Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đề thi năng khiếu lần 3 năm học 20202021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.74 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN </b>


<b>NGUYỄN TRÃI </b>


ĐỀ


<b>KỲ THI NĂNG KHIẾU </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>MƠN: MƠN VẬT LÍ - KHỐI 11 </b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) </i>
<i>(Đề thi có 2 trang, gồm 5 câu) </i>


<i><b>Ngày thi: 7 tháng 12 năm 2020 </b></i>
<i><b>Câu 1. (3 điểm) </b></i>


1.Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m=150 g và lị xo k=60 N/m, đang dao động điều hoà
trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn. Chọn gốc tọa độ và gốc thế năng ở vị trí cân bằng của vật. Tại thời
điểm t = 0 vật có li độ +5 cm và đang chuyển động nhanh dần với độ lớn vận tốc 3m/s.


Cho  = 3,14.


<b>a) Viết phương trình dao động của vật. </b>


<b>b) Tính từ lúc t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng lần thứ 10 vào thời điểm nào? </b>
<b>c) Trong 1,413 giây đầu tiên vật đi qua điểm C có li độ -6 cm bao nhiêu lần? </b>
<b>d) Tính quãng đường dài nhất mà vật đi được trong thời gian </b>


30





giây.


<b> 2. Đặt con lắc lị xo nói trên lên một mặt phẳng nghiêng có góc </b>
nghiêng ∝=600<sub> so với phương ngang ( như hình vẽ). Mặt phẳng </sub>


nghiêng nhẵn, khơng ma sát và có khối lượng M=10m. Ban đầu M
<i>được giữ chặt, kéo m lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi thả </i>
nhẹ vật m và sau đó bng M ra. Bỏ qua ma sát giữa mặt phẳng
nghiêng với sàn ngang. Xác định chu kì dao động của hệ.


<i><b>Câu 2. (2 điểm) </b></i>


Cho mạch điện như hình vẽ


Biết E1 =10V, r1 = 2, E2 =20V, r2 = 3,


E3 =30V, r3 = 3, R1 = R2 = 1, R3 = 3,


R4 = 4, R5 = 5, R6 = 6, R7 = 7


Tìm dịng điện qua các nguồn và UMN


<b>Câu 3 (2 điểm) </b>


Một thấu kính phân kỳ L có tiêu cự f.


1. Đặt một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ vng góc với trục chính của thấu kính, cách
thấu kính 3cm cho ảnh cao bằng một nửa vật. Xác định tiêu cự f của thấu kính và vẽ hình minh họa.


2. Chiếu một tia Laser ( đơn sắc màu đỏ) tới thấu kính L dưới một góc α=0,1rad so với trục chính
của thấu kính và được quan sát dưới dạng một chấm sáng trên màn E, đặt vng góc với trục chính,
ở sau thấu kính và cách thấu kính một khoảng L=630cm. Nếu ở trước thấu kính đặt một bản mặt


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>



R1


R2 R3


R4


R5


R6


R7


E1,r1 E2,r2 E3,r1


M


N


<i>m </i>
<i>k </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

song song bằng thuỷ tinh có bề dày d=1cm thì thấy chấm sáng dịch chuyển trên màn một đoạn 8cm.
Hãy xác định chiết suất của bản thuỷ tinh.



<i><b>Câu 4. (2 điểm) </b></i>


<b> Cho khung dây thuộc mặt phẳng thẳng đứng, thanh kim loại </b>
MN có khối lượng m, có điện trở khơng đáng kể, có thể trượt khơng
ma sát trên hai thanh ray kim loại thẳng đứng (điện trở của ray kim
loại bằng không). Xác định quy luật chuyển động của thanh kim loại
trong các hình dưới đây. Từ trường đều Bur vng góc với mặt phẳng


khung dây, ma sát khơng đáng kể.


1.Viết phương trình vận tốc v(t) của thanh MN theo thời gian. Vẽ phác họa đồ thị. Cho biết tại thời
điểm ban đầu t = 0, v0 = 0, x0= 0.


2. Viết phương trình chuyển động của thanh MN. Vẽ phác họa đồ thị.
<i><b>Câu 5. (1 điểm) </b></i>


Cho mạch như hình vẽ, các phần tử trong mạch đều lý tưởng. Trước khi mắc vào mạch, các tụ
đều chưa được tích điện.


1.Viết biểu thức điện tích của tụ điện theo C1, C2, ξ và L.


2.Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây. Biết tại thời điểm ban đầu t = 0 : i = 0.


<b>---Hết--- </b>


L (r=0)
C2


C1



ξ
(r=0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN 3 </b>
<b>( 11 LÍ ) </b>


<b>Câu 1. (3 điểm) </b>


<b>1.a- Phương trình dao động: </b>x 10cos 20t

 / 3 cm

<b>. (0,5- điểm) </b>


b. Lần thứ 10 t<sub>10</sub> 11(s)1, 44(s)


24 <b>. (0,5- điểm) </b>
<b>c. (0,5- điểm) </b>


- Trong thời gian t= 1,413 s góc quay của chuyển động tròn đều
t 9 4.2


        .


- Góc quay  bắt đầu từ vị trí   / 3  vật dao động điều hòa đi qua
điểm C có tọa độ -6 cm 10 lần.


<b>d. (0,5- điểm) </b>


- Trong thời gian t s
30





  , góc quay của chuyển động trịn đều:


2
t 20.


30 3


 


     . Tam giác cân BOC có góc ở đỉnh 2


3




   cạnh đáy BC = A 3. Khi cạnh BC //


Ox thì độ dài đường đi của vật dao động điều hòa là lớn nhất, vậy Smax = A 3 = 10 3 cm.


<b>2. (1- điểm) Chu kỳ dao động là: </b>





2


m M msin


T 2


k M m



 


 



<b>Câu 2. (2- điểm) </b>


<i> Dùng định luật Kiêcsop I1 = 0,625A, I2 = 1,625A, I3 = 2,25A, UMN = 3,75V </i>
<b>(tính mỗi I đúng được 0,5; U đúng được 0,5) </b>


<b>Câu 3. (2- điểm) </b>


<b>1. Sử dụng cơng thức thấu kính suy ra tiêu cự f=-3cm. (1- điểm) </b>


<b>2. (1- điểm) </b> <b>. </b>


<b>Câu 4: (2- điểm) </b>
Xét thời điểm t:


Đặt


61
,
1
131
211<sub></sub>


<i>n</i>



C


C


2 2


2 2


2 2


Bvl.
Bvl
i


R R


F iBl


dv
mg iBl m


dt


B l dv


mg v m


R dt



B l mgR dv


v m


R B l dt


 

 




 


 


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


' '


t t


2 2
mgR


Z v Z v



B l


 


<sub></sub>  <sub></sub> 


 


<b>-A</b> <b>A</b>


<b>P </b>


<b>Q </b>


<b>x </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 5. (1- điểm) </b>


Ta khảo sát sự biến thiên điện tích q1 và q2<b>: </b>


Giả sử các dịng điện có chiều như hình vẽ:


 i1 + i2 = iL với











2
2
2
1
1
1
'
'
<i>q</i>
<i>dt</i>
<i>dq</i>
<i>i</i>
<i>q</i>
<i>dt</i>
<i>dq</i>
<i>i</i>
2
1 '
'
' <i>q</i> <i>q</i>
<i>iL</i> 


 (5)


 1 2



1 2


onst


<i>q</i> <i>q</i>


<i>E</i> <i>c</i>


<i>C</i> <i>C</i>   (6)


 <sub>2</sub>
2
1
2
2
1
1
2
2
1
1
'
'
'
'
0
'
'
<i>q</i>
<i>C</i>


<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>






 (7)
2
2
''
2
''
1
2
2
'


2 ( )


<i>C</i>
<i>q</i>


<i>q</i>
<i>q</i>
<i>L</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
<i>Li</i>
<i>U</i>


<i>U<sub>L</sub></i>   <i><sub>L</sub></i>    


Từ đó (chú ý đến (7)), ta có:


2
2
2
2
1
''
2
<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>L</i>


<i>q</i> <sub></sub>







 
 0
)
(
1
2
2
1
''


2  








 <i>q</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>L</i>
<i>q</i>


→ q2 = q02cosωt với


)
(


1
'
2
1 <i>C</i>
<i>C</i>
<i>L</i> 


1 2
2
1 2


E cos t


<i>C C</i>
<i>q</i>


<i>C</i> <i>C</i> 






q1 = C1 E - 2
2
1


<i>q</i>
<i>C</i>
<i>C</i>



= C1 E -


2
1
2
1
2
1
(
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>


 E cosωt


2
1
1
1 2
E
cos t
<i>C</i>
<i>C E</i>


<i>C</i> <i>C</i> 



 




<b>---Hết---- </b>


2 2


2 2


B l dZ


Z m


R dt


dZ B l


dt
Z mR
 
 


2 2
B l


ln Z t ln A


mR
   


2 2
2 2
B l
t
mR
B l
t
mR
2 2
Z Ae
mgR


v 1 e


B l


 
 
 <sub></sub>  <sub></sub>
 


max 2 2


mgR


t v v


B l
    



L (r=0)
q2


q1


E +
-


Hình 3’
+ - i1 iL


</div>

<!--links-->

×