Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

chuong 4. Cac dinh luat bao toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.79 KB, 52 trang )

Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Hải Yến
Ngày soạn:17/01/2020

Lớp dạy: 10D,H
Ngày dạy: 19/01/2020

Tiết 35, 36:
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài 23:
ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. NỘI DUNG
1 Động lượng
a. Xung lượng của lực.
* Ví dụ: - Cầu thủ đá mạnh vào quả bóng, quả bóng đang đứng yên sẽ bay đi.
- Hòn bi-a đang chuyển động nhanh, chạm vào thành bàn đổi hướng.
* Xung lượng của lực.




- Khi một lực F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích F t được định


nghĩa là xung lượng của lực F trong khoảng thời gian t ấy.
- Đơn vị của xung lượng của lực là N.s
b. Động lượng.
r
* Động lượng: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là
đại lượng được xác định bởi công thức:





p = mv .

Đơn vị động lượng là kg.m/s
* Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực (Cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn):






Ta có : p 2 - p 1 = F t





Hay: p = F t

Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng
của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Ý nghĩa: Lực tác dụng đủ mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên
động lượng của vật.
2. Định luật bảo tồn động lượng.
a. Hệ cơ lập (hệ kín).
- Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi khơng có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có
thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
b. Định luật bảo tồn động lượng của hệ cơ lập.

Động lượng của một hệ cô lập là không đổi.






p1 + p 2 + … + p n = không đổi

hay

r r
p'  p

c. Va chạm mềm.


Xét vật m1, chuyển động với v1 đến va chạm vật m2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật


nhập làm một và cùng chuyển động với vận tốc v
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có :









m1 v1 = (m1 + m2) v

m1 v1

suy ra: v = m1  m2

Va chạm của hai vật như vậy gọi là va chạm mềm.
d. Chuyển động bằng phản lực.
Tên lửa có khối lượng M chứa một khối khí m. Khi phóng tên lửa khối khí m phụt ra phía




sau với vận tốc v thì tên khối lượng M chuyển động với vận tốc V
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có :
m 
m v + M V = 0 => V = - M v






II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị
xung lượng của lực.
- Nắm được khái niệm hệ kín.
- Nắm vững định nghĩa, viết được công thức và suy ra đơn vị đo động lượng
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật

II Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
2. Kỹ năng
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài tốn tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho bài toán va chạm mềm, chuyển động bằng
phản lực.
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo tồn động lượng.
- Thí nghiệm va chạm giữa các quả cầu treo trên sợi dây.
- Bảng ghi kết quả thí nghiệm.
- Bài giảng Powerpoint: có thí nghiệm ảo và các hình ảnh minh họa các hiện tượng liên
quan đến động lượng, xung lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1


Câu 1: Quan sát ví dụ về cầu thủ đá banh, cơ thủ hích quả bi-a chuyển động va chạm vào

các quả bi-a khác…Các trường hợp này vật đều chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn.
a. Nhận xét về kết quả đạt được trong các trường hợp sau khi tác dụng lực?
b. Tìm thêm ví dụ về vật chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn?




Câu 2: Khi một lực F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích F t được


định nghĩa là xung lượng của lực F trong khoảng thời gian t ấy. Hãy cho biết xung lượng
của lực có tác dụng gì? Từ định nghĩa hãy nêu đơn vị xung lượng của lực?
Câu 3: Đọc SGK mục I.2.b, nêu định nghĩa động lượng của một vật và đơn vị của động
lượng? Nêu cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn?
Câu 4: Chứng minh rằng đơn vị của động lượng cũng có thể tính ra Niu-tơn giây (N.s).
Câu 5: Một lực 50N tác dụng vào một vật có khối lượng m = 0,1kg ban đầu nằm yên; thời
gian tác dụng là 0,01s. Xác định vận tốc của vật.
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Đọc SGK mục II.1, hãy nêu định nghĩa hệ cơ lập?
Câu 2: Hệ vật và Trái Đất có phải là hệ kín khơng? Vì sao?
Câu 3: Hệ hai vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang có phải là hệ
kín khơng?
Phiếu học tập số 3
Xét một vật khối lượng m1, chuyển động trên một mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc
va chạm với một vật có khối lượng m2 đang nằm yên trên mặt phẳng ngang ấy.

r
v1

, đến


r

a. Viết biểu thức tính động lượng p của cả hệ gồm hai vật trên?
r
b. Biết rằng sau va chạm hai vật nhập làm 1, chuyển động với cùng vận tốc v . Viết biểu
r

thức tính động lượng p ' của hệ lúc này?
c. Hệ có phải là hệ cơ lập khơng? Vì sao? Nếu là hệ cơ lập ta có thể áp dụng định luật nào
r

cho hệ? Từ đó, suy ra biểu thức tính vận tốc v lúc sau của cả hệ.
Phiếu học tập số 4
Xét một tên lửa có khối lượng M và chứa lượng khí m bên trong. Ban đầu đứng yên.
r

a. Xác định động lượng p của cả hệ gồm hai vật trên?
b. Cho tên lửa hoạt động. Sau khi lượng khí khối lượng m phụt ra phía sau thì tên lửa có
r

r

khối lượng M chuyển động với vận tốc V . Viết biểu thức tính động lượng p ' của hệ lúc
này?
c. Hệ có phải là hệ cơ lập khơng? Vì sao? Nếu là hệ cơ lập ta có thể áp dụng định luật nào
r

cho hệ? Từ đó, suy ra biểu thức tính vận tốc V sau khi tên lửa phụt khí.
r


d. Dấu (-) trong biểu thức tính V cho biết điều gì? Từ biểu thức này, hãy giải thích hiện
tượng súng giạt khi bắn
Phiếu học tập số 5


Câu 1: Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng
trường bộ binh, biết rằng đầu đạn có khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng nằm
3

ngang trong khoảng 10 s , vận tốc ban đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng v =
865m/s.
Câu 2: Một chiếc xe khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với
vận tốc 1m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s (đối với mặt đất) đến
cắm vào xe và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe. Xét hai trường hợp:
a. Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
c. Vật bay đến theo hướng vng góc với chiều xe chạy.
Câu 3: Một vật nhỏ khối lượng m0 đặt trên toa xe khối lượng m. Toa xe này có thể chuyển
động trên một đường ray nằm ngang khơng ma sát. Ban đầu hệ đứng n. Sau đó cho m 0
r
chuyển động ngang trên toa xe với vận tốc v0 . Xác định vận tốc chuyển động của toa xe
trong TH:
r
v0
a. là vận tốc của m0 đối với mặt đất.

b.

r

v0

là vận tốc của m0 đối với toa xe.

2. Học sinh
- Ôn lại gia tốc, các định luật Niu-tơn.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hướng dẫn chung
Bài này cần thực hiện trong thời gian 2 tiết ở trên lớp.
Tiết 1: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về Động lượng, xung lượng của lực và nội dung
định luật bảo toàn động lượng
Tiết 2: Tổ chức cho học sinh vận dụng định luật bảo tồn động lượng giải quyết bài tốn
va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực và luyện tập, vận dụng, tìm tịi, mở rộng.
Mơ tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian
Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để
phút
tìm hiểu về động lượng và định luật bảo
tồn động lượng.
Hình thành kiến
Hoạt động 2 Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực
phút

thức
và động lượng.
Hoạt động 3 Tìm hiểu về hệ cơ lập và định luật bảo
phút
tồn động lượng.
Hoạt động 4 Xây dựng cơng thức cho bài tốn va
phút
chạm mềm và chuyển động bằng phản
lực
Luyện tập – Vận
Hoạt động 5 Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
phút
dụng
vận dụng
Tìm tịi, mở rộng
Hoạt động 6 Giao nhiệm vụ về nhà
phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
HĐ1: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về động lượng và định luật bảo
toàn động lượng.


a. Mục tiêu hoạt động:
- Kích thích sự tị mị, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung hoạt động:
Bước
thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1

Giáo viên đặt vấn đề: Thời đại hiện nay khoa học ngày càng phát
triển, các thiết bị máy móc ra đời ngày càng nhiều, con người khơng chỉ
khám pha thế giới mà cịn khám phá cả vũ trụ bao la dựa vào những vệ
tinh, phi thuyền, tàu vũ trụ... Và Việt Nam ta cũng đã có một vệ tinh
Vinasat được bắn lên vào tháng 5 năm 2008. Vậy dựa vào những
nguyên lí định luật nào mà người ta có thể phóng các vệ tinh, phi
thuyền, tàu vũ trụ ra khỏi Trái Đất? Ta sẽ trả lời qua chương học mới.
Bước 2
Học sinh tiếp nhận vấn đề.
c. Sản phẩm hoạt động: Sự tị mị, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực và động lượng.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị
xung lượng của lực.
- Nắm vững định nghĩa, viết được công thức và suy ra đơn vị đo động lượng
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật
II Niu-tơn).
b. Nội dung hoạt động
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
GV trình chiếu những hình ảnh minh họa về xung của lực và yêu cầu
HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: a. Lực có độ lớn đáng kể tác dụng lên một vật trong khoảng thời

gian ngắn, có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của
vật.
b. Tìm thêm ví dụ về vật chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn:
……
Câu 2: Hãy cho biết xung lượng của lực có tác dụng làm biến đổi đáng
kể trạng thái chuyển động của vật.
- Đơn vị xung lượng của lực: N.s
Câu 3: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với
r

vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức:




p = mv .

(1)
Đơn vị động lượng là kg.m/s
* Cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn:






Ta có : p 2 - p 1 = F t






Hay: p = F t

(2)
Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó


bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời
gian đó.




Câu 4: Chứng minh từ biểu thức định luật II: p = F t
Câu 5: AD định luật II Niu-tơn: p2 – p1 = F.t  mv = F.t  v = 5m/s
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4
GV lưu ý thêm cho HS về ý nghĩa của biểu thức (2): Lực tác dụng đủ
mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động
lượng của vật.
GV tổng kết hoạt động 2.
c. Sản phẩm hoạt động nhóm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học
sinh.
HĐ3: Tìm hiểu về hệ cơ lập và định luật bảo toàn động lượng.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nắm được khái niệm hệ cơ lập (hệ kín).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.

b. Nội dung hoạt động:
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
Giáo viên yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Câu 1: Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi khơng có ngoại lực tác
dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
Câu 2: Hệ vật và Trái Đất khơng phải là hệ kín vì vẫn có lực hấp dẫn từ
các thiên thể khác trong vũ trụ tác dụng lên hệ.
Câu 3: Hệ hai vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nhẵn nằm
ngang là hệ kín và ngoại lực gồm trọng lực và phản lực của mặt phẳng
ngang triệt tiêu lẫn nhau.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4
GV lưu ý thêm cho HS:
Trong thực tế, trên Trái Đất khó có thể thực hiện được một hệ tuyệt
đối kín vì khơng thể nào triệt tiêu được lực ma sát, các lực cản và lực
hấp dẫn. Nhưng nếu các lực đó rất nhỏ, một cách gần đúng, ta có thể coi
hệ vật và Trái Đất là hệ kín.
Trong các vụ nổ, va chạm, các nội lực xuất hiện thường rất lớn so với
ngoại lực thông thường nên hệ vật có thể coi gần đúng là hệ kín trong
thời gian ngắn xảy ra hiện tượng.
Giáo viên thông báo nội dung định luật bảo toàn động lượng:

Động lượng của một hệ cô lập là không đổi.






p1 + p 2 + … + p n = không đổi

hay

r r
p'  p


Bước 5
Bước 6

Học sinh tiếp thu ghi nhớ
Giáo viên tổng kết hoạt động 3, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
c. Sản phẩm hoạt động nhóm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học sinh
HĐ4: Xây dựng cơng thức cho bài tốn va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng định luật để giải bài toán va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực.
b. Nội dung hoạt động:
Bước thực

Nội dung các bước
hiện
Bước 1
GV đặt vấn đề: Quan sát video con lắc thử đạn và tên lửa…Các thiết
bị trên hoạt động dựa trên nguyên tắc nào. Ta sẽ giải thích được điều đó
qua bài hơm nay.
GV chia lớp thành 4 nhóm, hai nhóm hồn thành phiếu học tập số 3 và
hai nhóm hồn thành phiếu học tập số 4. Sau đó cho đai diện mỗi nhóm
lên thuyết trình cho các nhóm cịn lại
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Phiếu học tập số 3
r
r
a. Động lượng của cả hệ lúc đầu: p  m1v1
r
r
b. Động lượng sau va chạm: p '  (m1  m2 )v
c. Vì bỏ qua ma sát nên tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0.
AD định luật bảo tồn động lượng ta có:

r r
p  p'








m1 v1 = (m1 + m2) v

m1 v1

suy ra: v = m1  m2

Phiếu học tập số 4

r r
p
a. Động lượng của cả hệ lúc đầu:  0
r
r
r
p
'

mv

MV
b. Động lượng sau va chạm:

c. Trong q trình phụt khí, nội lực rất lớn so với ngoại lực nên hệ là cô
lập.
AD định luật bảo tồn động lượng ta có:

r r

p  p'

m 
m v + M V = 0 => V = - M v
r
d. Dấu (-) trong biểu thức tính V cho biết vận tốc của tên lửa ngược






chiều với vận tốc của khí phụt ra.
- Hệ súng – đạn hoạt động dựa trên nguyên tắc chuyển động bằng phản
lực tương tự như tên lửa, nên khi đạn bay về phí trước thì đạn sẽ bị
giật về phía sau.


- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 10
Giáo viên nhận xét và chính xác hóa các bài thuyết trình tổng kết hoạt
động 4.
c. Sản phẩm hoạt động nhóm: Sự hiểu biết về phép phân tích lực và ghi chép của học
sinh
HĐ5: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài tốn tìm động lượng, xung
lượng của lực.

- Áp dụng định luật bảo tồn động lượng cho bài tốn va chạm mềm, chuyển động bằng
phản lực.
b. Nội dung hoạt động:
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS dựa vào phần lý thuyết
vừa học hoàn thành phiếu học tập số 5.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
F

mv
 8650 N
t

Câu 1:
Câu 2: Xe : M = 38kg, v0 = 1m/s.
Vật: m = 2kg; v01 = 7m/s.
Theo định luật bảo toàn động lượng:
r
Chọn chiều (+) là chiều của v0 .

r
r
r

Mv0  mv01   m  M  v

(1).

a. TH Vật bay ngược chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
Mv0  mv01   M  m  V � V 

Mv0  mv01
 0, 6m / s
M m
.

b. TH Vật bay cùng chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
Mv0  mv01   M  m  V � V 

Mv0  mv01
 1,3m / s
M m
.

c. TH Vật bay đến theo hướng vng góc với chiều xe chạy.
Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
Mv0   M  m  V � V 

Mv0
38

 0,95m / s
M  m 40
.


mv
r
r
r
p  0 � m0 v0  mv  0 � m0 v0  mv  0 � v   0 0
m
Câu 3: a.
mv
r
r r
r
p  0 � m0 (v0  v )  mv  0 � m0  v0  v   mv  0 � v   0 0
m0  m
b.

Bước 4

- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Giáo viên tổng kết hoạt động 6 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
HĐ6: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tịi mở rộng các kiến thức trong
bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức

độ khác nhau.
b. Nội dung hoạt động:
Nội dung 1:
- Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
Ôn tập
Nội dung 2:
- Yêu cầu HS về nhà đọc phần “Em có biết?” và tìm thêm một số ứng
Mở rộng
dụng của bài toán va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực trong đời
sống.
Nội dung 3:
- Ôn tập kiến thức về phân tích lực đã học ở kì 1 và cơng, cơng suất học
Chuẩn bị cho ở lớp 8 THCS.
tiết sau
- Xem trước Bài 24 Công và công suất.
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ:
Mức độ
Nội dung các bước
Nhận biết Câu 1. Động lượng được tính bằng:
A. N.s
B. N.m
C. N.m/s
D. N/s
Câu 2: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật khơng thay đổi?
A. Vật chuyển động trịn đều.
B. Vật được ném ngang.
C. Vật đang rơi tự do.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 3: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực

r

không đổi F . Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:
r

r

r

r

r
r F
p
m
C.

r
r F
p
t
D.

A. p  Fm
B. p  Ft
Câu 4: chọn câu trả lời sai về động lượng:
A. là đại lượng vectơ, cùng hướng với vận tốc
B. là đại lượng vectơ, mô tả chuyển động của vật
C. là đại lượng vectơ đo bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
D. là đại lượng vectơ, ngược hướng với vận tốc

Câu 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công cơ học ?
A . Jun (J)
B. kilơốt giờ (kwh)
C. Niutơn trên mét (N/m)
D. Niutơn mét (N.m)
Câu 6: Khái niệm nào đúng về công cơ học
A. công thành danh toại
B. của chồng công vợ
C. của một đồng công một nén
D. tàu hỏa chuyển động, động cơ của nó thực hiện cơng
Câu 7: Chọn câu Đúng: Công cơ học là:
A. Đại lượng đo bằng tích số của độ lớn F của lực với độ dời s theo phương
của lực.
B. Đại lượng đo bằng tích số của độ lớn lực với hình chiếu của độ dời điểm


Thông
hiểu

Vận dụng

Vận dụng
cao

đặt trên phương của lực.
C. Đại lượng đo bằng tích số của độ dời với hình chiếu của lực trên phương
của độ dời.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 8: Một vật khối lượng 500g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc
18km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s. B. 2,5 kg.m/s. C. 6 kg.m/s. D. 4,5 kg.m/s.
Câu 9: Một vật có khối lượng m = 1kg rơi tự do trong khoảng thời gian t =
0,5s; lấy g = 9,8m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời
gian ấy là:
A. 0,5kg.m/s
B. 5kg.m/s C. 0,49kg.m/s
D. 4,9kg.m/s
Câu 10: Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N.
Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng 30 0. Công của lực tác dụng lên
xe để xe chạy được 200m có giá trị ( Lấy)
A. 51900 J
B. 30000 J
C. 15000 J
D. 25950 J
x(m)
Câu 11: Trên hình là đồ thị chuyển động của 1
vật có khối lượng 4kg. Động lượng của vật tại
thời điểm t1 = 1s và thời điểm t2 = 5s lần lượt
3
bằng:
A. p1 = + 3kgm/s và p2 = 0.
0
4
t(s)
B. p1 = 0 và p2 = 0.
C. p1 = 0 và p2 = - 3kgm/s.
D. p1 = + 3kgm/s và p2 = - 3kgm/s.
Câu 12: Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g.
Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ
lớn là?

A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
Câu 13: Một viên bi có khối lượng m chuyển động với vận tốc v 1 = 2m/s
đến va chạm vào một viên bi khác có cùng khối lượng dang chuyển động
với vận tốc v2 = 1m/s. Sau va chạm hai viên bi dính vào nhau chuyển động
theo hướng cũ với vân tốc v bằng bao nhiêu?
A. 1m/s
B. 5m/s
C. 3m/s
D. 1,5m/s
Câu 14: Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ 54 km/h. Khi đến
quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của
động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên
đường dốc là
A. 10 m/s.
B. 36 m/s.
C. 18 m/s.
D. 15 m/s.
Câu 15: Một động cơ điện cỡ nhỏ được sử dụng để nâng một vật có trọng
lượng 2,0 N lên cao 80 cm trong 4,0s. Hiệu suất của động cơ là 20%. Công
suất điện cấp cho động cơ bằng
A. 0,080 W. B. 2,0 W.
C. 0,80 W.
D. 200 W.
Câu 16: Một người có khối lượng m = 40kg đứng trên thuyền có khối lượng
M =120kg. Ban đầu hệ đứng yên so với mặt nước. Hỏi vận tốc thuyền so
với bờ khi người di chuyển trên thuyền với vận tốc 1m/s:
A. 3/4 m/s

B. 1/3 m/s
C. 0,5 m/s
D. 0,25 m/s
Câu 17: Trên mặt phẳng ngang, một hòn bi thép nặng 15g chuyển động


sang phải với vận tốc 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với một hòn bi
nặng 30g đang chuyển động sang trái với vận tốc 18cm/s. Sau va chạm, hòn
bi nhẹ hơn chuyển động sang trái (đổi hướng) với vận tốc 31,5cm/s. Vận
tốc của hòn bi nặng sau va chạm là:
A. 3cm/s.
B. 6cm/s.
C. 12cm/s.
D. 9cm/s.
Câu 18: Một vật 5kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật
và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt
phẳng nghiêng là 10m. Lấy g = 10m/s2. Công của lực ma sát khi vật trượt từ
đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng
A. – 95 J.
B. – 100 J.
C. – 105 J.
D. – 98 J.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


Giáo viên giảng dạy:
Ngày soạn:

Lớp dạy:
Ngày dạy:

Tiết 37, 38:

Bài 24:

CÔNG VÀ CƠNG SUẤT

I. NỘI DUNG
1. Cơng.
a. Khái niệm về cơng: Chỉ có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật dịch
chuyển.

Ví dụ: - Cần cẩu kéo vật lên cao.
- Ơ tơ đang chạy, động cơ của ô tô sinh công..
- “Công mài sát”.
s
* Công của lực kéo vật chuyển dời theo hướng của lực: A = Fs.
b. Công trong trường hợp tổng quát:
A = Fscos
c. Biện luận: Cơng là đại lượng vơ hướng, có giá trị đại số.
+ Khi  là góc nhọn, cos > 0, suy ra A > 0 ; khi đó A gọi là công phát động.


+ Khi  = 90o, cos = 0, suy ra A = 0 ; khi đó lực F khơng sinh cơng.
+ Khi  là góc tù thì cos < 0, suy ra A < 0 ; khi đó A gọi là cơng cản.
d. Đơn vị: J (Jun)
1J = 1N.1m.
2. Công suất.
a. Khái niệm công suất: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
P

b. Đơn vị công suất: Oát, kí hiệu W.

A
t

1J
1W = 1s

1kW = 103 W;


1MW = 106 W

* Lưu ý:
- Trong công nghệ chế tạo máy người ta dùng đơn vị là mã lực (HP): 1HP = 736 W
- Đơn vị kW.h là đơn vị đo năng lượng: 1kW.h = 1000W.3600s = 3,6.106(W.s) = 3,6.106 (J)
- Hiệu suất:
< 1 (5)
A’: cơng có ích
A : cơng tồn phần
c. Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới
dạng cơ học như lị nung, nhà máy điện, đài phát sóng, …
3. Làm BT vận dụng:
BT SGK:
3. A
4. C
5. B
6.
7. Công mà cần cẩu đã thực hiện để nâng vật lên cao 30m là:
A = F.s.cosα = m.g.s.cosα = 1000. 10. 30. cos0o = 300000J
(lưu ý là lực nâng của cần cẩu là F bằng trọng lực của vật, đồng thời vật được nâng theo
phương thẳng đứng nên lực nâng và quảng đường cùng chiều với nhau)


Thời gian tối thiểu để thực hiện cơng việc đó là:

BT trong phiếu học tập số 4:
Câu 1: t = 20s.
F .h mgh

 5W

t
t
Câu 2: Cơng suất trung bình:
.
Câu 3: a. Công của trọng lực: A  mgs sin   mgh .
P

b. Cơng suất trung bình:
t

t tính theo:
P

Vậy:

A

t

2s

a

A
t

2s

g sin 


mgh
1
sin 

P

2h
g

 mg 3/2

2h
1

2
g sin  sin 

2h
g

.

h
sin 
2

.
P  F .v  2.103.10.

4

.15  12.103 W
100

Câu 4: Công suất của ô tô:
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với
cơng phát động hoặc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, ý nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và kỹ
thuật
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
- Nắm được khái niệm hiệu suất.
2. Kỹ năng
- Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thơng thường và cơng trong vật lí.
- Biết vận dụng cơng thức tính cơng trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác
phương độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên


- Bài giảng Powerpoint: có hình vẽ thí nghiệm về sự sinh công cơ học; Bảng giá trị một
số công suất.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1:
r

Bài toán: Dùng một lực F không đổi kéo một vật chuyển động
theo phương ngang đi được qng đường s.
r
r
1. Tính cơng của lực F khi lực F hợp với phương ngang góc 
Gợi ý:

s

uur
- Theo phương của F2 gốc của điểm đặt lực khơng dời chỗ, ta có s 2 bằng bao nhiêu? Từ

đó tính cơng

AuFur
2

?

Auur


- Viết lại biểu thức F1 theo F. Từ đó suy ra cơng thức tính cơng?
2. Từ CT tính cơng ở trên, hãy cho biết cơng A là đại lượng vơ hướng hay có hướng, có giá
trị đại số hay độ lớn?
3. Công A dương, âm, bằng 0 khi nào? Nêu VD về một vật có lực tác dụng nhưng lực đó
khơng sinh cơng?
4. Nếu F = 1N, s = 1m thì cơng A là bao nhiêu Jun? Từ đó, đưa ra định nghĩa đơn vị Jun?
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Xác định dấu của công A trong những trường hợp sau:
a. Công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc;
b. Công của lực ma sát của mặt đường khi ô tô lên dốc;
c. Công của trọng lực của vệ tinh bay vịng trịn quanh Trái Đất;
d. Cơng của trọng lực khi máy bay cất cánh.
Câu 2: Ơ tơ có khối lượng 1 tấn, chuyển động đều trên một đường nằm ngang có hệ số ma
sát trượt bằng 0,2. Tính cơng của lực kéo của động cơ và công của lực ma sát khi ô tô
chuyển dời được 250m. Cho g=10m/s2.
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Viết biểu thức toán học của công suất và phát biểu định nghĩa công suất?
Câu 2: Nêu đơn vị của công suất. Nếu công của lực thực hiện là 1J trong thời gian là 1s thì
cơng suất là bao nhiêu t? Từ đó hãy định nghĩa 1 Oát.
Câu 3: So sánh công suất của các máy sau:
a. Cần cẩu M1 nâng được 800 kg lên cao 5 m trong 30 s;
b. Cần cẩu M2 nâng được 1000 kg lên cao 6 m trong 1 phút.
Phiếu học tập số 4
Câu 1: Một động cơ điện cung cấp công suât 15kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao
30 m. Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian trung bình để thực hiện cơng việc đó.
Câu 2: Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong
khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Tính cơng suất trung bình của lực kéo (lấy g = 10m/s2).
Câu 3: Một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có chiều cao h.
a. Xác định cơng của trọng lực trong quá trình vật trượt hết dốc.



b. Tính cơng suất trung bình của trọng lực, biết góc nghiêng của mặt dốc và mặt ngang là .
Bỏ qua mọi ma sát.
Câu 4: Một ô tô khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có tốc độ khơng
đổi v = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được dốc
trên với vận tốc khơng đổi v = 54km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4% (   sin   4 / 100 ).
2. Học sinh:
- Ơn khái niệm về cơng và cơng suất đã học cấp phổ thông cơ sở; Đọc trước bài này.
- Vấn đề về phân tích lực.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hướng dẫn chung
Chủ đề này cần thực hiện trong thời gian 2 tiết ở trên lớp.
Tiết 1: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về cơng và cơng suất.
Tiết 2: Tổ chức cho học sinh luyện tập, vận dụng, tìm tịi và mở rộng.
Mơ tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian
Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để
phút
tìm hiểu về cơng và cơng suất
Hình thành kiến Hoạt động 2
Tìm hiểu về cơng
phút

Hoạt động 3
Tìm hiểu về cơng suất
phút
thức
Luyện tập – Vận Hoạt động 4
Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
phút
dụng
vận dụng
Tìm tịi, mở rộng
Hoạt động 5
Giao nhiệm vụ về nhà
phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
HĐ1: Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về cơng và cơng suất
a. Mục tiêu hoạt động:
- Ơn lại kiến thức về cơng đã học ở THCS.
- Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thơng thường và cơng trong vật lí.
- Kích thích sự tị mị, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung hoạt động:
Bước
thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khi nào có cơng cơ học? Nêu ví dụ về lực sinh cơng?
Câu 2: Trong những trường hợp nào sau đây khái niệm công có nội
dung đúng như đã học ở lớp 8
a. Khi ô tô đang chạy động cơ ô tô sinh công
b. Ngày cơng của một lái xe là 50000₫

c. Có cơng mài sắt có ngày nên kim
d. Cơng thành danh toại
ur

Bước 2

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của một lực kéo F theo phương ngang
thì chuyển động được một đoạn đường là s. Công của lực được xác định
bởi công thức nào? Đơn vị của cơng là gì?
Học sinh trả bài:
Câu 1: Cơng cơ học xuất hiện khi có lực tác dụng lên vật là làm vật


Bước 3

chuyển dời.
- Một vật rơi tự do thì trọng lực sinh cơng.
- Ơ tơ đang chạy, tắt máy, chuyển động chậm dần, khi đó lực ma sát
sinh cơng.
- Một cần cầu nâng một vật lên độ cao h, lực kéo sinh công…
C2: a.
Câu 3: Công của lực tác dụng:
A = Fs
Đơn vị: Jun (J)
Giáo viên đặt vấn đề:

ur
Trường hợp lực F cùng hướng với độ dời s thì ta áp dụng CT trên.
ur
Nếu lực F không cùng phương với độ dời thì cơng của lực được xác


định như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội dung bài 24.
Bước 4
HS tiếp nhận vấn đề
c. Sản phẩm hoạt động: Kiến thức cũ được hệ thống lại và sự tị mị, hứng thú tìm hiểu
kiến thức mới.
HĐ2: Tìm hiểu về cơng
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với
cơng phát động hoặc công cản.
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng.
b. Nội dung hoạt động
Bước
thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
uu
r
ur
F
C1. Phân tích F thành 2 thành phần: 1 vng góc với phương chuyển
uur
ur uu

r uur
F2
F  F1  F2

động,

cùng phương chuyển động:

Rồi tính cơng của từng thành phần.
Auur  F1s1 AuFur  F2 s2
Với F1
, 2
s2 = 0 

AuFur
2

= 0;

urr
A

Fs
cos


Fs


AuFur  Fs cos 

1

AuFur  AuFur  AuFur
1

2

A = F.s.cos

C2: Cơng là đại lượng vơ hướng, có giá trị đại số.
C3: Nếu thì A > 0
Nếu thì A < 0

� �
cos   0 �
 �
2 �A = 0. VD: Khi một vật di chuyển theo

Nếu
phương nằm ngang thì cơng của trọng lực ln bằng 0.
C4: Nếu F (N), s (m)  A (J)
Từ (2), ta có: 1 Jun = 1 Niuton x 1 mét


Bước 4
Bước 5
Bước 6

 1 jun là công thực hiện bởi lực có độ lớn 1 niuton khi điểm đặt lực
có độ dời 1m theo phương của lực.

- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Chính xác hóa quy tắc và cho hs ghi bài.
GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
C1: a. Công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc: hướng của
lực kéo cùng hướng độ dời nên α = 0 => cosα > 0 => A > 0.
b. Hướng lực ma sát ngược hướng độ rời điểm đặt của lực nên α =
180o
=> cosα < 0 => A < 0.
r

r

c. Hướng của P vng góc hướng độ dời điểm đặt của P nên α = 90o
=> cosα = 0 => A = 0.
r

d. Hướng P hợp hướng độ dời một góc α > 90o => cosα < 0 => A < 0.
C2: Lực kéo: F = Fms = 1000.10.0,2 = 2000N
Công của lực kéo và lực ma sát:
Ak = F.s = 2000.250 = 500000J
Ams = -Fms.s = -2000.250 = -500000J
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7
GV tổng kết hoạt động 2 và lưu ý thêm cho HS: Các CT tính cơng chỉ
đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực khơng đổi trong q

trình chuyển dời.
c. Sản phẩm hoạt động nhóm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học
sinh.
HĐ3: Tìm hiểu về công suất
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nắm được khái niệm công suất, ý nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và kỹ
thuật
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Nắm được khái niệm hiệu suất.
b. Nội dung hoạt động:
Bước
thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1
GV tạo tình huống: Trong các cơng trường xây dựng, ta để ý thấy
người ta thường dùng cần cẩu để đưa vật liệu xây dựng lên cao mà ít
dùng tay kéo. Sở dĩ như vậy vì dùng cần cẩu sẽ đỡ mất sức người mà lại
tốn ít thời gian hơn, tức là tốc độ thực hiện công của cần cẩu lớn hơn
tốc độ thực hiện công của người kéo, giúp tiến độ xây dựng cơng trình
nhanh hơn.
Để đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, người ta đưa ra khái niệm
công suất. Kí hiệu P.
GV yêu cầu HS dựa vào mục II, trả lời phiếu học tập số 3.


Bước 2
Bước 3

Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả và thảo

luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.


A
t

C1: P
C2: Trong hệ SI, cơng suất có đơn vị là oát (W)
1W 

1J
1s

Nếu A (J), t (s)  P (W). Ta có:
C3: Cả 2 trường hợp đều do trọng lực sinh cơng, ta có cơng của trọng
lực A = Ps.cosα, từ đó ta có cơng suất của các máy:
A1 m1 gs1 cos 
+ Cần cẩu M1:

P1 

t1



t1

 1333.3W


A m gs cos 
P2  2  2 2
 1000W
t
t
2
2
+ Cần cẩu M2:

;

Vậy công suất cần cẩu M1 lớn hơn công suất cần cẩu M2.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4
GV lưu ý cho HS một số đơn vị khác của công suất. Giúp HS phân
biệt được đơn vị kW.h và kW.
Lưu ý:
- Trong công nghệ chế tạo máy người ta dùng đơn vị là mã lực (HP):
1HP = 736 W
- Đơn vị kW.h là đơn vị đo năng lượng, cần tránh nhầm lẫn với đơn vị
công suất. kW.h là công của 1 lực (1máy) có cơng suất 1kW thực hiện
trong 1h
1W.h = 1000W.3600s = 3,6.106(W.s) = 3,6.106(J)
Giáo viên tổng kết hoạt động 3 và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
c. Sản phẩm hoạt động nhóm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học sinh
HĐ4: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng

a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết vận dụng cơng thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác
phương độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
b. Nội dung hoạt động:
Bước
thực Nội dung các bước
hiện
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm các BT 3, 4, 5, 6, 7
trang 133 và BT trong phiếu học tập số 4.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.


- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong

bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức
độ khác nhau.
b. Nội dung hoạt động:
Nội dung 1:
- Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT
Ôn tập
Nội dung 2:
- Đọc SGK phần “Em có biết?” tìm hiểu về cấu tạo hộp số.
Mở rộng
- Tìm hiểu giá trị cơng suất của các dụng cụ điện trong gia đình và thời
gian sử dụng trung bình của các dụng cụ, từ đó tính cơng của dịng điện
sử dụng trong 30 ngày theo đơn vị kW.h. Biết giá tiền của 1kWh là
1700đ. Hãy tính tiền điện trung bình hàng tháng mà gia đình phải trả?
Nội dung 3:
- Ơn tập Động lượng và định luật bảo tồn động lượng, cơng và cơng
Chuẩn bị bài
suất chuẩn bị cho tiết BT.
mới
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tự làm vào vở ghi của HS.
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ:
Mức độ
Nội dung các bước
Nhận biết
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công cơ học ?
A . Jun (J)
B. kilơốt giờ (kwh)
C. Niutơn trên mét (N/m)
D. Niutơn mét (N.m)
Câu 2: xét các lực tác dụng lên vật trong những trường hợp sau đây :
1. Trọng lực trong trường hợp vật rơi tự do.

2. lực ma sát giữa vật và mặt phăng nghiêng, vật trượt xuống dưới
mặt phẳng nghiêng.
3. Lực kéo máy bay đi lên .
Trường hợp nào vật thực hiện công dương:
A. 1, 2;
B. 2, 3;
C. 3, 1;
D. 1, 2, 3;
Câu 3: Khái niệm nào đúng về công cơ học
A. công thành danh toại
B. của chồng công vợ
C. của một đồng công một nén
D. tàu hỏa chuyển động, động cơ của nó thực hiện cơng
Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất:
A. HP (mã lực)
B. W (oát)
C. J.s
D. N.m/s
Câu 5: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị công suất?
A. HP
B. MW
C. kWh
D. Nm/s
Thơng hiểu
Câu 6: Kéo một xe gng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng
150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng 300. Công của lực
tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị ( Lấy)


A. 51900 J

B. 30000 J
C. 15000 J
D. 25950 J
Câu 7: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu
nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s 2. Thời gian tối thiểu để thực
hiện cơng việc đó là
A. 40 s.
B. 20 s.
C. 30 s.
D. 10 s.
Câu 8: Một vật tham gia chuyển động tròn đều, độ lớn của lực hướng
tâm F = 10N. Công của lực hướng tâm khi vật đi được 10m sẽ là :
A. 0J
C. 10J
B. 1J
D. 100J
Vận dụng
Câu 9: Cho một vật có khối lượng 2kg rơi tự do. Tính cơng của trọng
lực trong giây thứ năm. Lấy g = 10m/s2.
A. 450J
B. 600J
C. 1800J
D. 900J
Câu 10: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất
trung bình của động cơ là 60 kW. Cơng của lực phát động của ô tô khi
chạy được quãng đường 6 km là
A. 1,8.106 J. B. 15.106 J.
C. 1,5.106 J. D. 18.106 J.
Câu 11: Một máy làm việc trong 5 giờ tiêu tốn một năng lượng
5400(KJ). Biết hiệu suất làm việc của máy là 50%. Công suất mà máy

sinh ra là:
A. 0,3(KW) B. 0,15(KW) C. 0,6(KW) D.1,2(KW)
Vận dụng cao Câu 12: Búa máy khối lượng 1tấn ở độ cao 10m so với mặt đất chuẩn
bị đóng xuống đầu một cọc bêtông ở độ cao 1m so với mặt đất. Lấy g =
10m/s2, cơng cực đại mà búa máy có thể thực hiện khi đóng vào đầu cọc
bằng :
A. 100.000J.
B. 110.000J.
C. 90.000J.
D. 9.000J.
Câu 13: Một vật có khối lượng m = 3kg được kéo lên trên mặt phẳng
nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang bởi một lực không đổi F
= 50N dọc theo đường dốc chính. Vật dời được quãng đường s = 1,5m.
Các lực tác dụng lên vật và công của các lực là:
A. Lực kéo F = 50N, công A1 = 75J; trọng lực P, công A2 = 22,5J.
B. Lực kéo F = 50N, công A1 = 75J; trọng lực P, công A2 = - 22,5J.
C. Lực kéo F = 50N, công A1 = - 75J; trọng lực P, công A2 = 22,5J.
D. Lực kéo F = 50N, công A1 = 75J; trọng lực P, công A2 = - 45J.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................



Giáo viên giảng dạy:
Ngày soạn:
Tiết 39:

Lớp dạy:
Ngày dạy:

BÀI TẬP
ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐỘNG LƯỢNG
CƠNG VÀ CƠNG SUẤT

I. NỘI DUNG
1. Bài tập phiếu học tập số 1:
Câu 1: a. Vận tốc của viên bi sau khi chạm sàn: v  2 gh  10m / s .
r
r
p1  mv
Động lượng của viên bi trước va chạm:
.
r
r
r
r
r
p2  mv �
 mv

v



v
Sau va chạm, vận tốc của viên bi:
, động lượng
.
r r
r
r
p  p2  p1  2mv � p  2mv  2  kgm / s 
.
r

r

� p �
  mv � p �
 mv  1 kgm / s 
b. Sau va chạm viên bi nằm yên trên sàn: v � 0
.

r

r
r
r
mv
r
mv  ( M  m)V � V 
M  m (1)
Câu 2: Theo định luật bảo toàn động lượng:
0,01.400

V
 0,8m / s
5  0, 01


Câu 3:
Theo định luật bảo toàn động lượng:
r
r
r
r
r
r r
 M  m  V0  MV  mv �  M  m  V0  MV  m(v0  V ) (1)
r
v0
a. Lúc đầu Vo = 0. Chiếu (1) theo hướng :
0  MV  m  v0  V  � V  

mv0
100.500

 3,31m / s
M m
15000  100
.

b. V0  5m / s .

r

r
r
V
+TH1: 0 ��v0 : Chiếu (1) lên hướng của v0 :
 M  m  V0  mv0
100.500
 V0 
 1, 69 m / s
 M  m  V0  MV  m  v0  V  � V 
M m
15000  100
.

Sau khi bắn khẩu pháo chuyển động cùng chiều đạn bay, cùng chiều ban đầu với V =
1,69m/s.
r
r
r
v0
V


v
0
0
+TH2:
: Chiếu (1) lên hướng của :
  M  m  V0  MV  m  v0  V  � V 

  M  m  V0  mv0

M m

 V0 

100.500
 8,31 m / s
15000  100
.

Sau khi bắn khẩu pháo chuyển động ngược chiều đạn bay với V = -8,31m/s.
2. Bài tập trong phiếu học tập số 3:
Câu 1: a.

a.s 

v 2  v02
v2
 0
2
2 ;

Thời gian chuyển động:

t

Ams  Fms .s  ma.s  m.
v  v0
v0

 5s

a
 g
.

v02
 225.104 J
2
.


Cơng suất trung bình:

Pms 

Ams
t

s

b. Qng đường ơ tơ đi được:
Câu 2: Công suất của ô tô:

 45.104 W

Ams
Fms

.

 37,5m


P  F .v  2.103.10.

.
4
.15  12.103 W
100
.

F  mg  sin    cos 
Câu 3: Lực của động cơ kéo ô tô chuyển động đều lên dốc:
.
A  Fs  mg  sin    cos  s  72.105 J
Cơng của lực đó trên đoạn đường s:
 sin   4%  0, 04; cos  0,99 �1

.

II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
1. Kiến thức
- Ơn lại định nghĩa, cơng thức và đơn vị đo động lượng.
- Định nghĩa được xung lượng của lực, nêu được đơn vị xung lượng của lực.
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật
II Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời của điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với
cơng phát động hoặc công cản.

- Nắm được khái niệm công suất, hiệu suất
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
2. Kỹ năng
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo tồn động lượng cho bài
tốn va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài tốn tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Biết vận dụng cơng thức tính cơng trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác
phương độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công, công suất.
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu về liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
- Biết giúp đỡ, tương trợ nhau trong q trình hoạt động nhóm.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin: hồn thành các bài tập trong SGK
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm: trao đổi, thảo luận để giải các bài tập
III. CHUẨN BỊ


1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự
luận thuộc chương Tĩnh học.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1. Động lượng được tính bằng:

A. N.s
B. N.m
C. N.m/s
D. N/s
Câu 2: chọn câu trả lời sai về động lượng:
A. là đại lượng vectơ, cùng hướng với vận tốc
B. là đại lượng vectơ, mô tả chuyển động của vật
C. là đại lượng vectơ đo bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
D. là đại lượng vectơ, ngược hướng với vận tốc
Câu 3: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực:
A. Vận động viên bơi lội đang bơi
B. Chuyển động của con sứa
C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy
D. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
Câu 4: Câu nào khơng thuộc định luật bảo tồn động lượng:
A. Véc tơ động lượng của hệ kín đợc bảo tồn.
B. Véc tơ động lượng của hệ kín trước và sau tương tác không đổi.
ur
uu
r
ur
uu
r
m1 v1  m2 v2  m 1 v1/  m2 v2/

ur uu
r uur
uur
p


p

p

...

pn
1
2
D.

C.
Câu 5: Hệ gồm 2 vật có động lượng là : p1 = 6kgm/s và p2 = 8kgm/s. Động lượng tổng cộng
của hệ p = 10 kgm/s nếu :
r

r
A. p1 và p2 cùng phương, ngược chiều.
r

r

r

r
B. p1 và p2 cùng phương, cùng chiều.
r

r


C. p1 và p2 hợp nhau góc 300.
D. p1 và p2 vng góc với nhau.
Câu 6: Đơn vị nào sau đây khơng phải là đơn vị công cơ học ?
A. Jun (J) B. kilơốt giờ (kwh) C. Niutơn trên mét (N/m) D. Niutơn mét (N.m)
Câu 7: Trường hợp nào sau đây có công cơ học
A. người lực sỹ giữ quả tạ ở trên cao
B. Ấn một lực xuống mặt bàn cứng
C. Kéo một gàu nước từ dưới lên
D. Quả bóng đứng yên trên mặt bàn
Câu 8: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị công suất?
A. HP
B. MW
C. kWh
D. Nm/s
Câu 9: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện
công khi: A. lực vng góc với gia tốc của vật.
B. lực ngược chiều với gia tốc của
vật.
C. lực hợp với phương của vận tốc với góc α.
D. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Máy có cơng suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.
B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
C. Máy có hiệu suất cao thì cơng suất của máy nhất định lớn.
D. Máy có cơng suất lớn thì thời gian sinh cơng sẽ nhanh.
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Một viên bi thép khối lượng m = 0,1kg rơi tự do từ độ cao h = 5m xuồng mặt phẳng
nằm ngang. Tính độ biến thiên động lượng của viên bi trong 2 trường hợp:



a. Sau khi chạm sàn viên bi bay ngược trở lại với cùng vận tốc.
b. Sau khi chạm sàn viên bi nằm yên trên sàn. Lấy g = 10m/s2.
Câu 2: Một hộp cát khối lượng M = 5 kg được treo bởi dây treo vào điểm O và ban đầu
đứng yên. Người ta bắn theo phương ngang một viên đạn khối lượng m = 10 g vào hộp cát
với vận tốc 400 m/s và sau đó đạn nằm yên trong hộp cát. Tính vận tốc hộp cát ngay sau khi
đạn bắn vào cát.
Câu 3: Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn, có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang
khơng ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một
viên đạn khối lượng 100kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500m/s
(vận tốc đối với khẩu pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các
trường hợp:
a. Lúc đầu hệ đứng yên.
b. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 18km/h:
TH1: Theo chiều bắn.
TH2: Ngược chiều bắn.
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Một ô tô khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên đường nằm ngang dưới
tác dụng của lực ma sát (hệ số ma sát = 0,3). Vận tốc đầu của ô tô là 54km/h; sau một
khoảng thời gian ơ tơ dừng lại.
a. Tính cơng và cơng suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian đó.
b. Tính qng đường ơ tơ đi được trong khoảng thời gian đó.
Câu 2: Một ơ tơ khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có tốc độ khơng
đổi v = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được dốc
trên với vận tốc khơng đổi v = 54km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4% (   sin   4 / 100 ).
Câu 3: Một ô tô khối lượng 2 tấn, chuyển động đều lên dốc trên qng đường dài 3km. Tính
cơng thực hiện bởi động cơ ơ tơ trên qng đường đó. Chọn hệ số ma sát = 0,08. Độ nghiêng
của dốc là 4%; g = 10m/s2.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức thuộc chương Tĩnh học đã học.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hướng dẫn chung
Chủ đề này cần thực hiện trong thời gian 1 tiết ở trên lớp nhằm tổ chức cho học sinh
luyện tập, vận dụng, tìm tịi và mở rộng.
Mô tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian:
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian
Khởi động

Hoạt động 1

Luyện tập – Vận dụng

Hoạt động 2

Hoạt động 3

Ôn lại kiến thức thuộc chương
Tĩnh học.
Giải một số bài tập về động
lượng và định luật bảo toàn
động lượng
Giải một số bài tập về công và
công suất

10 phút
12 phút


18 phút


Tìm tịi, mở rộng

Hoạt động 4

Giao nhiệm vụ về nhà

05 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
HĐ1: Ôn lại kiến thức cũ và tìm hiểu phương pháp động lực học.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Ơn lại định nghĩa, cơng thức và đơn vị đo động lượng.
- Định nghĩa được xung lượng của lực, nêu được đơn vị xung lượng của lực.
- Phát biểu được độ biến thiên động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật
II Niu-tơn).
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời của điểm đặt lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với
công phát động hoặc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, hiệu suất
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
b. Nội dung hoạt động:
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1

Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ
chức hoạt động nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời phiếu học tập số 1
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 1
c. Sản phẩm hoạt động: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
HĐ2: Giải một số bài tập về động lượng và định luật bảo toàn động lượng
a. Mục tiêu hoạt động:
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài tốn tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Vận dụng được cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn để làm một số dạng BT.
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo tồn động lượng cho bài
tốn va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực.
b. Nội dung hoạt động
Bước thực
Nội dung các bước
hiện
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 2.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm)
Bước 3

Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.


×