Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Công khai cơ sở giáo dục - THCS Him Lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.94 KB, 22 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP ĐBP
TRƯỜNG THCS HIM LAM
Số : 11/2010/THCSHL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do- Hạnh phúc
Điện Biên phủ, ngày 05 tháng 9 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thực hiện công khai với cơ sở giáo dục trường
THCS Him Lam Năm học 2010-2011
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS HIM LAM
Căn cứ quyết định số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7tháng 5 năm 2009của Bộ trưởng Bộ
giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về quy trình và chu trình kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục phổ thông;
Thực hiện công văn số 1896/SGD ĐT-KTQLCLGD ngày 28 tháng 9 năm 2009 của sở
giáo dục đào tạo Tỉnh Điện Biên về việc thực hiện công khai đối với cở sở giáo dục của hệ
thống giáo dục quốc dân.
Căn cứ vào công văn số 232 /HD-PGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2009 của phòng
giáo dục và Đào tạo TP về việc công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục
quốc dân ;
Theo đề nghị của trường THCS Him lam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục Trường trung
học cơ sở Him Lam gồm các ông ( bà ) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ thực hiện công khai trước phụ huynh và các cấp quản
lý đối với Trường trung học cơ sở Him Lam theo quy định của Bộ giáo dục Đào tạo và của
sở GD&ĐT Tỉnh Điện Biên.
Điều 3.Các ông ( bà ) có tên trong Hội đồng tự đánh giá chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
-Phòng GD&ĐTTP Điện Biên phủ.


- Lưu tại trường.

Hiệu trưởng

Vũ Thị Ngân
1
DANH SÁCH
HỘI ĐỒNG THỰC HIỆN CÔNG KHAI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỜNG THCS
HIM LAM
( Kèm theo quyết định số 11 ngày 05 tháng 9 năm 2010)

STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
01 Vũ Thị Ngân Hiệu trưởng Trưởng ban
02 Phạm Sỹ Quý Phó hiệu trưởng Phó ban
03 Trần Việt Hương Thư ký nhà trường Thư ký
03 Nguyễn Bình Minh Chủ tịch công đoàn Ủy viên
04 Nguyễn Thị Hương Tổ trưởng tổ KHTN Ủy viên
05 Lê Thị Ngọc Tổ trưởng tổ KHXH Ủy viên
06 Hà Thị Hương Tổ trưởng tổ Hành chính Ủy viên
07 Hoàng Mai Hoa Bí thư đoàn thanh niên Ủy viên
08 Tống Thị Yến Tổng phụ trách đội Ủy viên
09 Trần Thị Hoa Thủ quỹ nhà trường Ủy viên
10 Hoàng Huy Tuệ Giáo viên Ủy viên
11 Bùi Thị Dương Thanh tra nhân dân Ủy viên
12 Lê Thị Hồng Hạnh Thanh tra nhân dân Ủy viên
13 Phạm Thị Thái Thanh tra nhân dân Ủy viên
14 Bùi Thị Dương Tổ trưởng Tổ sinh Hóa địa,
Ngoại ngữ.
ỦY Viên
2

PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS HIM LAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP- TỰ DO - HẠNH PHÚC
SỐ : 16/KH THCKH THCSHL. Điện Biên phủ,ngày 5 tháng 9 năm 2010

KẾ HOẠCH
Thực hiện quy chế công khai với cơ sở giáo dục trường THCS Him Lam
Năm học 2010-2011
Căn cứ quyết định số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7tháng 5 năm 2009của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về quy trình và chu trình
kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông;
Thực hiện công văn số 1896/SGD ĐT-KTQLCLGD ngày 28 tháng 9 năm
2009 của sở giáo dục đào tạo Tỉnh Điện Biên về việc thực hiện công khai đối với
cở sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Căn cứ vào công văn số 232 /HD-PGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2009 của
phòng giáo dục và Đào tạo TP về việc công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ
thống giáo dục quốc dân ;
Trường THCS him lam xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I.Mục đích yêu cầu :
* Mục đích :
Thực hiện công khai của cơ sở giáo dục trường THCS Him lam nhằm nâng cao
tính minh bạc và phát huy dân chủ , tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm
của nhà trường quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục, để xã hội tham
gia giám sát đánh giá theo quy định của pháp luật.
*Yêu cầu :
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức điểm
theo quy định của quy chế thực hiện công khai.
II- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai
Ban chỉ đạo do Hiệu trưởng nhà trường làm trưởng ban, phó hiệu trưởng làm phó

ban.THư ký hội đồng nhà trường, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên, tổng
phụ trách đội và các tổ trưởng , tổ phó các tổ làm ủy viên ban chỉ đạo.
Ban chỉ đạo cấp trường căn cứ vào quy chế ban hành theo thông tư số
09/2009/TT-BGD ĐT của bộ giáo duc và đào tạo để lên kế hoạch và tổ chức thực
hiện đúng các quy định trong quy chế.
Trách nhiệm : Trưởng ban chỉ đạo cấp trường phụ trách chung, phụ trách nội
dung triển khai và theo dõi việc thực hiện của các tổ chuyên môn trong trường. Phó
hiệu trưởng phụ trách các báo cáo của các bộ phận chuyên môn của nhà trường.
Các tổ trưởng và chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên giúp hiệu trưởng –
trưởng ban kiểm tra và đôn đốc thực hiện quy chế.
III-Các nội dung công khai :
1.Công khai về hoạt động đào tạo: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và
chất lượng giáo dục thực tế ( các chuẩn chất lượng học sinh theo các quyết định đã
công bố ; tỉ
lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp THCS năm 2009;và năm 2010, kết quả kiểm định
chất lượng giáo dục của nhà trường trong năm học.
2.Công khai về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
2.1 Chất lượng học sinh : Điều kiện tuyển sinh;Chương trình dạy và học;yêu
cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình ; yêu cầu về thái độ học tập của học
sinh;Các hoạt động hỗ trợ học tập sinh hoạt của học sinh tại trường; Đội ngũ giáo
viên và phương pháp quản lý ; Kết quả đạo đức và kết quả học tập; sức khỏe của
học sinh dự kiến đạt được; Khả năng học tập tiếp tục của học sinh( Theo biểu mẫu
số 05 của thông tư 09)
Thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục ở trường THCS Him lam về các
mặt : Đạo đức và Hạnh kiểm, tổng hợp kết quả cuối năm : Số học sinh đạt giải
trong các kỳ thi học sinh giỏi: cấp Thành phố, cấp tỉnh.Cấp quốc gia; Số học sinh
dự xét tốt nghiệp và được công nhận kết quả.Số học sinh Nam; Số học sinh nữ ; Số
học sinh dân tộc thiểu số.9 Theo mầu số 09 của thông tư 09 /2009 )
2.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên nhà trường, các cán bộ quản lý.nhân
viên( tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2009)Số lượng chức danh,trình độ đào tạo

( Theo biểu mẫu số 5, , biểu mẫu số 11của thông tư 09) số lượng học sinh , giáo
viên tính theo trình độ chuyên môn đào tạo các môn tính theo thực tế của nhà
trường đã có.
2.3.Cơ sở vật chất : Số lượng các phòng học,phòng chức năng, Phòng học bộ
môn; tổng số diện tích đất, tổng số duện tích sân chơi, bãi tập, tổng diện tích các
phòng,tổng diện tích thiết bị dạy học, tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ
học tập, Số thiets bị đang sử dụng; Nhà bếp ; nhà ăn;Phòng ngủ cho học sinh bàn
trú; Khu nội trú ;Nhà vệ sinh
; Nguồn nước sinhn hoạt hợp vệ sinh; nguồn điện lưới ; Kết nối internet ; tường
rào của nhà trường ( Theo biểu mẫu số 10 của thông tư 09/2009)
3. Công khai thu chi tài chính .
3.1 Các khoản theo quy định tại điểm a,b,d,đ của quy chế 09/2009 quy định
của nhà nước của người học trong năm học 2009-2010)
Học phí; Tiễn đóng góp xây dựng trường và các khoản lệ phí trông xe đạp và lệ
phí văn bằng chứng chỉ theo quy định của UBND Tỉnh ,sở giáo dục đã quy định.
3.2. Các nguồn thu khác theo thoản thuận của phụ huynh :
3.3. Ngân sách nhà nước cấp : Bao gồm chi phí thường xuyên ; chi lương;
chi cho cho cơ sở vật chất, chi phục vụ dạy học, cơ sở vật chất thiệt bị dạy học , sửa
chữa trường
3.4.Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
4. Hình thức và thời điểm công khai :
Công khai Niên yết tại cơ sở giáo dục Bảng tin ; Bảng thông báo công khai
trung tâm phía trước nhà trường; thuận lợi cho cha mẹ học sinh xem vào tháng 6
hàng năm và cập nhật vào đầu năm học vào tháng 9.
Đối với học sinh tuyển mới : phổ biến trong các cuộc họp cha mẹ học sinh.
Đối với học sinh đang học tại trường phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi tổ
chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.
IV- Phân công nhiệm vụ :
Hiệu trưởng - Trưởng ban lên kế hoạch triển khai trước giáo viên về nội dung
công khai của cơ sở giáo dục trường mình. Triển khai phân công cho các thành viên

trong hội đồng.
Chịu trách nhiệm Biểu mẫu số 11.Và biểu mẫu số 05 Cùng với thư ký nhà
trường.Và đồng chí Nguyễn Bình Minh chủ tịch công đoàn nhà trường.
Phó hiệu trưởng - Đồng chí Phạm Sỹ Quý : Thu thập thông tin và lập số liệu vào
biểu 09.Cùng với đồng chí Hoàng Mai Hoa và Tống Thị Yến. Cùng các tổ trưởng,
tổ phó chuyên môn tập hợp biểu mẫu số 09; và biểu mẫu số 10;
Đồng chí Hà Thị Hương - Kế toán cùng với thủ quỹ đồng chí Trần Thị Hoa kê khai
các khoản tài chính của nhà trường ( mục 3 trong kế hoạch ).Cùng thanh tra nhân
dân kiểm tra các khoản đóng góp của phụ huynh trong năm học: Quỹ hội phụ
huynh của trường.
Đồng chí Hoàng Huy Tuệ chịu trách nhiệm về máy tính và đưa truyền tin qua thư
điện tử lên phòng giáo dục và đào tạo thành phố.
V- Thời gian thực hiện :
Họp ban chỉ đạo thực hiện công khai cơ sở giáo dục trường THCS Him lam vào
ngày 5 tháng 12 .Dự kiến lên kế hoạch và quyết định thành lập vào chiều ngày 05
tháng 12 năm 2011. Công khai các Biểu 09 và biểu 05, biểu 10,11 và tài chính công
khai trên bảng tin của nhà trường.
Thu thập các thông tin và số liệu và thực hiện từ ngày 06 tháng 12 đến ngày 30
tháng 12 và nộp báo cáo lên phòng giáo dục TP Điện Biên và sáng ngày 8 tháng 1
năm 2011.
Các thành viên trong ban chỉ đạo trường thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
Hiệu trưởng
Vũ Thị Ngân
Biểu mẫu 05
( Kèm theo thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo )
PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS HIM LAM
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của trường THCS Him Lam,

Năm học 2010-2011
TT
Nội dung
Chia theo khối lớp
Lớp 6 Lớp 7 lớp 8 lớp 9
I Điều
kiện
tuyển
sinh
- Được các trường
Tiểu học công
nhận hoàn thành
chương trình
tiểu học.
- Độ tuổi 11-13.
- Nhà trường
được phòng
GD&ĐT TP
Điện Biên tuyển
sinh 3 lớp chất
lượng cao tương
đối tốt về trình
độ và tạo cho
trường có đội
học sinh giỏi
- Đã hoàn
thành
chương
trình lớp 6
THCS

được công
nhận lên
lớp 7
- Độ tuổi
12-15
- Trường có
4 lớp 7 chất
lượng cao
tuyển sinh
tốt ở lớp 6
học
chương
trình nâng
cao
- Đã hoàn
thành chương
trình lớp 7
THCS, được
công nhận lên
lớp 8
- Độ tuổi 13-
16
- Trường có 3
lớp 8 chất
lượng cao
tuyển sinh tốt
ở lớp 6 học
chương trình
nâng cao
- Đã hoàn

thành chương
trình lớp 8
THCS, được
công nhận
lên lớp 9
- Độ tuổi 14-
17
II Chương
trình
giáo dục
mà cơ sở
giáo dục
tuân thủ
- Thực hiện giảng
dạy 12 môn văn
hóa theo khung
PPCT THCS lớp
6 và chuẩn KT-
KN của bộ
GDĐT ban
hành.
Thực hiện
giảng dạy 12
môn văn hóa
theo khung
PPCT THCS
lớp 7 và chuẩn
KT-KN của bộ
GDĐT ban
- Thực hiện

giảng dạy 13 môn
văn hóa theo
khung PPCT
THCS lớp 8 và
chuẩn KT-KN
của bộ GDĐT
ban hành
- Thực hiện
giảng dạy 13
môn văn hóa
theo khung
PPCT THCS
lớp 9 và
chuẩn KT-
KN của bộ
- Thực hiện các
chủ đề tự chọn
và 1 môn tự
chọn là Tin học.
- Có chương trình
nâng cao buổi
chiều cho 4 lớp
chất lượng cao.
hành
- Thực hiện các
chủ đề tự chọn
-Có chương
trình nâng cao
buổi chiều cho
3 lớp chất

lượng cao.
- Thực hiện các
chủ đề tự chọn
GDĐT ban
hành
- Thực hiện
các chủ đề tự
chọn và 1
môn GDHN
III
Yêu cầu
về phối
hợp giữa
cơ sở
giáo dục
và gia
đình.
Yêu cầu
về thái
độ học
tập của
học sinh
- Tổ chức họp phụ huynh định kỳ ít nhất 3 lần trong năm học, thông qua
kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục toàn diện, tổ chức kí cam kết thực
hiện các cuộc vận động giữa GV, HS và phụ huynh, xây dựng quy chế
phối hợp giữa nhà trường, phụ huynh trong việc giáo dục HS.
Thông qua nội qui, điều lệ nhà trường, triển khai các qui định và quyền
lợi, nghĩa vụ của HS, của cha mẹ HS trong công tác phối hợp . Kết hợp
chặt chẽ 3 môi trường GD. Đảm bảo thông tin hai chiều giũa nhà trường
và gia đình.

- Học sinh có thái độ tích cực học tập, tu dưỡng và rèn luyện.
- Trung thực trong học tập không có thái độ gian lận trong kiểm tra thi
cử.
- Có hứng thú trong học tập và 90% học sinh có nguyện vọng tiếp tục học
THPT và học nghề.
- Hưởng ứng các cuộc vận động xây dựng: Trường học thân thiện học
sinh tích cực và cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh và hưởng ứng phong trào : Trường học xanh , sạch ,đẹp.
IV
Điều
kiện cơ
sở vật
chất của
cơ sở
giáo dục
cam kết
phục vụ
học sinh
(như các
loại
phòng
phục vụ
học tập,
thiết bị
dạy học,
tin
học ...)
- Đảm bảo mỗi
lớp có một
phòng học an

toàn, đủ chỗ
ngồi, đủ ánh
sáng, đủ các
thiết bị dạy học
đồng bộ. Có hệ
thống nước sạch,
điện lưới, nhà vệ
sinh hợp vệ sinh
- Học vào ca
chiều.
- Ôn tâp vào ca
chiều
- Có phòng học
tiếng anh và
phòng máy vi
- Đảm bảo
mỗi lớp có
một phòng
học an
toàn, đủ
chỗ ngồi,
đủ ánh
sáng, đủ
các thiết bị
dạy học
đồng bộ.
Có hệ
thống nước
sạch, điện
lưới, nhà

vệ sinh hợp
vệ sinh
- Học vào
- Đảm bảo
mỗi lớp có
một phòng
học an
toàn, đủ
chỗ ngồi,
đủ ánh
sáng, đủ
các thiết bị
dạy học
đồng bộ.
Có hệ
thống nước
sạch, điện
lưới, nhà
vệ sinh hợp
vệ sinh
- Học vào
- Đảm bảo mỗi
lớp có một
phòng học đủ
chỗ ngồi, đủ
ánh sáng, đủ các
thiết bị dạy học
đồng bộ. Có hệ
thống nước
sạch, điện lưới,

nhà vệ sinh hợp
vệ sinh
- Học vào ca
sáng.
- Ôn tâp vào ca
chiều
- Học sinh được
học trên máy
chiếu qua đầu
tính có nối mạng
học sinh được
học tập và sử
dụng tên mạng .
- Có phòng thực
hành lý hóa học
sinh được học
trên phòng thực
hành
ca sáng.Ôn
tâp vào ca
chiều
- Ôn tâp vào
ca chiều
- Có phòng
thực hành
lý hóa học
sinh được
học trên
phòng thực
hành

ca sáng.Ôn
tâp vào ca
chiều
Học sinh
được học
trên máy
chiếu qua
đầu
Có phòng
thực hành
lý hóa học
sinh được
học trên
phòng thực
hành.
và dduwwocj
khai thác thông
tin mới trên
mạng phục vụ
học tập .
- Có phòng thực
hành lý hóa
được học trên
phòng thực
hành các môn
hóa ,lý , sinh.
V
Các hoạt
động hỗ
trợ học

tập, sinh
hoạt của
học sinh
ở cơ sở
giáo dục
- Có sân chơi, hệ thống cây xanh, bồn hoa cây cảnh tạo cảnh quan trường
học “xanh, sạch, đẹp” bằng biện pháp xã hội hóa giáo dục tổng số tiền là :
16.500.000đ .
- Có chỗ ở cho HS nội trú có hệ thống nước sạch, điện lưới, nhà vệ sinh
hợp vệ sinh.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với học sinh dân tộc : Hỗ
trợ vở viết ( mối HS 6 quyển), Sách giáo khoa ( mỗi HS 1 bộ),
- Xin hỗ trợ tiền thưởng cho học sinh giỏi bằng xã hội hóa giáo dục.Các
năm 2004 đến 2007.Trị giá 17.000,000.đ.
-Nhà trường xin 2 xuất học bổng mỗi xuất 1 triệu đồng cho 2 học sinh từ
năm 2003 đến 2009 hiện tại 1 học sinh đang học tại trường chuyên Lê
Quý Đôn và 1 học sinh đã đỗ đại học và đi du học ở nước ngoài 1 học
sinh dân tộc thái.
-Nhà trường xin hỗ trợ cho một học sinh khó khăn nuôi bữa ăn trưa.
VI
Đội ngũ
giáo viên,
cán bộ
quản lý,
phương
pháp
quản lý
của cơ sở
giáo dục
- Đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực phẩm chất chính trị vững vàng, có

trình độ đại học và được học các lớp quản lý do sở tổ chức và học lớp
trung cấp chính trị , có kinh nghiệm trong công tác quản lý trường
học, nhiệt tình trong công tác.
- Đội ngũ GV có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt. Có trình độ
chuyên môn từ chuẩn trở lên ,Trong đó có 21 giáo viên đạt trên chuẩn
=50% đạt trên chuẩn. có tinh thần học hỏi nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu dạy và học của nhà trường
+ GV giỏi cấp tỉnh: 10/ 41
+ GV giỏi cấp Thành phố : 11/41
+ GV giỏi cấp trường: 15/41
+GV khá: 2 /45.
+ Giáo viên Trung bình :3/45

×