Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Luận văn tốt nghiệp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AFC việt nam (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.59 KB, 147 trang )

Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
tiền lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn
AFC Việt Nam thực hiện” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2013
Sinh viên

Lê Thị Phương

STT

Từ viết tắt

Ngun bản

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BCKT


Báo cáo kiểm tốn

3

BGĐ

Ban Giám đốc

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

SV: Lê Thị Phương

i

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

5

BHYT

Bảo hiểm y tế


6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

7

CNV

Cơng nhân viên

8

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

9

CPTL

Chi phí tiền lương

10

HĐQT

Hội đồng quản trị


11

KM

Khoản mục

12

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

13

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

14

KTV

Kiểm toán viên

15

RRKS

Rủi ro kiểm soát


16

RRPH

Rủi ro phát hiện

17

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

18

TNCN

Thu nhập cá nhân

19

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

20

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


21

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SV: Lê Thị Phương

ii

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1: Chương trình kiểm tốn mẫu
Phụ lục 1.2: Các thử nghiệm kiểm soát đối với tiền lương
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của AFC Việt Nam
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu khách hàng của công ty AFC Việt Nam
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của AFC Việt Nam
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm sốt chất lượng kiểm tốn
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm tốn chung của AFC Việt Nam
Phụ lục 2.1: Hợp đồng kiểm toán giữa AFC Việt Nam với cơng ty ABC
Phụ lục 2.2: Báo cáo tài chính trước kiểm tốn của cơng ty ABC

Phụ lục 2.3: Thơng tin sơ bộ về cơng ty ABC
Phụ lục 2.4: Tìm hiểu về quy trình kế tốn của cơng ty ABC
Phụ lục 2.5: Tìm hiểu hệ thống KSNB của cơng ty ABC
Phụ lục 2.6: Báo cáo Kiểm toán cho báo cáo tài chính ngày 31/12/2012
Bảng 2.2: Tìm hiểu quy trình kế tốn tiền lương của cơng ty ABC (trích giấy
tờ làm việc của KTV)
Bảng 2.3: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ tiền lương
Bảng 2.4: Chương trình kiểm tốn tiền lương tại cơng ty ABC
Bảng 2.5: Phân tích biến động (trích giấy tờ làm việc của KTV)
Bảng 2.6: Phân tích biến động tiền lương theo tháng của cơng ty ABC (trích
giấy tờ làm việc của KTV)
Bảng 2.7: Kiểm tra nhân viên khống tại cơng ty ABC (trích giấy tờ làm việc
của KTV)
Bảng 2.8: Kiểm tra chi tiết tiền lương tại cơng ty ABC (trích giấy tờ làm việc
của KTV)
Bảng 2.9: kiểm tra chi tiết BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, thuế TNCN (trích
giấy tờ làm việc của KTV)
Bảng 2.10: Kết luận kiểm tốn khoản mục tiền lương của cơng ty ABC (trích
giấy tờ làm việc của KTV)

SV: Lê Thị Phương

iii

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

I

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

II

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC

III

MỤC LỤC

IV

LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

4

1.1 KHÁI QT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC


4

1.1.1 Khái niệm khoản mục tiền lương

4

1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục tiền lương trong kiểm tốn
BCTC

5

1.2 KHÁI QT VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

7

1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương

7

1.2.2 Nguồn tài liệu kiểm tốn khoản mục tiền lương

8

1.2.3 Các sai sót thường gặp trong q trình kiểm tốn tiền lương

9

1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG


10

1.2.1 Lập kế hoạch kiểm tốn

11

1.2.2 Thực hiện kiểm tốn

15

1.3.3 Kết thúc và hồn tất cơng việc kiểm tốn khoản mục tiền lương

22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AFC VIỆT NAM THỰC HIỆN

24

2.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT
NAM

SV: Lê Thị Phương

24

iv


Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt
Nam

24

2.1.2 Các dịch vụ do công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam cung cấp

26

2.1.3 Đặc điểm về tổ chức quản lý của cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt
Nam

27

2.1.4 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kiểm toán AFC
Việt Nam

28

2.1.5 Đặc điểm lưu trữ hồ sơ kiểm tốn

29


2.1.6 Kiểm sốt chất lượng tại cơng ty TNHH kiểm tốn AFC Việt Nam

30

2.1.7 Quy trình kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam

31

2.1.8 Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam

32

2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY ABC DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN AFC VIỆT NAM THỰC HIỆN

35

2.2.1 Giới thiệu về cuộc kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC
Việt Nam thực hiện tại cơng ty ABC

35

2.2.2 Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương tại công ty ABC
do công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam thực hiện

40

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC

TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT NAM 67
2.3.1 Những ưu điểm

67

2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân

75

2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại

81

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM
TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AFC VIỆT NAM
THỰC HIỆN

SV: Lê Thị Phương

83

v

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp


3.1 SỰ CẦN THIẾT, U CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC VIỆT
NAM THỰC HIỆN

83

3.1.1 Sự cần thiết hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương trong
kiểm tốn BCTC

83

3.1.2 Ngun tắc hồn thiện

84

3.1.3 u cầu hồn thiện

84

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AFC VIỆT NAM

85

3.2.1 Hồn thiện quy trình kiểm tốn BCTC

85


3.2.2 Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương

90

3.3 NHỮNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HỒN THIỆN

95

3.3.1 Về phía các cơ quan nhà nước

95

3.3.2 Về phía cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam

96

3.3.3 Về phía Hội nghề nghiệp

97

KẾT LUẬN

98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

99

SV: Lê Thị Phương


vi

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

1, Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm tốn độc lập chính là
cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính quan trọng góp phần nâng cao tính hiệu
quả của nền kinh tế thị trường. Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế từ kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước, kiểm tốn đã được hình thành và ngày càng phát triển mạnh mẽ ở
Việt Nam; Hiện nay, cùng với sự phát triển của hàng loạt các cơng ty kiểm
tốn, các loại hình dịch vụ kiểm toán cung cấp ngày càng đa dạng và phong
phú. Tuy nhiên, kiểm toán BCTC vẫn là hoạt động chủ yếu của các tổ chức
kiểm toán độc lập.
Một trong những vấn đề luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp
quan tâm là vấn đề nhân sự, bởi cơ cấu tổ chức nhân sự khơng chỉ liên quan
đến chi phí tiền lương – một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn thể hiện trình độ, năng lực
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, do tiền lương là một khoản chi phí phức tạp
luôn chứa đựng khả năng rủi ro cao nên khi tiến hành kiểm tốn BCTC, các
KTV ln chú trọng đến kiểm toán khoản mục tiền lương.
Kiểm toán khoản mục tiền lương sẽ giúp KTV phát hiện những sai

sót trọng yếu nếu có đối với khoản mục này. Đồng thời cũng phát hiện ra
những lãng phí hay sai phạm trong quản lý và sử dụng lao động, tiền lương
và các khoản trích theo lương đã gây ảnh hưởng tới lợi ích của doanh
nghiệp và người lao động, phát hiện việc không tuân thủ đúng quy định của
pháp luật hiện hành về quản lý tiền lương, lao động cũng như việc tính tốn
khơng đúng các khoản thuế và các khoản phải nộp liên quan đến tiền lương
và các khoản thu nhập khác của người lao động, không tuân thủ đúng luật
lao động...

SV: Lê Thị Phương

1

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại công
ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài:
“Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam
thực hiện”.
2, Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý luận về kiểm toán, đặc
biệt là kiểm toán khoản mục tiền lương trong kiểm toán báo cáo tài chính
vào thực tế cơng tác kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt

Nam. Từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm và đưa ra các biện pháp
nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương do
cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam thực hiện.
3, Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu đề tài
Do giới hạn về thời gian và trình độ chun mơn nên đề tài này chỉ
tập trung nghiên cứu kiểm toán khoản mục tiền lương là một nội dung trong
cuộc kiểm toán BCTC và những giải pháp đưa ra cũng chỉ đi sâu vào nội
dung chủ yếu của kiểm tốn tiền lương do cơng ty TNHH Kiểm toán AFC
thực hiện.
Với những kiến thức trang bị trong nhà trường và tự tích lũy, em đã
thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình bằng lý luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng kết hợp với phương pháp toán học của nghiệp vụ kế toán và
kiểm toán. Luận văn được trình bày theo phương pháp kết hợp giữa tổng
hợp và phân tích, giữa diễn giải và quy nạp cũng như sự kết hợp giữa trình
bày văn viết kết hợp với sơ đồ, bảng biểu.
4, Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng
biểu, sơ đồ, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương:

SV: Lê Thị Phương

2

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp


Chương 1: Lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt
Nam thực hiện.
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục tiền lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH
Kiểm toán AFC Việt Nam thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Lê Thị Phương

3

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp
Chương 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 KHÁI QT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
1.1.1 Khái niệm khoản mục tiền lương
Khái niệm:

Tiền lương (tiền công ): là phần thù lao lao động được biểu hiện
bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho
người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng công việc mà họ đã đóng
góp cho doanh nghiệp.
Quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền
lương tính theo người lao động của doanh nghiêp do doanh nghiệp quản lý
và chi trả.
Các khoản trích theo lương:
 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
 Bảo hiểm y tế (BHYT)
 Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Tiền lương và các khoản trích theo lương là những chỉ tiêu liên quan
trực tiếp tới việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng và trả lương đối với mọi cán
bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. Nó là một khoản chi quan trọng,
chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Nó liên quan đến chi phí sản xuất dở dang,
thành phẩm và nợ phải trả cơng nhân viên trên bảng Cân đối kế tốn, liên

SV: Lê Thị Phương

4

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp


quan đến giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
do đó nó cũng liên quan tới các chỉ tiêu chi phí và kết quả trên Báo cáo kết
quả kinh doanh. Ngoài ra, việc chi trả lương và các khoản trích theo lương
có ảnh hưởng tới chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh
doanh trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Do đó, tiền lương và các khoản trích
theo lương cũng là những chỉ tiêu ln được kiểm tốn viên quan tâm trong
q trình kiểm tốn BCTC.
1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục tiền lương trong
kiểm tốn BCTC
Kiểm tốn khoản mục tiền lương có ý nghĩa quan trọng vì:
 Đối với doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí khơng thể loại trừ
trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là một bộ phận có liên quan
tới các khoản mục quan trọng như chi phí, giá thành, lợi nhuận…Sự chính
xác của các khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương có ảnh
hưởng rất lớn tới tính chính xác của chi phí, giá thành cũng như lợi nhuận
của doanh nghiệp. Ngoài ra, do tiền lương là một khoản chi phí phức tạp
ln chứa đựng khả năng rủi ro cao nên khi tiến hành kiểm toán BCTC, các
kiểm toán viên rất chú trọng đến kiểm toán khoản mục tiền lương.
 Tiền lương và các khoản trích theo lương chiếm tỷ trọng tương đối
lớn ở đa số các doanh nghiệp. Nó liên quan đến chi phí sản xuất dở dang,
thành phẩm và nợ phải trả cơng nhân viên trên Bảng cân đối kế tốn, có thể
gây ra sai sót trọng yếu đối với các chỉ tiêu này. Nó cịn liên quan đến giá
vốn hàng bán (giá thành sản phẩm), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp…Do vậy, nếu tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương khơng đúng đắn sẽ ảnh hưởng tới chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc chi trả lương và các khoản

SV: Lê Thị Phương

5


Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

trích theo lương có ảnh hưởng tới chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Việc tính và
thanh tốn lương và các khoản trích theo lương khơng đúng đắn có thể gây
nên sai sót trọng yếu đối với chỉ tiêu này.
 Tiền lương của đơn vị có thể bị lãng phí do cơng tác quản lý không
hiệu quả (nhất là với các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp nhà
nước) hay do biển thủ dưới các hình thức gian lận (như lập hợp đồng lao
động khống, chấm công khống…)
 Trong thực tế tại rất nhiều doanh nghiệp thường có sự vi phạm các
quy định về lao động và tiền lương như: Quy trình tuyển dụng không đúng,
hợp đồng lao động ký sai, kỷ luật lao động không đúng quy định, sai trong
việc xác định mức lương, hệ số lương, đơn giá lương, các thời điểm tăng
lương…
Tiền lương và các khoản trích theo lương là những chỉ tiêu liên quan
trực tiếp đến việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng và trả lương đối với mọi cán
bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, đồng thời cũng là chỉ tiêu ln được
kiểm tốn viên quan tâm trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính.
Ý nghĩa: Kiểm toán khoản mục tiền lương sẽ giúp kiểm toán viên
phát hiện ra những sai sót trọng yếu nếu có đối với các chỉ tiêu có liên quan,
đồng thời cũng phát hiện được những lãng phí hay sai phạm trong quản lý
và sử dụng lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương đã gây ảnh

hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp và người lao động, phát hiện việc
không tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý tiền
lương, lao động cũng như tính tốn khơng đúng các khoản thuế và các
khoản phải nộp có liên quan đến tiền lương và các khoản thu nhập khác của
người lao động, không tuân thủ đúng luật lao động…

SV: Lê Thị Phương

6

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục tiền lương
Cơng việc của KTV trong kiểm toán khoản mục tiền lương là nhằm
thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp liên quan đến quá trình xử lý các sự
kiện, các nghiệp vụ về tiền lương. Qua đó, kiểm tốn viên có đầy đủ căn cứ
để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của các chỉ tiêu có liên
quan đến BCTC như các khoản phải thanh toán cho cơng nhân viên, thuế và
các khoản phải trích nộp theo lương. Đồng thời làm cơ sở tham chiếu để kết
luận cho các chỉ tiêu khác như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí nhân viên quản lý, nợ phải trả công nhân viên…
Mục tiêu kiểm toán cụ thể đối với khoản mục tiền lương:

 Đánh giá mức độ hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các
hoạt động liên quan đến khoản mục tiền lương, bao gồm:
 Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) hệ thống kiểm soát nội bộ trên các
khía cạnh đầy đủ, phù hợp;
 Đánh giá việc hoạt động hệ thống kiểm sốt nội bộ trên các khía
cạnh: sự hiện diện và tính thường xuyên, liên tục trong hoạt động.
 Xác nhận độ tin cậy của thông tin có liên quan đến khoản mục tiền
lương, bao gồm:
 Các thông tin liên quan đến nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích
theo lương trên các khía cạnh phát sinh, tính tốn đánh giá, ghi chép;
 Các thơng tin liên quan đến số dư tiền lương và các khoản trích theo
lương trên các khía cạnh hiện hữu, nghĩa vụ, cộng dồn, trình bày và cơng
bố.

SV: Lê Thị Phương

7

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

Do đó, khi kiểm tốn khoản mục tiền lương, kiểm toán viên chú trọng
những mục đích cơ bản sau:
 Xác nhận xem doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng hợp đồng lao
động đã được ký kết với người lao động khơng.

 Doanh nghiệp có tn thủ theo đúng các quy định của Nhà nước về
chính sách lao động, tiền lương.
 Các căn cứ tính lương và các khoản trích theo lương của doanh
nghiệp có đầy đủ, hợp lý, khách quan.
 Các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương
có được tính tốn, hạch tốn, ghi chép, phân bổ, thanh tốn cho người lao
động đầy đủ và đúng thực tế không. Dựa trên cơ sở đó KTV mới tiến hành
tìm hiểu và thu thập các bằng chứng để kiểm toán phần hành.
1.2.2 Nguồn tài liệu kiểm toán khoản mục tiền lương
Các nguồn tài liệu cụ thể để kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương rất phong phú, đa dạng về hính thức, nguồn gốc và
nội dung. Có thể khái quát về các nguồn tài liệu (hay căn cứ) chủ yếu gồm:
 Các quy định, quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ như quy chế tuyển
dụng và phân công lao động; quy định về quản lý và sử dụng lao động, quy
chế tiền lương, tiền thưởng, quy định về tính lương, ghi chép lương, phát
lương cho người lao động, nguyên tắc phân công phân nhiệm trong việc
thực hiện các chức năng củ chu kỳ; quy định về quản lý và lưu trữ hồ sơ
nhân viên…
 Các tài liệu làm căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương như: hợp đồng lao
động, thanh lý hợp đồng lao động, các tài liệu về định mức lao động, tiền
lương, kế hoạch (dự tốn) chi phí nhân công….

SV: Lê Thị Phương

8

Lớp: CQ47/22.06



Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

 Các chứng từ kế tốn có liên quan như: Bảng chấm cơng, phiếu xác
nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành, phiếu hưởng bảo hiểm xã hội,
phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán,…Bảng thanh toán
lương, bảng thanh toán BHXH, bảng kê thanh toán tiền thưởng và các
khoản khác cho CNV, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương, phiếu chi lương, các khoản trích theo lương…
 Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản liên quan như: Sổ
Cái và sổ chi tiết các tài khoản TK334, TK338 (3382, 3383, 3384), TK 622,
TK6271, TK 6411, 6421, TK 333, TK 351…
 Các Báo cáo tài chính và báo cáo kế tốn quản trị có liên quan.
1.2.3 Các sai sót thường gặp trong q trình kiểm tốn tiền lương
Trong q trình kiểm tốn khoản mục tiền lương, KTV cần lưu ý
những sai phạm sau trong việc quản lý, hạch tốn, tính tốn tiền lương của
doanh nghiệp:
 Chưa có kế hoạch về tiền lương, chưa xây dựng quy chế trả lương có
sự phê duyệt của người có thẩm quyền; cách thức tính lương và trả lương
khơng nhất qn.
 Chưa ký hợp đồng lao động với cán bộ công nhân viên theo quy định,
khơng có hợp đồng với các công nhân viên tạm thời hoặc làm việc theo mùa
vụ, các nghiệp vụ nâng lương khơng có quyết định của cấp có thẩm quyền
phê duyệt tại thời điểm gần nhất; xuất hiện những bất thường và ngoại lệ về
tiền lương của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
 Xác định quỹ lương chưa có cơ sở, Quỹ lương đặt ra khơng phù hợp
với mức độ hoàn thành kế hoạch dẫn đến hạch tốn vào chi phí cao hơn
hoặc thấp hơn so với thực tế; chi quá Quỹ lương được hưởng; sử dụng Quỹ

lương chưa đúng mục đích.

SV: Lê Thị Phương

9

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

 Quyết tốn lương chưa kịp thời, thanh tốn cho cán bộ cơng nhân
viên chậm, thanh toán lương khống, hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương khơng đúng kỳ.
 Số phát sinh trên sổ kế tốn khơng trùng khớp với số liệu trên sổ
lương của người lao động.
 Hạch tốn tồn bộ chi phí BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào TK
622 mà khơng phân bổ cho các bộ phận khác như: bán hàng, quản lý doanh
nghiệp, quản lý phân xưởng.
 Hạch toán một số khoản có tính chất tiền lương như: tiền ăn ca, tiền
làm thêm giờ vào chi phí mà khơng qua TK 334; chưa khấu trừ vào lương
đối với những khoản tiền bồi thường thiệt hại tổn thất do vi phạm của nhân
viên.
 Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương chưa có đầy đủ chữ ký
cần thiết của người nhận, kế toán trưởng, người nhận hộ.
 Chưa loại trừ khỏi chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã được
trích nhưng chưa thanh tốn cho đến thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế

năm.
 Tính, hạch tốn, kê khai thuế TNCN chưa đúng.


Chưa trích lập hoặc trích lập sai quỹ dự phịng trợ cấp mất việc

làm…
1.3QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương gồm 3 giai đoạn sau:
 Lập kế hoạch kiểm toán
 Thực hiện kiểm toán
 Kết thúc kiểm toán

SV: Lê Thị Phương

10

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

1.2.1 Lập kế hoạch kiểm tốn
 Thu thập thơng tin về khách hàng
Thu thập thơng tin về đối tượng khách hàng giúp KTV có được thông
tin và sự hiểu biết đầy đủ về ngành nghề kinh doanh cũng như hoạt động
của đơn vị, hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như các vấn

đề tiềm ẩn từ đó xác định trọng tâm phần hành kiểm tốn tiền lương.


Thu thập thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng liên quan đến

khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương như: hợp đồng lao
động, quy định quản lý, sử dụng lao động.


KTV cần quan tâm đến các thơng tin có liên quan đến khoản mục tiền

lương và các khoản trích theo lương như: Hoạt động kinh doanh và kết quả
kinh doanh của khách hàng; tình hình cũng như sự biến động của nền kinh
tế như tăng trưởng, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp…; khả năng mở rộng quy mô
kinh doanh và các lĩnh vực kinh doanh chính…
 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Từ những thơng tin thu thập được, KTV tiến hành thủ tục phân tích
sơ bộ các số liệu để tìm ra sự biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
dựa trên các thông tin tài chính và phi tài chính. Gồm 2 loại thủ tục cơ bản:


Phân tích ngang: KTV so sánh số lũy kế trên tài khoản chi phí nhân

cơng (chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí nhân viên quản lý…) năm trước với năm nay,
qua đó thấy được những biến động bất thường và xác định nguyên nhân.
Ngoài ra, KTV cịn có thể so sánh quỹ lương sản phẩm, quỹ lương thời gian
kỳ này với kỳ trước (hoặc với số kế hoạch, dự toán) đã điều chỉnh theo sự
biến động của các nhân tố để rút ra kết luận về khả năng sai phạm đối với
tiền lương.


SV: Lê Thị Phương

11

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp



Phân tích dọc: Xác định các tỷ lệ tương quan về tiền lương với chi

phí,…và so sánh. Cụ thể, so sánh tỷ lệ chi phí nhân cơng trong tổng chi phí
sản xuất kinh doanh kỳ này với kỳ trước.
 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán:


Đánh giá mức trọng yếu:
Trọng yếu là một khái niệm chỉ độ lớn ( tầm cỡ), bản chất của sai

phạm (kể cả việc bỏ sót thơng tin kinh tế, tài chính) hoặc là đơn lẻ hoặc là
từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các thơng tin này để xét
đốn thì sẽ khơng chính xác hoặc rút ra những kết luận sai lầm.
Xác định mức trọng yếu ban đầu: KTV làm thủ tục ước tính ban đầu
về tính trọng yếu (căn cứ theo tỷ kệ % các chỉ tiêu lợi nhuận, doanh thu,

tổng tài sản… cho tồn bộ BCTC. Sau đó phân bổ ước lượng ban đầu về
tính trọng yếu cho các khoản mục trên BCTC. Thường các công ty xây
dựng sẵn mức độ trọng yếu cho từng khoản mục trên BCTC. Thông qua các
biện pháp kiểm toán (cân đối, đối chiếu, quan sát…), KTV đánh giá mức độ
sai sót thực tế của tiền lương và đem so sánh với mức độ sai sót có thể chấp
nhận được của tiền lương đã xác định trước đó và đưa ra ý kiến.
Mức trọng yếu ban đầu của khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương phụ thuộc vào quy mô của tiền lương, các khoản trích theo
lương và tỷ trọng của nó trong chi phí sản xuất và sự xét đốn nghề nghiệp
của KTV.
Đánh giá mức độ trọng yếu đối với khoản mục tiền lương gồm 5
bước:
 Bước 1: Ước lượng sơ bộ ban đầu về tính trọng yếu cho khoản mục
tiền lương.

SV: Lê Thị Phương

12

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

 Bước 2: Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho khoản mục
tiền lương.
 Bước 3: Ước tính tổng sai sót trong khoản mục tiền lương.

 Bước 4: Ước tính sai sót kết hợp của các bộ phận.
 Bước 5: So sánh sai sót kết hợp ước tính với ước lượng ban đầu (hoặc
đã điều chỉnh) về tính trọng yếu.


Đánh giá rủi ro:
Rủi ro kiểm toán (RRKT) là rủi ro (khả năng) mà KTV đưa ra ý kiến

nhận xét khơng thích hợp khi BCTC đã được kiểm tốn vấn cịn những sai
sót trọng yếu.
 Rủi ro tiềm tàng (RRTT): Thông qua việc thu thập thông tin liên quan
đến bản chất kinh doanh của khách hàng và những hiểu biết về bản chất
khoản mục tiền lương trong báo cáo tài chính, kiểm tốn viên sẽ đặt ra mức
rủi ro tiềm tàng cho khoản mục tiền lương. Trong phần hành tiền lương,
những sai sót tiềm tàng có thể xảy ra gồm: số lượng cơng nhân viên, tiền
lương cơng nhân viên có thể bị phản ánh sai lệch do doanh nghiệp hoạt
động có tính chất thời vụ, hệ thống kế tốn và thơng tin hoạt động khơng
hiệu quả, phức tạp.
 Rủi ro kiểm sốt (RRKS): Thơng qua nghiên cứu HTKSNB nói
chung và KSNB đối với khoản mục tiền lương nói riêng, kiểm tốn viên sẽ
đưa ra mức rủi ro kiểm soát cho khoản mục tiền lương. Các sai sót kiểm
sốt có thể xảy ra gồm: Tính tốn và hạch tốn sai các nghiệp vụ liên quan
đến tiền lương do trình độ năng lực của nhân viên kế tốn tiền lương, cách
sắp xếp phân cơng cơng việc chưa đúng người đúng việc, chưa xây dựng
quy định tuyển dụng, tiếp nhận và quản lý nhân sự, chưa xây dựng các quy
chế tính lương…

SV: Lê Thị Phương

13


Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

 Khảo sát kiểm sốt nội bộ về tiền lương
Quá trình KSNB tiền lương phát sinh từ việc tiếp nhận và quản lý
nhân sự, theo dõi và ghi nhận thời gian lao động, khối lượng cơng việc, sản
phẩm, lao vụ hồn thành, tính lương lập bảng lương và ghi chép sổ sách,
thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên cho đến việc giải
quyết chế độ về tiền lương, các khoản trích theo lương và chấm dứt hợp
đồng lao động.
Tuy nhiên, cần chú ý một điểm là các nghiệp vụ tính lương và các
khoản phải trả cho cơng nhân viên cịn được chính bản thân công nhân viên
tự kiểm tra để đảm bảo quyền lợi của họ, nếu có sai sót do tính thiếu thì đã
được CNV phát hiện và yêu cầu doanh nghiệp xem xét lại.
Các nghiệp vụ liên quan đến các khoản trích theo lương như BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ thường được kiểm sốt bởi các tổ chức bảo hiểm và
cơng đồn, nếu có sai sót thì đã được phản hồi, u cầu doanh nghiệp trả lại
cho đúng. Mặt khác, một phần trích BHXH, BHYT, BHTN được tính trừ
vào thu nhập của người lao động nên phần này đã được kiểm tra phát hiện
sai sót một cách thường xuyên của người lao động.
Ngoài ra các Doanh nghiệp cần chú ý một số điểm sau:


Quy định chặt chẽ về việc tiếp nhận và quản lý nhân sự;




Có hệ thống sổ kế tốn chi tiết, ghi chép, theo dõi từng loại chi phí

tiền lương theo từng đối tượng; đầy đủ, kịp thời, có hệ thống, phân loại rõ
ràng;


Có xét duyệt và phê chuẩn trên bẳng chấm cơng, thẻ tính giờ…;



Định kỳ có sự kiểm tra, xác nhận việc tính và thanh tốn lương;



Quy định chặt chẽ về việc sử dụng tỷ giá ngoại tệ để hạch toán lương.

SV: Lê Thị Phương

14

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp


 Lập kế hoạch kiểm tốn tổng qt và soạn thảo chương trình kiểm
tốn:


Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: kế hoạch kiểm toán tổng quát mô

tả hiểu biết của KTV về hoạt động của khách hàng, về hệ thống kiểm soát
nội bộ, đánh giá mức độ rủi ro và mức trọng yếu, nội dung, phương pháp,
lịch trình, phạm vi và cách thức tiến hành cơng việc dự kiến. Kế hoạch kiểm
tốn tổng thể đầy đủ, chi tiết làm cơ sở lập chương trình kiểm tốn.


Chương trình kiểm tốn là những dự kiến của KTV về thời gian thực

hiện kiểm tốn, số lượng cơng việc cần thực hiện, phân công công việc cho
các KTV trong nhóm kiểm tốn như thế nào cũng như dự kiến về các thông
tin về công ty, các dữ kiện mà KTV sử dụng và thu thập. Trọng tâm của
chương trình kiểm toán là thiết kế các mục tiêu và thủ tục kiểm toán cần
thực hiện, bao gồm các thủ tục kiểm sốt, thủ tục phân tích và các thủ tục
kiểm tra chi tiết.
Chương trình kiểm tốn tiền lương thường bao gồm: mục tiêu kiểm
toán cụ thể của khoản mục tiền lương, các thủ tục kiểm toán cần áp dụng,
kỹ thuật kiểm toán cụ thể, phạm vi và thời gian thực hiện, việc tham chiếu
tới các thơng tin có liên quan đến khoản mục, những bằng chứng cần thu
thập…
Phụ lục 1.1: Chương trình kiểm tốn mẫu
1.2.2 Thực hiện kiểm tốn
1.3.2.1


Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương

Mục đích: Hiểu rõ cơ cấu kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục tiền
lương, xác định mức độ tin cậy đối với HTKSNB và đánh giá RRKS liên
quan đến tiền lương, nhằm phát hiện, ngăn chặn sai phạm xảy ra.

SV: Lê Thị Phương

15

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

Nội dung tìm hiểu:
 Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm sốt, các quy định về kiểm
soát nội bộ đối với tiền lương


KTV cần yêu cầu các nhà quản lý đơn vị cung cấp các văn bản quy

định về KSNB có liên quan như: Quy chế tuyển dụng và phân công lao
động, quy định về quản lý nhân sự, quy định về tiền lương; quy định về
trách nhiệm, phương pháp theo dõi và xác định kết quả lao động; quy định
về việc tính toán và phân bổ tiền lương; quy định về việc trả lương mà
doanh nghiệp đã đặt ra…



Đọc, đánh giá, nghiên cứu các văn bản quy định về KSNB của đơn

vị, cần chú ý đến các khía cạnh cơ bản:
 Tính đầy đủ của các quy định cho kiểm soát đối với các bước công
việc liên quan đến khoản mục tiền lương như: tiếp nhận và quản lý nhân sự,
theo dõi và ghi nhận thời gian lao động, khối lượng công việc, sản phẩm lao
vụ hồn thành, tính lương và ghi chép sổ sách…
 Tính chặt chẽ và phù hợp của quy chế KSNB đối với đặc điểm hoạt
động của đơn vị.


Ngồi ra, KTV cịn có thể thực hiện kỹ thuật phỏng vấn những người

có liên quan về việc thiết kế các quy chế và thủ tục kiểm soát.
 Khảo sát sự vận hành các quy chế KSNB
Các thủ tục cụ thể thường được sử dụng để kiểm tra tính hiệu lực,
hiệu quả và tính thường xuyên liên tục của sự vận hành của các quy chế và
thủ tục kiểm soát bao gồm:


KTV sử dụng kỹ thuật phỏng vấn bằng cách sử dụng bảng câu hỏi về

KSNB đối với khoản mục tiền lương nhằm thu thập các bằng chứng liên

SV: Lê Thị Phương

16


Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

quan đến việc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng quản lý nhân sự,
theo dõi kết quả lao động, tính và trả lương có đảm bảo thường xun hay
khơng; doanh nghiệp có thực hiện quy chế tuyển dụng đã đặt ra thường
xuyên, liên tục hay khơng; có phê chuẩn rõ ràng về mức lương hay không;



KTV sử dụng kỹ thuật quan sát như quan sát việc chấm công, việc sử

dụng máy ghi giờ, quan sát việc nghiệm thu sản phẩm hoàn thành, quan sát
việc thanh toán lương… để thu thập bằng chứng về việc thực hiện các quy
chế.


KTV thực hiện kiểm tra tài liệu như kiểm tra hồ sơ nhân viên, kiểm

tra dấu hiệu phê chuẩn trên bảng chấm cơng, thẻ tính giờ… để thu thập
bằng chứng về tính thường xuyên, liên tục của việc thực hiện các quy chế.


Ngồi ra, KTV cịn có thể sử dụng các kỹ thuật điều tra, phỏng vấn,


thực hiện lại, kiểm tra từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược lại để thu thập các
bằng chứng xác đáng về tính hiệu lực, hiệu quả và liên tục của quy trình
KSNB.
 Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động
KSNB đối với tiền lương
Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc: Phân công, phân
nhiệm; Bất kiêm nhiệm; Phê chuẩn, ủy quyền.
Kết quả: Sau khi áp dụng các thủ tục khảo sát về HTKSNB và dựa
vào các bằng chứng đã thu thập được, KTV đưa ra quyết định về mức
RRKS đối với khoản mục tiền lương là cao, trung bình hay thấp. Nếu
HTKSNB được thiết kế và vận hành hữu hiệu thì RRKS được đánh giá là
thấp và KTV có thể tin tưởng vào HTKSNB và ngược lại. Đó sẽ là căn cứ
để KTV quyết định về phạm vi, nội dung các thủ tục kiểm toán cơ bản.

SV: Lê Thị Phương

17

Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

Phụ lục 1.2: Các thử nghiệm kiểm soát đối với tiền lương
1.3.2.2

Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục tiền lương


a) Thực hiện thủ tục phân tích
Mục đích: Kiểm tốn viên áp dụng thủ tục phân tích để kiểm tra tính
hợp lý của các khoản chi phí về lương và các khoản phải trả cho CNV, phát
hiện những vấn đề nghi vấn cần phải tập trung kiểm tra chi tiết hoặc quyết
định thu hẹp phạm vi kiểm tra chi tiết nếu cho rằng khả năng ít có sai lệch.
Các kỹ thuật phân tích:
 So sánh số lũy kế trên các tài khoản chi phí nhân cơng của kỳ này so
với kỳ trước để tìm ra những sai phạm về tiền lương thông qua sự biến đổi
bất thường của chi phí nhân cơng giữa các kỳ. Tuy nhiên, KTV cần phải
điều chỉnh số liệu kỳ trước theo mức độ biến động của các nhân tố: định
mức lương, khối lượng sản phẩm hoàn thành, số lượng cơng nhân viên…
 So sánh tỷ lệ chi phí nhân cơng trong giá thành sản phẩm hoặc chi phí
kinh doanh của kỳ này với kỳ với kỳ trước. Nếu trong điều kiện sản xuất
khơng có nhiều biến đổi mà tỷ lệ chi phí nhân cơng trong giá thành sản
phẩm có biến đổi lớn, bất thường thì KTV phải điều tra thêm.
 So sánh số liệu lũy kế trên các tài khoản phản ánh các khoản trích
theo lương giữa các kỳ. So sánh số phát sinh lũy kế tính dồn trên trên các
TK 3382, 3383, 3384, 3389. Kiểm tra biến động của chi phí tiền lương với
biến động của các khoản trích theo lương có hợp lý khơng.
 So sánh tỷ lệ biến động của số liệu lũy kế trên tài khoản chi phí nhân
cơng và số lũy kế trên các tài khoản phản ánh các khoản trích theo lương kỳ
này với kỳ trước.
 So sánh tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân trong tổng tiền lương kỳ này với
kỳ trước để phát hiện khả năng sai phạm đối với thuế thu nhập cá nhân.

SV: Lê Thị Phương

18


Lớp: CQ47/22.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt
nghiệp

Kết luận: Sau khi áp dụng thủ tục phân tích, căn cứ vào các bằng
chứng thu thập được, KTV kết luận xem có biến động bất thường nào hay
khơng, từ đó xác định các chỉ tiêu có khả năng sai phạm, khoanh vùng trọng
tâm kiểm toán cần phải tập trung kiểm tra chi tiết.
b) Thực hiện kiểm tra chi tiết nghiệp vụ, số dư tài khoản
 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo
lương
 Tính có căn cứ hợp lý: Kiểm toán viên chọn một số bảng thanh toán
lương và thanh toán bảo hiểm xã hội để kiểm tra, đặc biệt đối với kỳ có số
phát sinh lớn và bất thường; Đối chiếu tên, mức lương của từng công nhân
viên trên bảng lương với tên và mức lương của nhân viên đó trên hồ sơ
nhân viên xem có phù hợp khơng; Đối chiếu số giờ cơng, ngày cơng dùng
để tính lương với số giờ công, ngày công của nhân viên đó trên bảng chấm
cơng, thẻ tính giờ; Đối chiếu số ngày, số tiền trên bảng thanh toán bảo hiểm
xã hội của từng công nhân viên với số ngày, số tiền trên phiếu nghỉ hưởng
bảo hiểm xã hội của công nhân viên đó xem có phù hợp khơng. Kiểm tra
chữ ký của cơng nhân viên ở bảng thanh tốn lương giữa các kỳ xem có sự
thay đổi hay trùng lặp khơng.
 Cơ sở dẫn liệu tính tốn, đánh giá: Kiểm tốn viên tính tốn lại số giờ
cơng, ngày cơng trên bẳng chấm cơng hay phiếu báo sản phẩm, cơng việc
hồn thành xem có đúng khơng. So sánh mức lương, phụ cấp của từng cơng
nhân viên trên bảng tính lương với mức lương, phụ cấp của cơng nhân viên

đó trên hồ sơ nhân viên xem có phù hợp khơng. Tính lại số tiền lương và
các khoản trích theo lương dựa trên số ngày cơng, giờ cơng, khối lượng
cơng việc hồn thành và mức lương đã được kiểm tra. Kiểm tra lại việc tính
các khoản khấu trừ lương và tạm ứng lương.

SV: Lê Thị Phương

19

Lớp: CQ47/22.06


×