Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.62 KB, 35 trang )

Báo cáo tốt nghiệp
Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam A.
1 Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Đông Nam Á.
1.1 ) quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Đông Nam .
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’ trụ sở chính số
nhà mười _ ngõ 19_Lạc Trung_ Hai Bà Trưng Hà Nội. Là một công ty cổ
phần có ba thành viên , được thành lập ngày ....... do bà :
Đỗ thị Thanh Minh làm giám đốc.
Số vốn điều lệ: 1 800 000 000
Giấy phép kinh doanh số: 0103011527
Mã số thuế: 0101900857
Điện thoại: 046367689
1.2Các ngành gnhề kinh doanh chủ yếu của công ty.
Cung cấp văn phòng phẩm, thiết bị máy văn phòng .
Cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy văn phòng khi mới thành
lập công ty chỉ có một văn phòng đại diện, điến nay công ty đã mở rộng
thị trường và có thêm một văn phòng giao dịch. Địa chỉ : Số 377 Tần
Khắc Chân.
1.3) Một số chỉ tiêu mà mà công ty đạt được từ quý 2/2005 đến quý
6/2006
1 1
Báo cáo tốt nghiệp
Chỉ tiêu Mã
số
Quý 2/2005 Quý 2/2006
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
%


doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 3268 740 000 3 889 825 750 621 085 750
Các khoản giảm
trừ
03 17 365 000 18 731 180 1 365 290
Chiết khấu thương
mại
04 12 530 000 14 521 000 1 991 000
Giảm giá hàng
bán
05 3 471 000 2 782 650 - 688 350
Hàng bán bị trả
lại
06 1 364 890 1 431 530 66 640
Doanh thu thuần 10 3 251 374 110 3 871 094 570 619 720 460
Doanh thu hoạt động
tài chính
21 19 612 242 17 307 168 - 2 305 074
Giá vốn hàng bán 11 2 614 125 000 2 526 531 000 -87 593 800
Lợi nhuận gộp 20 637 249 110 944 563 370 307 314 260
Chi phí tài chính 22 215 867 797 206 590 381 - 9 277 416
Chi phí bán hàng 24 17 021 500 19 325 680 2 304 180
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
25 12 764 000 13 623 370 859 370
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
(30 =20+(21-22)-
(24+25)

30 411 208 055 722 331 107 311 123 052
Thu nhập khác 31 231 508 686 195 758 794 - 35 749 892
chi phí khác 32 32 819 352 29 325 757 -3 493 595
Lợi nhuận khác
(40 =31-32)
40 198 689 334 166 433 037 -32 256 297
Tổng lợi nhuận
50=30+40
50 609 897 389 888 764 144 278 866 755
thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
51 162 568 705 193 554 729 30 986 024
lợi nhuân sau thuế .
60=50-51
60 447 328 684 695 209 415 247 880 731
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh trên ta có thể thấy
công ty ngày càng phát triển, lớn mạn hơn và làm ăn có lãi , tạo được niềm
2 2
Báo cáo tốt nghiệp
tin cho cán bộ công nhân viên trong công ty . Giúp họ hăng say trong công
việc , tạo ra đeựơc nhiều lợi nhuận làm chpo vuộc sông của họ ngày càng
được nâng cao.
1.4) đặc diểm bộ máy quản lý kinh doanh của công ty cổ
phần thương mại và dịch dụ Đong Nam A’.
Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty : quản lý theo hình thức tập
trung, chức năng gọn nhẹ chuyên sâu , bao gồm.
3 3
Báo cáo tốt nghiệp
1.2 Mô hình quản lý bộ máy công ty.Giám đốc : Là người đứng đầu ,
đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty và là người chịu trach nhiệm

trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty.
Dưới giám đốc có hai phó giám đốc.
• Phó giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm chỉ đạo , điều động
nhân lực và quản lý nguồn vốn của công ty .
• Các phòng ban khối tài chính : chịu trách nhiệm về phương
hướng kinh doanh và phát triển thị trường .
Phòng kế toán : quản lý và thực hiện chặt chẽ chế đọ tài vụ của công
ty, theo đúng nguyên tắc , quy định của nhà nước và ban giám đốc của
công ty . Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính , lưu
chữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ....... Thực hiện đúng nguyên tắc về chế
độ tiền lương , thưởng theo quy định . Quản lý trực tiếp các quỹ của
công ty , theo dõi và báo cáo kịp thời về tình hình tài chính cho giám
đốc.
1.5Đặc diểm tổ chức kế toán tại công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Đông Nam Á
1.51 Tổ chức bộ máy công tác kế toán :
Bộ máy của công ty được tổ chức theo hình thức tập chung chuyên
sâu . Mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một
công việc nhất định do vậy công tác kế toán tại công ty là tương đối
hoàn chỉnh , hoạt đông không tbị chồng chéo.
4
Phó giám đốc
phòng tài chính
Giám đốc
Phòng kỹ thuậtPhòng kinh
doanh
Phó giám đốc
phòng kỹ
thuật
Kế toán tổng

hợp
Kế toán công
nợ,
kế toán thanh
toán
Kế toán kho
Phòng kế toán
Thủ kho
Các phòng ban
khối hành chính
Thủ quỹ
4
Báo cáo tốt nghiệp
1.3 Tổ chức công tác kế toánPhòng kế toán của công ty có năm
người trong đó có một phó giám đốc , một kế toán trưởngvà ba kế toán
viên .
Chức năng phòng kế toán : giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác tài chính, kế toán trong công ty theo chế độ chính sách
của nhà nước về quản lý tài chính.
Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh và các tài khoản có liên quan . Lập báo cáo cung cấp số liệu,
tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và cơ quan quản
lý nhà nước, lập kế hoạch kế toán tài chính , tham mưu cho giám đốc về
các quyết định trong việc quản lý công ty.
Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm trược ban giám đốc của công ty và
các cơ quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty.
Cố nhiệm vụ theo dõi chung , chịu trách nhiệm hướng dấn tổ chức phân
công kiểm tra các công việc của nhân viên ckế toán .
Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho
văn phòng ,công ty và lượng hàng hoá mua vào của công ty. dựa vào

chứng từ xuất , nhậpvật tư. Cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập
báo cáo.
Kế toán tổng hợp : Thực hiện công tác cuối kỳ , có thể giữ sổ cái
tổng hợp , lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo
hoặc yêu cầu đột suất.
Kế toán nợ: Phản ánh các khoản nợ phải thu , nợ phải trả , các khoản
phải nộp, phải cấp cũng như tình hìh thanh toán và còn phải thanh toán
với các đối tượng( người mua , người bán , người cho vay.....).Ngoài ra
kế toán công nợ sẽ kiêm cả kế toán thanh toán do mô hình của công ty
còn nhỏ tức là sẽ ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh ,
5
PGĐ tài chính
Kế toán công nợ
Kế toán thanh toán
Kế toán
kho
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
5
Báo cáo tốt nghiệp
tính toán tiền lương các nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả sảm xuất
kinh doanh , chi phí sảm xuất kinh doanh trong ký theo đúng chế độ kế
toán hiện hành.
Thủ quỹ: Phản ánh thu chi ,tồn quỹ tiền mặt hàng ngày , đối chiếu
thực tế với sổ sách để phat hiện những sai sót và sử lý kịp thờidẩm bảo
tồn quỹ tiền mặt thực tế cũng bằng số dư trên sổ sách.
1.5.2.Đặc điểm áp dụng chế độ kế toán của công ty cổ phần thương
mạivà dịch vụ Đông Nam
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là nhật ký chứng từ.

Ghi hàng ngày
6
Bảng tổng hợp
chứng từ
Bảng cân đối kế toán
Chứng từ gốc
Bảng kê
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
Bảng phân bổ
tờ kê chi tiết.
Sổ quỹ
6
Báo cáo tốt nghiệp
Ghi cuối sổ
Đối chiếu
7 7
Báo cáo tốt nghiệp
Trong hình thức này mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ vào
chứng từ gốc để ghi “Nhật ký chứng từ” nó vừa mang tính chất của
chứng từ ghi sổ hình thức này được áp dụng rộng rãi
Phương pháp hạch toán : Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp
lệ ghi vào nhật ký chứng từ có liên quan , căn cứ vào tờ kê chi tiết bảng
kê, bảng tổng hợp , bảng phân bổ , báo cáo chi tiết ghi vào nhật ký
chứng từ. Cuối tháng lập sổ tổng hợp,các chi tiết và căn cứ vào nhật ký
chứng từ để ghi sổ cái, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán.
2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công
tycổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông
Nam Á.
2.1 chứng từ ban đầu:

Kế toán bán hàng tại công ty sử dụng bao gồm các chứng từ sau:
• Hoá đơn giá trị gia tăng.
• Bảng k ê chứng từ.
• Phiếu thu.
• Giấy báo có.
2.11 Hoá đơn giá trị gia tăng.
Mục đích: Dùng để theo dõi chất lượng và giá hạch toán xuất kho
là căn cứ để xuất hàng , ghi doanh thu và ghi sổ có liên quan và thanh
toán tiền hàng với khách hàng , là cơ sở để kiểm tra chất lượng và giá
hạch toán xuất kho là căn cứ để xuất hàng , ghi doanh thu và ghi sổ có
liên quan và thanh toán tiền hàng với khách hàng , là cơ sở để kiểm tra
khi cần thiết .
Phạm vi áp dụng: Được áp dụng cho mọi trường hợp bán hàng của
doanh nghiệp.
8 8
Báo cáo tốt nghiệp
Bắt đầ từ ngày 1/1/1999 nhà nước ta phát hành kiểu mẫu hoá
đơnmí, nó có nhiều chức năng gọn nhẹ và thay thế được cho nhiều
chứng từ như: “ Hoá đơn bán hàng , hoá đơn kiểm phiếu xuất kho ’’.
9 9
Báo cáo tốt nghiệp
Mã số 01 GTGT – 3LL- KQ/01-B
NQ 041084
Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng
Liên 3: Dùng thanh toán
Ngày: 12/1/2006
Công ty bán hàng : Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam
A’.
Địa chỉ: số nhà 10 Ngõ 19 Lạc Trung- Mai Động –Hà Nội
MST:

Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Thị Bình.
Đơn vị: Cửa hàng INTERNET Tình Bạn 153A Lạc Long Quân –Quận
Tây Hồ- Hà Nội.
Hìng thức thanh toán: tiền mặt MS 0100106761
STT Tên hàn hoá dịch vụ Đơn vị tính Số Đơn giá Thành tiền
1 máy tính cái 10 3 000 000 30 000 000
2 Bán máy tính cái 8 200 000 1 600 000
3 Hộp bút bi hộp 10 20 000 200 000
Cộng số
tiền
31 800 000
Thuế xuất 10% tiền thuế VAT : 3.180 000
Tổng cộng tiền thanh toán: 34.980.000
Số viết bằng tiền : Ba tư triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng .
Ngày : 12/1/2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Bên mua
10 10
Báo cáo tốt nghiệp
Bảng Sao Kê Chứng Từ
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’.
Ngày 12/1/2006
ST
T
Tên hàng và quy
cách phẩm chất
Số lượng thực
(cái,hộp)
Thành tiền Thành tiền Ghi chú
1 Máy vi tính 10 3 000 000 30 000 000
2 Bàn để máy tính 8 200 000 1 600 000

3 Hộp bút bi 10 20 000 200 000
Tổng 31 800 000
Ngày: 12/1/2006
Kế toán Thủ kho Phụ trách đơn vị
11 11
Báo cáo tốt nghiệp
Mã số 01-TTQD- 1141 TC
QD/CD RI
Ngày 12/1/2006
Bộ tài chính
Phiếu thu
Hộ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Bình
đơn vị cửa hàng INTERNET Tình Bạn
địa chỉ : 153-Lạc Long Quân – Tây Hồ-HA Nội.
Lý do lộp tiền: nộp tiền mua hàng
Số tiền: 34 980 000
(Ba tư triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn)
kèm theo chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền :Ba tư triệu chín trăm tám mươi nghìn.
ngày 12/1/2006
Phụ trách đơn vị kế toán trưởng người nộp thủ quỹ.
12 12
Báo cáo tốt nghiệp
Mã số 01GTGT – 3LL – KQ/ 01 – B
NO 051038
Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng
Liên 3 dùng thanh toán
Ngày 20/3/2006
Công ty bán hàng : công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’.
Địa chỉ : Số nhà 10-Ngõ 19- Lạc Trung- Mai Động –Hà Nội .

Tên người mua : Công ty TNHH – văn phòng phẩm- Hà Hương .
Địa chỉ : Số 8 Đào Duy Từ – Hà Nội
Hình thức thanh toán: séc.
STT
Tên hàng hoá&
dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng đơn giá
Thành tiền
(đ)
1 Máy in Chiếc 3 4 000 000 12 000 000
2 Giấy A4 Gram 400 40 000 16 000 000
Tổng 28 000 000
Ngày 20/3/2006
Thuế xuất 10% thuế GTGT 2 800 000 đ
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 30 800 000đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu tám trăm nghìn đồng
Ngày :20/3/2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ rưởng đơn vị.
13 13
Báo cáo tốt nghiệp
Mã số 01GTGT – 3LL – KQ/ 01 – B
NO 051038
Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng
Liên 3 dùng thanh toán
Ngày 20/3/2006
Công ty bán hàng : công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’.
Địa chỉ : Số nhà 10-Ngõ 19- Lạc Trung- Mai Động –Hà Nội .
Tên người mua : Công ty TNHH – văn phòng phẩm- Hà Hương .
Địa chỉ : Số 8 Đào Duy Từ – Hà Nội
Hình thức thanh toán: séc.

STT
Tên hàng hoá&
dịch vụ
đơn vị tính Số lượng đơn giá
Thành tiền
(đ)
1 Máy in Chiếc 3 4 000 000 12 000 000
2 Giấy A4 Gram 400 40 000 16 000 000
Tổng 28 000 000
Ngày 20/3/2006
Thuế xuất 10% thuế GTGT 2 800 000 đ
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 30 800 000đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu tám trăm nghìn đồng
Ngày :20/3/2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ rưởng đơn vị.
14 14

×