Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

đây là trang web nhằm cung câp nguồn tài liệu online cho sinh viên khoa mt tn chúc các bạn có thời gian học tập bổ ích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.48 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>III.2.4 Bể lắng</b>


Ta lựa chọn bể lắng là bể lắng đứng, tiết diện hình trịn đáy hình nón nghiêng góc
450<sub>, ở giữa có ống trung tâm.</sub>


<b>* Tính tốn kích thước bể lắng </b>


Chọn thời gian lưu nước trong bể lắng là 1,5h. Chọn chiều cao của bể lắng là
3,5m. Khi đó vận tốc lắng thực tế của hạt là:


33
,
2



<i>T</i>
<i>H</i>


<i>v<sub>tt</sub></i> <sub>(m/h)</sub>


Tuy nhiên trong thực tế, do nhiều yếu tố ảnh hưởng đế quá trình lắng như lắng
chen của các hạt, chuyển động của các lớp nước hoặc do quá trình bơm hút bùn, đưa
nước vào bể,... mà vận tốc lắng thực tế thường thâp hơn so với vận tốc lắng lý thuyết. Giả
thuyết vận tốc lắng lý thuyết lớn gấp 2 lần vận tốc lắng thực tế. Khi đó: vlt = 2.vtt = 2.2,33


= 4,66 (m/h)= 1,29.10-3<sub> m/s</sub>


Trong nước thải các hạt lắng đều có dạng hình cầu và chủ yếu là các hydroxit kim
loại. Nhưng để tiện cho q trình tính tốn bể lắng, ta tính tốn với bể Niken mà các
hydroxit niken là chủ yếu. Độ nhớt của môi trường bằng độ nhớt của nước, bỏ qua độ


nhớt của các thành phần trong nước thải. Nhiệt độ làm việc của nước thải là 200<sub>C.</sub>


+ Giá trị chuẩn số Lyasenco được xác định theo công thức: [21]


3 2
0


0 0


.


.( ).


<i>tt</i>


<i>h</i>


<i>v</i>
<i>Ly</i>


<i>g</i>


  






Với vlt – Vận tốc lắng lý thuyết; vlt = 1,29.10-3m/s



μ0 – Độ nhớt của môi trường lắng ở 200C; μ0 = 1,4179Ns/m2.


ρ0 – khối lượng riêng của môi trường lắng; ρ0 =995,68Ns/m3.


ρh – khối lượng riêng của hạt; với Ni(OH)2 ρh =996,58Ns/m2.


G – gia tốc trọng trường; g = 9,81 m/s2<sub>.</sub>


Thay số vào, xác định được Ly= 1,7.10-4<sub>.</sub>


+ Giá trị của chuẩn số Acsimet có thể xác định được từ đồ thị thực nghiệm theo
<i>giá trị của chuẩn số Ly. Từ đồ thị II.17/tr408 “Sổ tay các q trình và thiết bị trong cơng</i>


<i>nghệ hóa chất tập I”, xác định được Ar ~ 1.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
0


0 0


Ar.


( ). .


<i>h</i>


<i>h</i>


<i>d</i>



<i>g</i>


  





Thay số vào công thức ta xác định đươc dh = 0,368.10-4 m.


+ Kiểm tra lại vận tốc lắng:


0


0


. .


Re <i>dh</i>  <i>vlt</i> 0,05




 


Vì Ar < 3,6; Ly < 0,0022; Re < 0,2 nên vận tốc lắng của hạt tuân theo định luật
Stock


2



0
0


0


.( ).


w


18.


<i>h</i> <i>h</i>


<i>d</i>   <i>g</i>






Thay số xác định được w0 = 1,21.10-3m/s ~ vlt =1,217.10-3m/s


Vậy chọn vận tốc lắng lý thuyết ban đầu là hợp lý.


+ Diện tích bể lắng là:


<i>tt</i>


<i>Q</i>
<i>F</i>



<i>v</i>


Với Q – Lưu lượng nước vào bể lắng; Q = 6,25 m3<sub>/h</sub>


vtt – Vận tốc lắng thực tế; vtt = 2,33 m/h


=> F = 2,68 (m2<sub>)</sub>


+ Thể tích bể lắng là: V = Q.t = 6,25.1,5 = 9,375 (m3<sub>)</sub>


+ Bán kính của bể lắng là: R = <i>F</i>


 = 0,92 (m) => D = 1,84(m)


+ Diện tích ống trung tâm đưa nước và bể lắng được tính theo cơng thức:


<i>q</i>
<i>f</i>


<i>V</i>


Trong đó: q: lưu lượng nước thải qua ống Q = 6,25 m3<sub>/h</sub>


V: vận tốc nước thải qua ống, chọn v = 0,015 m/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khi đó đường kính ống trung tâm là:


38


,
0
14
,
3


115
,
0
.


2 




<i>d</i> <sub>(m)</sub>


Phía cuối của ống trung tâm có 1 phần ống loe. Chọn đường kính là chiều cao của
phần ống loe bằng 1,35 đường kính ống trung tâm ([25]). Khi đó:


dloe = hloe = 1,35.0,38 = 0,513 (m)


Đường kính tấm chắn trước miệng ống loe bằng 1,3 đường kính ống loe. Vậy dtấm


chắn = 1,3.0,513 = 0,67(m)


+ Ngăn chứa bùn của bể lắng đứng có dạng hình nón, chọn đường kính đáy của
đáy ngăn chứa bùn là dbùn = 0,9m.


+ Chiều cao ngăn chứa bùn được tính theo cơng thức



0


( )


. 45
2


<i>b</i>
<i>b</i>


<i>D d</i>


<i>h</i>   <i>tg</i>


Thay số, xác định được hb = 0,47m


<i><b>Kích thước bể lắng đứng được xác định:</b></i>


 Đường kính: D = 2R = 2.0,92 = 1,84 m


 Chiều cao công tác: H = 3,5 + 0,47 = 3,97 m


 Chiều cao xây dựng Hxd = H + hdự trữ = 3,97 + 0,33 = 4,3 m


<i><b>* Thời gian tháo bùn</b></i>


Bùn từ bể lắng sẽ được bơm bùn bơm đến hệ thống máy ép bùn để xử lý. Ở đây ta
cần tính được thời gian tháo bùn tại mỗi bể lắng để đưa ra thời gian hoạt động hợp lý của
thiết bị ép bùn.



+ Dung tích phần chứa cặn là:


2 2


c


. .


W ( )


3 4


<i>b</i>


<i>h D</i> <i>d</i> <i>D d</i>


  




Trong đó:


Wc – Thể tích ngăn chứa bùn của bể lắng đứng


D – đường kính bể lắng đứng; D =1,84 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hb – Chiều cao ngăn chứa bùn cặn, hb = 0,47 m


Thay số vào ta được Wc = 0,72 m3.



+ Chu kì xả cặn lắng là:


c


ax


W . .


( <i>m</i> )


<i>N</i>
<i>T</i>


<i>Q C</i> <i>C</i>







δ – Nồng độ cặn trung bình đã nén => Chọn δ = 35000 mg/l


N – Số bể lắng N = 1


Q – Lưu lượng nước thải vào bể


C – Hàm lượng cặn ra khỏi bể lắng.


Cmax – hàm lượng cặn lớn nhất trong nước thải (lấy Cmax = Co)



Như vậy, thay số vào ta sẽ có chu kì xả cặn của bể lắng là: T

1 ngày


Dựa vào tính tốn trên, ta có kế hoạch hoạt động cho hệ thống máy ép bùn.


</div>

<!--links-->

×