Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường cho khu công nghiệp đình trám bắc giang c nguyễn minh cương; người hướng dẫn khoa học đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường cho khu công nghiệp đình trám bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 107 trang )

NGUYỄN MINH CƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN MINH CƯƠNG

QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG

ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI
TRƯỜNG CHO KHU CƠNG NGHIỆP ĐÌNH TRÁM BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

2102B

Hà Nội – Năm 2016


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên c ứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Học viên


Nguyễn Minh Cƣơng

Lớp KTMT 2012B

i

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

LỜI CẢM ƠN
Trƣ ớc hết tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc c ủa mình đ ối với c ơ
TS Trần Thanh Chi, Viện Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng – Trƣờng Đại học
Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý và động viên tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các cán bộ, công nhân viên ban quản lý khu
cơng nghiệp Đình Trám tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ tơi tận tình trong suốt q trình
tiến hành thu thập số liệu tại khu công nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã
nhiệt tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 01 năm 2016
Học viên

Nguyễn Minh Cƣơng


Lớp KTMT 2012B

ii

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

BQL

Ban Quản Lý

BOD

Biological Oxygen Demand - Nhu cầu ôxy sinh học

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

COD


Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học

CTCP

Cơng ty cổ phần

CTHT

Cơng ty hạ tầng

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

DO

Dissolved Oxygen - Oxy hịa tan

KCN

Khu cơng nghiệp


KCNST

Khu cơng nghiệp sinh thái

KCNTTMT

Khu cơng nghiệp thân thiện mơi trƣờng

KKXQ

Khơng khí xung quanh

KSON

Kiểm sốt ơ nhiễm

KTTN

Khí thải tại nguồn

NM XLNT

Nhà máy xử lý nƣớc thải

NTCN

Nƣớc thải công nghiệp

NTSH


Nƣớc thải sinh hoạt

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLMT

Quản lý môi trƣờng

QTTĐ

Quan trắc tự động

Sở TNMT

Sở tài nguyên môi trƣờng

SXSH

Sản xuất sạch hơn

UBND

Uỷ ban nhân dân

Lớp KTMT 2012B

iii


Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 5
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VÀ KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MÔI TRƢỜNG
KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................ 5
1.1. Khái niệm về kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng ........................................... 5
1.1.1. Các lĩnh vực và thành phần kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường.................. 5
1.1.2. Các ngun tắc trong kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường .......................... 5
1.1.3. Các bước thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ........ 6
1.1.4. Các cấp quản lý và kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường ............................. 6
1.1.5. Các cơng cụ trợ giúp cho cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường ........ 7
1.1.6. Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường KCN ................................................ 8
1.2. Mơ hình khu cơng nghiệp ..................................................................... 8
1.3. Tổng quan về kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng KCN trên thế giới ................. 9
1.4. Thực trạng công tác KSON môi trƣờng các KCN tại Việt Nam ................ 12
CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 18
HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG KCN ĐÌNH TRÁM, CÁC BIỆN PHÁP....... 18

KIỂM SỐT Ơ NHIỄM ĐANG ÁP DỤNG ................................................ 18
2.1.TỔNG QUAN VỀ KCN ĐÌNH TRÁM BẮC GIANG ............................. 18
2.1.1. Vị trí địa lý, hạ tầng kỹ thuật ........................................................ 18
2.1.2. Tổ chức quản lý .......................................................................... 19
2.1.3. Hiện trạng đầu tư của KCN Đình Trám .......................................... 19
2.1.4. Các ngành nghề được phép hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN19

Lớp KTMT 2012B

iv

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KCN ĐÌNH TRÁM .............................. 22
2.2.1.Hiện trạng mơi trường nước thải.................................................... 22
2.2.2. Hiện trạng mơi trường khơng khí .................................................. 30
2.2.3. Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại ............................ 36
2.3. Các biện pháp KSON môi trƣờng đang áp dụng tại KCN Đình Trám và các
vấn đề cịn tồn tại .................................................................................... 39
2.3.1. Biện pháp quản lý ....................................................................... 39
2.3.2. Biện pháp kỹ thuật đang áp dụng trong KCN Đình Trám .................. 44
CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 54
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KSON MÔI TRƢỜNG KCN ......................... 54
3.1. Biện pháp quản lý ............................................................................. 54
3.1.1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường KCN Đình Trám

......................................................................................................... 54
3.1.2. Tổ chức quản lý mơi trường trong KCN ......................................... 55
3.1.3. Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và người dân trong công tác
BVMT ................................................................................................ 57
3.2. Biện pháp kỹ thuật ............................................................................ 57
3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải .................................... 57
3.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm mơi trường khơng khí ...................................... 63
3.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải công nghiệp thông thường và
chất thải nguy hại. ............................................................................... 67
KẾT LUẬN .............................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 77
PHỤ LỤC................................................................................................. 79

Lớp KTMT 2012B

v

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Danh mục ngành nghề đƣợc phép tiếp nhận vào KCN Đình Trám ....... 20
Bảng 2.2. Cơ cấu ngành nghề đầu tƣ vào KCN Đình Trám ............................... 21
Bảng 2.3. Cơ cấu đất của các loại hình sản xuất chính trong KCN ..................... 21
Bảng 2.4. Nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm điển hình trong nƣớc thải của
các ngành công nghiệp thực phẩm ................................................................ 23

Bảng 2.5. Thành phần các chất trong nƣớc thải ngành công nghiệp lắp ráp ô tô, xe
máy, máy nông nghiệp ................................................................................ 23
Bảng 2.6. Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt tại KCN ........... 24
Bảng 2.7. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt KCN ................. 25
Bảng 2.8. Tải lƣợng ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt KCN sau khi xử lý [2]..... 25
Bảng 2.9: Đặc trƣng các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí.................... 31
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả quan trắc khí thải tại nguồn với hơi hữu cơ ........... 36
Bảng 2.11: Thành phần chất thải nguy hại ...................................................... 38
Bảng 3.1. 5 nguồn thải có lƣu lƣợng nƣớc thải lớn trong KCN .......................... 60
Bảng 3.2 : Các phƣơng pháp và nguyên lý xử lý khí thải .................................. 64
Bảng 3.3 : Các giải pháp kỹ thuật khống chế ơ nhiễm khơng khí có thể áp dụng cho
các nhà máy, xí nghiệp trong KCN Đình Trám................................................ 65
Bảng 3.4: Các hạng mục xây dựng của dự án .................................................. 71
Bảng 3.5: Dự toán đầu tƣ xây dựng trạm trung chuyển ..................................... 72

Lớp KTMT 2012B

vi

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1.Vị trí địa lý khu cơng nghiệp Đình Trám Bắc Giang ........................... 18
Hình 2.2: Biểu đồ kết quả quan trắc nƣớc thải công nghiệp trƣớc và sau khi vào
HTXLNT tập trung ..................................................................................... 27

Hình 2.3: Biểu đồ kết quả quan trắc nƣớc mặt xung quanh KCN Đình Trám ....... 29
Hình 2.4. Biểu đồ kết quả quan trắc mơi trƣờng khơng khí xung quanh KCN Đình Trám34
Hình 2.5 Mơ hình quản lý mơi trƣờng KCN Đình Trám ................................... 40
Hình 2.6. Sơ đồ hệ thống thống gió cƣỡng bức................................................ 44
Hình 2.7. : Sơ đồ nguyên lý của hệ thống thống gió tự nhiên ............................. 45
Hình 2.8.Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải từ gia cơng làm sạch bề mặt ............. 45
Hình 2.9. Sơ đồ dây truyền cơng nghệ trạm xử lý nƣớc thải tập trung ................. 49
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống quan trắc chất lƣợng nƣớc thải KCN .......................... 59
Hình 3.2. Vị trí đặt trạm quan trắc mơi trƣờng tự động tại KCN ĐÌnh Trám ........ 61
Hình 3.3. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lị hơi ................................................. 65
Hình 3.4 : Sơ đồ hệ thống quản lý CTR trong KCN Đình Trám ......................... 68
Hình 3.5 .Sơ đồ vị trí trạm trung chuyển chất thải cơng nghiệp .......................... 71
Hình 3.6 : Mơ hình kho chứa chất thải của trạm trung chuyển ........................... 73
Biểu đồ 2.1 CTRCN thông thƣờng phát sinh theo ngành nghề sản xuất [6].......... 37
Biểu đồ 2.2 Chất thải nguy hại phát sinh theo ngành nghề sản xuất [6] ............... 38
Biểu đồ 2.3 Bảng tổng hợp khối lƣợng chất thải rắn ƣớc tính trong một tháng của
các doanh nghiệp trong KCN[6]. ................................................................... 39

Lớp KTMT 2012B

vii

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, nƣớc ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nƣớc. Hàng loạt khu cơng nghiệp tập trung đã đƣợc xây dựng và đi vào hoạt
động. Sự hình thành và phát triển các khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao ở Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục mang lại hiệu quả thiết thực cho
nền kinh tế nƣớc nhà.
Song hành với sự phát triển công nghiệp và khu công nghiệp, vấn đề ô nhiễm,
suy thoái môi trƣờng và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng gia
tăng. Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều nỗ lực khắc phục các tác động tiêu cực đến
môi trƣờng do hoạt động sản xuất gây ra, chúng ta cũng phải nhìn nhận một thực tế
rằng chúng ta đang xử lý c ác vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng (nƣớc thải, chất thải rắn,
khí thải…) thay vì giải quyết các nguyên nhân làm phát sinh chất thải.
Trong những năm qua, công tác giám sát, quan trắc chất lƣợng môi trƣờng
luôn đƣợc quan tâm và đã đƣợc thực hiện thƣờng xuyên tại các KCN trên cả
nƣớc. Từ các kết quả quan trắc hàng năm này cho chúng ta thấy thực trạng và
diễn biến tình trạng ô nhiễm môi trƣờng trên mỗi địa bàn. Đây sẽ là căn cứ
quan trọng giúp cho các ban ngành, đơn vị liên quan đƣa ra những chính sách
phù hợp để định hƣớng phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ mơi trƣờng theo
hƣớng phát triển bền vững.
Vì vậy, việc đánh giá và kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng cho các KCN là hết sức
quan trọng và cần thiết. Các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng cho các khu công
nghiệp đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ: Mỹ, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc…nghiên
cứu và áp dụng cho các khu công nghiệp. Ở Việt Nam việc áp dụng các biện pháp kiểm
sốt ơ nhiễm mơi trƣờng cho các KCN đã bƣớc đầu đƣợc triển khai nhƣng chƣa đồng
bộ và cịn mang tính đối phó với các cơ quan chức năng. Để kiểm sốt đƣợc ơ nhiễm
mơi trƣờng cho các khu cơng nghiệp, tơi lựa chọn KCN Đình Trám Bắc Giang để thực
hiện đề tài “Đề xuất các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm m ơi trường cho khu cơng
nghiệp Đình Trám Bắc Giang” .

Lớp KTMT 2012B


1

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu
-

Khảo sát hiện trạng mơi trƣờng tại KCN Đình Trám.

-

Phân tích, đánh giá hiện trạng kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng, và những
biện pháp bảo vệ môi trƣờng hiện đang áp dụng từ đó nhận định các vấn
đề tồn tại trong cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng tại KCN Đình
Trám.

-

Đề xuất giải pháp phù hợp, nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm
mơi trƣờng tại KCN Đình Trám tỉnh Bắc Giang.

Đối tượng,phạm vi nghiên cứu :

ập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý và biện pháp kỹ thuật đang
áp dụng để KSON môi trƣờng KCN Đình Trám, qua đó thấy đƣợc những ƣu, nhƣợc
điể

ện pháp kiểm sốt ơ nhiễm phù hợp với KCN Đình Trám.

3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC BƢỚC THỰC HIỆN
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phương pháp lý thuyết, khảo sát:khảo sát quá trình sản xuất của các doanh
nghiệp trong KCN, hiện trạng môi trƣờng, nguồn phát sinh, biện pháp xử


-

Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích, tổng hợp các tác động của
chất thải đến môi trƣờng, đời sống dân cƣ xung quanh và kinh tế xã hội
tại địa phƣơng.

-

Xử lý và tổng hợp số liệu

-

Phương pháp so sánh: Dùng để dự đốn so sánh với các Tiêu chuẩn Việt Nam
về mơi trƣờng.

-


Tham khảo ý kiến của các chuyên gia: Các chuyên gia trong lĩnh vực môi
trƣờng, các nhà quản lý tại địa phƣơng (Sở TN& MT, BQL các khu công
nghiệp).

Lớp KTMT 2012B

2

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

3.2. Các bƣớc thực hiện
3.2.1.Thu thập thông tin
Thu thập, tổng hợp số liệu: Báo cáo giám sát môi trƣờng, báo cáo đánh giá
tác động môi trƣờng, số liệu của các cơ quan môi trƣờng, trung tâm quan trắc, các
giáo trình, tạp trí khoa học, nguồn thông tin trên website...
3.2.2. Tổng hợp và xử lý thông tin
Tham khảo, tổng hợp các thông tin, xử lý thông tin bằng các phƣơng pháp
điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trƣờng, tham khảo ý kiến của các chuyên
gia môi trƣờng, ban quản lý KCN.
3.2.3. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp thực hiện
Từ hiện trạng môi trƣờng, các biện pháp KSON môi trƣờng đang áp dụng tại
khu cơng nghiệp tiến hành phân tích, đánh giá các vấn đề cịn tồn tại từ đó đề xuất các
biện pháp KSON môi trƣờng phù hợp với hiện trạng của KCN Đình Trám, Bắc Giang
Ý nghĩa của đề tài:

- Ý nghĩa khoa học của đề tài :
Đề tài đƣợc tổng hợp từ những kiến thức đã học và dựa trên các cơ sở thực
nghiệm và ý kiến đóng góp của các chun viên Quản lý. Chính vì vậy, đề tài có những
thuận lợi nhất định trong việc áp dụng vào các KCN hiện hữu.
- Ý nghĩa thực tiễn :
Đề tài đƣợc áp dụng thành cơng sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn
đề mơi trƣờng bức xúc cịn tồn tại đối với các KCN hiện nay, nâng cao hiệu quả
công tác quản lý, kiểm sốt mơi trƣờng tại KCN, tiết kiệm ngân sách của nhà nƣớc.
Đề tài cịn góp phần vào công tác BVMT, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
hƣớng đến sự phát triển bền vững của nền công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
Luận văn “Đề xuất các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm m ơi trường cho khu
cơng nghiệp Đình Trám Bắc Giang” gồm 05 phần:
-

PHẦN MỞ ĐẦU.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VÀ KIỂM SỐT Ơ NHIỄM

Lớp KTMT 2012B

3

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

MÔI TRƢỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
Quản lý và KS ONMT đối với các KCN trên thế giới

Thực trạng công tác quản lý và KS ONMT tại Việt Nam
Nhận xét và đánh giá chung.
-

CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG KCN ĐÌNH TRÁM, CÁC
BIỆN PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM ĐANG ÁP DỤNG
Tổng quan KCN Đình Trám Bắc Giang
Hiện trạng mơi trƣờng KCN Đình Trám.
Các biện pháp đang áp dụng để KS ONMT.
Nhận xét, đánh giá các biện pháp đang áp dụng và những mặt còn hạn chế.

-

CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI
TRƢỜNG KHU CƠNG NGHIỆP ĐÌNH TRÁM
Để xuất các giải pháp KS ONMT cho KCN.
Tổ chức thực hiện.

-

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Lớp KTMT 2012B

4

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ


Nguyễn Minh Cương

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VÀ KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI TRƢỜNG
KHU CƠNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm về kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng
Kiểm sốt ô nhiễm môi trƣờng là tổng hợp các hoạt động, biện pháp và cơng
cụ nhằm phịng ngừa, khống chế khơng cho ơ nhiễm xảy ra hoặc khi có ơ nhiễm xảy ra
thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ơ nhiễm (kiểm sốt cuối đƣờng ống).
Mục tiêu: kiểm sốt ơ nhiễm bao gồm ngăn ngừa ơ nhiễm, làm giảm hoặc
loại bỏ chất thải từ nguồn hay còn gọi là kiểm sốt ơ nhiễm đầu vào và làm sạch ô
nhiễm, thu gom, tái sử dụng, xử lý chất thải để phục hồi môi trƣờng [7].
1.1.1. Các lĩnh vực và thành phần kiểm sốt ơ nhiễm m ơi trường
* Lĩnh vực kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng
- Kiểm sốt ô nhiễm môi trƣờng đô thị
- Kiểm soát ô nhiễm mơi trƣờng nơng thơn
- Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng cơng nghiệp
- Kiểm sốt ơ nhiễm giao thơng vận tải
* Thành phần kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng
- Kiểm sốt ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
- Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng đất
- Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí
- Kiểm sốt ơ nhiễm chất thải
- Kiểm sốt ơ nhiễm chất độc hại
- Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng sinh học
- Kiểm sốt ơ nhiễm các thành phần mơi trƣờng theo lĩnh vực [7].
1.1.2. Các nguyên tắc trong kiểm soát ô nhiễm m ôi trường
- Đảm bảo tính lồng ghép để phát triển bền vững kinh tế - xã hội: Lồng ghép
các khu vực, các ngành, các đối tƣợng kiểm sốt ơ nhiễm với nhau sẽ tạo thuận lợi

cho cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm, nhất là trong khâu tổng hợp, xử lý để tìm ra các
quy luật chung nhất mang tính khu vực.

Lớp KTMT 2012B

5

Viện Khoa học và Cơng nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng: Là nguyên tắc chủ đạo trong công tác kiểm
sốt ơ nhiễm, khắc phục và phục hồi là quan trọng; các tiêu chuẩn môi trƣờng, chất
thải và tiêu chuẩn sử dụng cơng nghệ là chỗ dựa căn cứ chính của kiểm sốt ơ nhiễm [7].
1.1.3. Các bước thực hiện chương trình ngăn ngừa ơ nhiễm m ơi trường
Chƣơng trình ngăn ngừa ơ nhiễm mơi trƣờng địi hỏi thực hiện một cách liên
tục theo chu trình khép kín gồm 8 bƣớc cơ bản sau:
- Giành đƣợc sự đồng tình ủng hộ của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
- Khởi động chƣơng trình bằng cách hình thành nhóm ngăn ngừa ơ nhiễm
mơi trƣờng, phát triển một kế hoạch ngăn ngừa ô nhiễm và đào tạo công nhân về
ngăn ngừa ô nhiễm.
- Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các q trình sản xuất với các máy
móc, thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá các trở ngại tiềm
ẩn về mặt tổ chức khi thực hiện chƣơng trình.
- Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ơ nhiễm có thể đƣợc
- Ƣu tiên một số dòng thải quan trọng và đánh giá chi tiết tính khả thi về mặt
kỹ thuật, kinh tế, mơi trƣờng đối với khả năng ngăn ngừa ô nhiễm đã tập hợp.

- Tập hợp lại các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và
thực thi những khả năng lựa chọn đó.
- Đánh giá những tiến bộ của chƣơng trình ngăn ngừa ơ nhiễm trên cơ sở một
cơng ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ơ nhiễm cụ thể.
- Duy trì chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiễm cho những sự phát triển liên tục và
những lợi ích liên tục của cơng ty [7].
1.1.4. Các cấp quản lý và kiểm sốt ơ nhiễm m ôi trường
* Quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng ở cấp Trung ƣơng
- Nghiên cứu và xây dựng chiến lƣợc, cơ chế, chính sách quốc gia về KSON
mơi trƣờng.
- Xây dựng các văn bản, tiêu chuẩn và các quy định quốc gia về KSON môi trƣờng.
- Dự báo, phòng ngừa, khắc phục và xử lý các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng
mang tính khu vực, quốc gia, liên ngành.

Lớp KTMT 2012B

6

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

- Trợ giúp, nâng cao năng lực khoa học kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ
KSON môi trƣờng cho các địa phƣơng.
- Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện KSON môi trƣờng ở các địa phƣơng [7].
* Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng cấp địa phƣơng/ngành
- Thực hiện các quy định, quy chế, chính sách về KSON môi trƣờng do cơ

quan quản lý môi trƣờng cấp Trung ƣơng ban hành.
- Dự báo, phòng ngừa, khắc phục và xử lý các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng
mang tính chất địa phƣơng và những ảnh hƣởng của vùng phụ cận.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý môi trƣờng trung ƣơng, quốc tế và các cơ
quan khác hoàn chỉnh bổ sung các văn bản, quy định, cơ chế, chính sách KSON mơi
trƣờng đảm bảo phù hợp, thống nhất và khả thi trên địa bàn toàn quốc và địa bàn địa
phƣơng [7].
1.1.5. Các công cụ trợ giúp cho cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm m ơi trường
- Chính sách mơi trƣờng: Tạo ra các quy định, tiêu chuẩn môi trƣờng, là
hành lang pháp lý cho công tác kiểm sốt ơ nhiễm có cơ sở để thực hiện.
- Hệ thống các tiêu chuẩn về môi trƣờng: Là căn cứ chính để kiểm sốt ơ
nhiễm mơi trƣờng, bao gồm tiêu chuẩn phát thải và tiêu chuẩn môi trƣờng xung
quanh. Các tiêu chuẩn này phải do các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành,
ngồi ra, có thể tham khảo các quy định, tiêu chuẩn quốc tế.
- Quan trắc môi trƣờng: Phục vụ cho việc phát hiện và dự báo sự biến đổi
chất lƣợng mơi trƣờng, từ đó đƣa ra các biện pháp kiểm sốt thích hợp. Hệ thống
quan trắc môi trƣờng bao gồm các trạm cố định và trạm di động cho hai nội dung:
kiểm soát thƣờng xuyên và kiểm sốt đột xuất theo u cầu.
- Cơng nghệ: Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch hơn sẽ
giảm thiểu và hạn chế các khả năng gây ô nhiễm.
- Kinh tế môi trƣờng: Đƣa ra các cơ sở khoa học và thực tiễn để áp dụng các
phƣơng án kiểm sốt ơ nhiễm bằng cơng cụ kinh tế.
- Kỹ thuật môi trƣờng: tạo ra các giải pháp kỹ thuật để xử lý chất thải đạt
tiêu chuẩn môi trƣờng [7].

Lớp KTMT 2012B

7

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường



Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

1.1.6. Kiểm sốt ơ nhiễm m ôi trường KCN
* Thành phần KSON môi trƣờng KCN
- Mơi trƣờng khơng khí
- Nƣớc thải
- Chất thải rắn thơng thƣờng
- Chất thải nguy hại
* Phƣơng pháp KSON môi trƣờng KCN
- Phƣơng pháp quản lý
- Phƣơng pháp kỹ thuật [9].
1.2. Mơ hình khu cơng nghiệp
Khu cơng nghiệp thân thiện mơi trường
* Khái niệm: KCNTTMT là KCN có các cơ sở sản xuất cùng hoạt động nhƣ
một cộng đồng các nhà máy có quan hệ mắc xích với nhau thơng qua một số trao
đổi chất trong các quá trình sản xuất và giải quyết các vấn đề môi trƣờng để hƣớng
đến một mục đích cuối cùng là sản xuất hiệu quả nhất, sử dụng ít nguyên vật liệu và
năng lƣợng nhất, ít ô nhiễm môi trƣờng nhất và bảo đảm điều kiện làm việc tốt nhất
cho cơng nhân. Ngồi ra, KCNTTMT cịn có tác động lan toả tích cực đến hoạt
động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của các doanh nghiệp, ngành, địa phƣơng, khu
vực xung quanh.
- Quan hệ mắc xích: Là các nhà máy có sự trao đổi chất thải với nhau, nhà
máy này sử dụng chất thải của nhà máy kia làm nguyên vật liệu đầu vào tạo thành
một chuỗi mắc xích tạo thành q trình cộng sinh công nghiệp.
- Tác động lan toả của KCN đƣợc thể hiện trên các mặt: tạo sự chuyển biến tích
cực trong cơ cấu ngành kinh tế theo định hƣớng xuất khẩu; hỗ trợ phát triển cơ sở hạ

tầng kinh tế, kỹ thuật và xã hội cho khu vực có KCN; góp phần giảm thiểu các ảnh
hƣởng tiêu cực đến các vấn đề xã hội, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho
ngƣời lao động, hạn chế ô nhiễm và cải thiện mơi trƣờng trong q trình phát triển KCN.
* Mơ hình kỹ thuật chuyển đổi KCN hiện hữu sang KCNTTMT: Gồm có bốn
bƣớc chính nhƣ sau:

Lớp KTMT 2012B

8

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

- Bước thứ nhất: Phân tích dạng vật liệu và năng lƣợng liên quan đến KCN
nghiên cứu.
- Bước thứ hai: Tập trung vào việc ngăn ngừa phát sinh chất thải tại nguồn.
- Bước thứ ba: Chủ yếu xác định, phân tích và thiết kế các phƣơng án thu
hồi, tái sinh và tái sử dụng các chất thải còn lại sau khi đã áp dụng các biện pháp
sản xuất sạch hơn. Những chất thải không thể tái sinh, tái sử dụng tại nguồn sẽ đƣợc
tái sinh, tái sử dụng ở những nhà máy khác trong KCN hoặc bên ngồi KCN.
- Bước thứ tư: Địi hỏi xác định phần chất thải còn lại cần xử lý hợp lý trƣớc
khi thải vào môi trƣờng xung quanh. Công nghệ xử lý chất thải rất hữu dụng trong
việc xử lý hồn tồn các chất ơ nhiễm cịn lại này [9].
1.3. Tổng quan về kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng KCN trên thế giới
Trong phát triển công nghiệp, các nƣớc trên thế giới đã có những quy hoạch,
những mơ hình, những biện pháp quản lý và kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng đạt hiệu

quả cao.Vấn đề quản lý và kiểm soát môi trƣờng đã đƣợc thực hiện với các công cụ
kiểm sốt có hiệu quả nhƣ: cơng cụ pháp lý, cơng cụ kinh tế, các quy chế bắt buộc nhƣ
đánh giá tác động mơi trƣờng, đăng ký nguồn thải, phí thải các chất ô nhiễm, trao đổi
chất thải, mua bán quyền xả thải, quan trắc môi trƣờng, xử lý ô nhiễm môi trƣờng…
Tại Mỹ và các nƣớc phát triển
Các khu công nghiệp thƣờng đƣợc bố trí xa trung tâm thành phố và các khu
công nghiệp đều đƣợc lắp đặt trạm quan trắc mơi trƣờng khơng khí, mơi trƣờng mặt
nƣớc cố định, tự động kiểm sốt thƣờng xun chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí,
cũng nhƣ chất lƣợng nƣớc. Các nhà máy đều đƣợc giám sát chặt chẽ chất lƣợng
nƣớc thải trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Chiến lƣợc mệnh lệnh và kiểm soát đƣợc áp
dụng triệt để dựa trên các tiêu chuẩn môi trƣờng, các yêu cầu về ĐTM, quan trắc
môi trƣờng cũng nhƣ áp dụng các công c ụ kinh tế theo nguyên tắc “Ngƣời gây ô
nhiễm phải trả tiền”. Thực hiện nghiêm ngặt việc đăng ký nguồn thải và cấp giấy
phép thải [13].
Tại Hàn Quốc
Hàn Quốc là một nƣớc công nghiệp phát triển, có nhiều kinh nghiệm quản lý

Lớp KTMT 2012B

9

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

các khu công nghiệp. Mặc dù Hàn Quốc cũng chỉ mới bắt đầu từ cuối những năm
80 đầu 90, nhƣng đã có những giải pháp quản lý môi trƣờng công nghiệp hợp lý, tạo

đƣợc môi trƣờng sống và lao động trong các khu công nghiệp tƣơng đối tốt. Cụ thể
là đã xây dựng đƣợc các quy chế quản lý khu công nghiệp đầy đủ về kiểm sốt và
quản lý khí thải, nƣớc thải và chất thải rắn…Đã xây dựng bộ máy quản lý môi
trƣờng trong các doanh nghiệp hữu hiệu bao gồm xây dựng kế hoạch quản lý môi
trƣờng , tổ chức quan trắc thƣờng xuyên các thành phần môi trƣờng trong các công
đoạn sản xuất, bảo dƣỡng và vận hành các hệ thống xử lý chất thải, đầu tƣ nghiên
cứu cải tiến công nghệ thân thiện với môi trƣờng, áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản
lý môi trƣờng ISO 14.000, trao đổi và thông tin thƣờng xuyên với cộng đồng xung
quanh khu công nghiệp về các vấn đề môi trƣờng[14].
Tại Malaysia
Malaysia là một trong những nƣớc có nền kinh tế phát triển nhanh của khu
vực Đông Nam Á, song cũng đã bị ảnh hƣởng nặng nề của ô nhiễm công nghiệp đối
với môi trƣờng. Theo thống kê của vụ môi trƣờng Malaysia năm 1991 thì lƣợng khí
thải từ các khu cơng nghiệp là 8.676 tấn/năm, trong đó khí SO2 chiếm 59%. Tổng
lƣợng khí thải công nghiệp từ các ngành sản xuất công nghiệp năm 2000 là 17.510
tấn/năm, trong đó bụi chiếm 90%, lƣợng chất thải lỏng lên tới 572.500 m3/ngày, sản
sinh ra một lƣợng BOD là 1.790 tấn/ngày. Lƣợng chất thải rắn của Malaysia khoảng
9 triệu tấn/năm, trong đó chất thải rắn cơng nghiệp và thƣơng mại chiếm 38%, chủ
yếu là giấy (18,5%), chất dẻo (16,5%) và thủy tinh (3%). Riêng thủ đô Kula Lampo
thu gom 54.870 tấn/ngày, tái chế đƣợc 18.000 tấn/ngày (khoảng 30%). Chất thải từ
công nghiệp thực phẩm nhƣ chế biến cọ dầu, dầu dừa, lƣơng thực, mía đƣờng, dứa,
cacao… hàng năm chiếm khoảng 2,9 triệu tấn.
Để bảo vệ môi trƣờng nói chung và ngăn ngừa giảm thiểu ơ nhiễm cơng
nghiệp nói riêng, Malaysia rất coi trọng các giải pháp đồng bộ từ giáo dục tuyên
truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng đến các công cụ kinh tế và cƣỡng chế
theo pháp luật. Cụ thể trong công nghiệp, tập trung chủ yếu vào quan trắc tình trạng
ơ nhiễm mơi trƣờng do khí thải và nƣớc thải, trong khâu kế hoạch thì cùng các chỉ

Lớp KTMT 2012B


10 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

tiêu kinh tế xã hội là các chỉ tiêu về bảo vệ mơi trƣờng, ví dụ nhƣ chỉ tiêu giảm
BOD trong nƣớc thải quy định cho từng khu cơng nghiệp, chỉ tiêu về giảm lƣợng
khí thải công nghiệp COx, SOx. Về công nghệ, Malaysia rất chú trọng ứng dụng
công nghệ tiên tiến trong xử lý chất thải nhƣ ứng dụng công nghệ sản xuất sạch
hơn. Công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp đã đƣợc thể chế hóa bằng luật
và các thơng tƣ, nghị định của Chính phủ, thành lập trung tâm xử lý chất thải rắn
và chất thải nguy hại từ các khu công nghiệp nhƣ Trung tâm xử lý chất thải
Kualiti tại Bukit Nanas.
Malaysia cũng áp dụng biện pháp quan trắc môi trƣờng đối với một số khu
công nghiệp lớn nhƣ Klang Valey. Các thông số quan trắc môi trƣờng khu công
nghiệp chủ yếu là Bụi tổng số, Bụi lắng, Bụi PM10, Bụi Pb, các chất khí nhƣ CO,
SO2, NO2, O3 và một số trạm quan trắc tự động, di động để kiểm sốt các chất khí
Hydrocarbon (HC) và Bụi lơ lửng (SPM) [15].
Tại Canada
Khu cơng nghiệp hóa chất DOW ở Canada, hàng ngày thu thập đƣợc 400 số
liệu về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc. Những số liệu này đƣợc sử dụng nhƣ một công
cụ để điều chỉnh sản xuất và làm giảm lƣợng chất bẩn thải ra môi trƣờng từ 349
kg/ngày xuống chỉ còn 8 kg/ngày hàng năm [16].
Tại Ấn Độ
Khu công nghiệp luyện cán nhôm Bharat ở Korba của Ấn Độ, nhờ có quan
trắc và phân tích dịng xả nƣớc thải từ công đoạn luyện nhôm, đã thu đƣợc các số
liệu làm cơ sở cho phép thu hồi một lƣợng đáng kể vật liệu nhƣ laterit, oxit, than và
flour từ nƣớc thải [17].

Tại Thái Lan
Thái Lan đã lập các trạm quan trắc môi trƣờng tại các khu công nghiệp lớn ở
vùng ngoại ơ Bangkok. Các chất ơ nhiễm chính đƣợc kiểm sốt trong khơng khí ở
các khu cơng nghiệp là Cacbon monoxide (CO), Nitrogen dioxide (NO2), Sulfur
dioxide (SO2 ), Ozone (O3 ), Bụi lơ lửng (SPM) và Chì (Pb).

Lớp KTMT 2012B

11 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

Hoạt động của cơ quan quản lý khu công nghiệp Thái Lan (IEAT), thuộc bộ
công nghiệp, vừa mang tính chất của một cơ quan quản lý nhà nƣớc, vừa mang tính
chất của một đơn vị kinh doanh. Nhiệm vụ trọng tâm của IEAT là triển khai và quản
lý các bất động sản công nghiệp quốc gia, quản lý các khu bất động sản công nghiệp
tƣ nhân, quản lý cảng công nghiệp, cung cấp dịch vụ cho các nhà đầu tƣ và quản lý
môi trƣờng ở các khu công nghiệp, khu chế xuất. Định hƣớng của Thái Lan là phát
triển các khu công nghiệp, khu chế xuất kết hợp với xây dựng khu công nghiệp sinh
thái (KCNST) để hình thành các thành phố cơng nghiệp. IEAT thực hiện vai trị
quản lý đối với phát triển cơng nghiệp dựa trên cơ sở tính kinh tế, tính cơng bằng,
tính mơi trƣờng, tính giáo dục và tính đạo đức mà ngƣời Thái Lan gọi là 5E
(Economy, Equitability, Environment, Education, Ethich). IEAT có trách nhiệm
giám sát cuộc sống ngƣời lao động trong khu công nghiệp, quản lý công việc của
các nhà đầu tƣ, doanh nghiệp, những ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp về
các công việc liên quan đến vệ sinh, y tế và ảnh hƣởng đến môi trƣờng [18].
1.4. Thực trạng công tác KSON môi trƣờng các KCN tại Việt Nam

Các KCN tại thành phố HCM
Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 14 khu cơng nghiệp đang hoạt động với hơn
1.000 dự án đầu tƣ, 14/14 KCN trên địa bàn thành phố đã có trạm xử lý nƣớc thải
tập trung, khả năng xử lý hơn 50.000 m3/ng.đêm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều KCN
vẫn xả nƣớc thải xử lý chƣa đảm bảo quy chuẩn ra môi trƣờng; trong các KCN, có
170/1.000 doanh nghiệp phát sinh khí thải, phần lớn là khí thải độc hại, hơi dầu, hơi
a-xít, xi mạ, mùi hôi thối từ các ngành thuộc da,... nhƣng chƣa có hệ thống khử mùi,
xử lý khí độc hại đảm bảo quy chuẩn trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Điển hình là
Cơng ty Hào Dƣơng (KCN Hiệp Phƣớc) và một số doanh nghiệp sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật, chế biến hải sản, nhuộm và xi mạ... có mùi hơi phát tán theo gió gây ơ
nhiễm mơi trƣờng xung quanh. Việc chậm khắc phục tình trạng ơ nhiễm tại các
KCN do chủ trƣơng di dời các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm nghiêm trọng từ
khu vực trung tâm ra các KCN tập trung ngoại thành cịn chậm, chính sách thu hút
nhà đầu tƣ nƣớc ngồi thiếu chọn lọc, nóng vội muốn lấp đầy diện tích KCN,... dẫn

Lớp KTMT 2012B

12 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

đến các KCN nhƣ: Lê Minh Xuân, Hiệp Phƣớc, Tân Phú Trung, Tân Tạo,... trở
thành 'bến đỗ' cho các doanh nghiệp gây ô nhiễm, do máy móc, cơng nghệ lạc hậu.
Bên cạnh đó việc quản lý chồng chéo là kẽ hở để doanh nghiệp lợi dụng gây ô
nhiễm, nhƣ KCN Tân Phú Trung lúc đầu là tự phát, có doanh nghiệp đƣợc Sở Tài
nguyên và Mơi trƣờng thành phố cấp phép xả thải, có doanh nghiệp lại do UBND
huyện Củ Chi cấp, nên rất khó kiểm soát việc các doanh nghiệp xả nƣớc thải chƣa

qua xử lý, hoặc chƣa đạt chuẩn. Mức phạt về hành vi vi phạm môi trƣờng quá thấp
làm các doanh nghiệp thà đóng phạt cịn rẻ hơn làm hệ thống xử lý nƣớc thải. Nhiều
doanh nghiệp trong các KCN có đầu tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải, nhƣng chƣa đồng
bộ, không kết nối với hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN. Các doanh
nghiệp sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lƣợng cũng là tác nhân gây
ô nhiễm môi trƣờng.
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, đặc biệt là trong các KCN, thành phố
HCM đã áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố
Hồ Chí Minh lần thứ 9 nhiệm kỳ 2011 - 2015 khẳng định, giảm thiểu ô nhiễm mơi
trƣờng là một trong sáu chƣơng trình đột phá.
Những năm qua, thành phố đã chi hàng nghìn tỷ đồng để khắc phục ô nhiễm
môi trƣờng, chỉ riêng cải tạo mơi trƣờng khu vực kênh Ba Bị, quận Thủ Đức, đã
tốn 744 tỷ đồng. Đến nay hầu hết các doanh nghiệp tại 14 KCN đã đấu nối vào hệ
thống xử lý nƣớc thải tập trung. Một số KCN nhƣ: Tân Bình, Hiệp Phƣớc... đầu tƣ
hàng trăm tỷ đồng mở rộng hệ thống xử lý nƣớc thải, với công suất từ 3.000 đến
4.000 m3/ngày; KCN Vĩnh Lộc, KCX Tân Thuận đang phấn đấu xử lý nƣớc thải
đạt loại A trƣớc khi xả ra môi trƣờng.
Ban quản lý các KCN tổ chức họp định kỳ với các Công ty Phát triển hạ tầng
KCN về cơng tác bảo vệ mơi trƣờng, tìm hiểu khó khăn của các doanh nghiệp để có
biện pháp tháo gỡ; mở các lớp tập huấn về lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng cho các công
ty hạ tầng, các doanh nghiệp trong và ngoài KCN; phối hợp với Chi cục bảo vệ môi
trƣờng tổ chức nhiều đợt tập huấn về sản xuất sạch cho hơn 100 doanh nghiệp; cung
cấp cho 60 doanh nghiệp kiến thức về ISO 14001; công khai danh sách doanh

Lớp KTMT 2012B

13 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ


Nguyễn Minh Cương

nghiệp vi phạm về môi trƣờng; biểu dƣơng các doanh nghiệp khắc phục vi phạm về
môi trƣờng.
Về dài hạn Thành phố sẽ siết chặt việc cấp giấy phép đầu tƣ cho các doanh
nghiệp sử dụng cơng nghệ mới, ít gây ơ nhiễm, đồng thời lắp đặt hệ thống quan trắc
nƣớc thải tự động tại các cửa xả thải của các doanh nghiệp, để quản lý, giám sát,
kiểm tra trƣớc khi dẫn vào hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN. Tăng
cƣờng đào tạo, huấn luyện và bồi dƣỡng kiến thức quản lý, bảo vệ môi trƣờng cho
các nhân viên chuyên trách, chủ doanh nghiệp và công nhân để họ nâng cao nhận
thức và có trách nhiệm bảo vệ mơi trƣờng [21].
* Các KCN tại Đồng Nai
Đến nay, tỉnh Đồng Nai đã có 31 KCN đƣợc thành lập với tổng diện tích
9.559,35 ha, tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh khoảng 55.300 m3/ngày đêm; trong đó
có 28 KCN đã cơ bản xây dựng hồn thành hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung với công
suất thiết kế 117.500m3/ngày.
Công tác KSON môi trƣờng các KCN ở Đồng Nai đã đƣợc các cấp, các ngành
của tỉnh quan tâm và đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhƣng hiện tại một số KCN tại
Đồng Nai vẫn gặp nhiều vấn đề về môi trƣờng: Nƣớc thải công nghiệp vƣợt quá
tiêu chuẩn cho phép trƣớc khí xả thải nhƣ Coliform, COD, BOD, tổng chất rắn lơ
lửng, Phenol, pH, tổng P, Amoniac, và một số kim loại nặng; về khí thải từ các
doanh nghiệp trong các KCN c ó nguồn thải cố định do đốt nhiên liệu dầu FO, DO
của các lò hơi, lò sấy, lò nung, lò đúc, lò nấu, máy phát điện thƣờng có các chất gây
ơ nhiễm mơi trƣờng nhƣ bụi, khí CO, SO2 , NO2 , O3, THC đều chƣa đƣợc xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trƣờng. Ngồi ra khí thải từ các hoạt động giao thơng, xây dựng
trong các KCN cũng góp phần làm gia tăng ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực;
về chất thải rắn, theo thống kê sơ bộ cho thấy lƣợng chất thải rắn trong các KCN
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai khoảng 100.000 tấn/năm chất thải rắn sinh hoạt;
50.000 tấn chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và 16.000 tấn/năm chất thải

rắn nguy hại. Thành phần chất thải nguy hại từ các doanh nghiệp trong các KCN
rất đa dạng và chủ yếu từ các doanh nghiệp sản xuất giày da, điện và điện tử,

Lớp KTMT 2012B

14 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

acquy, thuốc bảo vệ thực vật, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng… Thực tế hiện
nay Đồng Nai mới chỉ giải quyết đƣợc 2.000 tấn/năm chất thải nguy hại và còn
lại vẫn đang tồn trữ tại các doanh nghiệp trong các KCN. Đồng Nai hiện đã có
dự án quy hoạch tổng thể và báo cáo đánh giá tác động của môi trƣờng Khu liên
hợp xử lý chất thải cơng nghiệp với diện tích 100 ha tại xã Giang Điền, huyện
Trảng Bom, đang triển khai xây dựng thử nghiệm các Modul chôn lấp chất thải
công nghiệp trên diện tích 2,1 ha và đã xây dựng khu xử lý hóa chất tải lỏng với
cơng suất 20 m3/ca tại KCN Biên Hịa 2.
UBND tỉnh Đơng Nai đã ban hành các quy định và các văn bản chỉ đạo có
liên quan trong cơng tác bảo vệ mơi trƣờng đối với các KCN nhƣ Quy định về bảo
vệ môi trƣờng tỉnh Đồng Nai (năm 1998), Quy định an toàn về thu gom, lƣu giữ,
vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (năm
2010). Đồng thời UBND tỉnh cũng đã chỉ đạo triển khải chƣơng trình bảo vệ mơi
trƣờng giai đoạn 2010 – 2015 [22].
* Các KCN của Hà Nội
Trong thời gian qua các KCN Hà Nội đã thu hút đƣợc nguồn vốn đầu tƣ lớn
của nƣớc ngoài, đồng thời phát huy đƣợc nội lực của các doanh nghiệp trong nƣớc.
Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong các KCN tập trung ở Hà Nội phần lớn có cơng

nghệ tiên tiến, trình độ sản xuất cao, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng và sức cạnh
tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và trên thế giới. Nhiều cơng ty có uy tín ở nƣớc
ngồi đang hoạt động sản xuất trong các KCN của Hà Nội nhƣ Pentax, Orion Hanel,
Sumi Hanel, Canon,… có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm rất cao qua đó làm tăng tỷ lệ
xuất khẩu của thành phố, đồng thời cũng thu hút nhiều lao động có tay nghề góp
phần khơng nhỏ vào việc phát triển kinh tế xã hội của thủ đô Hà Nội.
Mặc dù trong tất cả các dự án thành lập KCN của Hà Nội đều có nhà máy xử
lý nƣớc thải, song do nhiều nguyên nhân, tiến độ xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải
ở nhiều KCN còn chậm so với việc đƣa các nhà máy sản xuất công nghiệp vào hoạt
động. Hiện nay vấn đề môi trƣờng đang là vấn đề nóng bỏng trong các KCN của Hà
Nội. Một chính sách khuyến khích và di dời các doanh nghiệp vào KCN là cần thiết

Lớp KTMT 2012B

15 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương

để giảm thiểu các tác động xấu đến với môi trƣờng. Tuy Hà Nội đã có các biện pháp
hữu hiệu nhƣ quan trắc mơi trƣờng định kỳ các KCN để có những đánh giá và
những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng trong các KCN [23].
* Các KCN của Bắc Ninh
Tính đến nay, Bắc Ninh có 15 Khu cơng nghiệp tập trung đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt. Trong đó, có 08 khu cơng nghiệp đã đi vào hoạt động với
diện tích quy hoạch 2.654,12ha, tỷ lệ lấp đầy trên diện tích đất quy hoạch đạt
70,6%. Các khu công nghiệp đi vào hoạt động đã đóng góp tích c ực vào sự nghiệp
cơng nghiệp hoá của tỉnh, nhƣng đồng thời cũng kéo theo vấn đề môi trƣờng ngày

càng ô nhiễm. Công tác bảo vệ môi trƣờng trong KCN chƣa đƣợc cải thiện nhiều và
chƣa đáp ứng đƣợc những tiêu chuẩn môi trƣờng theo quy định. Việc xả nƣớc thải
vƣợt quy chuẩn cho phép vẫn diễn ra tại một số nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung;
việc thu gom và vận chuyển rác thải chỉ thực hiện trong phạm vi từng nhà máy, việc
xử lý rác thải chƣa đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu; các rác thải công nghiệp nguy hại
chƣa đƣợc xử lý triệt để. Đặc biệt tại các nhà máy sản xuất bao bì, hố chất, nhựa…,
lƣợng chất thải rắn chủ yếu là nhựa, hoá chất rắn, chất dẻo, cao su… là những chất
khó phân huỷ, gây độc hại cho mơi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm và đất. Ngồi ra
cịn phải kể đến một lƣợng lớn rác thải xây dựng đƣợc thải ra trong quá trình xây
dựng cơ sở hạ tầng KCN và xây dựng nhà xƣởng để sản xuất của các doanh nghiệp
trong KCN.
Những năm qua, Bắc Ninh triển khai nhiều hoạt động liên quan đến công tác
bảo vệ môi trƣờng khu công nghiệp nhằm hạn chế tối đa những tác hại từ sản xuất
công nghiệp ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời lao động và khu vực dân cƣ lân cận.
Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh chú trọng kiểm tra các chủ đầu tƣ kinh doanh hạ
tầng KCN lập báo cáo đánh giá tác động mơi trƣờng trình Bộ Tài ngun và Mơi
trƣờng thẩm định, phê duyệt. Xác nhận hồn thành cơng trình xử lý cho các dự án
đầu tƣ đã thực hiện đầy đủ, đúng các yêu c ầu của Quyết định phê duyệt đánh giá tác
động môi trƣờng và Cam kết bảo vệ môi trƣờng trƣớc khi đƣa dự án vào hoạt động
chính thức. Để tăng cƣờng cơng tác bảo vệ môi trƣờng tại các khu công nghiệp, hạn

Lớp KTMT 2012B

16 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


Luận văn Thạc sĩ

Nguyễn Minh Cương


chế mức độ ô nhiễm tiến đến bảo đảm các loại chất thải trƣớc khi thải ra môi trƣờng
đạt tiêu chuẩn quy định, chủ đầu tƣ các KCN phải xây dựng hệ thống xử lý nƣớc
thải tập trung, xây dựng khu vực lƣu giữ tạm thời chất thải nguy hại. Yêu cầu các
dự án đầu tƣ trong KCN có nƣớc thải phải xử lý cục bộ, đạt tiêu chuẩn đầu vào của
hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. Các doanh nghiệp có khí thải vƣợt tiêu chuẩn
cho phép phải có hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam. Tất cả các
doanh nghiệp có chất thải nguy hại phải có hợp đồng thuê các đơn vị có chức năng
và đủ năng lực để xử lý. Cƣơng quyết tạm đình chỉ hoạt động nếu doanh nghiệp để
tình trạng ơ nhiễm kéo dài [24].

Lớp KTMT 2012B

17 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường


×