Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ 1 NĂM 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.08 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ma trận đề kiểm tra 1tiết - Địa 9</b>


<b>NĂM HỌC: 2019 - 2020</b>



<b>CẤP ĐỘ</b>
<b>TÊN</b>
<b>CHỦ ĐỀ</b>
<b>(nội dung,</b>


<b>chương)</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>


<b>Phân bố dân</b>
<b>cư và các loại</b>
<b>hình quần cư</b>


Trình bày được
đặc điểm phân


bố dân cư ở
nước ta
Số câu: 1


Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%



TL: 1 câu 2,0 đ


<b>Lao động và</b>
<b>việc làm. Chất</b>


<b>lượng cuộc</b>
<b>sống.</b>


<b>- Giải thích được</b>


tại sao việc làm
là vấn đề xã hội
gay gắt ở nước ta


hiện nay
Số câu: 1


Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%


TL: 1 câu 2,0 đ


<b>Các nhân tố</b>
<b>ảnh hưởng</b>
<b>đến sự phát</b>
<b>triển và phân</b>


<b>bố nông</b>
<b>nghiệp</b>



- Biết được yếu
tố tự nhiên ảnh
hưởng thường
xuyên tới hoạt
động sản xuất
lương thực ở
nước ta trên
diện rộng
- Biết được các
nhân tố quyết
định đến sự phát
triển và phân bố
nơng nghiệp


- Giải thích được
vì sao thủy lợi là
biện pháp hàng
đầu trong thâm
canh nông
nghiệp ở nước ta.
- Hiểu được
nguyên nhân
quan trọng
nhất làm cho
sản xuất nông
nghiệp ngày
càng đạt nhiều
thành tựu to
lớn.



Số câu: 4
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%


TN: 2 câu 0,5đ TN: 2 câu 0,5đ


<b>Sự phát triển</b>
<b>và phát triển</b>
<b>nông nghiệp</b>


- Nhận xét được
sự thay đổi cơ
cấu giá trị sản
xuất ngành
trồng trọt của
nước ta.


- Hiểu được vai
trò của cây công


nghiệp.


- Xác định
được: vùng
chăn nuôi lợn
lớn nhất của
nước ta; các
loại cây công
nghiệp như:



<b>- Vẽ được </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cao su, cà phê,
điều, hồ tiêu
vùng nào trồng
nhiều nhất.


-Dựa vào bảng
số liệu chọn
loại biểu đồ
thích hợp.
Số câu: 6


Số điểm: 4,0
Tỉ lệ: 40%


TL: 1 câu (3b)


1,0 đ TN: 1 câu 0,25đ TN: 3 câu 0,75đ TL: 1 câu (3a) 2.0đ


<b>Sự phát triển</b>
<b>và phân bố</b>
<b>lâm nghiệp,</b>
<b>thủy sản</b>


- Biết được
tác dụng của
rừng đầu
nguồn.



- Biết được
nguyên nhân
làm cho hoạt
động nuôi trồng
thủy sản của
nước ta hiện nay
phát triển mạnh.


- Hiểu được vai
trò của tài
nguyên rừng


-Xác định được
các tỉnh dẫn đầu
cả nước về khai
thác thủy sản


Số câu: 4
Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ: 10%


TN: 2 câu 0,5đ TN: 1 câu 0,25đ TN: 1 câu 0,25đ


<b>Tổng số câu:</b>
<b>Tổng số điểm:</b>
<b>Tỉ lệ:</b>


5
4,0 điểm



40 %


5
3,0 điểm


30%


5
3,0 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường THCS Phước Mỹ Trung
Lớp:………..
Họ & Tên:………


<b> KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>


<b> Mơn: Địa lí 9 (HKI) - Năm học: 2019 - 2020</b>
<i><b> Thời gian: 45 phút</b></i>


MÃ ĐỀ 1



<b>I. Trắc nghiệm (3,0 điểm):</b>


<b>Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng thường xuyên tới hoạt động sản xuất</b>


lương thực ở nước ta trên diện rộng?
A. Lũ quét.


B. Động đất.



C. Sương muối, giá rét.


D. Bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh.


<b>Câu 2: Các nhân tố nào dưới đây quyết định đế sự phát triển và phân bố nông nghiệp:</b>


A.Tài nguyên đất và con người.
B. con người và tài nguyên nước.
C. con người và chính sách phát triển.
D. tài nguyên khí hậu và con người.


<b>Câu 3: Rừng đầu nguồn có tác dụng lớn trong việc:</b>


A. chắn sóng, chắn gió.
B. chắn gió và cát bay.
C. cung cấp gỗ và lâm sản.


D. điều hịa nước sơng, chống lũ, chống xói mịn.


<b>Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng đạt</b>


nhiều thành tựu to lớn:


A. nhà nước có chính sách thích hợp khuyến khích sản xuất.
B. người nơng dân giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai.
C. lao động trong nông nghiệp đông (trên 60%).


D. người nông dân phát huy được bản chất cần cù, sáng tạo.


<b>Câu 5: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?</b>



A. Khí hậu nước ta có nhiều thiên tai.


B. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khơ.
C. Trong năm có nhiều lũ lụt.


D. Khí hậu nước ta khác nhau giữa các vùng.


<i><b>Câu 6: Nhận định nào dưới đây khơng đúng về vai trị của tài ngun rừng?</b></i>


A. Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
B. Giữ đất, nước và bảo vệ môi trường sinh thái.


C. Là nơi cư trú của các loài động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản của </b>


nước ta hiện nay phát triển mạnh?


A. Ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật.
B. Công nghiệp chế biến đáp ứng được yêu cầu.
C. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
D. Diện tích mặt nước ni trồng thủy sản tăng.


<b>Câu 8 : Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với vai trị của cây cơng nghiệp?</b>


A. Tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu.


B. Tăng thêm nguồn lương thực cho người dân.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.


D. Phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.


<b>Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, xác định vùng tập trung chăn nuôi lợn</b>


của nước ta là :


A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.


B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.


C. Đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.


<b>Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết các loại cây công nghiệp</b>


như: cao su, cà phê, điều, hồ tiêu vùng nào sau đây trồng nhiều nhất?
A.Vùng Đông Nam Bộ.


B. Vùng Bắc Trung Bộ.
C. Vùng Tây Nguyên.


D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


<b>Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lý VN trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả</b>


nước về thủy sản khai thác?
A. Kiên Giang và Cà Mau.


B. Kiên Giang và Bà Rịa-Vũng Tàu.
C. Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu.


D. An Giang và Đồng Tháp.


<b>Câu 12. Cho bảng số liệu: Cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ của nước ta, năm 2010</b>
<b>và 2014 (đơn vị: %)</b>


<b>Năm</b> <b>2010</b> <b>2014</b>


Tổng số 100,0 100,0


Lúa đông xuân 41,2 39,9


Lúa hè thu 32,5 35,0


Lúa mùa 26,3 25,1


Để thể hiện cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ của nước ta, năm 2010 và 2014 theo
bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hết phần trắc nghiệm khách quan</b>
<b>II. Tự luận (7,0 điểm)</b>


<b>Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày tình hình phân bố dân cư nước ta? </b>


<b>Câu 2: (2,0 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở </b>


nước ta? Để giải quyết việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?


<b>Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu:</b>


Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (Đơn vị:%)



<b> Năm</b>
<b>Các nhóm cây</b>


<b>2000</b> <b>2010</b>


Cây lương thực 60,7 55,7


Cây cơng nghiệp 23,9 26,0


Cây thực phẩm, cây ăn quả,cây khác 15,4 18,3


<b>a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta giai </b>


đoạn 2000 – 2010.


<b>b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta. </b>


<b>HẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM- MÃ ĐỀ 1</b>


<b>I. Trắc nghiệm khách quan:</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>D</b>


<b>Câu</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>



<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b>


<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<i><b>Câu 1: (2,0 điểm)</b></i>


- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:


+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị;
+ Miền núi và trung du, dân cư thưa thớt.


+ Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên
có mật độ dân số thấp nhất.


+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau
(khoảng 74% dân số sống ở nông thôn, 26% dân số sống ở thành thị, năm
2003) ;


0,5
0,5
0,5


0,5


<i><b>Câu 2: (2,0 điểm)</b></i>


- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo
ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.



- Biện pháp:


+ Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng, các miền
+ Đa dạng hoá hiện đại hố các hoạt động kinh tế ở nơng thơn.
+ Phát tiển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở đô thi.


+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp.


0,5


0,5
0,25
0,25
0,5


<i><b>Câu 3: (3,0 điểm)</b></i>


<b>a) Vẽ biểu đồ tròn hoặc cột chồng (đơn vị %), đúng tỉ lệ, có tên BĐ, trình bày </b>


sạch đẹp


(mỗi chi tiết sai trừ 0,25 điểm)


<b>b) Nhận xét: Trong cơ cấu giá trị SX ngành trồng trọt, nhóm cây LT chiếm tỉ </b>


trọng lớn nhất có xu hướng giảm; tỉ trọng các nhóm cây CN, cây ăn quả, thực
phẩm... có hướng tăng lên. (dẫn chứng số liệu)


Chứng tỏ ngành trồng trọt nước ta có cơ cấu đa dạng, đang phát triển thành


ngành SX hàng hóa lớn


2,0


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Lớp:………..
Họ & Tên:………


<b> Mơn: Địa lí 9 (HKI) - Năm học: 2019 - 2020</b>
<i><b> Thời gian: 45 phút</b></i>


MÃ ĐỀ 2



<b>I. Trắc nghiệm (3,0 điểm):</b>


<b>Câu 1: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nơng nghiệp ở nước ta?</b>


A. Khí hậu nước ta có nhiều thiên tai.


B. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khơ.
C. Trong năm có nhiều lũ lụt.


D. Khí hậu nước ta khác nhau giữa các vùng.


<b>Câu 2: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng đạt</b>


nhiều thành tựu to lớn:



A. nhà nước có chính sách thích hợp khuyến khích sản xuất.
B. người nơng dân giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai.
C. lao động trong nông nghiệp đông (trên 60%).


D. người nông dân phát huy được bản chất cần cù, sáng tạo.


<b>Câu 3: Rừng đầu nguồn có tác dụng lớn trong việc:</b>


A. chắn sóng, chắn gió.
B. chắn gió và cát bay.
C. cung cấp gỗ và lâm sản.


D. điều hòa nước sơng, chống lũ, chống xói mịn.


<b>Câu 4: Các nhân tố nào dưới đây quyết định đế sự phát triển và phân bố nông nghiệp:</b>


A.Tài nguyên đất và con người.
B. con người và tài nguyên nước.
C. con người và chính sách phát triển.
D. tài nguyên khí hậu và con người.


<b>Câu 5: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng thường xuyên tới hoạt động sản xuất</b>


lương thực ở nước ta trên diện rộng?
A. Lũ quét.


B. Động đất.


C. Sương muối, giá rét.



D. Bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh.


<b>Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết các loại cây công nghiệp</b>


như: cao su, cà phê, điều, hồ tiêu vùng nào sau đây trồng nhiều nhất?
A.Vùng Đông Nam Bộ.


B. Vùng Bắc Trung Bộ.
C. Vùng Tây Nguyên.


D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


<b>Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản của </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. Ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật.
B. Công nghiệp chế biến đáp ứng được yêu cầu.
C. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
D. Diện tích mặt nước ni trồng thủy sản tăng.


<b>Câu 8 : Cho bảng số liệu: Cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ của nước ta, năm 2010</b>
<b>và 2014 (đơn vị: %)</b>


<b>Năm</b> <b>2010</b> <b>2014</b>


Tổng số 100,0 100,0


Lúa đông xuân 41,2 39,9


Lúa hè thu 32,5 35,0



Lúa mùa 26,3 25,1


Để thể hiện cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ của nước ta, năm 2010 và 2014 theo
bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?


A.Trịn B. Đường <b>C. Cột</b> D. Miền


<b>Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, xác định vùng tập trung chăn nuôi lợn</b>


của nước ta là :


A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.


B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.


C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ.


<i><b>Câu 10: Nhận định nào dưới đây khơng đúng về vai trị của tài ngun rừng?</b></i>


A. Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
B. Giữ đất, nước và bảo vệ môi trường sinh thái.


C. Là nơi cư trú của các loài động vật.


D. Khai thác rừng để tăng diện tích trồng cây cơng nghiệp.


<b>Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lý VN trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả</b>



nước về thủy sản khai thác?


A. Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu.
B. Kiên Giang và Bà Rịa-Vũng Tàu.
C. Kiên Giang và Cà Mau.


D. An Giang và Đồng Tháp.


<b>Câu 12. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với vai trị của cây cơng nghiệp?</b>


A. Tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu.


B. Tăng thêm nguồn lương thực cho người dân.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.


<b>Hết phần trắc nghiệm khách quan</b>
<b>II. Tự luận (7,0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 2: (2,0 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở </b>


nước ta? Để giải quyết việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?


<b>Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu:</b>


Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (Đơn vị:%)


<b> Năm</b>
<b>Các nhóm cây</b>



<b>2000</b> <b>2010</b>


Cây lương thực 60,7 55,7


Cây công nghiệp 23,9 26,0


Cây thực phẩm, cây ăn quả,cây khác 15,4 18,3


<b>a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta giai </b>


đoạn 2000 – 2010.


<b>b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta. </b>


<b>HẾT</b>


<b>Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam - nhà xuất bản giáo dục.</b>


<b> HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM – MÃ ĐỀ 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b>


<b>Câu</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b>


<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>



<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<i><b>Câu 1: (2,0 điểm)</b></i>


- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:


+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị;
+ Miền núi và trung du, dân cư thưa thớt.


+ Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên
có mật độ dân số thấp nhất.


+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau
(khoảng 74% dân số sống ở nông thôn, 26% dân số sống ở thành thị, năm
2003) ;


0,5
0,5
0,5


0,5


<i><b>Câu 2: (2,0 điểm)</b></i>


- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo
ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.


- Biện pháp:


+ Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng, các miền


+ Đa dạng hoá hiện đại hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát tiển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở đô thi.


+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp.


0,5


0,5
0,25
0,25
0,5


<i><b>Câu 3: (3,0 điểm)</b></i>


<b>a) Vẽ biểu đồ tròn hoặc cột chồng (đơn vị %), đúng tỉ lệ, có tên BĐ, trình bày </b>


sạch đẹp


(mỗi chi tiết sai trừ 0,25 điểm)


<b>b) Nhận xét: Trong cơ cấu giá trị SX ngành trồng trọt, nhóm cây LT chiếm tỉ </b>


trọng lớn nhất có xu hướng giảm; tỉ trọng các nhóm cây CN, cây ăn quả, thực
phẩm... có hướng tăng lên. (dẫn chứng số liệu)


Chứng tỏ ngành trồng trọt nước ta có cơ cấu đa dạng, đang phát triển thành
ngành SX hàng hóa lớn


2,0



0,5


0,5


</div>

<!--links-->

×