Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

văn

NGUYỄN THỊ MINH THƯ

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.Trần Việt Hà

HÀ NỘI - Năm 2010


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Lời cảm ơn
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các cán bộ Phòng Đào tạo sau
Đại học và các Thầy cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giảng dạy và giúp đỡ trong quá trình
tác giả học tập tại trường và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS.Trần Việt Hà, người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình tác giả học tập, nghiên cứu, thực


hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ và Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Vũng Tàu về sự giúp đỡ, những sự hỗ trợ và
tư vấn đặc biệt trong việc cung cấp các tài liệu, các giải pháp hữu ích và thực tế,
số liệu có liên quan phục vụ cho những nghiên cứu trong luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Thị Minh Thư

Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

i

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Những đóng góp của luận văn ....................................................................... 2
6. Kết cấu luận văn: ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................3
1.1. Tổng quan về NHTM ..................................................................................... 3
1.1.1.. Khái niệm NH và NHTM [5, 20] .........................................................3
1.1.2. Vai trò của NHTM đối với nền kinh tế [5, 6] .......................................4
1.1.2.1. NH cung cấp vốn cho nền kinh tế ..................................................4
1.1.2.2. NH tạo môi trường đầu tư cho cá nhân, tổ chức trong xã hội ........4
1.1.2.3. NH là phương tiện điều tiết nền kinh tế vĩ mô của Nhà nước ........4
1.1.2.4. Hệ thống NHTM là cầu nối trong hội nhập kinh tế quốc tế ...........5
1.2. Cạnh tranh và các đặc trưng trong cạnh tranh của các NHTM ................. 5
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh [17, 21]..........................................................5
1.2.2. Lợi thế cạnh tranh [17]..........................................................................6
1.2.3. Các yếu tố góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ...........6
1.2.4. Đặc trưng trong cạnh tranh của NHTM [3] ..........................................7
1.3. Năng lực cạnh tranh của NHTM................................................................... 8
1.3.1. Khái niệm ..............................................................................................8
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .......................10
1.3.2.1. Năng lực hoạt động của NH .........................................................10
1.3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực của NH .............................................17
1.3.2.3. Năng lực quản trị điều hành NH...................................................19
1.3.2.4. Năng lực tài chính của NH ...........................................................19
1.3.2.5. Giá cả sản phẩm dịch vụ ...............................................................20
1.3.2.6. Năng lực công nghệ ......................................................................21
1.3.2.7. Giá trị thương hiệu của NH ..........................................................21
1.3.2.8. Hệ thống phân phối của NH .........................................................22
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

ii

Khoa Kinh Tế & Quản Lý



Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.3. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM [21] .....24
1.3.3.1. Các yếu tố kinh tế vĩ mô ...............................................................24
1.3.3.2. Các văn bản quy định hoạt động của NHTM ...............................24
1.3.3.3. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ NH trong nền kinh tế .........25
1.3.3.4. Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên
quan với ngành NH .........................................................................................26
1.3.3.5. Ảnh hưởng của q trình tiến bộ khoa học cơng nghệ .................26
1.4. Phương pháp phân tích các yếu tố cạnh tranh SWOT .............................. 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU
(VIETCOMBANK VŨNG TÀU) ...........................................................................30
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Bà rịa - Vũng tàu [31]................................ 30
2.2. Tổng quan về các TCTD và tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực NH
trên địa bàn tỉnh Bà rịa - Vũng tàu.................................................................... 32
2.2.1. Sơ lược tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực NH tại tỉnh Bà rịa – Vũng
tàu........................................................................................................................32
2.2.2. Hệ thống các TCTD trên địa bàn tỉnh Bà rịa - Vũng tàu ....................33
2.2.3. Thực trạng cạnh tranh của các TCTD trên địa bàn .............................33
2.2.3.1. Tình hình huy động vốn của các TCTD trên địa bàn ...................33
2.2.3.2. Tình hình dư nợ của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bà rịa – Vũng
tàu ....................................................................................................................36
2.2.3.3. Hoạt động kinh doanh, dịch vụ khác ............................................39
2.2.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của các TCTD trên địa bàn tỉnh

Bà rịa – Vũng tàu ............................................................................................41
2.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Vũng Tàu .................. 43
2.3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank)[29] ................................................................................................43
2.3.2. Giới thiệu về Vietcombank Vũng Tàu ................................................45
2.3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Vũng Tàu
[13] ..................................................................................................................45
2.3.2.2 Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Vũng Tàu [13] .............47
2.3.2.3. Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức của Vietcombank Vũng
Tàu [12]............................................................................................................48
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

iii

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Vũng Tàu .......49
2.3.3. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Vũng
Tàu ......................................................................................................................54
2.3.3.1. Thực trạng năng lực hoạt động của Vietcombank Vũng Tàu. .....54
2.3.3.2. Trình độ quản lý và chất lượng nguồn nhân lực...........................83
2.3.3.3. Giá cả sản phẩm dịch vụ ...............................................................86
2.3.3.4. Năng lực công nghệ thông tin.......................................................87
2.3.3.5. Hệ thống phân phối.......................................................................88

2.3.3.6. Thương hiệu..................................................................................89
2.3.4 Phân tích SWOT về năng lực cạnh tranh của Vietcombank Vũng
Tàu trong thời gian tới ........................................................................................89
2.3.4.1. Cơ hội (Opportunities)..................................................................89
2.3.4.2. Thách thức (Threats) ....................................................................92
2.3.4.3. Điểm mạnh (Strengths).................................................................93
2.3.4.4. Điểm yếu (Weeknesses) ..............................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 96
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
VŨNG TÀU (VIETCOMBANK VŨNG TÀU).....................................................97
3.1. Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Bà rịa - Vũng tàu đến năm 2015 ...... 97
3.2. Định hướng phát triển của Vietcombank đến năm 2015. .......................... 98
3.3. Định hướng phát triển của Vietcombank Vũng Tàu đến năm 2015. ........ 99
3.4. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank Vũng Tàu . 100
3.4.1. Giải pháp 1: Hình thành bộ phận marketing nhằm thực hiện tốt
chính sách khách hàng và tăng cường cơng tác tiếp thị ...................................100
3.4.1.1.Mục tiêu giải pháp .......................................................................100
3.4.1.2. Căn cứ thực hiện giải pháp .........................................................100
3.4.1.3. Nội dung giải pháp .....................................................................101
3.4.1.4. Kế hoạch triển khai .....................................................................106
3.4.1.5. Dự tính chi phí ............................................................................107
3.4.1.6. Lợi ích giải pháp .........................................................................108
3.4.1.7. Điều kiện giải pháp được khả thi................................................108
3.4.2. Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...........................108
3.4.2.1. Mục tiêu giải pháp ......................................................................108
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

iv


Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.4.2.2. Căn cứ đề xuất giải pháp ............................................................109
3.4.2.3. Nội dung giải pháp .....................................................................109
3.4.2.4. Kế hoạch triển khai .....................................................................115
3.4.2.5. Dự tính chi phí ............................................................................115
3.4.2.6. Lợi ích của giải pháp ..................................................................116
3.4.2.7. Điều kiện giải pháp được khả thi................................................116
3.4.3. Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng .....................116
3.4.3.1. Mục tiêu giải pháp ......................................................................116
3.4.3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp ............................................................116
3.4.3.3. Nội dung giải pháp .....................................................................117
3.4.3.4. Lợi ích của giải pháp ..................................................................128
3.4.4. Giải pháp 4: Nhóm các giải pháp hỗ trợ ...........................................128
3.4.4.1. Mở rộng quy mô, mạng lưới hoạt động ......................................128
3.4.4.2. Đẩy mạnh công tác huy động nguồn vốn ...................................129
3.4.4.3. Đổi mới, cải tiến quy trình phục vụ khách hàng ........................130
3.5. Kiến nghị ..................................................................................................... 131
3.5.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........131
3.5.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..........................131
3.5.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Cơ quan quản lý Nhà nước .....132
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 133
KẾT LUẬN ............................................................................................................134
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................136

PHỤ LỤC 01 ..........................................................................................................139
PHỤ LỤC 02 ..........................................................................................................140
PHỤ LỤC 03 ..........................................................................................................141

Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

v

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của chính bản thân tơi. Tất
cả các trích dẫn, số liệu trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.

HỌC VIÊN

Nguyễn Thị Minh Thư

Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

vi

Khoa Kinh Tế & Quản Lý



Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Danh mục các chữ viết tắt
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ATM

Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

BR-VT

Bà rịa - Vũng tàu

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước


ICB

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

MSB

Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam

NH

Ngân hàng

NHLD

Ngân hàng Liên doanh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

OCEANBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương
SACOMBANK Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín
TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TW
VCB

Trung ương
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietcombank)

VIB


Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam

Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

vii

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Thị phần vốn huy động của các TCTD trên địa bàn BR-VT............... 34
Bảng 2.2: Tỷ lệ vốn huy động/nhân viên của một số NH trên địa bàn ................ 35
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn BR -VT...... 35
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ của các TCTD trên địa bàn tỉnh BR – VT ................ 36
Bảng 2.5: So sánh tỷ lệ dư nợ/nhân viên của một số NH trên địa bàn BR – VT . 37
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo thời gian, thành phần kinh tế và ngành kinh tế của
các TCTD trên địa bàn. ........................................................................................ 38
Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh của các TCTD trên địa bàn tỉnh BR – VT........... 41
Bảng 2.8: Bảng so sánh tỷ lệ lợi nhuận trước thuế/nhân viên của một số NH trên
địa bàn tỉnh BR-VT .............................................................................................. 42
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Vũng Tàu trong các
năm 2007, 2008, 2009. ......................................................................................... 50
Bảng 2.10: Tình hình hồn thành kế hoạch Vietcombank TW giao Chi nhánh
trong các năm 2007, 2008 và 2009 ...................................................................... 53
Bảng 2.11: Bảng so sánh thị phần lợi nhuận trước thuế của Vietcombank Vũng

Tàu với tổng lợi nhuận trước thuế của các TCTD trên địa bàn tỉnh BR-VT ....... 53
Bảng 2.12: Tình hình hoàn thành kế hoạch Vietcombank TW giao cho Chi nhánh
.............................................................................................................................. 55
Bảng 2.13: Bảng so sánh thị phần vốn huy động của Vietcombank Vũng Tàu với
tổng nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn tỉnh BR–VT.................... 55
Bảng 2.14: Bảng so sánh thị phần vốn huy động từ VSP so với tổng nguồn vốn
huy động của Vietcombank Vũng Tàu ................................................................. 57
Bảng 2.15: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Chi nhánh giai đoạn 2007-2009 ..... 58
Bảng 2.16: Cơ cấu nguồn vốn huy động của các NHTM trên địa bàn BR-VT năm
2009 ...................................................................................................................... 60
Bảng 2.17: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ giai đoạn 2007-2009 .. 60
Bảng 2.18: Bảng so sánh thị phần vốn huy động ngoại tệ (quy VND) của
Vietcombank Vũng Tàu với tổng vốn huy động ngoại tệ trên địa bàn tỉnh BR–VT
.............................................................................................................................. 61
Bảng 2.19: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian ....................................... 61
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

viii

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bảng 2.20: Tốc độ tăng trưởng và thị phần tín dụng của Vietcombank Vũng Tàu
trong các năm 2007, 2008 và 2009 ...................................................................... 63
Bảng 2.21: Tình hình thực hiện kế hoạch Vietcombank TW giao Chi nhánh ..... 64

Bảng 2.22: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay .................................................... 65
Bảng 2.23: Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai đoạn 2007-2009 ....... 66
Bảng 2.24: Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay ....................................................... 66
Bảng 2.25: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu so với tổng dư nợ qua các năm 2007-2009
.............................................................................................................................. 67
Bảng 2.26: Phân loại nợ theo nhóm năm 2008 – 2009 của Vietcombank Vũng
Tàu ........................................................................................................................ 69
Bảng 2.27: Phân loại nợ theo nhóm của các NHTM trên địa bàn BR–VT năm
2009 ...................................................................................................................... 69
Bảng 2.28: Cơ cấu sử dụng nguồn vốn huy động của Vietcombank Vũng Tàu .. 70
Bảng 2.29: Cơ cấu sử dụng vốn của các NHTM trên địa bàn BR-VT năm 2009 71
Bảng 2.30: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của Vietcombank Vũng Tàu
trong các năm 2007-2009 ..................................................................................... 72
Bảng 2.31: Bảng so sánh doanh số thanh toán xuất-nhập khẩu của Vietcombank
Vũng Tàu với các TCTD trên địa bàn BR-VT ..................................................... 75
Bảng 2.32: Tình hình thực hiện kế hoạch Vietcombank TW giao cho Chi nhánh
.............................................................................................................................. 76
Bảng 2.33: Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Vietcombank Vũng Tàu
trong các năm 2007 – 2009 .................................................................................. 77
Bảng 2.34: Thống kê chất lượng cán bộ nhân viên tại Vietcombank Vũng Tàu tại
thời điểm 31/12/2009 ........................................................................................... 84
Bảng 2.35: Bảng so sánh lãi suất cho vay của Vietcombank Vũng Tàu với lãi suất
cho vay bình quân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bà rịa – Vũng tàu tại thời
điểm 31/03/2010 ................................................................................................... 86
Bảng 2.36: Bảng so sánh lãi suất huy động vốn của Vietcombank Vũng Tàu với
lãi suất huy động vốn bình quân các NHTM khác trên địa bàn tỉnh Bà rịa – Vũng
tàu tại thời điểm 31/03/2010 ................................................................................ 87

Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010


ix

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Vũng Tàu ....................................... 49
Hình 2.2: Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của các NH trên địa bàn tỉnh BR–VT ... 54
Hình 2.3: Biểu đồ doanh số huy động vốn của các NH trên địa bàn BR-VT ...... 56
Hình 2.4: Biểu đồ so sánh cơ cấu nguồn vốn huy động của Vietcombank Vũng
Tàu với các NHTM trên địa bàn năm 2009.......................................................... 59
Hình 2.5: Biểu đồ tình hình dư nợ của các NHTM trên địa bàn tỉnh BR-VT ...... 64
Hình 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh BR-VT năm 2009 ....... 70
Hình 2.7: Thị phần thanh tốn quốc tế của các TCTD trên địa bàn BR-VT năm 2009
.............................................................................................................................. 75
Hình 2.8: Thị phần hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các TCTD trên địa bàn
tỉnh BR-VT năm 2009 .......................................................................................... 78

Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

x

Khoa Kinh Tế & Quản Lý



Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam được biết đến như là một quốc gia

Châu Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và đang bước vào thời kỳ mới, thời
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mà dấu ấn là sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập
Tổ chức Thương mại thế giới WTO ngày 11 tháng 01 năm 2007.
Sự phát triển kinh tế này đã mở ra rất nhiều cơ hội cho các ngành kinh tế
trong cả nước có điều kiện mở rộng thị trường nhưng cũng đặt ra khá nhiều thách
thức vì mức độ cạnh tranh gia tăng thêm. Ngành NH cũng nằm trong tiến trình
này, áp lực từ các cam kết tài chính về lộ trình mở cửa ngành NH cũng như yêu
cầu phải áp dụng những thông lệ, chuẩn mực quốc tế tạo nên một bối cảnh cạnh
tranh gay gắt trong ngành NH.
Hòa chung vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, Bà rịa - Vũng
tàu sẽ phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt của các TCTD, gồm
cả TCTD nước ngồi. Trong khi đó, phần lớn các NHTM trên địa bàn đều chưa xây
dựng chiến lược cạnh tranh dài hạn rõ ràng, đảm bảo tính khả thi dựa trên lợi thế
riêng có, mà chủ yếu vẫn kinh doanh theo chiến lược ngắn hạn. Trong bối cảnh đó,
để có thể tồn tại và phát triển địi hỏi các NHTM sớm xác định chiến lược cạnh tranh
phù hợp, từ đó đề ra giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, đề tài “Các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vũng
Tàu” được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu.

2.

Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
- Tổng kết, củng cố những lý luận cơ bản về hoạt động của NHTM và

năng lực cạnh tranh của NHTM.
- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank Vũng Tàu. Từ đó,
nhận thức đúng đắn những cơ hội, thách thức từ môi trường bên ngồi tác động đến
tình hình hoạt động của Chi nhánh; xác định được những điểm mạnh, những tồn tại,
hạn chế của Chi nhánh trong hoạt động kinh doanh trong những năm vừa qua.
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

1

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Đề ra một số giải pháp nhằm tận dụng những cơ hội, phát huy những
điểm mạnh, hạn chế những điểm yếu, khắc phục những đe dọa, từ đó tự hồn
thiện để nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank Vũng Tàu.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là năng lực cạnh tranh của Ngân


hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vũng Tàu.
- Phạm vi và thời gian nghiên cứu: hoạt động NH trên địa bàn tỉnh Bà rịa –
Vũng tàu trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến năm 2009.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp

tổng hợp, thống kê, phân tích so sánh định tính và định lượng.
Nguồn số liệu trong luận văn được sử dụng từ báo cáo hàng năm của Chi
nhánh NHNN tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, báo cáo hàng năm của Vietcombank Vũng
Tàu, biểu phí dịch vụ của các NH trên địa bàn tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, các tạp chí,
kỷ yếu, website về hoạt động NH.
5.

Những đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của

NHTM trong nền kinh tế.
Trên cơ sở phân tích những cơ hội, những thách thức từ mơi trường bên
ngồi tác động đến hoạt động của Vietcombank Vũng Tàu; những điểm mạnh,
điểm yếu của Chi nhánh trong quá trình hoạt động, đề tài đã đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank Vũng Tàu.
6.

Kết cấu luận văn:
Luận văn gồm 142 trang, 08 hình và 36 bảng; nội dung chính được kết cấu

thành 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vũng Tàu (Vietcombank Vũng Tàu)
Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vũng Tàu (Vietcombank Vũng Tàu)
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

2

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về NHTM
1.1.1.. Khái niệm NH và NHTM [5, 20]
NH đã trải qua quá trình phát triển lâu dài nhưng cho đến nay vẫn có nhiều
cách định nghĩa về NH, sở dĩ có sự khác nhau như vậy là do các NH luôn phát
triển thêm các dịch vụ của mình, mặt khác mỗi cách định nghĩa đứng trên những
góc độ khác nhau.
Theo luật pháp nước Mỹ thì: “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản
tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như viết séc hay bằng việc
rút tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại
sẽ được xem là một NH”.

Theo Luật các TCTD Việt Nam năm 2010, tại khoản 2 điều 4 có định
nghĩa về NH như sau: “NH là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động NH theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình NH bao gồm: NH thương mại, NH chính sách, NH hợp tác xã”.
Trong đó: “Hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản” và “TCTD là doanh nghiệp được thực hiện một, một số hoặc tất cả
các hoạt động NH. TCTD bao gồm NH, TCTD phi NH, tổ chức tài chính vi mơ
và quỹ tín dụng nhân dân”.
Từ những định nghĩa khác nhau trên về NH, có thể rút ra kết luận: NH là
một trong những định chế tài chính, mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch
vụ tài chính, với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh tốn. Thơng qua các nghiệp vụ cơ bản trên, NH còn cung cấp nhiều
dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
NHTM là một loại hình NH mới xuất hiện tại Việt Nam vào đầu thập niên
1990. Luật các TCTD năm 2010, tại khoản 3 điều 4 định nghĩa NHTM như sau:
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

3

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

“NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.

Như vậy, NHTM là một tổ chức trung gian tài chính, làm cầu nối giữa
người cho vay và người đi vay, thơng qua đó kiếm lợi nhuận cho mình.
1.1.2. Vai trị của NHTM đối với nền kinh tế [5, 6]
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống NHTM được coi như “hệ tuần
hoàn” của nền kinh tế. Qua hệ thống NHTM, các luồng vốn chảy đến những nơi
cần có, đáp ứng nhu cầu đầu tư, sản xuất và lưu thơng hàng hóa của tồn xã hội.
Một nền kinh tế muốn phát triển nhanh và bền vững thì không thể thiếu một hệ
thống NHTM vững chắc, phát triển rộng khắp. Do vậy, có thể coi sự phát triển
của hệ thống NH là đại diện cho sự phát triển của nền kinh tế một quốc gia.
1.1.2.1. NH cung cấp vốn cho nền kinh tế
Nền kinh tế muốn phát triển ln cần tới nguồn vốn nhằm giải phóng và
thúc đẩy các nguồn lực trong xã hội. Các NHTM là nơi cung cấp nguồn vốn cho
các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn. Nhờ có hệ thống
NHTM mà các doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức mới tiếp cận được với các
khoản tín dụng một cách dễ dàng hơn, qua đó huy động được những nguồn lực
cần thiết để giải phóng sức lao động, mở rộng sản xuất kinh doanh, qua đó góp
phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
1.1.2.2. NH tạo môi trường đầu tư cho cá nhân, tổ chức trong xã hội
Để có được nguồn tín dụng cho các đối tượng có nhu cầu, NHTM đứng ra
huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức trong xã hội. Qua
đó, các NHTM cũng đem đến cho người dân các phương tiện đầu tư có độ rủi ro
thấp như: gửi tiết kiệm, mua trải phiếu,... với nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng
một phần nhu cầu bảo quản và làm tăng giá trị các khoản vốn nhàn rỗi của người
dân. Các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế có thêm được nhiều hình thức đầu
tư an tồn, tiện lợi cho số vốn của mình.
1.1.2.3. NH là phương tiện điều tiết nền kinh tế vĩ mô của Nhà nước
Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô thơng qua hệ thống pháp luật và các
chính sách. Thơng qua hệ thống NHTM, Nhà nước tác động điều tiết nền kinh tế
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010


4

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

thông qua các công cụ như lãi suất cơ bản, mức cung tiền, tốc độ tăng trưởng tín
dụng... Các NHTM trong q trình thực hiện các nghiệp vụ của mình, sẽ phải
tuân theo các quy định chặt chẽ của Nhà nước, qua đó góp phần thực hiện các
biện pháp điều tiết của Nhà nước đối với nền kinh tế.
1.1.2.4. Hệ thống NHTM là cầu nối trong hội nhập kinh tế quốc tế
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, các quốc gia, doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân từ mọi nơi trên thế giới tiến hành giao thương với nhau một cách thường
xuyên, liên tục. Các hoạt động xuất – nhập khẩu, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,
kinh doanh ngoại hối... đòi hỏi hệ thống NHTM phải hội nhập vào nền tài chính
quốc tế, đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập của mọi thành phần trong nền
kinh tế. Có thể nói, các NHTM đóng vai trị tiên phong trong tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế, làm cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới,
qua đó đóng góp vai trị quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
1.2. Cạnh tranh và các đặc trưng trong cạnh tranh của các NHTM
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh [17, 21]
Thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều
lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, qn sự, thể thao,... dẫn đến có
rất nhiều khái niệm khác nhau về “cạnh tranh”.
Tiếp cận ở góc độ đơn giản, mang tính tổng qt thì cạnh tranh là hành
động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các lồi vì mục

đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh,
các phần thưởng hay những thứ khác.
Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa
những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được
nhiều lợi ích nhất cho mình.
Theo từ điển kinh doanh của Anh, cạnh tranh được hiểu là “sự ganh đua,
kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng một
loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”.
Theo Michael E.Porter thì cạnh tranh là dành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

5

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi.
Như vậy, cạnh tranh chính là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với
nhau thông qua các hành động, sự phấn đấu và khả năng áp dụng những biện
pháp để dành được lợi thế trên thương trường, sao cho có thể có được ưu thế về
thị phần, lợi nhuận, danh tiếng... so với đối thủ. Trên cơ sở đó, có thể đưa ra khái
niệm tổng quát về cạnh tranh như sau:

Cạnh tranh là phạm trù chỉ quan hệ kinh tế, theo đó các chủ thể kinh tế
huy động tổng lực (nội lực và ngoại lực) của mình trên cơ sở sử dụng các
phương thức cạnh tranh nhằm dành được lợi thế trên thương trường và đạt được
mục tiêu kinh tế cuối cùng là lợi nhuận trong sự phát triển bền vững.
1.2.2. Lợi thế cạnh tranh [17]
Theo Michael E.Porter, lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh
nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh
mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được thể hiện ở hai khía cạnh sau:
- Chi phí: theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được.
Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong
q trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh
nghiệp tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện
của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ.
- Sự khác biệt hóa: là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay
quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Những
khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức: sự điển hình về thiết kế hay
danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng,
mạng lưới bán hàng.
1.2.3. Các yếu tố góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp [17, 21]
Theo Michael E.Porter, lợi thế cạnh tranh là một trong những thế mạnh mà
doanh nghiệp có hoặc có thể huy động để có thể cạnh tranh thắng lợi. Để có thể
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

6

Khoa Kinh Tế & Quản Lý



Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tạo được lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần nghiên cứu các yếu tố sau:
- Nguồn gốc sự khác biệt: so với đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có gì
vượt trội hơn về mặt giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm hàng hóa, chất lượng
sản phẩm dịch vụ, mạng lưới phân phối.
- Thế mạnh của doanh nghiệp về cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị
kỷ thuật.
- Khả năng phát triển sản phẩm mới, đổi mới dây chuyền công nghệ, hệ
thống phân phối.
- Chất lượng của sản phẩm.
- Khả năng đối ngoại: khả năng liên kết với các doanh nghiệp khác hoặc liên
doanh với nước ngoài, hoặc sử dụng sự trợ giúp của các tổ chức trong cạnh tranh.
- Khả năng tài chính: khả năng của doanh nghiệp trong việc quản lý chi
phí, huy động vốn và thanh tốn các nghĩa vụ tài chính.
- Sự thích nghi của tổ chức: sự mềm dẻo của tổ chức để thích ứng với sự
thay đổi của mơi trường. Sự thích nghi của hệ thống quyền lực lãnh đạo và tổ
chức hành chính trong lĩnh vực hoạt động.
- Khả năng tiếp thị: nhiều doanh nghiệp thành công nhờ vào việc cố gắng
cung cấp nhiều giá trị hơn cho khách hàng, phát triển sản phẩm mới, nâng cao
chất lượng dịch vụ, phục vụ và phân phối sản phẩm.
1.2.4. Đặc trưng trong cạnh tranh của NHTM [3]
Giống như bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trường, các NHTM
trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Tuy vậy, so với sự
cạnh tranh của các TCKT khác, cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc trưng
nhất định. Cụ thể:



Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy

cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý,
truyền thống, văn hóa... mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng
đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh chung.
Mặt khác, hoạt động KD của các NHTM có liên quan đến tất cả các tổ chức kinh
tế, chính trị - xã hội, đến từng cá nhân thông qua các hoạt động tiền gửi tiết kiệm,
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

7

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

cho vay cũng như các loại hình dịch vụ tài chính khác; đồng thời, trong hoạt
động kinh doanh của mình, các NHTM cũng đều mở tài khoản cho nhau để cùng
phục vụ các đối tượng khách hàng chung. Chính vì vậy, các NHTM trong KD
ln vừa phải cạnh tranh lẫn nhau để dành giật thị phần, nhưng luôn phải hợp tác
với nhau, nhằm hướng tới một môi trường lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống.


Do hoạt động của các NHTM có liên quan đến tất cả các chủ thể, đến

mọi mặt hoạt động kinh tế - xã hội, cho nên, để tránh sự hoạt động của các NHTM
mạo hiểm gây ra nguy cơ đỗ vỡ hệ thống, tất cả NHTW các nước đều có sự giám sát

chặt chẽ thị trường này và đưa ra hệ thống cảnh báo sớm để phịng ngừa rủi ro.


Hoạt động của các NHTM liên quan đến lưu chuyển tiền tệ, không chỉ

trong phạm vi một nước, mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động
kinh tế đối ngoại; do vậy, kinh doanh trong hệ thống NHTM chịu sự chi phối của
nhiều yếu tố trong nước và quốc tế, như: môi trường pháp luật, tập quán kinh doanh
của các nước, các thông lệ quốc tế... đặc biệt là, nó chịu sự chi phối mạnh mẽ của điều
kiện hạ tầng cơ sở tài chính, trong đó cơng nghệ thơng tin đóng vai trị cực kỳ quan
trọng, có tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các NH này.


Là một doanh nghiệp nhưng nguồn vốn chủ yếu mà NH sử dụng

trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngồi, trong khi đó vốn riêng của NH
lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
Rõ ràng là, sự cạnh tranh của các NHTM là loại hình cạnh tranh bậc cao,
địi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác.
1.3. Năng lực cạnh tranh của NHTM
1.3.1. Khái niệm
Cho đến nay, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” được sử dụng khá phổ biến
ở nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế nhưng chưa có một khái niệm
thống nhất. Có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh.
Theo quan điểm thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh được
xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất. Hiệu quả của các biện pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh được đánh giá dựa trên mức chi phí thấp.
UNCTAD thuộc Liên Hiệp Quốc cho rằng thuật ngữ sức cạnh tranh của
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010


8

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

doanh nghiệp có thể được hiểu là “năng lực của doanh nghiệp trong việc giữ
vững hoặc tăng thị phần của mình một cách vững chắc, hoặc nó cũng có thể được
định nghĩa là năng lực hạ giá thành hoặc cung cấp sản phẩm bền, đẹp, rẻ của
doanh nghiệp, hoặc nó cịn được định nghĩa như định nghĩa thông thường là sức
cạnh tranh bắt nguồn từ tỷ suất lợi nhuận” [21].
Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện
thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa
mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như
vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực
của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ
được tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp... một cách riêng biệt mà đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh
tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng một thị trường.
Theo M.Porter thì năng lực cạnh tranh liên quan tới việc xác định vị trí
của doanh nghiệp để phát huy các năng lực độc đáo của mình trước các lực lượng
cạnh tranh như: đối thủ hiện tại, đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm thay thế, nhà cung cấp
và khách hàng [17].
Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực cạnh tranh nhưng nhìn
chung các khái niệm này đều cho rằng: năng lực cạnh tranh của một doanh
nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm

tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát
triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường. Tùy theo đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp mà
năng lực cạnh tranh hay khả năng duy trì và phát triển lợi nhuận, thị phần của
doanh nghiệp được phản ánh qua những tiêu chí khác nhau, phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của doanh nghiệp đó.
NHTM được xem là một doanh nghiệp đặc biệt, do sản phẩm kinh doanh
của NHTM mang tính đặc biệt, đó là tiền tệ. Tuy nhiên, dù là một doanh nghiệp
đặc biệt nhưng một khi coi NH cũng là một doanh nghiệp thì việc xem xét năng
lực cạnh tranh của NHTM cũng được xem xét tương tự như các doanh nghiệp
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

9

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

kinh doanh khác. Vì vậy, khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM tương tự
khái niệm năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp.
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM
1.3.2.1. Năng lực hoạt động của NH
a) Năng lực huy động vốn


Khái niệm:


Huy động vốn là hoạt động mang lại nguồn vốn cho NH thực hiện các nghiệp
vụ kinh doanh như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ NH cho khách hàng [5].


Tầm quan trọng của huy động vốn và các hình thức huy động vốn

của NHTM [5]:
Huy động vốn tuy khơng mang lại lợi nhuận trực tiếp cho NHTM nhưng
nó có vai trị rất quan trọng. Khơng có nghiệp vụ huy động vốn xem như khơng
có hoạt động của NHTM. Một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn
điều lệ theo quy định, tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như
trụ sở, văn phịng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để
NH có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ
NH khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này NH phải huy động vốn từ
khách hàng. Do vậy, huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với NH.
Mặt khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường
được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với NH. Từ đó, NHTM có
các biện pháp khơng ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và
mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần
giải quyết “đầu vào” của NH.
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD
nước ngồi.
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010


10

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.


Các tiêu chí đánh giá năng lực huy động vốn của NHTM [Tác giả

tự tổng hợp]:
- Doanh số huy động vốn của NH trong từng thời kỳ.
- Tỷ lệ thị phần huy động vốn mà NH chiếm lĩnh (so với toàn ngành, so
với đối thủ cạnh tranh hoặc so với NH đứng đầu).
- Sử dụng lãi suất huy động hợp lý.
- Phát triển đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn (theo kỳ hạn, theo
nhóm khách hàng...).
- Tối đa hóa sự tiện lợi cho khách hàng. Bao gồm: thủ tục giấy tờ đơn giản
nhưng vẫn đảm bảo an toàn khi khách hàng đến giao dịch, mở rộng mạng lưới
hoạt động để đưa dịch vụ tiền gửi đến sát địa bàn dân cư, phát triển công nghệ
hiện đại để khách hàng có thể giao dịch qua điện thoại hoặc internet, tạo cho
khách hàng tâm lý thoải mái và thỏa mãn khi đến gửi tiền...
- Tuyên truyền, quảng cáo, khuyến khích khách hàng gửi tiền bằng nhiều
hình thức: tặng q, quay số trúng thưởng, tặng bảo hiểm...

- Nâng cao uy tín của NH (cơng khai tài chính, chia cổ tức...)
- Trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên NH.
b) Năng lực tín dụng


Khái niệm [5, 19]:

Tín dụng NH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho
khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng NH chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng;
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Theo Luật Các Tổ chức Tín dụng thì NHTM cấp tín dụng cho tổ chức, cá
nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác,
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

11

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN như
bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi và cho vay

theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phịng,... Trong các hoạt động cấp
tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Trong toàn bộ hoạt động của các NHTM diễn ra trên thế giới và ở nước ta,
tín dụng đóng vai trị cực kỳ quan trọng, xét trên hai phương diện: quy mô sử
dụng vốn và khả năng tạo ra lợi nhuận. Xét về quy mô sử dụng vốn, thông
thường ở các NHTM dù ở châu lục nào, tín dụng thường chiếm khoảng 70% tổng
số tài sản có và do vậy cũng là khoản mục tạo lợi nhuận chủ yếu của NHTM.
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của NH, nó quyết định phần lớn đến
hiệu quả kinh doanh và quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn trong hoạt động
kinh doanh tiền tệ của NH.


Phân loại tín dụng NH [Tác giả tự tổng hợp]:

Có nhiều cách phân loại tín dụng NH nhưng cách phân loại thường được
sử dụng nhất là căn cứ vào thời hạn tín dụng. Theo cách phân loại này, tín dụng
có thể phân chia thành 03 loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng, được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy
mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng, được sử
dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí
nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mơ lớn.



Chất lượng tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động

tín dụng của NH [15, 19]
Để đánh giá hoạt động tín dụng của NHTM, người ta thường nói đến khái
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

12

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

niệm “chất lượng tín dụng”, vậy chất lượng tín dụng là gì?
Theo quan điểm thơng thường của các NHTM Việt Nam và theo một số
định nghĩa hẹp thì khi nói đến chất lượng tín dụng người ta thường nói đến tỷ lệ
nợ quá hạn so với tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng
càng kém và ngược lại.
Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:
- Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các
khoản nợ quá hạn so với tổng dư nợ ở một thời điểm nhất định, thường là cuối
tháng, cuối quý, cuối năm.
Tỷ lệ nợ quá hạn =

𝑁ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔


x 100%

Theo Thơng tư số 15/2010/TT-NHNN ngày 16/06/2010 thì “nợ quá hạn là
khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”.
Theo thông lệ quốc tế nếu tỷ lệ nợ q hạn dưới 5% thì được coi là tín dụng
có chất lượng tốt và ngược lại tỷ lệ nợ quá hạn trên mức 5% được coi là có vấn đề.
- Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ xấu so
với tổng dư nợ ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Tỷ lệ nợ xấu =

𝑁ợ 𝑥ấ𝑢

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔

x 100%

Theo quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008 của NHNN
“Ban hành Quy định xếp loại NHTMCP”, các NHTM đạt điểm tối đa về chất
lượng tín dụng khi có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 2%.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống
đốc NHNN Việt Nam “Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của TCTD” và quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN Việt Nam “Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của TCTD ban hành theo
quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/04/2005”, thì dư nợ cho vay của các
TCTD được chia làm 5 nhóm: nợ nhóm 1 (là nợ đủ tiêu chuẩn); nhóm 2 (Nợ cần
chú ý); nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn); nhóm 4 (Nợ nghi ngờ); nhóm 5 (Nợ có khả
Nguyễn Thị Minh Thư

CH Khóa 2008-2010

13

Khoa Kinh Tế & Quản Lý


Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

năng mất vốn), trong đó nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. (Nội
dung chi tiết của các nhóm nợ này được nêu ở phần Phụ lục 01).
- Tỷ lệ giữa tổng dư nợ cho vay so với tổng nguồn vốn huy động
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦
𝑠𝑜 𝑣ớ𝑖 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔

=

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔

x 100%

Chỉ tiêu này so sánh khả năng cho vay của NH với khả năng huy động vốn,
đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
- Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng dư nợ tín dụng: chỉ tiêu này được tính theo
cơng thức sau:
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng dư nợ tín dụng =


𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔

x 100%

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHTM chiếm từ 70% - 85% tổng lợi
nhuận của NHTM. Vì vậy, nếu lợi nhuận của một NH nào đó tăng lên hàng năm,
điều đó chứng tỏ chất lượng tín dụng được nâng lên. Chỉ tiêu này phản ánh khả
năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu
vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời
của vốn tín dụng, một khoản tín dụng ngắn hạn hay dài hạn khơng thể xem là có
chất lượng cao nếu nó khơng đem lại lợi nhuận cho NH. Chỉ tiêu này cao chứng
tỏ các khoản cho vay của NH sinh lời và ngược lại chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các
khoản vay không sinh lời, đồng nghĩa với chất lượng tín dụng chưa tốt.
Đánh giá chất lượng khoản tín dụng trên cơ sở căn cứ vào lợi nhuận thu
được của các NHTM cũng là chỉ tiêu tương đối vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như: chính sách lãi suất, chính sách khách hàng, sản phẩm dịch vụ tín dụng,
chính sách tín dụng,... Thơng thường trong hoạt động NH, nếu chất lượng tín
dụng NHTM tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp thì lợi nhuận từ hoạt động tín dụng sẽ cao hơn
khi cùng một mức dư nợ và cùng mức lãi suất cho vay với các NH khác.
Ngoài các chỉ tiêu trên, thì các quy định về an tồn vốn tối thiểu cũng giữ
vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng tín dụng tại các TCTD, chẳng
hạn như theo quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 có quy định:
- Tổng dư nợ cho vay của TCTD đối với một khách hàng khơng được
vượt q 15% vốn tự có của TCTD.
Nguyễn Thị Minh Thư
CH Khóa 2008-2010

14


Khoa Kinh Tế & Quản Lý


×