Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tải Đề cương ôn tập các môn Khoa - Sử - Địa lớp 5 cuối học kì 2 - Đề cương ôn tập cuối học kì II lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.17 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÁC MÔN KHOA-SỬ-ĐỊA LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ II
DÀNH CHO HỌC SINH MƠ HÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC MỚI.


MƠN KHOA HỌC


sù chun thĨ cđa chÊt.



Câu 1: Các chất có thể tồn tại ở những thể nào? Nêu tính chất của các thể đó?



- Các chất có thể tồn tại ở 3 thể: thể lỏng, thể rắn, thể khí. Khi nhiệt độ thay đổi,


một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.



- TÝnh chÊt:



+ Thể rắn: có hình dạng nhất định.



+ Thể lỏng: Khơng có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chữa nó, nhìn thấy


đợc.



+ Thể khí: Khơng có hình dạng nhất định, chiếm tồn bộ vật chứa nó, khơng nhìn


thấy đợc.



Câu 2: Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày?


Ví dụ: Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang


thể lỏng. Khí nitơ đợc làm lạnh thì trở thành khí nitơ lỏng.



Sự chuyển thể của chất là một dạng biến đổi lớ hc.



hỗn hợp


Câu 1: Hỗn hợp là gì? Nêu cách tạo ra một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp mà em biết?



- Hn hp l hai hay nhiu chất trộn lẫn với nhau. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ ngun tính chất của nó.
- Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải đợc trộn lẫn với nhau.
- Một số hỗn hợp nh: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đờng lẫn cát; muối lẫn cát; khơng khí, nc v cỏc cht rn
khụng tan;


Câu 2: Nêu một số cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hỵp? Cho vÝ dơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nớc ta có thể sử dụng cách làm lắng.
Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn sạn, ta có thể dùng cách đãi sạn.


dung dịch


Câu 1: Dung dịch là gì? Để tạo ra một dung dịch cần có điều kiện gì? Kể tên một số dung
dịch mà em biết?


- Dung dch l hn hp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất
lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau.


- Để tạo ra một dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng
và một chất kia phải hồ tan đợc vào trong chất lỏng đó.


- Ví dụ: dung dịch nớc và xà phòng; giấm và đờng; giấm và muối; nớc và đờng; nớc và muối;
Câu 2: Nêu cách tách các chất trong dung dịch. Cho ví dụ minh hoạ.


- Ta cã thĨ t¸ch c¸c chÊt trong dung dịch bằng cách chng cất.


Trong thc t, ngi ta sử dụng phơng pháp chng cất để tạo ra nớc cất dùng cho ngành y tế và
một số ngành khác cần nớc thật tinh khiết.



- Ví dụ: Đun nóng dung dịch muối, nớc sẽ bốc hơi. Hơi nớc đợc dẫn qua ống làm lạnh. Gặp lạnh,
hơi nớc đọng lại thnh nc. Cũn mui thỡ li ni un.


Để sản xt mi tõ níc biĨn, ngêi ta dÉn níc biĨn vào các ruộng làm muối. Dới ánh nắng mặt
trời, nớc sẽ bay hơi và còn lại muối.


s bin i hoỏ học


Câu 1: Nêu định nghĩa về sự biến đổi hoá học? Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến
đổi lí học? Cho ví dụ?


- Sự biến đổi hố học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.


- Sự biến đổi lí học là sự biến đổi mà trong đó tính chất của các chất khơng thay đổi.
- Ví dụ:


+ Sự biến đổi hố học:


* Cho vơi sống vào nớc: Vôi sống khi thả vào nớc đã khơng cịn giữ đợc tính chất của nó nữa, nó
bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự to nhit.


* Xi măng trộn cát và nớc: Xi măng trộn cát và nớc sẽ tạo thành một hợp chất mới gọi là vữa xi
măng. Tính chất của vữa xi măng hoàn toàn khác với tính chất của 3 chất tạo thành nó là xi
măng, cát và nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Sự biến đổi lí học:


* Xé giấy thành những mảnh vụn: Giấy bị xé vụn nhng vẫn giữ nguyên tính chất của nó, khơng bị biến
đổi thành chất khác.



* Xi măng trộn cát: Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và xi măng vẫn giữ
ngun khơng thay đổi.


* Thủ tinh ở thể lỏng sau khi thổi thành các chai, lọ thành thuỷ tinh ở thể rắn vẫn giữ nguyên các tÝnh
chÊt cđa thủ tinh. …


Câu 2: Nêu vai trị của nhiệt trong sự biến đổi hoá học?


Sự biến đổi hố học có thể xảy ra dới tác dụng của nhiệt và ánh sáng.
năng lợng


Câu 1: Nêu ví dụ về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ đợc cung cấp năng lợng.


- Muốn đa cặp sách lên cao, ta có thể dùng tay nhấc cặp. Năng lợng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách
dịch chuyển.


- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lợng cho việc
phát sáng và toả nhiệt.


- Khi lắp pin và bật công tắc của ôtô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung
cấp năng lợng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.


Nh vậy, muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lợng.


Câu 2: Nêu ví dụ về hoạt động của con ngời, động vật, phơng tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lợng
cho các hoạt động đó?


- Ngời nơng dân cày, cấy: nguồn năng lợng là thức ăn.
- Các bạn học sinh đá bóng, học bài: thức ăn.



- Chim bay: thøc ăn.
- Máy cày: xăng. -


Trong mi hot ng ca con ngời, động vật, máy móc, … đều có sự biến đổi. Vì vậy, bất kì hoạt động
nào cũng cần dùng năng lợng.


Muốn có năng lợng để thực hiện các hoạt động nh cày, cấy, trồng trọt, học tập, … con ngời phải ăn, uống
và hít thở. Thức ăn là nguồn cung cấp năng lợng cho các hoạt động của con ngời.


năng lợng mặt trời
Câu 1: Trình bày tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiên.
- Mặt trời cung cấp năng lợng cho trái đất ở dạng ánh sáng và nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Năng lợng mặt trời đợc dùng để chiếu sáng, sởi ấm, đun nấu, làm khô, phát điện, …


+ Mặt trời chiếu sáng và sởi ấm cho mn lồi, giúp cho cây xanh tốt, ngời và động vật khoẻ
mạnh. Cây xanh hấp thụ năng lợng mặt trời để sinhtrởng và phát triển. Cây là thức ăn trực tiếp
hoặc gián tiếp của động vật. Cây còn cung cấp củi đun. Than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên cũng
đợc hình thành do năng lợng mặt trời.


+ Nămg lợng mặt trời cịn gây ra nắng, ma, gió, bão, … trên trái đất.


Câu 2: Kể tên một số phơng tiện, máy móc, hoạt động, của con ngời sử dụng năng lợng mặt trời.
- Phơi khô các đồ vật, lơng thực, thực phẩm nh: lúa, ngô, cà phê, sắn,…


- Máy tính bỏ túi, bình nớc nóng, … hoạt động bằng năng lợng mặt trời. - ....
sử dụng năng lợng chất đốt


Câu 1: Kể tên của một số loại chất đốt.



Có một số chất đốt ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Cụ thể là:
- Thể rắn: củi, rơm, rạ, tre, …


- ThĨ láng: dÇu má,…


- Thể khí: khí đốt tự nhiên, khí đốt sinh học.


Câu 2: Kể tên, nêu công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
* Chất đốt rắn: - Kể tên: củi, tre, rơm, rạ, than đá, …


- Cơng dụng: dùng làm chất đốt. Ngồi ra: Than đá đợc sử dụng để chạy máy của nhà
máy nhiệt điện và một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sởi.


- ViƯc khai th¸c:


+ Than đá: ở nớc ta, than đá đợc khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh.
+ Các chất đốt khác: khai thác chủ yếu ở vùng nông thôn, miền núi, …


* Chất đốt lỏng: - Kể tên: dầu mỏ.


- Công dụng: Ngoài việc dùng làm chất đốt, từ dầu mỏ ng ời ta có thể tách ra xăng, dầu
hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn. Có thể chế ra nớc hoa, tơ si nhõn


tạo, nhiều loại chất dẻo, từ dầu mỏ.


- Việc khai thác: Dầu mỏ nằm sâu trong lòng đất. Trên lớp dầu mỏ cịn có lớp khí gọi là khí dầu mỏ. Muốn
khai thác dầu mỏ cần dựng các tháp khoan để khoan các giếng sâu tới tận nơi có chứa dầu. Dỗu mỏ đ ợc lấy
lên theo các lỗ khoan của giếng dầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- ViƯc khai th¸c:



+ Khí tự nhiên: Các loại khí đốt tự nhiên đều đợc khai thác từ mỏ. Để dùng đợc khí tự nhiên, khí đợc nén
vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.


+ Khí sinh học (bi-o-ga): đợc tạo ra trong các bể chứa có ủ chất thải, rác, mùn, phân gia súc,… khí thốt ra
ngồi theo đờng ống dẫn đến bếp.


Câu 3: Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với mơi tr ờng khơng khí và những biện pháp để
làm giảm những tác hại đó? Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh hởng đến môi trờng?


- Các chất đốt khi cháy đều sinh ra nhiều loại khí độc, thải vào mơi trờng sẽ làm ảnh hởng tới mơi trờng
khơng khí, …; Để giảm những tác hại đó, các chất thải, chất đốt cần đợc xử lí trớc khi thải ra mơi trờng, làm
ống khói dẫn khí bay lên cao, …


- Tại vì: Tất cả các chất đốt khi cháy đều sinh ra khí các-bơ-níc cùng nhiều loại khí và các chất độc khác
làm ơ nhiễm khơng khí, có hại cho ngời, động vật, thực vật; làm han gỉ các đồ dùng, máy móc bằng kim
loại, … Vì vậy, cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao, hoặc có các biện pháp để làm sạch, khử độc
các chất thải trong khói nhà máy.


Câu 4: Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có
phải là nguồn năng lợng vơ tận khơng? Kể tên một số nguồn năng lợng có thể thay thế chúng?


- Tại vì chặt cây bừa bãi để lấy củi đun và làm chất đốt sẽ gây ảnh hởngtới tài nguyên rừng, tới môi trờng.
- Than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên đợc hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Đây không phải
là nguồn tài nguyên vô tận. Hiện nay, các nguồn năng lợng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử
dụng của con ngời.


- Để thay thế nguồn năng lợng này, con ngời đã và đang tìm cách khai thác và sử dụng năng lợng mặt
trời, năng lợng nớc chảy, … Phát triển khí sinh học, sản xuất khí đốt là con đờng thiết thực giải
quyết sự thiếu hụt chất đốt và cải thiện môi trờng ở nông thôn.



Câu 5: Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt? Cần làm gì để phịng tránh tai
nạn khi sử dụng chất đốt?


- Nếu sử dụng chất đốt khơng cẩn thận có thể gây ra cháy dụng cụ nấu, cháy nổ nghiêm trọng.
- Khi đun nấu phải tập chung chú ý; đun nấu với thời gian hợp lý, khi không đun nấu nữa, tránh để lửa
gần chất đốt, …


Câu 6: Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lợng. Nêu các việc nên làm để để tiết kiệm, chống
lãng phí năng lợng? Tại sao cần sử dụng, chống lãng phí chất đốt?


- Đun nấu không chú ý, đun quá thời gian cần thiết làm lãng phí chất đốt; xe ơtơ, xe máy bị tắc đ ờng
gây lãng phí xăng dầu, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phải sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt vì chất đốt khi bị đốt cháy sẽ cung cấp năng lợng
để đun nóng, thắp sáng, chạy máy, sản xuất ra điện, đó khơng phải là nguồn tài ngun vơ tận. Do
vậy, cần tránh lãng phí và đảm bảo an ton khi s dng cht t.


sử dụng năng lợng gió và
năng lợng nớc chảy


Câu 1: Con ngời sử dụng năng lợng gió và năng lợng nớc chảy trong những việc g×?


- Năng lợng gió dùng để: đẩy thuyền buồm, giúp cho thuyền buồm đi lại dễ dàng; quay tua bin của
máy phát điện; quạt thóc, … ở địa phơng em dùng năng lợng gió để chạy thuyền buồm, …


- Năng lợng nớc chảy dùng để: chun chở hàng hố xi theo dòng nớc; làm quay bánh xe nớc, đa nớc
lên cao vào đồng ruộng để tới cây; làm quay tua bin của nhà máy phát điện, tạo ra điện sử dụng
trong sinh hoạt; , … ở địa phơng em dùng năng lợng nớc chảy để chạy tua bin máy phát điện trong một
số hộ gia đình ở miền núi,



Câu 2: Kể tên một số nhà máy thủy điện mà em biết?


Ví dụ: nhà máy thuỷ điện Hoà Bình; thuỷ điện Y-a-li; thuỷ điện Thác Bà; thuỷ điện Trị An,
sử dụng năng lợng điện


Cõu 1: K tờn mt số đồ dùng, máy móc sử dung điện? Trong đó loại nào dùng năng lợng điện để: thắp
sáng, đốt nóng, chạy máy?


- Một số đồ dùng sử dụng điện nh: đèn pin, quạt điện, tivi, tủ lạnh, bàn là, nồi cơm điện, máy sấy tóc, đài
cát-sét, máy tính, máy bơm nớc, …


- Trong đó:


+ Dùng năng lợng điện để thắp sáng: đèn điện, đèn pin, …
+ Dùng năng lợng điện để đốt nóng: nồi cơm điện, …


+ Dùng năng lợng điện để chạy máy: tủ lạnh, máy bơm nớc, quạt điện, máy sấy tóc, …
+ Dùng năng lợng điện để truyền tin: điện thoại, vệ tinh, …


Nh vậy, điện có vai trò gày càng quan trọng đối với đời sống của chúng ta. Điện đ ợc sử dụng để chiếu sáng,
sởi ấm, làm lạnh, truyền tin, … Chúng ta dùng điện trong học tập, lao động sản xuất, vui chơi gii trớ, sinh
hot hng ngy,


Câu 2: Kể tên một số nguồn điện?


- Một số nguồn điện nh: năng lợng điện do pin, do ắc quy, do nhà máy ®iÖn,…


Trong nhà máy điện, máy phát điện phát ra điện. Điện đợc tảI qua các đờng dây đa đến ổ điện của mỗi
cơ quan, gia đình, nhà máy, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 1: Sử dụng bóng đén, pin, dây điện hãy tìm cách thắp sáng bóng đèn?
Câu 2: Phải lắp mạch nh thế nào thì đèn mới sáng?


Pin là nguồn cung cấp năng lợng làm cho đèn sáng. Mỗi pin có hai cực, một cực dơng (+) và một cực âm
(-);


Bên trong bóng đnè là một dây tóc đợc nối ra ên ngồi. Dịng điện chạy qua dây tóc của bóng đèn làm cho
dây tóc bị nóng tới mức phát ra ánh sáng.


Đèn sáng nếu có một dịng điện chạy qua một mạch kín từ cực dơng của pin, qua bóng đèn đến cực âm
của pin.


C©u 3: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Cho ví dụ?
- Các vật cho dòng điện chạy qua là vËt dÉn ®iƯn.


Ví dụ các vật bằng kim loại nh: sắt, đồng, nhôm, vàng, …
- Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.


VÝ dụ các vật bằng cao su, sứ, nhựa, giấy khô, gỗ khô nh: sách, vở, cốc thuỷ tinh, cốc nhựa,
Câu 4: Cái ngắt điện có vai trò gì?


Cỏi ngt điện là cơng tắc dùng để đóng (mở) dịng điện tạo dịng điện kín (hở) khi cần thiết.
an tồn và tránh lãng phí khi sử dụng điện


Câu 1: Bạn cần làm gì và khơng đợc làm gì để tránh bị điện giật? Tại sao?


Điện lấy từ ổ điện, điện ở đờng dây tải điện hoặc ở trạm biến thế rất nguy hiểm. Điện giật gây
nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy cần nhớ:



- Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của dờng dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện.
Khơng cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện.


- Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo ngay cho ngời lớn biết,


- Khi nh×n thÊy ngêi bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách nh ngắt cầu dao, cầu
chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện nh gậy gỗ, gậy tre, que nhựa, gạt dây điện ra khỏi ngời bị
nạn.


Câu 2: Nêu vai trò của cầu chì, của công tơ điện?


- Vai trị của cầu chì: Khi sử dụng đồng thời qua nhều dụng cụ dùng điện, hoặc khi lõi của hai dây
dẫn điện bị chạm, chập vào nhau thì dịng điện trong dây sẽ rất mạnh, dây bị nóng có thể làm
bốc cháy lớp vỏ nhựavà gây cháy nhà. Để đề phòng, ngời ta thờng mắc thêm vào mạch điện một cầu
chì. Khi dịng điện q mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy làm cho mạch điện bị ngắt, tránh đ ợc sự cố
nguy hiểm về điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Câu 3: Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện?</i>


Ta cần sử dụng điện một cách hợp lí, tránh lãng phí. Để tránh lãng phí điện cần chú ý:
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi


- TiÕt kiƯm ®iƯn khi ®un nÊu, sởi, là (ủi) quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lợng điện).
ôn tập: vật chất và năng lợng


Phần 1: Trò chơi học tập:
1. Đồng có tính chất g×?


d) Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì?



b) Trong st, kh«ng gỉ, cứng nhng dễ vỡ.
3. Nhôm có tính chất gì?


c) Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; không bị
gỉ tuy nhiên có thể bị một số a-xít ¨n mßn.


4. Thép đợc sử dụng làm gì?


b) Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đờng ray tàu hoả, máy móc,…
5. Sự biến đổi hố học là gì?


b) Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
6. Hỗn hợp nào dới đây không phải là dung dịch?
c) Nớc bột sắn pha sống.


7. Sự biến đổi hoá học của các chất sau xảy ra trong điều kiện nào?


a) Thanh sắt để trong khơng khí ẩm lâu ngày sẽ bị gỉ với điều kiện ở nhiệt độ bình thờng.


b) Đốt đờng trong ống nghiệm, đờng cháy thành than và tạo ra những giọt nớc bám trên thành ống xảy ra
với điều kiện nhiệt độ cao.


c) Vôi sống cho vào nớc thành vôi tôi xảy ra với điều kiện ở nhiệt độ bình thờng.


d) Cho nớc chanh vào mâm đồng để lâu ngày sẽ tạo ra lớp gỉ đồng màu xanh vi iu kin nhit bỡnh
thng.


cơ quan sinh sản cña thùc vËt cã hoa



Câu 1: Kể tên một số lồi hoa có cả nhị và nhuỵ; một số lồi h oa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ
(hoa cái).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Một số lồi có hoa đực và hoa cái riêng nh: hoa bí, hoa mớp, …
Câu 2: Nêu từng bộ phận của nhị và nhuỵ?


- Nhị (hoa đực) gồm: bao phấn (chứa các hật phấn), chỉ nhị.
- Nhuỵ (hoa cái) gồm: đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, nỗn.
Câu 3: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?


Hoa là cơ quan sinh sản của những thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan
sinh dục cái gọi là nhuỵ.


Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. ở đa số các cây khác, trên
cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.


sù sinh s¶n cđa thùc vËt cã hoa


Câu 1: Thế nào là sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả?
- Hiện tợng đầu nhuỵ nhận đợc những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn.


- Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống phấn. ống phấn đâm qua đầu nhuỵ, mọc dài ra đến
noãn. Tại noãn, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Hiện t ợng đó
gọi là sự thụ tinh.


- Hợp tử phát triển thành phôi. NoÃn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhuỵ phát triển thành
quả chứa hạt.


Câu 2: Nêu cách phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió? Kể tên một vài
loài hoa.



- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có màu sắc sặc sỡ và hoặc hơng thơm, mật ngät
hÊp dÉn c«n trïng.


VÝ dơ: hoa lan, hoa h, hoa hồng, hoa thợc dợc, hoa hớng dơng,


- Cỏc loi hoa thụ phấn nhờ gió khơng có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thờng nhỏ hoặc
khơng có.


VÝ dơ: c¸c loại cây cỏ, lúa, ngô,


cây con mọc lên từ hạt
Câu 1: Mô tả cấu tạo của hạt.


Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dỡng dự trữ.


Câu 2: Nêu điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây cđa h¹t?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Q trình phát triển thành cây của hạt (đỗ): Gieo vài hạt đỗ xuống đất ẩm với đủ điều kiện về
độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. Sau vài ngày hạt đỗ sẽ phình lên vì hút nớc. Vỏ hạt nứt để rễ mầm
cắm xuống đất. Tiếp theo, từ xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con. Sau vài ngày, rễ mầm
mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất. Hai lá mầm xoè ra, chồi
mầm lớn dần và sinh ra các lá mới. Sau đó hai lá mầm teo dần, rụng xuống, cây con bắt đầu
đâm chồi,rễ mọc nhiều hơn. Cùng với thời gian, cây con phát triển thành cây trởng thành, rồi
ra hoa và kết quả. Quả lớn dần rồi già đi cho hạt để tiếp tục gieo trồng nh vậy.


c©y con cã thĨ mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
Câu 1: Tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau?


Một số cây có chồi ở thân cây, lá cây, củ,



Câu 2: Kể tên một số cây mọc ra từ bộ phận của cây mẹ?
- Cây mía, trầu không, hoa hång, … cã chåi mäc ra tõ n¸ch l¸.


- Trên củ khoai tây, củ gừng có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm vào đó có một chồi.
- Phía trên đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.


- Đối với lá bỏng, chồi đợc mọc ra từ mép lá.


sự sinh sản của động vật


Câu 1: Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: Vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát
triển của hợp tử?


- Đa số loài vật chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái
có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.


- HiƯn tợng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tư gäi lµ sù thơ tinh.


- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
Câu 2: Kể tên một số loài đẻ trứng, một số loài đẻ con.


Những lồi động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có lồi đẻ trứng, có lồi đẻ con.
- Các con vật đợc nở ra từ trứng nh: sâu, thạch sùng, gà, vịt, ngan, ngỗng, nòng nọc, …


- Các con vật vừa đẻ ra đã thành con: voi, chó, lợn, trâu, bò, s tử, hổ, …
sự sinh sản của cơn trùng.
Câu 1: Kể tên một số lồi cơn trựng?


Một số loài côn trùng nh: gián, ruồi, muỗi, ong, bớm cải,


Câu 2: Trình bày quá trình phát triển của bím c¶i?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Sâu ăn lá lớn dần cho đến khi da ngoài trở nên quá chật, chúng lột xác và lớp da mới đợc hình
thành. Khoảng 30 ngy sau, sõu ngng n,


- Sâu leo lên tờng, hàng rào hay bậu cửa. Vỏ sâu nứt ra và chúng biÕn thµnh nhéng.


- Trong vịng 2-3 tuần, một con bớm nhăn nheo chui ra khỏi kén. Tiếp đó bớm xoè đôi cánh cho
khô rồi bay đi.


- Bớm cải lại tiếp tục đẻ trứng vào lá rau cải, bắp cải hay sỳp l.


Câu 3: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển bớm cải gây thiệt hại nhiều nhất?


Bm ci thờng đẻ trứng vào mặt sau của lá rau, trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Nh
vậy, sâu càng lớn, càng ăn nhiều lá rau để sống cho nên đây là giai đoạn b ớm cải gây thiệt hại
nhiều nhất.


Câu 4: Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do cơn trùng gây ra i vi cõy ci,
hoa mu?


Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt ng ời ta thờng áp dụng các
biện pháp: bắt sâu, phun thc trõ s©u, diƯt bím, …


Câu 5: Nêu sự giống nhau và khác nhau trong chu trình sinh sản của ruồi và gián? Chúng th ờng
đẻ trứng ở đâu? Nêu một vài cách diệt ruồi và gián?


* Giống nhau: ruồi và gián đều là động vật đẻ trứng.
* Khác nhau:



+ Ruåi:


- Đẻ trứng nơi có phân, rác thải, xác chết ng vt,


- Chu trình sinh sản: Trứng ruồi nở ra dòi (ấu trùng). Dòi hoá nhộng, nhộng nở ra ruồi.


- Cách tiêu diệt: Giữ vệ sinh môi trờng, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, Phun thuốc
diệt ruồi.


+ Gián:


- Đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ quần áo, ..


- Chu trỡnh sinh sn: Giỏn đẻ trứng, trứng nở thành con mà không qua các giai đoạn trung gian.
- Cách tiêu diệt: Giữ vệ sinh môi trờng, nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo, …
Phun thuốc diệt gián.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chu trình sinh sản của ếch: Đầu mùa hạ, ngay sau cơn ma lớn, vào ban đêm, ta thờng nghe thấy tiếng ếch
kêu. Đó là tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái. ếch cái đẻ trứng xuống n ớc tạo thành những chùm nổi lềnh
bềnh trên mặt nớc. Trứng ếch đã đợc thụ tinh nở ra nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch.


Câu 2: Nêu sự phát triển của nòng nọc cho đến khi thành ếch.


Trứng ếch mới nở thành nịng nọc con có đầu trịn, đi dài và dẹp. Nịng nọc lớn dần lên, mọc ra hai
chân phía sau, rồi tiếp tục mọc hai chân phía trớc. Khi ếch con có đủ bốn chân, đuôi ngắn dần và bắt
đầu nhảy lên bờ phát triển thành ếch trởng thành.


Nh vậy, ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dới nớc, vừa
trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống ở dới nc).



sự sinh sản và nuôI con của chim
Câu 1: Trình bày sự phát triển phôi thai của gà (chim) trong qu¶ trøng?


- Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã đợc thụ tinh tạo thành hợp tử. Khi cha ấp nó có lòng trắng và lòng đỏ
riêng biệt. Nếu đợc ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phơi (phần lịng đỏ sẽ cung cấp chất dinh d ỡng cho phôi
thai phát triển thành gà con hoặc chim non). Khi đợc ấp khoảng 10 ngày có thể nhìn thấy mắt gà (phần
lịng đỏ cịn lớn, phần phơi mới bắt đầu phát triển). Sau khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ,
chân, lơng gà (phần phơi đã lớn hẳn, phần lịng đỏ nhỏ đi). Quả trứng đã đ ợc ấp khoảng 20 ngày, có thể
nhìn thấy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lịng đỏ khơng cịn na).


- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày thì sẽ nở thành gà con.
Câu 2: Trình bày về sự nu«i con cđa chim?


Trong tự nhiên, chim sống theo đàn hoặc cặp (từng đôi). Chúng thờng biết làm tổ. Chim mái đẻ trứng và
ấp trứng; sau một thời gian trứng nở thành chim non. Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, cha thể tự
kiếm mồi đợc ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về ni chúng cho đến khi chúng có thể
tự đi kiếm n.


sự sinh sản của thú
Câu 1: Bào thai của thú phát triển ở đâu?


Bào thai của thú phát triển ở trong bụng mẹ.


Câu 2: So sánh sự giiống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim?


- Giống nhau: Cả chim và thú đều có bản năng ni con cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm
ăn.


- Kh¸c nhau:



+ Chim đẻ trứng rồi mới nở thành con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* ở thú, hợp tử đợc phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống nh thú
mẹ.


Câu 3: Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa một con, mỗi lứa nhiều con?


- Một số loài thú mỗi lứa thờng đẻ một con: trâu, bò, ngựa, hơu, nai, hoẵng, voi, khỉ, …
- Một số loài thờng đẻ mỗi lứa nhiều con: lợn, mèo, chó, hổ, s tử, chuột,


sù nuôI và dạy con của một số loài thú


Câu 1: Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ.


- Hổ là loài thú ăn thịt, sống đơn độc, chỉ sống thành đơi vào mùa sinh sản đó là mùa xuân và
mùa hạ.


- Hổ đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 con. Hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt nên hổ mự phải ấp ủ, bảo vệ
chúng suốt tuần đầu.


- Khi hổ con đợc hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy chúng săn mồi. Từ một năm rỡi đến hai năm tuổi,
hổ con có thể sống độc lập.


Câu 2: Trình bày sự sinh sản và ni con của hơu.
- Hơu là loài thú ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy, đàn.


- Hơu thờng đẻ mỗi lứa một con. Hơu con vừa mới sinh ra đã biết đi và bú mẹ. Hơu mẹ chăm sóc
và bảo vệ con rất chu đáo. Khi hơu con đợc khoảng 20 ngày tuổi, hơu mẹ dạy con tập chạy (Tại
vì, chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hơu để trốn kẻ thù (hổ, báo,…) khơng để kẻ thù đuổi bắt
và ăn thịt.



m«i trêng


Câu 1: Mơi trờng là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc
những gì tác động lên trái đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh
hởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Mơi trờng tự nhiên (Mặt trời, khí quyển,
đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,…) và môi trờng nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trờng,..).


Câu 2: Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? Hãy nêu một số thành phần của môi trờng nơi bạn
sống?


- HS tự kể: VD: làng quê có: nhà ở, trờng học, làng mạc, rừng cây, sơng ngịi, cánh đồng, ao, hồ,
đất đai, ánh sáng, nhiệt độ, sinh vật, khí quyển, …


Câu 3: Nêu một số thành phần của các môi trờng rừng, nớc, làng q, đơ thị?


- Mơi trờng rừng gồm có: thực vật - động vật, … (sống trên cạn và dới nớc); Nớc, khơng khí, ánh sáng,
nhiệt độ, đất, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mơi trờng làng q gồm có: Con ngời, thực vật - động vật; Làng xóm, đồng ruộng, công cụ làm
ruộng, một số phơng tiện giao thông; Nớc, khơng khí, ánh sáng, đất, …


- Mơi trờng đơ thị gồm có: Con ngời, thực vật, động vật; Nhà cửa, phố xá, nhà máy, các phơng tiện
giao thông; Nớc, khụng khớ, ỏnh sỏng, t,


tài nguyên thiên nhiên
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì?


Ti nguyờn thiờn nhiờn là những của cải có sẵn trong mơi trờng tự nhiên. Con ngời khai thác, sử
dụng chúng cho lợi ích ca bn thõn v cng ng.



Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số tài nguyên:


- Nc: Cung cấp cho hoạt động sống của con ngời, thực vật, động vật. Năng lợng nớc chảy đợc sử
dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đợc dùng để làm quay bánh xe nớc, đa nớc lên cao. Là môi trờng sống
của thực vật, động vật. …


- Gió: Sử dụng năng lợng gió để chạy cố xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm,…


- Dầu mỏ: Đợc dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đờng, nớc hoa, thuốc nhuộm, các
chất làm ra tơ sợi tổng hợp.


- Mặt trời: Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp năng l ợng sạch cho các
máy sử dụng năng lợng mặt trời.


- Thực vật - động vật: Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống
trên trái đất.


-Vàng: Dùng để làm nguồn dự trữ cho các ngân sách nhà nớc, cá nhân,…; làm đồ trang sức, để mạ
trang trí,…


- Đất: Môi trờng sống của thực, động vật và con ngời.


- Than đá: Cung cấp nguyên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện,
chế tạo than cốc, khí than, nhựa đờng, nớc hoa, thuốc nhmh, tơ sợi tổng hợp,…


vai trị của mơI trờng tự nhiên đối với đời sống con ngời


Câu 1: Môi trờng đã cung cấp cho con ngời những gì và nhận từ con ngời những gì?
* Mơi trờng cung cấp cho con ngi:



- Thức ăn, nớc uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,


- Cỏc nguyờn liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lợng mặt trời, gió, nớc,…)
dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con ngời đợc nâng cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra
môi trờng nhiều chất độc hi?


Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trờng bị ô nhiễm.


tỏc ng ca con ngi n mụi trng rừng
Câu 1: Con ngời khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?


Con ngời khai thác gỗ và phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lơng thực, cây ăn quả hoặc
cây công nghiệp; Phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than,…); Phá rừng để lấy gỗ xây nhà,
đóng đồ đạc hoặc dùng vao nhiều việc khác.


Câu 2: Nêu các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: Do
con ngời đốt rừng làm nơng rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,… ; phá rừng để lấy
đất làm nhà, làm đờng,…. Ngoài nguyên nhân do chính con ngời khai thác, rừng cịn bị tn phỏ
do nhng v chỏy rng.


Câu 3: Nêu hậu quả (tác hại) của việc phá rừng:


- Khớ hu b thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thờng xuyên.
- Đất bị xói mịn trở nên bạc màu.


- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số lồi có nguy cơ tuyệt
chủng.



tác động của con ngời đến môi trờng đất


Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn đén việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp:


Nguyên nhân chính là do dân số tăng, con ngời cần nhiều diện tích đất để ở hơn. Ngoài ra, khoa học
kĩ thuật phát triển, đời sống con ngời nâng cao cũng cần diện tích đất vào những công việc khác nh
thành lập các khu vui chơi gải trí, páht triển cơng nghiệp, giao thơng,…


Câu 2: Những nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hep và suy thoái:


- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lơng thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy ngời
ta tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ,… Những việc làm đó khiến mơi trờng đất nớc bị ô nhiễm.


- Dân số tăng, lợng rác thải tăng, việc xử lí rác thải khơng vệ sinh cũng là ngun nhân gây ô
nhiễm môi trờng đất.


tác động của con ngời đến mơi trờng khơng khí và nớc
Câu 1: Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí và nớc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các ph ng
tin giao thụng gõy ra.


- Nguyên nhân gây ô nhiƠm níc:


+ Nớc thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, phân bón hố
học chảy ra sơng, biển,…


+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng, biển, thỉa ra khí độc, dầu nhớt,…



Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đờng ống dẫn dầu qua đại dơng bị rò rỉ?
Tàu biển bị đắm hoặc những đờng ống dẫn dầu đi qua đại dơng bị rò rỉ dẫn đến hiện tợng biển bị ô
nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.


Câu 3: Nêu mối liên quan giữa ơ nhiễm mơi trờng khơng khí với ô nhiễm môi trờng đất
và nớc?


Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu cơng nghiệp. Khi trời ma
cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trờng đất và môi trờng nớc, khién cho
cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.


Câu 4: ở địa phơng em, nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trờng khơng khí và nớc là do:
đun than tổ ong gây khói, vứt rác xuống hồ, ao; vứt rác bừa bãi; cho n ớc thải sinh hoạt, nớc thải
bệnh viện chảy trực tiếp ra sông hồ; ngời dân sử dụng phân bón hố học và thuốc trừ sâu
nhiều…


Câu 5: Tác hại của việc ô nhiễm môi trờng khơng khí và nớc: Làm ảnh hởng tới sức khoẻ
và điều kiện sinh hoạt ăn ở của con ngời; ảnh hởng xấu tới sự sinh trởng và phát triển ca ng,
thc vt.


một số biện pháp bảo vệ môi trờng
Câu 1: Các biện pháp bảo vệ môi rtờng:


- Ngy nay, ở nhiều nớc trên thế giới đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây
rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.


- Nhiều nớc trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nớc thải bằng cách để nớc
thải chảy vào hệ thống cống thoát nớc rồi đa vào bộ phận xử lí nớc thải.



- Để chống việc ma lớn có thể rửa trơi đất ở những sờn núi dốc, ngời ta đã đắp ruộng bậc
thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nớc để trồng trọt.


- Bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây. Việc sử dụng bọ rùa để tiêu diẹt các loại rệp phá
hoạimùa màng là một biện pháp sinh học gps phần bảo vệ môi trờng, bảo vệ sự cân bằng sinh
thái trên đồng ruộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nh vậy, bảo vệ môi trờng không phải là việc rieng của một quốc gia nào, một tổ chức
nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi ngời trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, cơng việc và
nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ mơi trờng.


I- TRẮC NGHIỆM: Học sinh khoanh vào một trong các chữ cái a, b, c, d của ý đúng nhất (đối với
câu 1-13)


1. Đồng có tính chất gì?
A. Cứng, có tính đàn hồi.


B. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.


C. Màu trắng bạc, có ánh kim ; có thể kéo thàh sợi và dát mỏng ; nhẹ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt ; không bị
gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mịn.


D. Có màu đỏ nâu, có ánh kim ; dễ dát mỏng và kéo thành sợi dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Sự biến đổi hố học là gì ?


A. Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
B. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác.


C. Sự chuyển thể của một chất từ thể này sang thể khác.
<i>3. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch ?</i>


A. Nước đường


B. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
C. Nước bột sắn (pha sống)


4. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì ?


A. Sự thụ phấn B. Sự thụ tinh C. Sự kết hợp của nhị và nhuỵ
<i>5. Dòng nào sau đây tồn là những động vật đẻ con ?</i>


A. lợn, bị, chó, chim, hổ, báo B. lợn, bị, chó, cá, gà, báo C. lợn, bị, chó, mèo, báo, chuột
6. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành gì?


A. Cơ thể mới B. Trứng C. Phơi
7. Lồi vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa?


A. Mèo B. Voi C. Ngựa D. trâu E. Chó G. Lợn
8. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

C. Tài nguyên trên Trái đất là có hạn, con người cứ việc sử dụng thoải
9. Dịng nào sau đây tồn là những vật cách điện?


A. Thủy tinh, bìa, cao su, nhôm, nhựa. B. Sứ, cao su, thủy tinh, gỗ khô, sắt.
C. Thủy tinh, bìa, cao su, gỗ khơ, sứ, nhựa.


10. Các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa là:


A. Đài hoa và cánh hoa. B. Nhụy và nhị. C. Đài hoa và bao phấn D. Nhụy hoa và cánh
hoa.



11. Cá heo là động vật:


A. Đẻ trứng B. Đẻ con


12. Hổ con được hổ mẹ dạy cách săn mồi sau khi được:


A. 2 tuần tuổi B. 2 tháng tuổi C. 3 tháng tuổi D. 3 tuần tuổi
13. Ếch thường đẻ trứng vào thời gian nào?


A. Đầu mùa xuân B. Đầu mùa hạ C. Đầu mùa thu D. Đầu
mùa đông


14. Nối ý ở cột A đúng với ý ở cột B


A B


Tài ngun thiên nhiên Vi trí


Khơng khí Dưới lịng đất


Các loại khống sản Trên mặt đất


Sinh vật, đất trồng, nước Bao quanh trái đất


II. TỰ LUẬN


Câu 1: Em hãy nêu những việc cần làm để tránh lãng phí điện?
Câu 2 : Nhơm có tính chất gi?


Câu 3. Ruồi là con vật có ích hay có hại, em hãy viết sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi?


Câu 4. Em cần làm những gì để bảo vệ môi trường?


Câu 5: Em hãy kể tên một số cây có thể mọc lên từ thân (rễ, lá) của cây mẹ?
MÔN LỊCH SỬ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>1. Quy định đối với Pháp trongHiệp định Giơ-ne-vơ?</i>
- Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam.
- Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi miền Nam Việt Nam


ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN


<i>2. Ng y n o Trung </i>

<i>à</i>

<i>à</i>

<i>ươ</i>

<i>ng </i>

<i>Đả</i>

<i>ng quy t </i>

<i>ế đị</i>

<i>nh m </i>

<i>ở đườ</i>

<i>ng Tr</i>

<i>ườ</i>

<i>ng S n?</i>

<i>ơ</i>


<i>- Ng y 19-5-1959 Trung </i>

à

ươ

ng

Đả

ng quy t nh m

ế đị

ở đườ

ng Tr

ườ

ng S n.

ơ



CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”.


<i>3. M ném bom v o H N i v o nh ng ng y n o?</i>

<i>ĩ</i>

<i>à</i>

<i>à ộ à</i>

<i>ữ</i>

<i>à</i>

<i>à</i>


<i>- 12 ng y êm: t 18 /12 /1972 </i>

à đ

đế

n 29/12/1972.



L KÝ HI P

Ệ ĐỊ

NH PA-RI.



<i>4. Hi p </i>

<i>ệ đị</i>

<i>nh Pa-ri có ý ngh a nh th n o </i>

<i>ĩ</i>

<i>ư ế à đố ớ ị</i>

<i>i v i l ch s dân t c ta?</i>

<i>ử</i>

<i>ộ</i>



- Hi p

ệ đị

nh Pa-ri ánh d u b

đ

ướ

c phát tri n m i c a cách m ng Vi t Nam.

ớ ủ

Đế


qu c M bu c ph i rút quân kh i n

ĩ

ỏ ướ

c ta, l c l

ự ượ

ng cách m ng mi n Nam ch c


ch n m nh h n k thù. ó l thu n l i r t l n

ơ

Đ à

ậ ợ ấ ớ để

nhân dân ta ti p t c

ế ụ đẩ

y


m nh

đấ

u tranh, ti n t i gi nh th ng l i ho n to n, gi i phóng mi n Nam

ế

à

à

à


th ng nh t

ấ đấ ướ

t n

c.



TI N VÀO DINH

ĐỘ

C L P




<i>5. Chi n d ch H Chí Minh l ch s b t </i>

<i>ế</i>

<i>ị</i>

<i>ồ</i>

<i>ị</i>

<i>ử ắ đầ</i>

<i>u. v o ng y n o?</i>

<i>à</i>

<i>à</i>

<i>à</i>


Ng y 26-4-1975, chi n d ch H Chí Minh b t

à

ế

ắ đầ

u.



HOÀN THÀNH TH NG NH T

Ấ ĐẤ

T N

ƯỚ

C



<i>6. Cu c T ng tuy n c b u Qu c h i chung </i>

<i>ộ</i>

<i>ổ</i>

<i>ể</i>

<i>ử ầ</i>

<i>ố</i>

<i>ộ</i>

<i>đượ ổ</i>

<i>c t ch c trong c n</i>

<i>ứ</i>

<i>ả ướ</i>

<i>c v o</i>

<i>à</i>


<i>ng y n o?</i>

<i>à</i>

<i>à</i>



- Ng y 25/4/1976, cu c T ng tuy n c b u Qu c h i chung

à

ử ầ

đượ ổ

c t ch c trong


c n

ả ướ

c.



XÂY D NG NHÀ MÁY THU I N HỒ BÌNH

Ỷ Đ Ệ



<i>7. Nêu vai trò c a nh máy Thu i n Ho Bình </i>

<i>ủ</i>

<i>à</i>

<i>ỷ đ ệ</i>

<i>à</i>

<i>đố ớ</i>

<i>i v i công cu c xây d ng</i>

<i>ộ</i>

<i>ự</i>


<i>t n</i>

<i>c?</i>



<i>đấ ướ</i>



- Nh máy th y i n Hịa Bình có vai trị quan tr ng

à

ủ đ ệ

đố ớ

i v i công cu c xây


d ng

đấ ướ

t n

c: cung c p i n cho c n

ấ đ ệ

ả ướ

c, ng n l cho

ă ũ

đồ

ng b ng B c B .



BẢNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN LỊCH SỬ LỚP 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1


- Ngày 1-9-1858


- Năm 1862



- Thực dân Pháp nổ súng xâm
lược nước ta.


- Trương Định lãnh đạo nhân
dân Nam Kì đứng lên chống
Pháp.


Trương Định là tấm gương tiêu biểu cho lòng
yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc ngoại
xâm của nhân dân Nam Kì những ngày đầu
thực dân Pháp xâm lược nước ta.


2


Đời vua Tự Đức
(1848-1883)


Nguyễn Trường Tộ đề nghị
canh tân đất nước.


Nguyễn Trường Tộ nhiều lần đề nghị canh tân
đất nước nhưng không được vua quan nhà
Nguyễn thực hiện.


3 Ngày 5-7-1885


Tôn Thất Thuyết lãnh đạo
cuộc phản công ở Kinh thành
Huế.



Cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế là ngịi nổ
cho một phong trào chống Pháp mạnh mẽ
-Phong trào Cần Vương.


4


Cuối TK XIX
đầu TK XX


Các phong trào vũ trang bị
dập tắt, thực dân Pháp đặt
ách thống trị hà khắc trên đất
nước ta.


Thực dân Pháp ra sức bóc lột nhân dân, vơ vét
tài nguyên. Xã hội Việt nam xuất hiện những
giai cấp, tầng lớp mới.


5


Năm 1904
Năm 1905


Phan Bội Châu thành lập Hội
Duy tân, phát động phong
trào Đông du.


Phong trào Đông du đã khơi dậy lòng yêu nước
của nhân dân ta.



6 Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.


Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất
Thành từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước.


7 Ngày 3-2-1930


Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái
Quốc – Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời.


Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên
phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân
dân ta đi theo con đường đúng đắn.


8 Ngày 12-9-1930 Nổ ra phong trào Xô Viết
-Nghệ Tĩnh.


- Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách
mạng của nhân dân lao động.


- Cổ vũ phong trào yêu nước của nhân dân ta.


9 Ngày 19-8-1945 Cách mạng tháng Tám thành
cơng ở Hà Nội.


Khí thế cách mạng tháng Tám thể hiện lòng yêu
nước, tinh thần cách mạng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

10 Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc
lập.


Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra
chế độ mới. Từ đây nhân dân ta được làm chủ
đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.


<i>Giai đoạn 2: Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)</i>


11 Năm 1945-1946


Nước ta vượt qua tình thế
“Nghìn cân treo sợi tóc” bởi
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc
ngoại xâm”.


Thể hiện sự sáng suốt của Đảng, Bác, tinh thần
đoàn kết của nhân dân ta quyết bảo vệ nền
độc lập non trẻ.


12 Ngày 20-12-1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
toàn quốc kháng chiến.


Cả dân tộc Việt Nam đứng lên với tinh thần
“Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nước, không chịu làm nô lệ”.


13 Thu - Đông năm



1947 Chiến thắng Việt Bắc


Chiến thắng Việt Bắc là nguồn cổ vũ to lớn cho
cuộc kháng chiến của nhân dân ta, là niềm tin
để nhân dâ ta vững bước đi tới thắng lợi cuối
cùng.


14 Thu – Đông năm


1950 Chiến thắng Biên giới


Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng,
từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến
trường.


15 Tháng 2 - 1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ II họp.


Hậu phương của ta được mở rộng và xây dựng
vững mạnh.


16 Ngày 7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ.


Chiến thắng Điện Biên Phủ đã ghi trang vàng
chói lọi vào lịch sử chống giặc ngoại xâm của
dân tộc ta, nó cổ vũ phong trào giải phóng cho
các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
<i>Giai đoạn 3: Xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 – nay)</i>



17


Ngày 21-7-1954


Sau năm 1954


- Kí hiệp định Giơ-ne-vơ


- Nước nhà bị chia cắt


Chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt
Nam.


Chính quyền Mĩ-Diệm chống phá lực lượng
Cách mạng, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.


18 Ngày 17-1-1960 Nổ ra “Đồng khởi” Bến Tre


Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ
khí chiến đấu chống quân thù. Đẩy Mĩ-Diệm
vào thế bị động, lúng túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nội - Nhà máy hiện đại đầu
tiên của nước ta.


chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và giải phóng miền
Nam.


20 Ngày 19-5-1959 Mở đường Trường Sơn



Là con đương để miền Bắc chi viện sức người,
sức của cho chiến trường, góp phần to lớn vào
sự nghiệp giải phóng miền Nam.


21 Tết Mậu Thân 1968 Quân dân miền Nam đồng
loạt tổng tấn công và nổi dậy.


Ta chủ động tấn công vào sào huyệt của địch,
tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.


22 Từ 18-12-1972 đến
29-12-1972


Chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”.


Thể hiện tinh thần bất khuất trước sức mạnh
của kẻ thù, góp phần quan trọng buộc Mĩ kí
hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại
hịa bình ở Việt Nam.


23 Ngày 27-1-1973 Lễ kí hiệp định Pa-ri.


Đế quốc mĩ thừa nhận thất bại ở Việt Nam, rút
quân khỏi miền Nam Việt Nam. Đánh dấu một
thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược.


24 Ngày 30-4-1975 Giải phóng miền Nam, kết
thúc chiến tranh.



Là một trong những chiến thắng hiển hách
nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan Mĩ-ngụy,
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.


25 Ngày 25-4-1976 Tổng tuyển cử chung trong
toàn quốc.


Từ nay nước ta có bộ máy Nhà nước chung
thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi
lên chủ nghĩa xã hội.


26 Ngày 6-11-1979 Khởi cơng xây dựng Nhà máy
thủy điện Hịa Bình.


Là cơng trình tiêu biểu của cơng cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội, là thành tựu nổi bật trong
những năm sau khi thống nhất đất nước.
MƠN ĐỊA LÍ


<i>1. Đặc điểm địa hình của Châu Phi. </i>


- Địa hình châu Phi tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao ngun khổng lồ, trên có các
bồn địa lớn.


<i>2. Vị trí cao nguyên Bra-xin</i>
- Nằm ở Nam Mĩ


<i>3. Địa hình của các nước láng giềng của Việt Nam:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Lào: Không giáp biển, phần lớn là núi và cao nguyên
- Cam-pu-chia: Chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo


- Trung Quốc:miền Đông là đồng bằng, miền Tây là núi và cao nguyên
<i>4. Nêu đặc điểm khí hậu Châu Âu </i>


<i>- Châu Âu nằm chủ yếu trong đới khí hậu ôn hòa</i>
<i>5. Nêu đặc điểm nền kinh tế Nước Pháp </i>


- Nền kinh tế của Pháp là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ (du lịch)


<i>6. Nền kinh tế của Ai Cập: Nền kinh tế của Ai Cập nổi tiếng về các cơng trình kiến trúc cổ như: kim tự</i>
tháp, tượng nhân sư, … rất thu hút khách du lịch và sản xuất bông).


<i>7. Nêu đặc diểm về dân cư của Châu Mỹ </i>


- Phần lớn cư dân châu Mĩ hiện nay là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
<i>8. Nêu đặc diểm về dân cư và hoạt động sản xuất Châu Đại Dương </i>


- Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.


- Ơt-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lơng cừu, len,
thịt bị và sữa. Các ngành cơng nghiệp năng lượng, khai khống, luyện kim, chế tạo máy, chế
biến thực phẩm phát triển mạnh.


9. Hãy cho biết vị trí giới hạn châu Á ? Châu Á có những đới khí hậu nào?


Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo. Châu Á có những đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn
đới, hàn đới .



10. Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông lần lượt là?
Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên.


11. Nêu giới hạn, vị trí địa lí, đặc điểm khí hậu của châu Mĩ ?


Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Châu Mĩ
trải dài trên nhiều đới khí hậu. Chiếm diện tích lớn nhất là khí hậu ơn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu
nhiệt đới ở Nam Mĩ.


12. Kể tên các châu lục và đại dương trên thế giới ?


Các châu lục: Châu Á, châu Âu, châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Nam cực.


Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. Trong đó
Thái Bình Dương có diện tích lớn và sâu nhất.


13. Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

14. Nêu đặc điểm của Châu Nam cực


Châu Nam Cực : Là châu lục lạnh nhất thế giới; khơng có người ở, chỉ có các nhà khoa học đến
nghiên cứu. Động vật tiêu biểu là chim cánh cụt, tuy không biết bay nhưng bơi lội rất giỏi.
15. :Nêu tên dãy núi và đỉnh núi cao nhất thế giới ?


Dãy : Hi-ma-lay-a; Đỉnh : Ê-vơ-rét, cao 8848 m.


16. Tây Ninh có khí hậu gì ?có đường biên giới giáp quốc gia nào?
Tây Ninh có khí hậu nóng ẩm, có đường biên giới giáp với Cam-pu-chia.
TRẮC NGHIỆM



Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (1điểm)
a. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:


A. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc. B. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục.
C. Châu Á trải từ tây sang đông. D.Châu Á trải dài từ gần cực Bắc đến quá xích đạo.
b. Châu lục nào trên thế giới có diện tích lớn nhất?


A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Mĩ
Câu 2: Nối thông tin ở 2 cột cho phù hợp: (2điểm)


Châu Phi Là châu lục lạnh nhất thế giới và khơng có người ở.
Châu


Nam Cực


Có đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. Khí hậu nóng và khơ.
Dân cư chủ yếu là ngườida đen.


Châu Mĩ Có khí hậu khơ hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van, động
vật có nhiều lồi có túi.


Châu
Đại Dương


Thuộc Tây bán cầu, thiên nhiên đa dạng, phong phú. Có rừng rậm
A-ma-zon nổi tiếng thế giới.


Câu 3: Hãy điền vào ô chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
( a) Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu Á



( b) Châu Âu là châu lục có số dân đơng nhất thế giới.


( c) Kim tự tháp, tượng nhân sư là những cơng trình kiến trúc cổ nổi tiếng của châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Châu Á có số dân ... thế giới. Người dân sống tạp trung đông đúc tại các ... châu thổ và
sản xuất ... là chính. Mơt số nước phát triển công nghiệp khai thác ... như Trung Quốc, Ấn
Độ.


Câu 5: Nêu sự khác nhau về địa hình của hai nước Lào và Cam -pu - chia.
Trả lời: - Địa hình của Lào phần lớn là núi và cao nguyên.


- Địa hình của Cam - pu - chia chủ yếu là đồng bằng.


Câu 6: Ghi chữ L vào những ô ( trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên của Lào và chữ C vào những ô ( trước ý chỉ
đặc điểm tự nhiên của Cam- pu - chia.


( a) Lãnh thổ khơng giáp biển.
( b) Địa hình chủ yếu là đồng bằng.


( c) Địa hình phần lớn là núi và cao ngun


( d) Lãnh thổ có dạng lịng chảo, nơi thấp nhất là biển Hồ.


Câu 7: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
Trả lời: - Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.


- Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.


Câu 8: Điền vào ô ( chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
( a) Châu Âu là châu lục có số dân đơng nhất thế giới



( b) Hầu hết các nước châu Phi chỉ mới tập trung vào khai thác khống sản và trồng cây cơng
nghiệp nhiệt đới để xuất khẩu.


( c) Địa hình châu Mĩ từ phía tây sang phía đơng lần lượt là : núi cao, đồng bằng lớn, hoang
mạc.


( d) Ô - xtrây -li - a nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa.
Câu 9: Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp.


A B


1. Châu Phi a) Có đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục; dân
cư chủ yếu là người da đen.


2. Châu Mĩ b) Thuộc Tây bán cầu; có rừng rậm A - ma - dơn nổi
tiếng thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4. Châu Á d) Châu lục nằm phía tây châu Á: có khí hậu ơn hòa; đa
số cư dân là người da trắng.


Câu 10: Sản phẩm nào dưới đây không phải là sản phẩm công nghiệp nổi tiếng thế giới của
châu Âu?


A. Len dạ B. Hàng điện tử C. Mĩ phẩm D. Dược phẩm
E. Đồi chơi trẻ em G. Thiết bị.


Câu 11: Trong các ý sau, ý nào nói khơng đúng đặc điểm của châu Nam Cực ?
A. Động vật tiêu biểu ở châu Nam Cực là chim cánh cụt



B. Châu Nam Cực là châu nằm ở vùng địa cực
C. Châu Nam Cực có dân cư đơng đúc.


D. Quanh năm nhiệt độ dưới 00 C là đặc điểm của châu Nam Cực.
Câu 12: Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là:


A. Đồng bằng lớn, núi, hoang mạc.


B. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên.
C. Đồng bằng , núi cao, núi thấp và cao nguyên.
D. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên.


Câu 13: Nối tên nước ở cột A với tên châu lục ở cột B sao cho phù hợp.


A B


Tên nước Ở châu lục


Trung Quốc Châu Âu


Ai Cập Châu Á


Hoa Kì Châu Mĩ


Liên bang Nga Châu Đại Dương


Ơ - xtrây - li -a Châu Phi


Pháp Châu Nam Cực



14. Kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
15. Vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?


- Đất đai màu mỡ.


- Khí hậu thuận lợi.(nhiệt đới)


- Người dân cần cù, giàu kinh nghiệm.


16. Nêu điểm giống nhau và khác nhau của địa hình châu Á với Việt Nam?
- Giống : diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.


- Khác : Châu Á có 3 mặt giáp biển, Việt Nam chỉ có 2 mặt giáp biển; khác nhau về hình
dạng.


17. Nêu nét đặc trưng về dân cư của các châu lục : châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ ?
- Châu Á : Số dân đông nhất thế giới; đa số là người da vàng ; tập trung đông đúc ở các
vùng đồng bằng; phần lớn sống ở nông thôn và làm nghề nông.


- Châu Âu : Chủ yếu là người da trắng; phần lớn sống ở thành phố và làm công nghiệp,
dịch vụ; phân bố khá đều trên lãnh thổ.


- Châu Phi : Hơn là người da đen; phần lớn họ làm nông nghiệp; tập trung ở vùng ven
biển và các thung lũng; hoang mạc dường như khơng có người ở.


- Châu Mĩ : Hầu hết là người nhập cư từ các châu lục khác, chỉ có người Anh-điêng sinh
sống từ lâu đời; tập trung đông đúc ở ven biển và miền Đơng.



18. Em biết gì về châu Đại Dương và châu Nam Cực ?


- Châu Đại Dương: là châu lục có diện tích nhỏ nhất, phần lớn là hoang mạc và xa-van.
Giới sinh vật có nhiều lồi độc đáo. Động vật có nhiều lồi thú có túi như Căng-gu-ru, gấu Cơ-a-la,
… Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. Dân cư ít nhất
trong các châu lục; lục địa chủ yếu là người da trắng ( con cháu người Anh di cư sang); cịn trên
các đảo thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.


- Châu Nam Cực : Là châu lục lạnh nhất thế giới; khơng có người ở, chỉ có các nhà khoa
học đến nghiên cứu. Động vật tiêu biểu là chim cánh cụt, tuy không biết bay nhưng bơi lội rất
giỏi.


19. Cam-pu-chia, Lào có địa hình chủ yếu là gì?
- Cam-pu-chia: Đồng bằng dạng lòng chảo


- Lào: khơng giáp biển, địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.


20. Em hãy cho biết tên một di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ
đất nước, là một địa danh du lịch nổi tiếng thế giới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

21. Đại dương nào có diện tích lớn nhất? đại dương nào có diện tích nhỏ nhất ?
(Lớn nhất : Thái Bình Dương; nhỏ nhất : Bắc Băng Dương).


22. Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích ?
(Thái Bình Dương - Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương - Bắc Băng Dương)
23. Em biết gì về châu Phi và Châu Mĩ ?


- Châu Phi: Có đường xích đạo đi ngang qua, khơng có biển ăn sâu vào đất liền. Khí hậu nóng và khơ
bậc nhất thế giới. Kinh tế chậm phát triển. Dân cư chủ yếu là người da đen.



</div>

<!--links-->

×