Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

dia 9 -tuan 13 (tiet 23+24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.67 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 10 /11/2018
Ngày giảng : 12 / 11/2018
<b>Tuần 11 - Tiết 22</b>


<b>Bài 19</b>
<b>THỰC HÀNH</b>


<b>ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI</b>
<b>NGUYÊN KHỐNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết đọc các bản đồ khoáng sản.


- Phân tích đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài ngun khống sản đối với sự
phát triển cơng nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc bộ.


- Vận dụng phân tích các nguồn lực này trong sự phát triển kinh tế chung của tỉnh
nhà.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào - đầu ra của ngành công nghiệp
khai thác , chế biến , sử dụng tài nguyên khoáng sản.


*Giáo dục kỹ năng sống:


+ Kỹ năng tư duy qua phân tích, đánh giá ành hưởng của tài nguyên KS đ/v phát
triển CN ở TD& miền núi BB.



+ Kỹ năng giao tiếp qua trình bày suy nghĩ và hợp tác khi làm việc.


+ Kỹ năng làm chủ bản thân qua quản lý thời gian và nhận trách nhiệm làm việc
trong nhóm.


<b>3.Thái độ</b>


- Tích cực trong học tập, tự tin khi giao tiếp.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.


- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- Giáo Viên: giáo án, máy tính, máy chiếu.</b>


<b>- Học sinh: Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, bài tập bản đồ thực hành.</b>
SGK, xem bài trước ở nhà


<b>III . Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học</b>


<b>- PP: đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, so sánh.</b>


- KT: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, phát hiện và giải quyết vấn đề, động não, chia
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Ổn định lớp: (1’) kiểm tra sỉ số</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Sự chuẩn bị thực hành của HS</b>
<b>3.Bài mới (1’) </b>




<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>* HĐ1: </b><i><b> Tìm hiểu bài tập 1</b></i>


<b>- Mục tiêu : Rèn kỹ năng đọc các bản đồ.</b>
<b>- Thời gian : 10 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực</b>
quan.


<b>- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.</b>


-GV hướng dẫn HS cách khai thác bản đồ
khoáng sản.


- HS: 1HS lên đọc chú giải khoáng sản và
xác định 1 số mỏ khoáng sản có trữ lượng
lớn trên bản đồ.Cho biết địa phương có
khống sản đó?


- Các HS khác tự xác định trên lược đồ
H18.1 đối chiếu với sự xác định của bạn
trên bản đồ -> nhận xét -> xác định bổ
sung.



- GV đánh gía chuẩn kiến thức.


<b>* HĐ2: </b><i><b> Tìm hiểu tài ngun k/s của</b></i>
<i><b>vùng.</b></i>


<b>- Mục tiêu : Phân tích đánh giá tiềm năng</b>
và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản
đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng
trung du và miền núi Bắc bộ.


<b>- Thời gian : 25 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực</b>
quan,thảo luận nhóm.


<b>- Kĩ thuật : động não, chia nhóm, đặt câu</b>
hỏi.


- GV: gợi ý


-Nhóm 1: Nêu 1 số ngành CN khai thác
có điều kiện phát triển mạnh như: KT
than, sắt, kim loại màu ; Đồng, chì, kẽm...
+ Giải thích vì sao? (Vì các mỏ khống
sản này có trữ lượng lớn, điều kiện khai
thác tg đối thuận lợi và quan trọng là đáp


<b>I. Bài tập 1: Xác định vị trí các mỏ</b>
khống sản trên bản đồ.



- Than: ở Quảng Ninh, Thái Nguyên,
Lạng Sơn...


- Sắt: ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà
Giang...


- Thiếc : ở Cao Bằng, Tuyên Quang,
Vĩnh Phúc...


- Apatit: ở Lao Cai.


- Đồng : ở Lào Cai, Sơn La
- Chì, kẽm: ở Tuyên Quang
- Bôxit: ở Cao Bằng, Lạng Sơn.


<b>II. Bài tập 2: Phân tích ảnh hưởng</b>
của tài nguyên khoáng sản tới phát
triển công nghiệp ở trung du và miền
núi Bắc Bộ.


<b>1. Các ngành khai thác có điều kiện</b>
<b>phát triển:</b>


- KT than, sắt, apatit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ứng được nhu cầu của nền kinh tế: Than
làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt
điện, sx vật liệu xd, luyện kim, chất đốt
cho sinh hoạt, cho xuất khẩu...Apatit dùng
làm phân bón phục vụ cho sx nơng


nghiệp...


- Nhóm 2: chứng minh CN luyện kim đen
ở Thái Nguyên sử dụng nguồn nguyên
liệu tại chỗ?


+ CN luyện kim đen ở Thái Nguyên vì: sử
dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ: sắt, than,
man gan...Mỏ sắt (Trại Cau) cách khu CN
7km,Than mỡ (Phấn Mễ) cách 17km, Mỏ
Mangan (Cao Bằng) cách 200km...


- HS xác định trên lược đồ H18.1


- 1HS lên xác định trên bản đồ => Có
nhận xét gì về mối quan hệ giữa các cơ sở
CN trên? (gần nhau.


? Vậy hãy dựa vào H18.1 và sự hiểu biết
hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sx
và tiêu thụ than theo mục đích(sgk/70)


+ KT than để làm nhiên liệu cho các
nhà máy nhiệt điện, nguyên liệu cho
CN luyện kim,sx vật liệu xd, chất đốt
cho sinh hoạt, cho xuất khẩu...


+ KT Apatit: sx phân bón cho nông
nghiệp....



<b>2.Công nghiệp luyện kim đen ở</b>
<b>Thái nguyên chủ yếu sử dụng</b>
<b>nguồn nguyên liệu khoáng sản tại</b>
<b>chỗ như:</b>


- Nguyên liệu chủ yếu cho CN luyện
kim là: than, sắt, mangan...


- Gần trung tâm CN luyện kim đen
Thái Nguyên có các mỏ khoáng sản:
+ Than mỡ: ở Phấn Mễ cách 17km
+ Sắt : ở Trại Cau cách 7km


+ Mangan: ở Cao Bằng cách 200 km
<b>3.Xác định vị trí mở khống sản</b>
<b>trên bản đồ:</b>


- Than của vùng mỏ Quảng Ninh
- Nhà máy nhiệt điện ng Bí
- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông


<b>4. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ</b>
<b>giữa SX và tiêu thụ than </b>


Vùng than Quảng Ninh


Làm nhiên liệu cho Phục vụ cho nhu cầu Phục vụ cho xuất khẩu
Nhà máy nhiệt điện tiêu dùng trong nước (Cảng Cửa Ơng)
(Phả Lại, ng Bí)



Tây Nguyên ĐB SCửu Long Nhật TQuốc EU
<b>4. Củng cố (2'): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>5. Hướng dẫn về nhà (3'): </b>


- Hoàn thiện bài thực hành trong bài tập bản đồ thực hành
- Nghiên cứu tiếp bài 20.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


______________________________




Ngày soạn : 10 /11/2018
Ngày giảng : 17 / 11/2018
<b>Tuần 12 - Tiết 23</b>


<b>Bài 20</b>


<b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Nhận biết được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sơng Hồng


- Vận dụng để giải thích 1 số đặc điểm của vùng như: Đông dân, nông nghiệp thâm
canh, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội khá phát triển


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc lược đồ kết hợp với kênh chữ để giải thích được 1 số nhược điểm của 1 vùng
đông dân và 1 số giải pháp để phát triển bền vững.


Giáo dục kỹ năng sống:


+ Kỹ năng tư duy qua thu thập và xử lý thông tin. Phân tích đánh giá.
+ Kỹ năng giao tiếp qua trình bày suy nghĩ và hợp tác khi làm việc.


+ Kỹ năng làm chủ bản thân qua quản lý thời gian và nhận trách nhiệm làm việc
trong nhóm.


<b>3.Thái độ</b>


<b>- Yêu thiên nhiên đất nước, u thích mơn học</b>
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.


- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>- Giáo Viên: máy tính, Atlat, máy chiếu.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học:</b>


- PP: đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm.


- KT: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, phát hiện và giải quyết vấn đề, động não, chia
nhóm.


<b>IV. Tiến trình giờ dạy </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’) kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : khởi động (1’)</b>


Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân cơng lao động
với cả nước. Vậy tại sao vùng lại có vai trị quan trọng như vậy?=> Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài hôm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>* HĐ2: </b><i><b> Tìm hiểu vị trí đại lí và giới hạn</b></i>


<i><b>lãnh thổ </b></i>


<b>- Mục tiêu : Nhận biết được các đặc điểm</b>
cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng
<b>- Thời gian : 7 phút.</b>



<b>- Phương pháp : phân tích, trực quan.</b>
<b>- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.</b>


<b>GV: Chiếu lược đồ tự nhiên vùng Đồng</b>
<b>Bằng sông Hồng lên phông chiếu yêu</b>
<b>cầu hs qs và trả lời câu hỏi</b>


? Vùng ĐBSH gồm các tỉnh và thành phố
nào?


? Quan sát hình 20.1 để xác định:


- Ranh giới vùng với các vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ


- Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí
cảng Hải Phịng, các đảo Cát Bà, Bạch
Long Vĩ.


- Nhận xét, chốt ý


? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.</b>


- Vùng đồng bằng sông Hồng bao
gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ
giáp với Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ



- Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao
lưu kinh tế xã hội với các vùng trong
nước


<b>* HĐ3: </b><i><b> Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và</b></i>
<i><b>tài nguyên thiên nhiên </b></i>


<b>- Mục tiêu : Nhận biết được các đặc điểm</b>
cơ bản về vùng đồng bằng sơng Hồng.Vận
dụng để giải thích 1 số đặc điểm của vùng
như: Đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sở hạ tầng kinh tế xã hội khá phát triển
<b>- Thời gian : 17 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực</b>
quan, dạy học nhóm.


<b>- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi, chia</b>
nhóm,giao nhiệm vụ.


- Chia 3 nhóm thảo luận


- N1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với
sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân
cư?


- N2: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu
sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông


Hồng?


- N3: Điều kiện tự nhiên của ĐBSH có
những thuận lợi và khó khăn gì để phát
triển kinh tế?


- Sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi
đắp phù sa mở rộng châu thổ, cung
cấp nước tưới tiêu, mở rồng diện tích
- Địa hình : đồng bằng, ơ trũng có đê
điều


- Khí hậu: nhiệt đới ẩm có mùa đơng
lạnh thích hợp với một số cây ưa
lạnh.


- Tài nguyên:


+ Đất: có nhiều loại đất, đặc biệt là
đất phù sa.


+ Khoáng sản: than nâu, khí tự
nhiên, sét cao lanh


+ Biển: có tiềm năng lớn để phát
triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và
phát triển du lịch


- Khó khăn: đất nhiễm mặn, phèn,
bạc màu



<b>HĐ4: </b><i><b> Tìm hiểu dân cư và xã hội</b></i>
<b>- Mục tiêu : Giải thích 1 số đặc điểm của</b>
vùng như: Đông dân, nông nghiệp thâm
canh, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội khá phát
triển


<b>- Thời gian : 10 phút.</b>


<b>- Phương pháp : phân tích, trực quan, nêu</b>
và giải quyết vấn đề.


<b>- Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi, phát</b>
hiện và giải quyết vấn đề.


? Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem
mật độ dân số của đồng bằng sơng Hồng
gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả
nước, của các vùng Trung du và miền núi
bắc bộ và Tây nguyên (gấp 5 lần so với cả
nước, 10, 3 lần so với Trung du- miền núi
Bắc Bộ, 14,5 lần so với Tây Nguyên)
? Mật độ dân số cao ở đồng bằng sơng
Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
trong sự phát triển kinh tế – xã hội?


<b>III. Đặc điểm dân cư – xã hội </b>
- Vùng đông dân nhất cả nước, mật
độ dân số cao 1179 người/km2<sub>( năm</sub>



2002)


- Trình độ phát triển dân cư xã hội
khá cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ rộng, giỏi thâm canh lúa
nước, thủ cơng…


+ Khó khăn: bình qn đất nơng nghiệp
thấp, gây sức ép về việc làm, GD,YT, MT)
? Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình
dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông
Hồng so với cả nước?


? Quan sát hình 20.3, nhận xét về kết cấu
hạ tầng vùng Đồng bằng sơng Hồng?


đối hồn thiện, một số đơ thị, di tích
văn hóa hình thành lâu đời


<b>4.Củng cố (3') </b>


1) ý nghĩa quan trọng của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp ?
2) Đặc điểm dân cư- xã hội đồng bằng Sông Hồng?


<b>5.Hướng dẫn về nhà (2')</b>
- Trả lời câu hỏi bài tập sgk/75


- Làm bài tập 20 bài tập bản đồ thực hành



- Nghiên cứu bài 21: Vùng Đồng bằng sơng Hồng ( tiếp) ( Tìm hiểu về tình hình
phát triển kinh tế).


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×