>CH COONa</i>+ <i>H</i>


3


<i>CH COOH</i>+<i>NaOH</i>

⎯⎯

<i>CH COONa</i><sub>3</sub> +<i>H O</i><sub>2</sub>


3 3


<i>CH COOH</i>+<i>NaHCO</i>

⎯⎯

<i>CH COONa CO</i><sub>3</sub> + <sub>2</sub>+<i>H O</i><sub>2</sub>


<b>Câu 15:</b> Đáp án A<b> </b>


<b>Câu 16:</b> Đáp án A


<i>Fe</i>


<i>n</i> = 0,03 và <i>nCu</i> = 0,045


2 4
<i>H SO</i>


<i>n</i> = 0,3 và


3
<i>NaNO</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3



4<i>H</i>++<i>NO</i>−+3<i>e</i>

⎯⎯

<i>NO</i>+2<i>H O</i>2 .
0,3...0,075....0,225


Dễ thấy <i>n<sub>e</sub></i> nhận max = 0,225 > 3<i>n<sub>Fe</sub></i> +2<i>n<sub>Cu</sub></i>


=> Fe, Cu bị oxi hóa lên tối đa và <i>H ,NO</i>+ <sub>3</sub>− vẫn cịn dư.
Bảo tồn electron: 3<i>n<sub>Fe</sub></i> + 2<i>n<sub>Cu</sub></i> = 3<i>n<sub>NO</sub></i> .


→ <i>n<sub>NO</sub></i> =0,06


3
<i>NO</i>


<i>n</i> − dư = 0,12 - 0,06 = 0,06


X + NaOH (x mol)

⎯⎯

Dung dịch chứa <i>Na</i>+ (x + 0,12), 2
4


<i>SO</i> − (0,3) và <i>NO</i><sub>3</sub>− (0,06)
Bảo tồn điện tích => x = 0,54


 V =540 ml


<b>Câu 17:</b> Đáp án B


X: <i>C H Ox</i> 2<i>x</i> 2 (a mol)
Y: <i>C H<sub>y</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>y</sub></i><sub>−</sub><sub>2</sub><i>O</i><sub>2</sub> (b mol)
Z: <i>C H<sub>z</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>z</sub></i><sub>−</sub><sub>4</sub><i>O</i><sub>4</sub> (c mol)



(

) (

)



2 1 2 0 32


<i>H O</i>


<i>n</i> =<i>ax b y</i>+ − +<i>c z</i>− = <i>,</i>


(

14 32

) (

14 30

) (

14 60

)

9 52


<i>E</i>


<i>m</i> =<i>a</i> <i>x</i>+ +<i>b</i> <i>y</i>+ +<i>c</i> <i>z</i>+ = <i>,</i>
2 0 12


<i>NaOH</i>


<i>n</i> = + +<i>a b</i> <i>c</i>= <i>,</i>


Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với
NaOH

⎯⎯



2 0 1


<i>H O</i>


<i>n</i> = + =<i>a b</i> <i>,</i>

⎯⎯

a=0,02; b = 0,08; c = 0,01;



ax + by + cz

⎯⎯

2x+8y+z= 42


Do<i>x</i>1,<i>y</i>4,<i>z</i> ⎯⎯7 →x = 1;y =4 ;z = 8 là nghiệm duy nhất.
X là <i>HCOOH</i> : 0,02


Y là <i>CH</i><sub>3</sub>−<i>CH</i> =<i>CH</i>−<i>COOH</i> : 0,08


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nY = 0,08 —> b sai
mZ = 1,72 —> c sai


Z là <i>C H O</i><sub>8</sub> <sub>12</sub> <sub>4</sub> —> Tổng 24 nguyên tử —>d đúng


<b>Câu 18:</b> Đáp án A


<b>Câu 19:</b> Đáp án B


Bảo tồn điện tích: x + 0,1 = 2y + 0,05.3 +01.2
nAgCl = x= 0,3 —> y = 0,025


X + NaOH (0,45 mol) —> Dung dịch chứa
<i>Na</i>+ (0,45), <i>NO</i><sub>3</sub>− (0,1), <i>Cl</i>− (0,3) và <i>AlO</i><sub>2</sub>− .
Bảo toàn điện tích =>


2 0 05


<i>AlO</i>


<i>n</i> − = <i>,</i>
Kết tủa gồm

(

)




2


<i>Mg OH</i> (0,1);

(

)


2


<i>Cu OH</i> (0,025)


8, 25


<i>m</i>


 =


<b>Câu 20:</b> Đáp án D


Các đồng phân thỏa mãn bao gồm axit và este (trừ dạng <i>HCOOR'</i> ):
Axit:


3 2 2 2


<i>CH</i> −<i>CH</i> −<i>CH</i> −<i>CH</i> −<i>COOH</i>

(

<i>CH</i>3

)

2<i>CH</i>−<i>CH</i>2−<i>COOH</i>


(

)



3 2 3


<i>CH</i> −<i>CH</i> −<i>CH CH</i> −<i>COOH</i>

(

<i>CH</i><sub>3 3</sub>

)

<i>C COOH</i>−



Este:


3 2 2 3


<i>CH</i> −<i>COO CH</i>− −<i>CH</i> −<i>CH</i>


(

)



3 3 2


<i>CH</i> −<i>COO CH CH</i>−


3 2 2 3


<i>CH</i> −<i>CH</i> −<i>COO CH</i>− −<i>CH</i>


3 2 2 3


<i>CH</i> −<i>CH</i> −<i>CH</i> −<i>COO CH</i>−

(

<i>CH</i>3

)

<sub>2</sub><i>CH</i> −<i>COO CH</i>− 3<b> </b>


<b>Câu 21:</b> Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(b) Sai, Giu làm quỷ tím hóa đỏ.
(c) Đúng, CTĐGN là <i>CH O</i>2


(d) Đúng, do nhóm −<i>CH</i>3 đẩy electron làm tăng lực bazơ.
(e) Đúng


(g) Đúng, do có nối đơi (<i>CH</i><sub>2</sub> =<i>C CH</i>

(

<sub>3</sub>

)

−<i>COOCH</i><sub>3</sub> )


<b>Câu 22:</b> Đáp án D


Y là Gly – Gly => A đúng


E + NaOH và HCl đều tạo khí nên X là

(

<i>NH</i>4

)

<sub>2</sub><i>CO</i>3
 Z là NH3 và T là <i>CO</i>2


B sai. Q là <i>NH Cl – CH</i><sub>3</sub> <sub>2</sub> −<i>COOH</i> <b>Câu 23:</b> Đáp án C


<b>Câu 24:</b> Đáp án C<b> </b>


<b>Câu 25:</b> Đáp án C<b> </b>


<b>Câu 26:</b> Đáp án D


<b>Câu 27:</b> Đáp án A


3
<i>NaHCO</i>


<i>n</i> = 0,03;


2 3
<i>K CO</i>


<i>n</i> = 0,06


<i>HCl</i>



<i>n</i> = 0,02 và


4
<i>NaHSO</i>


<i>n</i> = 0,06 →


<i>H</i>


<i>n</i> + = 0,08


2


3 3


<i>HCO</i> <i>CO</i>


<i>n</i> − <i>: n</i> − = 1 : 2 → Đặt x, 2x là số


mol <i>HCO</i><sub>3</sub>− và 2
3


<i>CO</i> − phản ứng.


<i>H</i>


<i>n</i> + = x + 2.2x = 0,08 → x = 0,016





2
<i>CO</i>


<i>n</i> = x + 2x = 0,048
→V=1,0752 lít


Dung dịch X chứa <i>HCO</i><sub>3</sub>− dư (0,03 - x = 0,014), 2
3


<i>CO</i> − dư (0,06 - 2x = 0,028), 2
4


<i>SO</i> − (0,06) và
các ion khác.


<i>KOH</i>


<i>n</i> = 0,06 →Quá đủ để chuyển <i>HCO</i><sub>3</sub>− thành 2
3
<i>CO</i> − .


2
<i>BaCl</i>


<i>n</i> = 0,15 → <i>BaCO</i><sub>3</sub> (0,014 + 0,028 =0,042) và <i>BaSO</i><sub>4</sub> (0,06)


22, 254


<i>m</i>



 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4 2 2 2 2
0, 25...0, 25


<i>NH NO</i> →<i>N</i> + <i>H O</i>


<b> </b>


2 0, 25.22, 4 5, 6
<i>N</i>


<i>V</i>


 = = lít


<b>Câu 29:</b> Đáp án B


2
<i>CO</i>


<i>n</i> = 0,025;


2 3
<i>K CO</i>


<i>n</i> = 0,05 và <i>nKOH</i> = 0,05x


3


<i>BaCO</i>


<i>n</i> = 0,05

2
3
<i>CO</i>


<i>n</i> − (Y) = 0,05


Bảo toàn C



3
<i>HCO</i>


<i>n</i> − (Y) = 0,025


nK + (Y) = 0,05x + 0,1


Bảo tồn điện tích cho Y => x = 0,5


<b>Câu 30:</b> Đáp án C


Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe (u) và O (v)

56u + 16v = 6,72


Bảo toàn electron: 3u = 2v + 0,02.3

u=0,09 và v= 0,105


X hòa tan thêm Fe (0,15 mol)
Bảo toàn electron: 2<i>n<sub>Fe</sub></i> = 3
<i>Fe</i>



<i>n</i> + + 3<i>n<sub>NO</sub></i> .


<i>nNO</i> = 0,07


<i>n<sub>HNO</sub></i><sub>3</sub> =4<i>n<sub>NO</sub></i> tổng + 2nO = 0,57

a = 1,14


<b>Câu 31:</b> Đáp án D


( )<sub>2</sub> 0 1


<i>NaOH</i> <i>Ba OH</i>


<i>n</i> =<i>n</i> = <i>,</i>

<i>nOH</i>

−= 0,3


2
<i>CO</i>


<i>n</i> = 0,2

2


3 3


0 1


<i>CO</i> <i>HCO</i>


<i>n</i> − =<i>n</i> − = <i>,</i>

<i>n<sub>BaCO</sub></i><sub>3</sub> = 0,1




3
<i>BaCO</i>


<i>m</i> = 19,7 gam


<b>Câu 32:</b> Đáp án C


Dung dịch X chứa <i>Mg NO</i>

(

<sub>3 2</sub>

)

(a mol) và <i>Cu NO</i>

(

<sub>3 2</sub>

)

dư (b mol)
Bảo toàn N

2a + 2b = 0,1 + 0,25.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trong 19,44 gam kết tủa chứa Ag (0,1), Cu
(0,25 - 0,12 = 0,13)

mMg dư = 0,32


 m = 0,18.24 + 0,32 = 4,64


<b>Câu 33:</b> Đáp án A<b> </b>


<b>Câu 34:</b> Đáp án C


Y chứa <i>Na SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> (1,2 mol)



2 4
<i>H SO</i>


<i>n</i> = 1,2 mol

<i>mdd H SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> = 1,2.98/40% = 294 gam


mddY = 170,4/51,449% = 331,2 gam
m khí = 0,4.2.16,75 = 13,4



Bảo toàn khối lượng:
m +


2 4
<i>dd H SO</i>


<i>m</i> = mddY + m khí

m =50,6 gam


<b>Câu 35:</b> Đáp án D


Gly - Ala + 2NaOH

GlyNa + AlaNa + H2O


0,1...0,2. ………..0,1

m muối =


2 20 8


<i>Gly Ala</i> <i>NaOH</i> <i>H O</i>


<i>m</i> <sub>−</sub> +<i>m</i> −<i>m</i> = <i>,</i>


<b>Câu 36:</b> Đáp án D


<b>Câu 37:</b> Đáp án A


Quy đổi X, Y thành:


2 3



<i>C H ON</i> : a
<i>CH</i> :b


2
<i>H O</i> :c


Thủy phân hỗn hợp cần <i>n<sub>NaOH</sub></i> = a và sinh ra


2
<i>H O</i>


<i>n</i> =c.
Bảo toàn khối lượng:


m muối = 57a + 14b + 18c + 40a - 18c = 151,2 (1)


2 3 2 2 2 2


11 3 1


2


2 2 2


<i>C H ON</i>+ <i>O</i> → <i>CO</i> + <i>H O</i>+ <i>N</i>


2 1 5 2 2 2
<i>CH</i> + <i>, O</i> →<i>CO</i> +<i>H O</i>
=>



2 2 25 1 5 4 8


<i>O</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nH2O = 1,5a + b +c = 3,6 (3)


Giải hệ (1)(2)3):
a=1,4; b=1,1; c=0,4
=>m=102,4


<b>Câu 38:</b> Đáp án A


A có dạng <i><sub>n</sub></i>

(

<sub>2</sub>

)



<i>m</i>


<i>C</i> <i>H O</i> nên :


2 0 1125


<i>C</i> <i>O</i>


<i>n</i> =<i>n</i> = <i>,</i>


2 3 15
<i>mA</i>=<i>mC</i>+<i>mH O</i>= <i>,</i> <b> </b>


<b>Câu 39:</b> Đáp án A



nNO = 0,13


m muối = 10,41 + 0,13.3.62 = 34,59 gam


</div>

<!--links-->

×