Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Khoáng vật sét

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1026 </b> <b>BÁCH K H O A T H Ư Đ ỊA C HÁT</b>


M ineral In fo rm atio n In stitu te (Lead A u th o r), D ra g g an

s.


(T opic E ditor), 2008. E n cy clo p ed ia of E arth. H alite.


<i>Environm ental Information Coalition, National Council for </i>
<i>Science and the Environment:</i>


<h ttp ://w w w .e o e a rth .o rg /a rtic le /H a lite >. W as h in g to n

D.c.



S h a n d M. A., 2006. T he c h em istry a n d technology of m ag n esia.


<i>John Wiley and Sons. 216 pgs.</i>


T rầ n Văn Trị, V ũ K húc (Đ ổng ch ù biên), 2009. Địa ch ất v à Tài
<i>n g u y ê n V iệt N am . N X B Khoa học T ự nhiên và Công nghệ. 589 </i>
tr. H à N ội.


<b>Khoáng vật sét</b>



H o àn g T h ị M in h T h ao . K h o a Đ ịa ch ât,


T rư ờ n g Đ ại h ọ c K h o a học T ự n h iên (Đ H Q G H N ).


<b>Giới thiệu</b>


Với kích thư ớc h ạt n h ỏ và câu trúc tinh thê p h ứ c
tạp, k h o án g v ật sét là đối tư ợ n g khó n g h iên cứu, đặc
biệt khi thiếu các thiết bị n ghiên cún hiện đại. P h ư ơ n g
p h á p đ ầ u tiên g iú p n h ận d ạ n g kho án g v ật sét là nhiêu
xạ R oentgen (XRD). Việc á p d ụ n g n g ày m ột hoàn


thiện các p h ư ơ n g p h á p n g h iên cứ u khác n h ư nhiệt
(DTA & TG), q u an g p h ô h ổ n g ngoại (FT-IR), kỹ th u ậ t
hạt n h â n và đ ổ n g vị, q u an g p h ô M oessbauer, kính
h iển vi đ iện tử q uét (SEM), kính hiến vi đ iện tử tru y ền
qua (TEM), nhiều xạ đ iện tử (ED), v .v ... đ ã g iú p
n h ữ n g hiếu biết vê' cấu trúc và tính chât của các
k h o án g v ật sét n g ày càng đ ư ợ c m ò rộng.


ủ y b an D an h p h á p th u ộ c H iệp hội N g h iên cứu
K hoáng v ậ t Sét Q u ố c t ế (AIPEA - A ssociation
In te rn a tio n a le p o u r r É tu d e d e s A rgiles) và U y ban
D an h p h á p th u ộ c Tô chức K h oáng v ậ t Sét (CMS -
C lay M in erals Society) đ ã đ ịn h n g h ĩa "k h o á n g vật
sét là các k h o á n g v ậ t th u ộ c n h ó m silicat lớ p và các
k h o án g v ật q u y ế t đ ịn h tín h d ẻo của sét, đ ổ n g thời
c ũ n g làm cho sét trở n ên cứ n g khi bị khô, sây hoặc
n u n g " . D o các k h o án g v ậ t ở đ â y k h ô n g đ ư ợ c đ ịn h
ng h ĩa d ự a trên kích th ư ớ c của c h ú n g , n ên b ất cứ
k h o á n g v ật n ào thỏa m ã n đ ịn h n g h ĩa n ói trên đ ề u
đ ư ợ c coi là k h o á n g v ậ t sét, m ặc d ù các n h à địa chât
th ư ờ n g coi k h o á n g v ậ t sét là các k h o á n g v ậ t có kích
th ư ớ c h ạ t < 2|am, còn tro n g thô n h ư ờ n g học thì coi
k h o á n g v ậ t sét có kích th ư ớ c < 4|am. C h o đ ế n nay,
các k h o á n g v ậ t có khả n ă n g tạo tín h d ẻ o đ ư ợ c bie't
đ ế n chính là các k h o án g v ật silicat lớp. T uy nhiên,
đ ịn h n g h ĩa n ày k h ô n g h ạn c h ế tro n g p h ạm vi các
k h o án g v ật silicat lớp (đ ịn h n g h ĩa n ày đ ã đ ư ợ c đ iểu
chinh từ đ ịn h n g h ĩa cù của AIPEA công b ố n ăm
1980, tro n g đó đ ổ n g n h ấ t k h o án g vật sét với các
k h o án g v ật silicat lớp).



Các k h o á n g v ậ t sét chiếm th à n h p h ẩ n chu yếu
tro n g các loại đ á hoặc trầm tích h ạ t m ịn, n h u đ á
p h iến sét, sét kết, đ á bột kết g iàu sét, đ á b ù n sét, đá
argilit. C h ú n g cũ n g là th à n h p h ẩ n q u a n trọ n g cua


đ ấ t và của các trầm tích hổ, cửa sô n g ven biến, châu
th ô và biến. C h ú n g có m ặt tro n g h ầ u hết m ọi loại đá
trẩ m tích.


<b>Cấu trúc và thành phần k h o á n g vật s é t</b>


C ấu trú c của k h o án g v ậ t sét b ao gổm các lớ p tứ
d iện , lớp b á t d iện và có th ế cả lớ p xen giữ a, g ắ n kết
với n h a u [H .l]. C ô n g thứ c tổ n g q u á t của lớ p tứ d iện
là T2O5 <i>tro n g đ ó T chủ y ếu là Si4+, th ư ờ n g b ao g ồ m cả </i>
A l3+ và đ ôi khi là Fev , Be4+ th ay t h ế đ ổ n g h ìn h cho
Si4\ Lớp tứ d iệ n p h á t triển th eo hai chiểu, h ìn h th à n h
th ô n g q u a s ự liên kết 3 đ in h oxy của các tứ d iện. Lớp
b á t d iện th ư ờ n g có tâm là các cation Al3+, Fe3+, Fe2+,
M g2+, Ti4+, M n2+ (hoặc có th ể là ơ trống) và các đ in h là

o , OH, F, đôi khi là Cl, s. Lớp tứ diện liên kết với lớp


b á t d iện q u a các đ in h của tứ d iệ n và bát diện. T rong
trư ờ n g h ợ p liên k ết n ày k h ô n g cân b ằn g v ề đ iện tích
d o sự th ay t h ế các cation h ó a trị 3 cho Si4+ v à /h o ặ c sụ
th a v th ế cation h óa trị 2 cho cation h óa trị 3, đ iệ n tích
sẽ đ ư ợ c cân b an g bời các cation h oặc cation n g ậm
n ư ớ c, th ư ờ n g là K+, N a +, C a2+, đ ô i khi là M g2+, M n 2%
Fe2*, N H 4+, v .v ... hoặc bời lớp tạo th à n h tử các bát
d iệ n h y d ro x id n h ư Al(OH)3, M g (O H )2.


K h oáng v ật sét có sự liên kết th eo trìn h tự các lớp
...T -O -T -O ... đ ư ợ c gợi là các k h o án g vật sét có câu
trúc 1:1, trìn h tự các lớp <i>...T-O -T-T-O -T... h o ặc ... </i>


/-T -0 -T -/-T -0 -T ...đ ư ợ c gọi là các k h o án g v ậ t sé t có
<i>câu trú c 2:1 (trong đ ó T là lớ p tứ diện, o là lớ p bát </i>
<i>d iện và / là lớp xen giừ a). M ột đơn vị câu trúc là m ột </i>
tậ p h ợ p n h ò n h ấ t n h u n g h o àn ch in h và bao g ồ m tất
cà các lớ p tứ d iện, b á t d iệ n và lớ p xen giữ a (nếu có).
H ìn h 1 trin h bày m ơ h ìn h cấu trú c k h o án g v ật sét 2:1
gổm ca lớ p xen giừ a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KHOÁNG VẬT HỌC </b> <b>1027</b>


(001) cua các k h o á n g v ật sét. Đ ây là m ột đ ặ c điểm
q u a n trọ n g g iú p xác đ ịn h k h o án g v ật sét b ằn g
p h ư ơ n g p h á p XRD. C ù n g với câu trúc tinh thê đặc
trư n g n h ư vậy, k h o án g vật sét có n h ữ n g tính chât
v ật lý nổi trội là kha n ă n g thay th ế cation ơ lớp xen
g iũ a b ằn g các cation hoặc p h â n tu khác và kha n ăn g
tư ơ n g tác vói nư ớc. D o có đ iện tích b ề m ặt lớ p (do sự
m ất cấn b ằn g đ iệ n tích nói trên) v à/h o ặc đ iện tích rìa
h ạ t (do rìa các lớ p tứ d iện và b át d iệ n có liên kết bị
p h á vở), n ên k h o á n g v ật sét có kha n ăn g h ấ p d â n các
p h ẩ n từ đ iện tích d ư ơ n g hoặc p h â n từ p h â n cực (n h ư
p h â n tu nư ớc) liên kết bơi lực tĩn h điện. Khả n ăn g
g iữ và th ay t h ế các cation hoặc các p h â n tử cù n g n h ư
kha n ă n g hâ'p th u nư ớ c q u y ế t đ ịn h bời n h iề u y ếu tố,
tro n g đ ó có 2 y ếu tố q u a n trọ n g là m ứ c đ ộ tích đ iện


c a o hay th ấ p và b án kính cua các ion, p h ân tử.
<i>C h ă n g hạn, k h o á n g v ật sét có cation K’ lâp đ ầy ờ lớp</i>
xen g iữ a (nhu m u sco v it) thì g ần n h ư k h ô n g có kha
<i>n ă n g h a p thu n ư ớ c d o K+ có b án kính vừ a k h ít với</i>
k h ô n g g ian n ày , tro n g khi đ ó k h o án g v ật sét có
catio n N a ‘ ờ lớ p xen giữ a (m o n tm o rillo n it) lại có khả
n ă n g h ấ p th u nư ớ c rấ t cao d o N a + có b án k ín h ion
n h o hơn. Xét v ể cation lớ p xen giừ a, K còn đ ư ợ c gọi
là "catio n cố đ ịn h " tro n g khi đ ó các cation khác đ ư ợ c
gọi là "catio n có th ế trao đ ổ i". Chi tiêu v ề khả n ăn g
tra o đ ố i cation (CEC - catio n -ex ch an g e capacity)
c ũ n g là m ộ t chi tiêu q u a n trọ n g của k h o án g v ật sét.


<b>Ph ản loại k h o á n g vật s é t</b>


K hoáng v ậ t sét đ ư ợ c p h â n chia th à n h các n h ó m
d ự a trên quy lu ậ t sắ p xếp của các lớp tứ d iệ n và b át
d iệ n (1:1 h o ặc 2:1) và tổ n g đ iệ n tích lớp (hay tư ơ n g
ứ n g cân b ằ n g bới đ iệ n tích lớ p xen giữa). N gồi các
n h ó m k h o án g v ậ t sét có đ a n vị cấu trú c đ ơ n g iản thì
cịn có các k h o á n g v ật sét lớ p xen hay k h o á n g vật
lớ p hỗn hợp, tro n g đ ó các lớ p đ ư ợ c liên kết với n h a u
có q u y lu ật h o ặc k h ơ n g có q u y luật. C h ăn g hạn,
k h o á n g v ật có các lớp cấu trú c tư ơ n g ứ n g lớp câu
trú c cua m o n tm o rillo n it và m u sco v it đ ư ợ c gọi là
k h o á n g v ật sét lớp xen h ay k h o án g v ật lớ p h ô n h ợ p
m o n tm o rillo n it - m uscovit; n ếu các lớ p liên kết có
q u y lu ậ t với n h a u theo ti lệ 1:1 thi k h o án g v ật n ày có
tên là rectorit. K hông n ên n h ẩm lẫn k h o án g v ật sét
lớ p xen h ay k h o á n g v ật lớ p h ô n h ợ p với h ô n h ợ p các


k h o á n g vật sét k hác n h au .


Tiếp đó, n h ó m k h o án g v ật sét lại đ ư ợ c p h â n chia
th à n h các p h ụ n h ó m d ự a vào câu trú c lớ p b á t diện,
<i>b a o gồm bát d iệ n đ ô i và bát d iệ n ba, m à b ản chất </i>
c h ín h là s ố lư ợ n g cation tro n g tâm b át diện. C âu trú c
b á t diện đơi có s ố cation < 2,5 trên 3 ô b át diện, và
cấu trú c bát d iệ n ba có s ố cation b ằn g 2,5-3 trên 3 ô
b á t diện. SỐ lư ợ n g cation tro n g tâm b á t d iện lại đ ư ợ c
q u y đ ịn h bời h óa trị cua c h ú n g và tố n g đ iện tích lớp
b á t d iện này. C uối cùng, từ n g k h o án g v ật riêng biệt
đ ư ợ c p h ân loại d ự a th eo th à n h p h ẩ n hóa học, h ìn h
thái tinh th ể h o ặ c d ạ n g tậ p hợp.


= o o - o (dùng chung) • T (Si, AI)
o = M (AI, Fe, Mg)

o

= G (ô trống) Q I (K Na Ca)


<i>H ìn h 1. M ơ hình cấu trúc khoáng vật sét 2:1.</i>


H ệ th ố n g p h â n loại k h o án g v ậ t sét với các n h ó m ,
p h ụ n h ó m và các k h o á n g v ật tư ơ n g ứ n g p h ổ biến
n h â t đ ư ợ c trìn h b ày trên Bảng 1.


<b>N g u ồ n g ố c k h o á n g vật s é t</b>


K h oáng v ậ t sét có th ế có n h iề u n g u ồ n gốc th à n h
tạo k hác n h a u , n h ư p h o n g hóa, trầm tích lục địa,
trầ m tích biển, n h iệ t dịch, nủi lừa và b iến chât. C ác
tích tụ tro n ú i lử a h oặc sản p h ấm p h o n g hóa từ đ á
núi lử a có th ế cho các m ỏ b e n to n it (với th à n h p h ầ n


chủ y ếu là k h o án g v ật m o n tm o rillo n it) lớn. T rong
khi đ ó các q u á trin h n h iệt dịch lại d ẫ n đ ế n sự h ìn h
th à n h n h iề u m ỏ kaolin (n h ư ờ T ru n g Q uốc) và
p a ly g o rsk it - sepiolit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1028 </b> <b>BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA C H Á T</b>


<i>B à n g 1. Phân loại khoáng vật sé t (theo G u g ge n h e im e t al., 2006).</i>


<b>Cấu</b>


<b>trúc</b> <b>Nhóm</b>


<b>Tổng điện tích </b>


<b>lớp</b> <b>Phụ nhóm</b> <b>Khoản g vật</b>


1:1 S e rp e n tin -ka o lin it z = 0


S erpentin (tri) C rysotil, a n tigorit, lizardit, berthierin
K a o lin it (di) K aolinit, dickit, nacrit, halloysit


T alc-p yrop h ylit z = 0


T alc (tri) Talc, W ilem seit, kerolit
P yrophylit (di) P yrophylit


S m e ctit z « 0,2-0,6


S m e ctit (tri) Saponit, hectorit, sauconit, ste ve nsit


S m e ctit (di) M ontm orillonit, beidelit, no n tro n it


V e rm iculit z - 0,6-0,9


V e rm icu lit (tri) tri-ve rm icu lit
V e rm icu lit (di) d i-verm icu lit
lllit (m ica kh u yế t lớp


z * 0,6-0,85


lllỉt (tri) W onesit*


2:1


xen giữ a) <sub>lllit (di)</sub> <sub>lllit, g la u co nit</sub>


M ica (m ica th ự c sự) z = 0 ,85-1,0


M ica (tri) Biotit, phlogopit, lepidolit
M* > 50% <sub>M ica (di)</sub> <sub>M uscovit, celadonit, para g o n it</sub>


M ica giòn <b>z ~ </b>1<b>,</b>8<b>-</b>2 ,0


M ica giòn (tri) C lintonit, kinoshitalit, bityit, an a nd it
<b>IVT > 50%</b> M ica giòn (di) M argarit, ch e rn ykh it


C h lo rit (tri, tri) C linochlor, cham osit, pennantit, nim it
C h lo rit z bất đinh C h lo rit (di, di) D onbasit


C h lo rit (di, tri) Sudoit, co o ke it (Li)



C h lo rit (tri, di) (chư a khoáng vậ t nào đ ư ợ c b iế t đế n )


2:1 S e p io lit-p a lỵgo rskit** z bắt định


S e p io lit (tri, tri) S epiolit, loughlinit, fa lco n do it
P a lyg o rskit (di, tri) P a lyg o rskit (attapulgit), yo fo rtie rit


2:1 S ét lớ p xen cỏ quy


luật (R IM ) z bất định


RIM (tri)


C o ren sit (chlo rit-ve rm icu lit / ch lo rit-sm e ctit), a lie ttit
(talc-sm e ctit), ku lke it (talc-chlorit), h yd ro b io tit
(b iotit-ve rm icu lit)


RIM (di) T o su d it (chlorit-sm e ctit)***, rectorit (m ica -sm e ctit),
b rinro b e rtsit (p yro p h ylit-sm e ctit)


1:1 &
2:1


S ét lớ p xen có quy


luật (R IM ) z bất định RIM (tri, tri) D ozyit (serp e n tin -ch lo rit)


<i>G hi chú: Danh sách khoáng vậ t ch ỉ bao gòm m ột số </i>VI dụ; z: giá trị củ a tống điện tích lớp thẻ hiện b ằng số d ư ơ ng; di: cấu trúc
bát diện đôi (diocta h e d ra l structure); tri: cấu trú c bát diện ba (trio cta h e dra l structu re ); (*) T ồn g điện tích lớp có thề chấp nhận


<0,6; (**) Nhóm có cắu trúc đảo lớp (inverted ribbon); (***) cấu trúc b á t diện đôi tính trung bình.


K h o á n g v ật sét có n g u ồ n gốc trầ m tích b iể n p h ụ
th u ộ c v ào vị trí (khí h ậ u ) và đ ộ m u ố i, tro n g khi đ ó
k h o á n g v ậ t sé t có n g u ồ n gốc trầ m tích cử a sơ n g và
ch âu th ô lại p h ả n án h tốc đ ộ lắ n g đ ọ n g và xu
h ư ớ n g co cụm củ a c h ú n g . Đ ại d iệ n cho n h ó m n ày là
g ỉa u c o n it, o d in it, sm ectit. Đ ặc trư n g cho k h o á n g v ậ t
sét có n g u ổ n gốc trầ m tích b iến sâu (đ ại d ư ơ n g ) là
sm ectit g ià u Fe (và clin o p tilo lit). Đ iến h ìn h cho
trầm tích b iể n sâu có h o ạ t đ ộ n g n úi lử a là
n o n tro n it. N g o ài ra, các k h o á n g v ậ t sét c ũ n g có th ể
đ ư ợ c th à n h tạo tro n g m ôi trư ờ n g n ư ớ c n gọt, lục đ ịa
ho ặc h ổ m uối.


<b>Tính ch ấ t và c ô n g d ụ n g củ a k h o á n g vật s é t</b>
Với câu trúc n h u đ ã trìn h b ày trên, các k h o án g
v ật sét th ư ờ n g có đ ộ cứ n g th ấp , d iện tích b ể m ặt lớn,
kha n ăn g h ấ p p h ụ từ th â p đ ế n rất cao, đ ộ lư u biến
cao, đ ộ d eo cao, v .v ... Vì vặy, c h ú n g đ ư ợ c sử d ụ n g
tro n g rât n h iề u n g àn h công n g h iệ p khác n h au .


K aolinit có m à u trắ n g h oặc g ẩn trắ n g và d iệ n tích
b ề m ặt lớn (-10 m 2/g, tro n g khi d iệ n tích bể m ặ t của
th ạch an h chi là -200 m m 2/g), n ên k ao lin đ ư ợ c sử
d ụ n g làm ch ât đ ộ n h oặc ch ât p h ủ tro n g công n g h iệ p
<i>giây, chất đ ộ n cho sơn, n g u y ê n liệu cho n g à n h gốm </i>
sứ (bao g ồ m gốm , sứ , sứ cách điện, đ ổ gia d ụ n g , v ật
<i>liệu chịu lừa), ch ất đ ộ n cho sản x u ấ t cao su trắn g , </i>
p h ụ gia cho sản x u â t chất dẻo,

làm

ch ất x úc tác.

N goài ra, kaolin còn đ ư ợ c s ử d ụ n g cho các n g à n h
cô n g n g h iệ p sản x u ât m ực, sợi th ủ y tinh, xi m ă n g
p o rtla n d và n h iểu n g à n h công n g h iệ p khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>K H O Á N G V Ậ T HỌ C </b> <b>1029</b>


trong đỏ cẩn kê đ ế n là sả n xuât d u n g dịch khoan, chất
bịt kín, chât cơ lập, k h u ô n đúc, chât viên quặng, ổ
nuôi gia súc, th ứ c ăn gia súc, thuốc tây, chât tẩy rủa,
chât xúc tác, xi m ăng, g ố m sứ, sáp m àu, chât k h ừ m ùi,
chât khu m àu, ch ât Ôn đ ịn h n h ù tương, chât trợ cho
h uyền p h ù , c h ât m an g p h â n bón, chất h â p p h ụ d ẩu
công nghiệp, ch â t xu lý n ư ớ c thài, chất đ ộ n cho cao
su, chất đ ộ n cho chât d e o và sơn, chât đ ộ n và chât phu
cho giây, vật liệu xâv d ự n g , m ỹ p hấm , dư ợ c phẩm , và
các loại vật liệu tô n g h ợ p n h ư sét h ù n cơ (organoclay)
và vật liệu n a n o sét tô n g hợp.


<b>K hoáng s ả n s é t </b>

<i><b>ờ</b></i>

<b> Việt Nam</b>


Kaolin, sét chịu lử a, sét gốm sứ, b en to n it,
p y ro p h y lit là các k h o á n g sán sét đ iên h ìn h đ ã đ ư ợ c
<i>khai thác ờ V iệt N am . N g o ài ra, cịn có th ế còn n h iều </i>
k ho án g san sét k hác (n h ư sericit, ta lc ...) có tiềm n ă n g
đ á n g kể, cần đ ư ợ c đ ẩ u tư n g h iên cứ u, khai th ác và
c h ế biến đ ế đ e m lại giá trị kinh t ế cao.


T ử 127 m o đ à th ă m d ò và k h áo sát, trử lư ợ n g
kaolin ờ Việt N am là v à o k h o ả n g 160 triệu m 3. Các
m ỏ kaolin n à y có th ê chia th à n h 5 n h ó m : (1) Có


n g u ồ n gốc p h o n g h ó a tử các th â n p eg m atit, chủ yếu
p h ân b ố ở k h u vự c đ ớ i Sông H ổng; (2) Sản p h ấ m
p h o n g h óa từ đ á n ú i lử a, ch ủ y ếu p h â n b ố ờ Đ ông
Bắc Bộ; (3) Sản p h ấ m p h o n g h ó a từ các đ á g ra n it và
g abroid, chủ y ếu p h â n b ố ở T ru n g T ru n g Bộ, Tây
N g u y ê n và T ây Bắc Bộ; (4) Sản p h ấ m p h o n g hóa từ
đ á trầm tích, chú y ếu p h â n b ố ờ tin h Q u ả n g Binh;
(5) H ình th à n h tro n g q u á trìn h tái trầ m tích, chủ yếu
tậ p tru n g ở N a m Bộ,

đặc

b iệt là ở tỉn h Bình D ư ơng.


Sét chịu lử a (bao g ồ m sét ch ịu lửa, sét g ạch ngói
và sét xi m ăn g ) chủ

yếu

đ ư ợ c khai thác ở các m ỏ có
n g u ồ n gốc trầ m tích v à p h o n g hóa, tậ p tru n g n h iề u
n h ấ t ở các v ù n g đ ổ n g b ằ n g Bắc Bộ, N am Bộ và
T ru n g Bộ. T rừ lư ợ n g củ a n h ó m tài n g u y ê n n ày vào
k h o ản g 540 triệ u m 3 tín h trên 230 m ò đ ã đ ư ợ c th ăm
dò, khảo sát. M ỏ sét c h ịu lử a đ iê n h ìn h n h ấ t ở Việt
N am là m ỏ G iên g Đ áy (Q u ả n g N inh).


Sét g ố m s ứ chu y ếu nằm tro n g vo p h o n g hóa các
đ á g a b ro và trầ m tích lục địa, c ù n g n h u tro n g trầm
tích N eo g en - Đ ệ T ứ n g u ồ n gốc sông, sô n g - biến.
C ó 29 m ị sét loại n àv đ à đ ư ợ c th ă m dò, k h ao sá t và
ch o tổ n g trừ lư ợ n g là 82 triệu m \ M ỏ sét gốm sứ
đ iể n h ìn h p h a i kê đ ế n ờ Việt N am là m o T ân U yên
(Binh D ư ơ ng).


B entonit ờ Việt N am chủ yếu tậ p trư n g ở N am
T ru n g Bộ và N am Bộ với 5 m ỏ đ ã đ ư ợ c th ăm dò,
k h á o sát, có trừ lư ợ n g là 49 triệu m 3. T uy n hiên, trữ


lư ợ n g b e n to n it Việt N am có thê lớn h ơ n n h iểu . M ò
sét b e n to n it đ iê n h ìn h là m ỏ Di Linh (Lâm Đ ổng).


P y ro p h y lit chủ y ếu tậ p tru n g ờ tinh Q u à n g N in h
với 10 m ỏ có tổ n g trừ lư ợ n g 69 triệu m 3. Các m ỏ
p y ro p h y lit n ày có n g u ồ n gốc n h iệ t dịch. M ò
p y ro p h y lit đ ư ợ c biết đ ế n n h iều n h â t là m ò Tân Mài.


<b>Tài liệu th am khảo</b>


B ailey s. w ., 1980. S u m m a ry o f re c o m m e n d a tio n s o f A IPEA
<i>N o m e n c la tu re C o m m ittee. Clays & Clay Mineral 28: 73-78. </i>
B erg ay a F., T h en g B. K. G., L agaly G. (Eds), 2006. H a n d b o o k o f


clay science, V olum e 1: D e v e lo p m e n ts in C lay Science.


<i>Elsevier. 1246 pgs.</i>


G u g g e n h e im s., M artin R. T., 1995. D efin itio n o f clay a n d clay
m in eral: Jo u rn a l re p o rt o f th e A IPEA n o m e n c la tu re a n d CM S
<i>n o m e n c la tu re co m m ittees. Clays and Clay M inerals 43 (2): </i>
255-256.


G u g g e n h e im s., A d a m s J. M., Bain D. c ., B ergaya F., B rigatti
M. F., D rits V. A., F o rm o so M. L. L., G a lán E., K o g u re T.,
S tanjek H ., 2006. S u m m a ry o f re c o m m e n d a tio n s o f


N o m e n c l a t u r e C o m m itte e s r e le v a n t to c la y m in e r a lo g y :


R ep o rt of th e A sso ciatio n In te rn a tio n a le p o u r l'E tu d e d e s


<i>A rg iles (A IPEA ) N o m e n c la tu re C o m m itte e for 2006. Clay</i>


<i>M inerals 41: 863-877.</i>


M u rra y H. H., 2007. D e v elo p m en ts in C lay Science, V olum e 2:
<i>A p p lie d clay m in eralo g y . Elsevier. 180 pgs.</i>


T rần V ăn Trị, V ù K húc (Đ ổng ch ủ biên), 2009. Đ ịa ch ât và tài
<i>n g u y ê n V iệt N am . N X B Khoa học T ự nhiên và Công nghệ. 589 </i>
tr. H à N ội.


<b>Kim cương</b>



N guyền N gọc K hôi. K hoa Đ ịa chất,


Trường Đại học K hoa học T ự nhiên (Đ H Ọ G H N ).


<b>Giới thiệu</b>


Kim c ư ơ n g lần đ ẩ u tiên đ ư ợ c tìm th ây ở Â n Độ
h ơ n 4000 n ăm trư ớ c đ â y . Đ ó là n h ừ n g viên đ á q u ý có
vé đ ẹ p ó n g á n h kỳ d iệ u trộ n lẫn tro n g cát và sỏi ẩn
d ư ớ i lớp p h ù sa ở lị n g sơng. Tên gọi kim cư ơ ng


</div>

<!--links-->
KHOÁNG VẬT SÉT
  • 26
  • 1
  • 14
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×