Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Kiểm toán: Bài 5 – PGS.TS. Phan Trung Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 24 trang )

BÀI 5: ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI
LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
PGS.TS. Phan Trung Kiên
Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v2.0018102210

1


Mục tiêu bài học

• Hiểu về bản chất của một hệ thống kiểm sốt nội bộ.
• Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ tới kiểm toán báo cáo tài chính.
• Hiểu và vận dụng quy trình đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quy trình thực hiện kiểm tốn báo cáo
tài chính.

v2.0018102210

2


Cấu trúc nội dung

5.1

5.2

5.3

v2.0018102210



Ảnh hưởng của hoạt động kiểm soát nội bộ
với lập báo cáo tài chính tới kiểm tốn
Những bộ phận cấu thành và nguyên tắc
của kiểm soát nội bộ

Kiểm sốt nội bộ q trình lập báo báo tài chính

3


5.1. Ảnh hưởng của hoạt động kiểm soát nội bộ với lập báo cáo tài chính tới kiểm tốn

5.1.1

5.1.2

Vai trị của kiểm sốt nội bộ
đối với lập báo tài chính
ảnh hưởng tới ngoại kiểm

Bản chất của kiểm soát
nội bộ

5.1.3
Kiểm soát tổng thể và
kiểm soát nghiệp vụ

v2.0018102210


4


5.1.1. Vai trị của kiểm sốt nội bộ đối với lập báo tài chính ảnh hưởng tới ngoại kiểm

• Là tập hợp những thao tác, thủ tục, quy trình do nhà quản lý của đơn vị thiết lập trong một đơn vị, một tổ
chức, một doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu khác nhau:
 Bảo vệ an toàn tài sản;
 Đảm bảo độ tin cậy của thông tin;
 Đảm bảo tuân thủ luật pháp và các quy định;
 Đảm bảo hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý.

Cuối cùng vẫn là đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp một cách tối ưu nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra!

v2.0018102210

5


5.1.1. Vai trị của kiểm sốt nội bộ đối với lập báo tài chính ảnh hưởng tới ngoại kiểm
Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ
Kiểm soát hướng tới những mục tiêu cơ bản:






Đảm bảo an tồn tài sản và chống lại hành vi lấy cắp.

Đảm bảo tuân thủ luật pháp, các quy định và chống lại hành vi vi phạm.
Đảm bảo độ tin cậy của thông tin và chống lại hành vi làm sai lệch thông tin.
Đảm bảo hiệu quả, hiệu năng và ngăn chặn hành vi không hiệu quả.

Cuối cùng vẫn là đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp một cách tối ưu nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra!

v2.0018102210

6


5.1.1. Vai trị của kiểm sốt nội bộ đối với lập báo tài chính ảnh hưởng tới ngoại kiểm
Kiểm sốt nội bộ ảnh hưởng tới kiểm tốn

• Kiểm sốt nội bộ hướng tới mục tiêu độ tin cậy thông tin tài chính kế tốn.
• Kiểm sốt nội bộ tác động vào q trình hoạt động và q trình kế tốn.
• Kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới các quyết định kiểm toán, từ chấp nhận khách hàng, lập kế hoạch kiểm
tốn, thiết kế chương trình kiểm tốn, thực hiện thủ tục kiểm toán thu thập bằng chứng, kết luận và tư vấn
của quản lý…

v2.0018102210

7


5.1.2. Bản chất của kiểm sốt nội bộ

• COSO định nghĩa về kiểm sốt nội bộ là:
Một q trình chịu ảnh hưởng bởi hội đồng giám đốc, ban quản trị và những cá nhân liên quan, được thiết

kế nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp về việc đạt được những mục tiêu trong các hoạt động, lập báo cáo,
và sự tuân thủ.

v2.0018102210

8


5.1.2. Bản chất của kiểm sốt nội bộ
Tìm hiểu hệ thống kế toán
Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải bảo đảm các mục tiêu kiểm sốt chi tiết:









Tính có thực;
Sự phê chuẩn;
Tính đầy đủ;
Sự đánh giá;
Sự phân loại;
Tính đúng kỳ;
Q trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác.

v2.0018102210


9


5.1.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ (tiếp theo)
Kiểm soát nội bộ và số dư tài khoản trên bảng cân đối kế tốn

• Kiểm tốn viên thường phải đánh giá rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu quan trọng đối với mỗi loại
nghiệp vụ và số dư các tài khoản.

• Kiểm tốn viên bắt đầu đánh giá đối với những bộ phận kiểm soát nội bộ của đơn vị bao gồm đánh giá mơi
trường kiểm sốt, quá trình đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, và đánh giá
hoạt động giám sát.

• Kiểm tốn viên phải xác định cơ cấu kiểm sốt tổng thể có được áp dụng đối với bộ phận hay không, chẳng
hạn như đối với các chi nhánh, hoặc các bộ phận phòng ban.

v2.0018102210

10


5.1.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ (tiếp theo)
Hệ thống kế tốn ảnh hưởng tới kiểm tốn

• Kiểm tốn viên cần đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với mỗi tổ chức vì hệ thống này ảnh hưởng tới
q trình xử lý các nghiệp vụ kế tốn.

• Kiểm toán viên chỉ cần phải giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hệ thống kế tốn trên
những số dư tài khoản trọng yếu.


• Rủi ro kiểm soát đối với từng nghiệp vụ cụ thể, số dư tài khoản hoặc các cơ sở dẫn liệu được xác định bởi
sự đánh giá tổng hợp về chất lượng của cơ cấu kiểm soát chung và các thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng
hệ thống kế toán quan trọng.

• Để chứng minh rủi ro kiểm sốt dưới mức tối đa, kiểm toán viên phải thu thập được bằng chứng về cơ cấu
kiểm soát là được thiết kế hợp lý và hoạt động hiệu quả.

v2.0018102210

11


5.1.3. Kiểm sốt tổng thể và kiểm sốt nghiệp vụ

• Những hoạt động kiểm soát tổng thể ảnh hưởng tới nhiều quy trình, nhiều nghiệp vụ, tài khoản và nhiều cơ
sở dẫn liệu.

• Những kiểm sốt tổng thể thường được xem xét gồm:
 Những kiểm sốt liên quan tới mơi trường kiểm soát;
 Những kiểm soát đối với khả năng lạm dụng của ban quản trị;
 Quá trình đánh giá rủi ro của tổ chức;
 Quá trình xử lý tập trung và hoạt động kiểm sốt, bao gồm cả mơi trường dịch vụ được chia sẻ;
 Những kiểm soát đối với việc giám sát các kết quả hoạt động…

v2.0018102210

12


5.1.3. Kiểm sốt tổng thể và kiểm sốt nghiệp vụ


• Những kiểm soát khác chỉ ảnh hưởng tới những quy trình, những nghiệp vụ, tài khoản và những cơ sở dẫn
liệu nhất định.

• Kiểm sốt nghiệp vụ cung cấp sự bảo đảm có giới hạn về nghiệp vụ/đối tượng được kiểm sốt cụ thể, ví dụ:
 Phân chia trách nhiệm đối vơi nhận tiền và ghi chép nghiệp vụ tiền;
 Phân quyền đối với quá trình thực hiện hoạt động mua sắm;
 Dấu hiệu về những nghiệp vụ trên tài liệu thích hợp đối với những nghiệp vụ bán hàng;
 Những kiểm sốt vật chất đối với sự an tồn tài sản, ví dụ: hàng tồn kho;
 Định kỳ thực hiện đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi.

v2.0018102210

13


5.2. Những bộ phận cấu thành và nguyên tắc của kiểm sốt nội bộ

v2.0018102210

5.2.1

5.2.2

Mơi trường kiểm sốt

Đánh giá rủi ro

5.2.3


5.2.4

5.2.5

Hoạt động kiểm sốt

Thơng tin và
truyền thơng

Giám sát

14


5.2. Những bộ phận cấu thành và nguyên tắc của kiểm soát nội bộ
Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ

Đánh giá rủi ro

Mơi trường
kiểm sốt

Hoạt động
kiểm sốt

Thơng tin và
truyền thông
Hoạt động giám
sát


v2.0018102210

15


5.2.1. Mơi trường kiểm sốt

• Những yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hiệu lực của hoạt động kiểm sốt
 Mơi trường kiểm sốt bên trong: Quan điểm, phong cách, nhận thức… của ban giám đốc/quản trị
 Mơi trường bên ngồi: Chính sách, tổ chức bên ngồi…

• Đánh giá
 Nguyên tắc 1: Cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức.
 Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị thực hiện trách nhiệm giám sát.
 Nguyên tắc 3: Ban quản trị thiết lập cấu trúc, phân quyền và trách nhiệm.
 Nguyên tắc 4: Tổ chức thể hiện cam kết về năng lực.
 Nguyên tắc 5: Tổ chức thực hiện trách nhiệm.

v2.0018102210

16


5.2.2. Đánh giá rủi ro

• Mục đích của việc đánh giá rủi ro của khách thể là gì?
Để xác định, phân tích và quản lý những rủi ro ảnh hưởng tới khả năng khách thể hoàn thành những mục
tiêu chủ yếu.
 Nguyên tắc 6: Cụ thể hóa những mục tiêu liên quan.
 Nguyên tắc 7: Nhận diện và phân tích rủi ro.

 Nguyên tắc 8: Đánh giá rủi ro.
 Nguyên tắc 9: Nhận diện và phân tích những thay đổi quan trọng.

v2.0018102210

17


5.2.3. Hoạt động kiểm sốt

• Các hoạt động kiểm sốt:
Là những chính sách và thủ tục tạo nên một sự đảm bảo đối với các chủ trương, đường lối của ban quản trị
được thực hiện đúng cách và đúng thời gian.
 Nguyên tắc 10: Lựa chọn và phát triển những hoạt động kiểm soát.
 Nguyên tắc 11: Lựa chọn và phát triển những kiểm sốt chung với cơng nghệ.
 Ngun tắc 12: Tổ chức thích hợp những chính sách và thủ tục.

v2.0018102210

18


5.2.4. Thơng tin và truyền thơng

• Khả năng đưa ra những quyết định phù hợp trong quản trị, trong kiểm soát các hoạt động của thực thể
pháp lý và để chuẩn bị các báo cáo tài chính phụ thuộc vào tính hiệu quả của hệ thống thơng tin bao gồm
cả hệ thống kế tốn.

• Hệ thống kế tốn:
Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải bảo đảm các mục tiêu kiểm sốt chi tiết.

Chúng là: Tính có thực; Sự phê chuẩn; Tính đầy đủ; Sự đánh giá; Sự phân loại; Tính đúng kỳ; Q trình
chuyển sổ và tổng hợp chính xác.
 Nguyên tắc 13: Sử dụng thông tin liên quan.
 Nguyên tắc 14: Trao đổi nội bộ.
 Nguyên tắc 15: Trao đổi với bên ngoài.

v2.0018102210

19


5.2.5. Giám sát

• Giám sát liên quan tới việc đánh giá bởi một cá nhân về việc thiết kế và hoạt động của hệ thống kiểm soát
trên cơ sở thời gian và sự phù hợp của các hành động kiểm sốt.

• Giám sát có thể được hồn thành từ các hoạt động đang thực hiện hoặc từ những đánh giá riêng rẽ.
• Tại sao kiểm sốt nội bộ cần giám sát?
 Nguyên tắc 16: Thực hiện đánh giá riêng rẽ và liên tục.
 Nguyên tắc 17: Đánh giá và trao đổi những thiếu sót kiểm sốt nội bộ.

v2.0018102210

20


5.3. Kiểm sốt nội bộ q trình lập báo báo tài chính

v2.0018102210


5.3.1

5.3.2

Trách nhiệm của ban quản trị
với kiểm sốt nội bộ q trình
lập báo báo tài chính

Đánh giá hệ thống
kiểm sốt nội bộ
trong kiểm tốn tài chính

21


5.3.1. Trách nhiệm của ban quản trị với kiểm soát nội bộ q trình lập báo báo tài chính

• Ban quản trị có thể được xem như bộ phận tạo ra tuyến phòng thủ thứ nhất trong việc lập báo cáo tài chính
tin cậy.

• Ban quản trị có trách nhiệm thiết kế, thực hiện và duy trì kiểm sốt nội bộ hiệu lực trong lập báo cáo
tài chính.

• Ban quản trị cần duy trì những tài liệu thích hợp liên quan tới kiểm sốt nội bội với q trình lập báo cáo
tài chính.

• Đánh giá kiểm sốt nội bộ:
 Bước 1: Nhận diện rủi ro và những kiểm soát lập báo cáo tài chính đã thực hiện để giảm rủi ro.
 Bước 2: Đánh giá hiệu lực hoạt động của kiểm soát nội bộ với việc lập báo cáo tài chính.
 Bước 3: Cung cấp báo cáo về hiệu lực của kiểm soát nội bộ với lập báo cáo tài chính.


v2.0018102210

22


5.3.2. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm tốn tài chính






Bước 1: Đạt được sự hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Bước 2: Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát.
Bước 3: Thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát.
Bước 4: Đánh giá bổ sung về rủi ro kiểm soát.

v2.0018102210

23


Tổng kết bài học
Trong bài này, người học sẽ được tiếp cận các nội dung:







Bản chất của kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp theo quan điểm của COSO.
Vai trò của kiểm soát nội bộ với kiểm toán báo cáo tài chính.
Đánh giá rủi ro kiểm sốt.
Sử dụng kết quả đánh giá rủi ro kiểm soát để thiết kế và thực hiện thủ tục kiểm toán cơ bản.

v2.0018102210

24



×