Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

đề thi năng khiếu lần 3 năm học 20202021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.52 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD-ĐT HẢI DƯƠNG </b>


<b>Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi </b> <b>ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN THỨ BA NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>Mơn: Tốn 11 </b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút </i>


<b>Câu 1. (3 điểm) </b>


a) Giải phương trình 2


2
1


3


2 2 log


1


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


 <sub></sub>  <sub></sub>   


 <sub></sub> 


  với <i>x</i>1.


b) Tính nguyên hàm 2



(<i>x</i> 1) ln xdx


.


c) Cho hình chóp <i>S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi </i>. <i>M N</i>; là trung điểm
;


<i>SA BC</i>. Xét mặt phẳng ( )<i>P</i> qua <i>MN và song song với đường thẳng BD Tìm thiết diện </i>.
của ( )<i>P</i> và hình chóp <i>S ABCD . </i>.


<b>Câu 2. (1,5 điểm) Cho dãy số thực { }</b><i>x<sub>n</sub></i> xác định bởi
1


1
3


21 2x 6


<i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <sub></sub>






  



 với mọi <i>n</i>1, 2,...


Chứng minh rằng dãy số { }<i>x<sub>n</sub></i> có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.


<b>Câu 3. (2,5 điểm) </b>


a) Tìm các hàm số <i>f</i> :  thỏa mãn điều kiện: <i>f</i>((1 <i>f x</i>( )). ( ))<i>f y</i>  <i>y</i> <i>xf y</i>( )
;


<i>x y</i>


 


b) Cho trước số nguyên dương .<i>n Tìm số nguyên dương k nhỏ nhất sao cho <sub>n</sub></i>


3<i>kn</i> 1(<i><sub>mo</sub></i>d 11 )<i>n</i> <sub> và 5</sub><i>kn</i> <sub>1(</sub><i><sub>mo</sub></i><sub>d 11 )</sub><i>n</i> <sub>. </sub>


<b>Câu 4. (2 điểm) </b>


Cho tứ giác lồi <i>ABCD nội tiếp </i>( )<i>O</i> . Giả sử tia <i>AB</i> cắt <i>DC tại E</i>, tia <i>BC cắt AD</i> tại <i>F</i>,
<i>đường thẳng AC cắt đường thẳng EF</i> tại <i>G . Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác AEG cắt </i>
lại ( )<i>O</i> tại <i>K</i> khác .<i>A </i>


a) Chứng minh rằng <i>KD</i> đi qua trung điểm <i>I</i> của <i>EF</i>.


b) Giả sử <i>EF</i> lần lượt cắt <i>BD, đường tròn ngoại tiếp tam giác IAC tại H J J</i>; ( <i>I</i>).
<i>Chứng minh rằng OH OJ</i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>



<b>Câu 1: </b>


a)



Biến đổi phương trình (1) ta được 2<i>x</i>1log (<sub>3</sub> <i>x</i> 1) 2<i>x</i>2<i>x</i>log (<sub>3</sub> <i>x</i>2<i>x</i>) (được tách do <i>x</i>1)


Xét hàm số <i>f t</i>( )2<i>t</i> log<sub>3</sub><i>t</i> với <i>t</i>(0;). Ta có '( ) 2 .ln 2 1 0
.ln 3


<i>t</i>


<i>f t</i>


<i>t</i>


  


Như vậy 2 2


( 1) ( ) 1 1.


<i>f x</i>  <i>f x</i>    <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>   <i>x</i> <i>x</i> (loại)


Vậy phương trình vơ nghiệm.


b)

Theo cơng thức ngun hàm từng phần với ln x<sub>2</sub>
( 1) x
<i>u</i>



<i>dv</i> <i>x</i> <i>d</i>






 


 ;ta có:


2 3 3


3 2


3 3


1 1 1


( 1) ln xdx ln x . x


3 3


1 1


ln x 1 x


3 3


1 1



ln x


3 9


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>d</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>d</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x C</i>


   


 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>


   


   


<sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>


   


 


<sub></sub>  <sub></sub>   


 







</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kẻ <i>NH song song với BD</i>; cắt <i>AD</i> ở <i>P</i> và <i>AB</i> ở <i>L</i> . Nối <i>MP</i> cắt <i>SD ở K</i> và <i>ML</i>
cắt <i>SB ở Q</i>. Khi đó thiết diện là <i>MQNHK</i> .


<b>Câu 2: </b>


Bằng quy nạp ta chứng minh được <i>x<sub>n</sub></i> 3 và <i>x<sub>n</sub></i> 5.


Ta có <i>x</i><sub>2</sub> <i>x</i><sub>1</sub> và


2 2


1 1


1
1


1 1 1


(21 2 6) (21 2 2 6) 2 6 2 6
0


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>



<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


 





  


       




    


   theo


nguyên lý quy nạp.


Như vậy dãy đã cho tăng và bị chặn trên bởi 5; suy ra dãy có giới hạn hữu hạn.


Đặt lim<i>L</i> ta có <i>L</i> 21 2<i>L</i>6 .



Bình phương hai lần (hoặc sử dựng liên hợp) ta được <i>L</i>5.


<b>Câu 3: </b>


a) <i>f</i>((1 <i>f x</i>( )). ( ))<i>f y</i>  <i>y</i> <i>xf y</i>( ) (1)
Từ (1) thay <i>x</i>0 ta được <i>f</i>((1 <i>f</i>(0)) ( ))<i>f y</i>   <i>y</i>; <i>y</i> (2)
Giả sử <i>f a</i>( ) <i>f b</i>( )<i>, thay vào (2) ta được a b</i> . Như vậy <i>f</i> là đơn ánh


tồn tại <i>x</i> (1 <i>f</i>(0)) ( )<i>f y</i> sao cho <i>f x</i>( )<i>y</i>. suy ra f là toàn ánh, dẫn tới f là song ánh. Vì
thế tồn tại c sao cho f (c)0. Từ (1) cho yc được f (0)<i>c</i>


Từ (1) cho <i>x</i> <i>y</i> 0 ta được <i>f</i>((1<i>c c</i>) )0


Vậy <i>f</i>((1<i>c c</i>) ) <i>f c</i>( ), mà <i>f</i> là đơn ánh nên (1<i>c c</i>)    <i>c</i> <i>c</i> 0 <i>f</i>(0)0
Từ (1) cho <i>x</i>0 ta dược <i>f f y</i>( ( ))  <i>y</i>, <i>y</i> (3)
Từ (1) thay x bởi f (x), thay y bởi f (y) và sừ dụng (3) ta có:


( (1 )) ( ) ( ), ,


<i>f y</i> <i>x</i>  <i>f y</i> <i>yf x</i> <i>x y</i> (4)
Từ (4), cho <i>x</i> 1, sừ dụng <i>f</i>(0)0 và dặt <i>a</i>  <i>f</i>( 1) ta được : ( )<i>f y</i> <i>ay</i>, <i>y</i>
Thay vào (3) và đồng nhất ta được <i>a</i> {1; 1}


a) Ta sẽ chứng minh (11 )
2


<i>n</i>


<i>n</i>



<i>k</i> 


+) Thật vậy, đầu tiên ta chứng minh thỏa mãn điều kiện đồng dư.


Ta có: 3  11 5  11 1 mod11



<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Với

 

1 1

1


11<i>n</i> 11<i>n</i> 11<i>n</i> 10.11<i>n</i> <i>kn</i> 5.11<i>n</i>


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> 


 <sub>11</sub> 1

<sub></sub>

<sub></sub>



10.11


3 3 1 mod11


<i>n</i> <i><sub>n</sub></i>


<i>n</i>


 



  


3<i>kn</i> 1 3



<i>kn</i> 1 11

<i>n</i>


  


5<i>kn</i> 1 5



<i>kn</i> 1 11

<i>n</i>


Ta cũng có 5 5


3 5 1( mod11)


5 5


3<i>t</i> 5<i>t</i> 1( mod11)


  


Vì vậy 1


5.11<i>n</i> : 5


<i>n</i>


<i>k</i>  


3<i>kn</i> 1:11<i>n</i>


  và 5<i>kn</i> 1:11<i>n</i>



+) Ta chứng minh <i>k là số nhỏ nhất. <sub>n</sub></i>


Gọi <i>h<sub>n</sub></i> <i>k<sub>n</sub></i> là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho 5<i>hn</i> 1 mod11

<i>n</i>

<sub>5</sub><i>h tn</i> <sub>1 mod11</sub>

<i>n</i>



Vì 5<i>kn</i> 1( mod11)<sub> và </sub>


<i>n</i>


<i>h là số nhỏ nhất nên hn</i> <i>kn</i> 5 11. <i>n</i> 1;<i>kn</i> <i>h tn</i>.


 <sub></sub>


5.11<i>r</i>
<i>n</i>
<i>h</i>


  với 0  <i>r</i> <i>n</i> 1 (ta cần 5 ở <i>h vì <sub>n</sub></i> 55<i>t</i>1 : 11).


Để ý rằng: <sub>5.11</sub>

<sub>5.11</sub> 1

11
5 <i>r</i>  1 5 <i>r</i> 1


1

    

1 10 1 9

 

1 0


5.11 5.11 5.11 5.11


5 <i>r</i> 1  5 <i>r</i> 5 <i>r</i> 5 <i>r</i> 


  <sub></sub>   <sub></sub>



 


Vì <sub>5</sub><i>k t</i>2 <sub>5</sub>55.<i>t</i> <sub>1 mod11</sub>

2



1 1
<i>r</i>


   thì 55.11<i>r</i>1 1 mod11

2



<sub>5.11</sub> 1

 

10 <sub>5.11</sub> 1

9

<sub>5.11</sub> 1

0

<sub>2</sub>

 

10 <sub>2</sub>

9


10 9


5 <i>r</i> 5 <i>r</i> 5 <i>r</i> 11 <i>q</i> 1 11 <i>q</i> 1


         




2


1 1


1 11 <i>Q</i> 11 11. 11.<i>Q</i> 1


     


Làm tương tự đến

5.11

1 2 1


5  1 11<i>r</i> (11.<i>Q</i> 1) 11  <i>p</i> 11<i>r</i> (11.<i>Q</i>1)



Để chia hết cho 11<i>n</i>   <i>r</i> 1 <i>n</i>
1


min 1 5.11


<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>r</i> <i>n</i> <i>h</i>  <i>k</i>


     


Làm tương tự trong trường hợp 3<i>hn</i><sub>, ta có kết quả: </sub> <sub>5.11</sub><i>n</i> 2


<i>n</i>


<i>h</i>   . Nhưng <i>k thỏa mãn cả <sub>n</sub></i>
hai điều kiện 3<i>kn</i><sub> và </sub><sub>5</sub><i>kn</i> <sub>1 mod11</sub>

<i>n</i>

<sub> . </sub>


Như vậy <i>k phải bằng <sub>n</sub></i> 5.11<i>n</i>1 và ta có đpcm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a) </b>


Giả sử <i>KD</i><i>EF</i> tại <i>I</i>, ta chứng minh <i>I</i> là trung điểm EF


+) <i>IEK</i>  <i>GAK K</i>( (<i>AEG</i>)) <i>IDE K</i>( ( ))<i>O</i> nên <i>IEK</i> ~ <i>IDE</i>


Dẫn tới <i>IE</i>2 <i>ID IK</i>.



+) Ta có <i>K</i> là điểm Miquel của tứ giác toàn phần <i>EBCGAF do K</i> thuộc (<i>ABC</i>), (<i>AEG</i>)
nên <i>K</i>(<i>FCG</i>). Từ đó, ta được <i>IFK</i>  <i>ACK</i>  <i>ADK K</i>( ( ))<i>O</i>


<i>IDF</i>


  nên <i>IFK</i> ~<i>IDF</i>, dần tối 2 2
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gọi <i>L</i> là giao điểm của <i>AC B</i>; D<i>. theo định lý Brocard, OL</i><i>EF</i> <i>HJ</i> nên yêu cầu bài toán
tương đương chứng minh<i>LH</i> <i>LJ</i>. Gọi <i>M</i> là trung điểm A C. Do (<i>AC LG</i>, ) 1 nên


\( )


<i>G IAC</i>


<i>GM GL</i> <i>GA GC</i>  <i>GI GJ</i> nên tứ giác<i>MLIJ nội tiếp. Suy ra LJH</i>  <i>GMI</i>


- Do <i>K</i> là giao điểm của (<i>GAE</i>), (<i>GCF</i>) nên tồn tai phép vị tự quay tâm <i>K</i> sao cho
:<i>A</i><i>E C</i>, <i>F</i> mà M;I là trung diểm AC; EF nên <i>: M</i> <i>I</i> dẫn tới <i>K</i>(<i>GMI</i>). Suy ra


.


<i>GMI</i> <i>GKD</i>


  


- Do (<i>HG EF</i>, ) 1 nên <i>IH IG</i> <i>IE</i>2 <i>ID IK</i> nên tứ giác KDGH nội


tiếp. Suy ra <i>LHJ</i>  <i>GKD</i> <i>GMI</i> <i>LJH</i> hay <i>LHJ cân tai L</i>



<b>Câu 5: </b>


Bốn điểm xác định định 2
4


C 6 đường thẳng. Suy ra từ mỗi điểm trong những đã cho có thể kẻ
được 6 đường vng góc, vậy tổng cộng là 30 đường vng góc. Số lượng những điểm cắt nhau
những đường vng góc này là 2


30 435.


<i>C</i>  Số lượng này phải trừ đi những điểm sau:


- Số lượng những điểm không tính trong mỗi cặp năm điểm đã cho, nghĩa là 5<i>C</i>62 75 (điểm).


- Từ hai điểm hạ đường vuông góc xuống cùng một đường đường thẳng thì chúng song song với
nhau và không cắt nhau, ta gọi những điểm này là những điểm bị mất. Số lượng những điểm bị
mất từ những đường thẳng song song và vng góc với các đường thẳng đi qua (5 2) 3
(điểm) còn lại. Suy ra mất đi 2


3 3


<i>C</i>  (điểm). Vậy tổng mất đi 3 C 2<sub>5</sub> 30 (điểm).


- Căp năm điểm đã cho lấy theo bộ ba xác định 3
5 10


<i>C</i>  (tam giác). Tại mỗi trực tâm mất đi hai
điểm hay là tổng số mất đi 20 điểm.



</div>

<!--links-->

×