Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bai giang lich su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.42 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 25.11.2020
Ngày giảng: 3.12.2010
Bài 13 - Tiết 15
Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay.
I,Mục tiêu:
1, Kiến thức.
- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến trah
thế giới thứ hai đến nay.
- Những nét nổi bật chi phối tình hình thế giới từ sau năm 1945 đến nay. Trong
đó việc thế giới chia thành hai phe XHCN và TBCN là đặc trng bao trùm đời
sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế gần nh toàn bộ nửa sau thế kỉ XX.
- Những xu thế phát triển hiện nay của thế giới, khi loài ngời bớc vào thế kỉ
XXI
2, Kĩ năng.
- T duy, phân tích tổng hợp
- Bớc đầu tập phân tích các sự kiện theo quá trình lịch sử: Bối cảnh lịch sử,
diễn biến, những kết quả và nguyên nhân của chúng.
3, Thái độ:
- Nhận thức đợc cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp giữa các
lực lợng xã hội chủ nghĩa, ĐLDT, dân chủ tiến bộ và chủ nghĩa đế quốc cùng
các thế lực phản động khác.
- Nớc ta là một bộ phận của thế giới, ngày càng có mối quan hệ mật thiết với
các nớc trên thế giới và trong khu vực.
II. Đồ dùng:
III, Phơng pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
IV, Tổ chức dạy học.
1, ổn định tổ chức : 9A . 9B
2, Kiểm tra đầu giờ.
3, Bài mới.
- Giới thiệu bài: Giai đoạn LSTG hiện đại từ 1945 đến nay diễn ra với nhiều sự
kiện to lớn, phức tạp, trong bài học nhày hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những


nội dung đó
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu nội
dung chính của LSTG từ 1945 đến
nay(20)
* Mục tiêu: Hệ thống XHCN sau năm
1945 và phong trào đấu tranh gpdt ở
Châu á, Phi, Mĩ la tinh.Sự phục hồi của
các nớcTBCN. Sự hình thành trật tự
hai cực I-an-ta và ý nghĩa của nó.
- Gv sử dụng bản đồ thế giới, giới
thiệu các nớc XHCN.
I, Những nội dung chính của LSTG
từ sau năm 1945 đến nay.
H: Tại sao nói sau chiên tranh thế giới
thứ hai hệ thống XHCN đợc hình
thành?
(Hàng loạt các nớc Châu á,Phi, MLT
đấu tranh giành độc lập->hệ thống
XHCN đợc xác lập)
H: Nêu một số thắng lợi tiêu biểu
trong phong trào đấu tranh ở Châu á,
Phi, MLT?
H:Quá trình liên kết khu vực?
( Cộng đồng kinh tế Châu âu(EEC),
Liên minh châu Âu(EU)
H: Quan hệ quốc tế td sau năm1945
diễn ra nh thế nào?
H: Biểu hiện của chiến tranh lạnh?Tại
sao chiến tranh lạnh kết thúc ?

H: Xu thế hiện nay là gì?
H:Nêu những thành tựu chủ yếu và ý
nghĩa của cuộc CMKHKT lần 2?
- GV nhấn mạnh: cuộc CMKHKT đa
loài ngời bớc sang nền văn minh trí
tuệ
* KL: Sau chiến tranh TGThứ haihệ
thống XHCN đợc phục hồicó ảnh hởng
lớn đến sự phát triển của LSTG-> các
nớc TBCN và các nớc CNXH phhục
hồi và phát triển nhanh chóng về kinh
tế-> hình thành quan hệ quốc tế.
Hoạt động2: HD tìm hiểu xu thế phát
triển của thế giới(18)
* Mục tiêu:
Tình hình thế giới sau năm 1945.
H: NHững nhận định của em về quan
hệ quốc tế từ 1945 đến nay.
( Diễn ra rất phức tạp...)
- Sau 1945 hệ thống XHCN đợc hình
thành có ảnh hởng lớn đến tiến trình
của LSTG.
- Sau chiến tranh TG thứ hai phong
trào đấu tramh gpdt ở châu á, Phi,
MLT giành thắng lợi.
- Các nớc TBCN phục hồi và phát triển
nhanh chóng về kinh tế.
+ Mĩ vơn lên trở thành nớc TB giàu
mạnh nhất thế giới, đứng đầu hệ thống
TBCN và theo đuổi mu đồ bá chủ thế

giới.
+ xu hớng liên kết khu vực, điển hình
là Liên minh Châu Âu(EU).
- Quan hệ quốc tế:
+ Sau 1945 TG hình thành trật tự hia
cực I-an-ta.
+ Chiến tranh lạnh-> Thế giới luôn
căng thẳng.
+ Hiện nay: chuyển từ đối đầu sang
đối thoại.
- Cuộc CMKHKT lần 2 đạt đợc nhiều
thành tựu to lớn và toàn diện.
- ý nghĩa:
+ Mốc đánh dấu sự tiến bộ của nhân
loại.
+ Đem lại những thay đổi to lớn cho
con ngời.
II, Các xu thế phát triển của thế giới
ngày nay.
- Từ 1945- 1991 thế giới chia thành hai
phe: XHCN và TBCN trong khuôn khổ
trật từ hai cực I-an-ta( LX-Mĩ đứng
đầu mỗi cực).
H : Quan hệ quốc tế và xu thế thế giứo
từ 1991 đến nay diễn ra nh thế nào ?
H : Trình bày những hiểu biết của em
về sự ỏn định, hợp tác và phát triển mà
em biết ?
H : Tại sao nói : Xu thế hòa bình, ổn
định, hợp tác và phát triển vừa là thời

cơ, vừa là thách thức đối với các dân
tộc ?
- Từ 1991-> nay: hình thành thế giứo
đa cựcvới nhiều trung tâm, chuyển
sanh xu thế hòa bình,ổn định, hợp tác
và phát triển.
4. củng cố(5):GV khái quát nội dung bài học.
- Những nội dung chủ yếu của LSTG hiện nay?
- Các xu thế thế giới ngày nay.
5,HDHB(2 ):
- Học bài theo nội dung đã ôn tập.
- chuẩn bị: VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
+ Nguyên nhân, nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
+ Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, VH-GD?
+ Sự phân hóa g/c trong XHVN?
----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 2.12.2010
Ngày giảng; 7.12.2010
Phần II: lịch sử việt nam từ năm 1945 đến nay.
Chơng I: việt nam trong những năm 1919- 1930
Bài 14- Tiết 16.
Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
I, Mục tiêu:
1, Kiến thức.
- Nguỷên nhân, mục đích, đặc điểm và nội dung chơng trình khai thác của
Pháp.
- Những thủ đoạn thâm độc và tình hình XHVN trong cuộc khai.
2,Kĩ năng:
- Quan sát, sử dụng lợc đồ.
- Phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.

3, Thái độ :
- Đồng cảm với nhân dân dới chế độ thực dân- phong kiến.
- Căm thù chính sách thâm độc của TDP.
II, Đồ dùng:
- Lợc đồ: Nguồn lợi của TDP trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2.
III, Phơng pháp:Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm .
IV. Tổ chức dạy học.
1, ổn định tổ chức, 9A .. 9B ..
2, Kiển tra đầu giờ : không.
3, Bài mới.
- Giới thiệu bài: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tiến hành khai thác ở
VN, làm cho nến KT- XHVN có những biến đổi to lớn. Vậy nội dung cuộc khai
thác thuộc địa ntn? VN đã biến đổi ra sao .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động1 : Tìm hiểu về chơng trình
khai thác thuộc địa của Pháp(15).
* Mục tiêu : Nguyên nhân khai thác
thuộc địa của TDP , nội dung, chơng
trình khai thác.
- Học sinh đọc thông tin sgk
H: Vì sao TDP tiến hành khai thác VN
và Đông Dơng ngay sau cuộc chiến
trnah thế giới thứ nhất kết thúc?
- Gv treo lợc đồ: H27
H:Theo em Pháp chú trọng vào những
nguồn lợi nào?
( Khai thác mỏ, cao su-> đem lại nhiều
lợi nhuận .).
Gv: Từ 1924- 1930 vốn đầu t gấp 6 lần
so với những năm 1898- 1918.

H: Tại sao P không chú trọng đầu t
cho CN nặng?
( Muốn nền KTVN phụ thuộc hoàn
toàn vào nớc Pháp)
H: Tai sao Pháp đánh thuế nặng vào
hàng hóa nhập vào VN?
( Hạn chế hàng hóa các nớc khác, tăng
hàng của Pháp vào VN)
- GV nhấn mạnh: Ptriển GTVT phục
vụ vận chuyển hàng hóa, khai thác của
Pháp.
H: Em có nhận xét gì về chơng trình
khai thác thuộc địa lần thứ hai của
Pháp?
I, Chơng trình khai tháclần thứ hai
của thực dân Pháp.
- Sau chiến trnah thế giới thứ nhất
Pháp bi thiệt hại nặng nề- đẩy mạnh
khai thác thuộc địa để bù đắp do chiến
tranh gây ra.
- Chơng trình khai thác.
+ Nông nghiệp: tăng cờng đầu t vốn
chủ yếu vào đồn điền cao su
+ Công nghiệp: chú trọng khai thác
mỏ, mở thêm một số cơ sở CN nhẹ.
+ Thơng nghiệp: phát triển hơn trớc,
Pháp độc quyền và đánh thuế nặng vào
hàng hóa nhập vào VN.
+ GTVT:đầu t phát triển đờng sắt
xuyên ĐDơng.

+ Ngân hàng : ngân hàng ĐDơng nắm
quyền chỉ huy các nghành KT ở ĐD-
ơng.
+ Tăng cơng fbóc lột bằng các loại
thuế.
( Quy mô toàn diện, biế nớc ta thnà thị
trờng tiêu thụ hàng háo ế thừa của
Pháp và vơ cét tài nguyên của ta)
GV phân tích: chờn trình k/t của Pháp
có tác động dến nền kih tế VN và có
bớc phát triển mới
Hoạt động2: HD Tìm hiểu chính sách
chính trị- VH, GD(10).
* Mục tiêu:Những nét chính về chính
trị- VH, GD của TDP.
- Gv giảng: những chính sách .
H: TDP đã thi hành những thủ đoạn
chính trị,VH- GD nào ở VN?
H: Em có nhận xét gì về những c/s đó?
Mục đích của những c/s đó là gì?
( Với những thủ đoạn thâm độc-> dễ
bề cai trị)
Hoạt động3: HD tìm hiểu sự phân hóa
của XHVN(13p).
* Mục tiêu: Sự chuyển biến về kinh tế,
XHVN dới tác động của cuộc khai
thác thuộc địa.
- Gv cung cấp kiến thức theo sgk
H: g/c t sản VN ra đời và phát triển
nh thế nào? Thái độ chíng trị của họ ra

sao?
H: Em có nhận xét gì về g/c công
nhân VN?
- Gv phân tích liên hệ.
II, Các c/ sách chính trị- VH, GD.
* Chính trị:
- Pháp thâu tóm mọi quyền hành.
- Cấm mọi quyền tự do dân chủ.
- Thẳng tay đàn áp cách mạng.
- Thực hiện chính sách chia để trị.
* Văn hóa- GD.
- Thi hành c/s văn hóa nô dịch, ngu
dân.
- Hạn chế mở trờng học.
- Tuyên truyền c/s khai hóa.
-> Củng cố bộ máy cai trị ở thuộc địa.
III, XHVN phân hóa.
1, G/c địa chủ PK: câu kết chặt chẽ
với Pháp, áp bức bóc lột ND-> Là bộ
phận cần đánh đổ của CM.
2,G/c t sản: ra đời sau chiến tranh
- TS mại bản : làm tay sai cho Pháp.
- TS dân tộc: kinh doanh độc lập, thía
độ chíh trị đễ thỏa hiệp, cải lơng.
3, G/s tiểu t sản: bị bạc đãi, hèn ép,
khinh miệt, đ/s bếp bênh.
4, G/c nông dân: chiếm 90% dân số,
bị thực dân, PK áp bức bần cùng hóa
-> là lực lợng đông đảo nhất của CM.
5, G/c công nhân:

- Phát triển nhanh cả về số lợng và
chất lợng.
- Chịu 3 tầng áp bức: ĐQ, PK, TS.
- Gần gũi với nông dân, kế thừa truyền
thống y/nớc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×