Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ CỦA CÔNG TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.65 KB, 95 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ CỦA CÔNG
TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC Ở CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ
I. KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN NVL, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH
NGHIỆP:
1. Khái niệm và đặc điểm kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao
động. Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới
dạng vật hoá. Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, dưới tác
động của lao động chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất
của sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn qui định
để xếp vào tài sản cố định. Công cụ dụng cụ thường tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình sử dụng chúng giữ nguyên hình thái
hiện vật ban đầu.
2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong sản xuất:
1
1
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin cho công tác lãnh đạo và
quản lý kế toán phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực kịp thời số lượng và
giá thành thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị nguyên
vật liệu xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao nguyên
vật liệu.
Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu tồn
kho, phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để
doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có
thể xẩy ra.


Thực hiện phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, tình hình
sử dụng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
3. Hệ thống tài khoản:
Hàng năm Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ sản xuất một
khối lượng sản phẩm lớn nên nguyên vật liệu của công ty cũng rất đa dạng và
để tiện theo dõi thì nguyên vật liệu được chia thành các loại khác nhau. Kế
2
2
toán sử dụng TK 152-“nguyên vật liệu”để phản ánh giá trị hiện có, tình hình
biến động nguyên vật liệu trong sản xuất.
Tài khoản sử dụng để hạch toán và quản lý công cụ dụng cụ tại công ty là
TK 153-“công cụ dụng cụ”.Dựa vào đặc điểm của các loại công cụ dụng cụ
mà Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ chia làm 2 loại:
- Công cụ dụng cụ dùng sản xuất ở các phân xưởng : Quần áo trang bị bảo
hộ lao động, máy dán túi…
- Công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất: Chổi, giấy bút văn phòng…
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 151-“Hàng mua đang đi đường” để phản
ánh giá trị các loại vật tư, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua đã chấp nhận
thanh toán với người bán nhưng chưa nhập kho tại công ty.
II. KẾ TOÁN VẬT LIỆU,CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ
1. Tình hình nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Cẩm Thuỷ:
1.1.Cách tính giá nhập kho tại công ty:
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ tính giá vật tư nhập
kho theo giá thực tế là loại giá được hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp lệ
chứng minh các khoản chi hợp pháp của công ty để có nguyên vật liệu. Vì
3
3
công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên thuế GTGT không

được tính vào giá thực tế của nguyên vật liệu.
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho thì các yếu tố hình hành nên
giá thực tế.
Giá vật
liệu
= Giá gốc ghi
+ Chi phí
mua
- Chiết
khấu
nhập kho trên hoá đơn
(CP vận
ch,bd)
Giảm giá
-Đối với nguyên vật liệu gia công chế biến xong nhập kho thì giá thực tế
bao gồm giá xuất và chi phí gia công chế biến, vận chuyển, bốc dỡ…
- Đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh: Giá thực tế là giá trị
nguyên vật liệu được bên tham gia góp vốn thừa nhận.
Ví dụ: Nguyên vật liệu nhập kho mua ngoài.
1. Ngày01 tháng02 năm2005 theo phiếu NK: 01, doanh nghiệp nhập
8.000m vải Hàn Quốc của Công ty dệt len Mùa Đông, thuế GTGT 10%(Hóa
đơn ký hiệu:AA2005B, số: 01119). Chưa thanh toán.
2. Ngày03 tháng01 năm2005 theo PC: 01, thanh toán chi phí vận chuyển
8.000m vải Hàn Quốc, hết 22.000.000.(đã gồm cả thuế GTGT 10%).
4
4
Giá của vải Hàn Quốc được tính:
Giá vải = (8.000m *18.000đ/m) + 20.000.000 = 164.000.000.
1.2. Phương pháp hạch toán NVL, CCDC nhập kho :
Khi NVL, CCDC về đến kho trước khi nhập căn cứ vào hợp đồng mua bán

hàng hoá hoặc hoá đơn GTGT do người bán gửi cho Công ty. Ban kiểm
nghiệm của công ty kiểm tra về số lượng, chất lượng, qui cách NVL, CCDC.
Trên cơ sở đó phòng kế hoạch vật tư lập phiếu nhập kho.
- Khi mua NVL,CCDC nhập kho kế toán định khoản :
Nợ TK 152, 153(NVL, CCDC hoặc chi phí thu mua NVL, CCDC)
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111, 112, 141 -các hình thức thanh toán
Trích nghiệp vụ:
1. Ngày01 tháng01 năm2005 theo phiếu NK: 02, mua vật liệu chính của
Công Ty TNHH Nam Phong(theo Hoáđơn, ký hiệu: AB 2005B, số:18118).
Chưa thanh toán.
Vải KaKi: 10.000m * 24.500đ/m = 245.000.000
Thuế GTGT 10%: 24.500.000
Kế toán định khoản:
5
5
Nợ TK 152 245.000.000
+ Vải Kaki: 10.000m * 24.500đ/m = 245.000.000
Nợ TK 133 24.500.000
Có TK 331 269.500.
Chứng từ phải lập:
-Biên bản kiểm nghiệm
-Phiếu nhập kho
-Thẻ kho.
-Sổ cái TK152
6
6
Đơn vị: Cty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ

Mẫu số: 01-VT

Bộ phận
:
Kho


Theo QĐ: 1141-TCQĐ/KTCĐ
Ngày 01tháng 11 năm 1995

Của Bộ TC



PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 01 năm 2005
Số: 02
Nợ: ……
Có: ……
-Họ tên người giao hàng
: Trần Văn Nam ……………………………………………...
-Theo
: HĐ…..
số
: 18118 ngày 04 tháng 01 năm 2005 của Công Ty TNHH Nam
Phong.
Nhập tại kho:
A1-Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ.
Số
TT
Tên nhãn hiệu,
qui cách,phẩm

chất vật tư
(sản phẩm hàng
hoá)

số
Đơn
vị
tính
SỐ LƯỢNG
Đơn
giá
Thành tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
1
-Vải Kaki m 10.000 10.000 25.50
0
245.000.000

Cộng
245.000.000
Ngày 04 tháng 01 năm 2005
7
7
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao
hàng Thủ kho
(Đóng dấu, ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên có đầy đủ chữ ký của thủ trưởng đơn
vị, người giao hàng, thủ kho.
-Liên 1 (liên gốc): Phòng kế hoạch vật tư lưu lại.
- Liên 2: Giao thủ kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ(tuần, tháng) thủ kho sẽ
lưu lại cho phòng kế toán.
- Liên 3: Giao cho người mua để thanh toán.
Trích nghiệp vụ:
Ngày04 tháng01 năm2005 theo phiếu chi:02,thanh toán chi phí vận
chuyểnChi phí vận chuyển về tiền mặt (theo phiếu chi: 02, ngày 04 tháng
01năm 2005, hết 3.300.000 (đã gồm cả thuế GTGT 10%, theo Hoá đơn, ký
hiệu:AA2005B,số: 01181).Chi phí vận chuyển phân bổ theo giá mua NVL.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 30.000.000
Nợ TK 1331 3.000.000
Có TK 111 33.000.000
8
8
2. Tình hình xuất kho tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ:
2.1. Cách tính giá xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cho xác định giá NVL
xuất kho. Do đặc điểm sản xuất của công ty số lần nhập xuất của mỗi điểm
danh NVL nhiều và liên tục. Công thức xác định:
Đơn giá
bình quân cả kỳ
=
dự trữ
Giá trị NVL,CCDC
tồn đầu kỳ +
Giá trị NVL, CCDC
nhập trong kỳ

Số lượng NVL, CCDC
+
Số lượng NVL, CCDC
nhập trong kỳ tồn đầu kỳ
Trích nghiệp vụ: Ngày05 tháng01 năm2005 theo phiếu XK: 01, xuất kho vật
liệu chính cho phân xưởng sản xuất.
-Sản xuất SP Ao sơ mi: +Vải Hàn Quốc: 8.000m
-Sản xuất SP Quần Kaki: +Vải Kaki:10.000m
Kế toán áp dụng tính giá xuất:
100.000.000 + 164.000.000
Vải Hàn Quốc = = 20.308
5.000 + 8.000
168.000.000 + 275.000.000
Vải Kaki = = 26.059
9
9
7.000 + 10.000
Kế toán định khoản:
a.
Nợ TK 621(ASM ) 162.464.000
Có TK 152-VHQ: (10.000m * 20.308đ/m)
=162.464.000
b.
Nợ TK 621(QKK) 260.590.000
Có TK 152-VKK: (10.000 * 26.059) =260.590.000
-Theo ghi chép ở phòng kế toán:
Thủ kho sử dụng “thẻ kho” hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập xuất kho
NVL, CCDC để thủ kho ghi vào “thẻ kho”. Đến cuối ngày hoặc định kỳ thủ
kho chuyển cho phòng kế toán. Căn cứ vào đó kế toán ghi vào thẻ hoặc sổ chi
tiết NVL, CCDC có đối chiếu với thẻ kho. Sau đó lập bảng tổng nhập, xuất,

tồn về NVL, CCDC để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Công ty sử dụng phương pháp Thẻ song song cho hạch toán nhập xuất kho
NVL, CCDC. Được thể hiện cụ thể ở sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán phương pháp thẻ song song:
10
Chứng từ
10
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
:Đối chiếu.
:Ghi cuối ngày.
2.2. Nghiệp vụ xuất kho:
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL để
sản xuất từng loại sản phẩm tháng trước. Phòng kế hoạch vật tư tính ra lượng
NVL định mức để sản xuất từng loại sản phẩm tháng này. Đầu tháng Phòng
kế hoạch vật tư lập ra “phiếu lĩnh vật tư hạn mức”. Căn cứ vào phiếu lĩnh vật
tư thủ kho viết “Phiếu xuất kho”.
Khi xuất NVL phụ cho sản xuất kinh doanh kế toán định khoản:
11
Sổ kế toán tổng
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp
Thẻ kế toán chi tiết NVL, CCDCThẻ kho
11
Nợ TK 621: Phục vụ cho sản xuất ra sản phẩm.
Nợ TK 641: Phục vụ cho bán hàng.
Nợ TK 642: Xuất phục vụ quản lý.
Nợ TK 241: Xuất phục vụ cho xây dựng cơ bản.
Có TK 152: NVL
Trích nghiệp vụ: Ngày05 tháng01 năm2005 theo Phiếu XK:02, xuất kho vật

liệu phụ cho sản xuất sản phẩm.
SP Áo sơ mi: 2.000kg
SP Quần Kaki: 3.000kg
Kế toán định khoản:
a.
Nợ TK 621(áo sơ mi) 16.000.000
Có TK 152 (2.000kg * 8.000đ/kg) = 16.000.000
b. Nợ TK 621(Quần Kaki) 24.000.000
Có TK 152 (3.000kg * 8.000đ/kg) = 24.000.000
Chứng từ cần lập:
-Phiếu lĩnh vật tư hạn mức.
-Phiếu xuất kho.
-Thẻ kho.
12
12
-Sổ cái TK152.
-Sổ chi tiết NVL, CCDC.
Trích mẫu Phiếu Xuất kho
Đơn vị:

Cty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ
Mẫu số: 02-VT
Bộ phận:
Kho

PHIẾU XUẤT KHO

QĐ: 1141-TCQĐ/CĐ-KT

Ngày05 tháng 01 năm 2005

Ngày01 tháng11 năm1995
Của BTC


Nợ: TK621
Có: TK152

Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Văn…..Địa chỉ: Bộ phận sản
xuất…………….
Lý do xuất kho: Xuất vật liệu phụ để sản xuất sản
phẩm………………………………...
Xuất tại kho: A1- Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm
Thuỷ……………………………………………
Số SỐ LƯỢNG Thành tiền
13
13
thị
trường
Tên nhãn
hiệu,qui cách
phẩm chất vật

(sản phẩm hàng
hoá)

số
Đơn
vị
tính
Đơn

giá
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 -Vật liệu phụ V kg 5.000 5.000 8.000 40.000.000
Cộng 40.000.000
Ngày 05 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiê Người nhận
Thủ kho
(Đóng dấu,ký họ, tên) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên)
(Ký họ,tên)
14
14
Trích mẫu thẻ kho theo dõi vật liệu phụ V:
Doanh nghiệp:Cty Cẩm Thuỷ THẺ KHO Mẫu
số 06-VT
Tên kho: A1 Ngày 06 tháng 01 năm 2005 Ban
hành theo QĐ số 1141/TC-CĐKT
Ngày 01tháng
03 năm 1995
Ngày lập thẻ:06/01/2005
Tờ số: 08
Tên nhãn,hiệu,qui cách vật tư: Nguyên vật liệu phụ V
Đơn vị tính: m (mét) Mã số:
Ngày
thán
g
năm
Chứng từ

Diễn giải
Số lượng

xác
nhậ
n
của
kế
toán
Số hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhậ
p
Xuất
15
15
1/1/0
5
5/1/0
5
6/1/0
5
PN0
3
PX02
4/1/0
5
Tồn đầu kỳ

Mua NVLP chi
bằng tiền tạm ứng.
Xuất NVL để sản
xuất sản phẩm.
………
Tồn cuối kỳ
5.000

5.000
-
-
- Xuất kho NVL để quản lý: PX I, PX II, PX III.
Nợ TK 627
Có TK 152
Trích nghiệp vụ: Ngày06 tháng01 năm2005,theo Phiếu xuất kho:03, xuất
600 lít nhiên liệu sử dụng tại PX sản xuất.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627 4.800.000
16
16
Có TK 152(600 lít * 8.000đ/lít) = 4.800.000
Trích bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,công cụ dụng cụ
Đơn vị:
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
Mẫu số 11-DN
Địa chỉ:
Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá
(Ban hành theo QĐ số 1141/TC-
CĐKT
Ngày 01 tháng 03 năm

1995)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
VẬT LIỆU DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tài khoản: 152
Tháng01 năm 2005
STT
Tên, qui cách
vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Số tiền
Số tồn đầu
kỳ
Nhập trong
kỳ
Xuất trong
kỳ
Tồn cuối kỳ
A
B 1 2 3 4
1
2
Vải Hàn
Quốc
Vải Kaki
………..
100.000.00
0
168.000.00
0

164.000.00
0
248.000.00
0
162.464.00
0
260.590.00
0
101.536.000
155.410.000
Cộng 326.000.00
0
479.000.00
0
470.554.00
0
334.446.000
17
17

Ngày 29 tháng 01 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)

18
18
Trích mẫu sổ Cái TK152
Đơn vị:
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ


Mẫu số 02-VT
Địa chỉ:
Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá
(Ban hành theo QĐ số 1141/TC-CĐKT
SỔ CÁI
ngày01 tháng03 năm1995)
Năm: 2005
Tên TK: 152
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Định khoản Phát sinh TK1331 TK331 TK621
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
4/1/05
5/1/05
PN01
PX01
3/1/05
5/1/05
-Số dư đầu năm
Mua NVL Của Cty
dệt len
……
Xuất VLC cho PX
sản xuất
……
152

152
236.000.000
144.000.000
423.054.000
14.400.000 158.400.000
423.054000
-Cộng phát sinh
-Số dư cuối kỳ
479.000.000
334.446.000
19
19
Ngày29 tháng1 năm2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,ký,họ tên)
20
20
- Ngoài ra Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ còn sử dụng
TK151-“hàng đang đi đường”để hạch toán.
Khi hàng về hoá đơn chưa về kế toán lưu vào tập hồ sơ và đợi đến khi hàng
về mới định khoản.
Nợ TK 151:
Nợ TK 1331:
Có TK 111,112.
Sau đó sang tháng sau hàng về:
Nợ TK 152,153
Có TK 151
21
21
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG

MẠI CẨM THUỶ
I
. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM:
1. Khái niệm:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác đòi hỏi
doanh nghiệp phải huy động, phân phối và sử dụng một khối lượng tài sản nhất
định.
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài
theo chế độ Tài chính hiện hành. (Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC), tài sản cố
định phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó .
- Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian hữu dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000VNĐ(mười triệu đồng) trở lên.
2. Đặc điểm:
Theo đánh giá của Công ty, tài sản cố định của Công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Cẩm Thuỷ gồm có:
22
22
- Thiết bị máy móc: 120.000.000VNĐ.
- Thiết bị vận tải(2 chiếc): 180.000.000VNĐ.
- Dây chuyền sản xuất: 200.000.000VNĐ.
Tổng giá trị tài sản cố định: 500.000.000VNĐ.
3. Nhiệm vụ của kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp, chính xác, kịp thời số lượng giá trị tài sản cố
định hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng của tài sản cố định trong phạm
vi toàn doanh nghiệp. Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra giám sát
thường xuyên việc giữ gìn bảo quản tài sản cố định và kế hoạch đầu tư, đổi mới
tài sản cố định trong công ty.

- Tính toán và phân bổ chính xác mức tiêu hao tài sản cố địnhvào chi phí
sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ tài
chính qui định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa tài sản cố định, tập hợp chính xác và
phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí kinh doanh.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ:
1. Hạch toán tăng tài sản cố định:
- Tăng tài sản cố định do mua ngoài bằng nguồn vốn chủ sở hữu:
23
23
a. Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
b.
Kết chuyển các nguồn vốn tương đương:
Đầu tư bằng quĩ đầu tư phát triển:
Nợ TK 414
Có TK 411
Đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Nợ TK 441
Có TK 411
Đầu tư bằng quĩ khen thưởng phúc lợi:
Nợ TK 431
Có TK 411
Đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản:
Có TK 009
Đánh giá tài sản cố định mua ngoài:
Chiết khấu thương mại Phí tổn mới Các khoản

Nguyên giá = + Giảm giá hàng bán + (phát sinh lắp đặt, + Thuế không
Hàng bán bị trả lại chạy thử nếu có) được hoàn
24
24
25
25

×