Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đáp án Phương pháp toán cho vật lý 1 đề số 1 kỳ 1 năm học 2017-2018 - HUS - Tài liệu VNU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.33 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Đáp án: PHƯƠNG PHÁP TOÁN CHO VẬT LÝ 1
Mã học phần: PHY2201 Số tín chỉ: 3 Đề số: 1


Câu I.(3đ)


Tích phân phương trình vi phân sau:


y00+ 4y = 4t2+ 10e−t,
với điều kiện ban đầu y(0) = y0(0) = 0.


Đáp án: Nghiệm tổng quát:


y(t) = c1cos (2t) + c2sin (2t) + t2−


1
2 + 2e


−t<sub>.</sub>


Áp dụng điều kiện ban đầu, nghiệm của bài toán:
y(t) = −3


2cos (2t) + sin (2t) + t


2<sub>−</sub>1


2+ 2e


−t<sub>.</sub>


Câu II.(2đ)



Khai triển hàm sau thành chuỗi Laurent theo luỹ thừa của z


f (z) = 1


(z − 1)(z − 2)
1) trong miền |z | < 1,


1


(z − 1)(z − 2) =
1
(z − 2) −


1
(z − 1) =


1
(1 − z) −


1
2


1 −z<sub>2</sub>
= 1 + z + z2+ ... + zn+ ... −1


2



1 +z


2 +


z
2


2


+ ... +
z


2
n


+ ...



= 1
2 +


3
4z +


7
8z


2<sub>+ ... +</sub>





1 − 1


2n+1





zn+ ...
2) trong miền |z | > 2.


1


(z − 1)(z − 2) =
1
(z − 2)−


1
(z − 1) =


1
z


1
1 −2<sub>z</sub> −


1
z


1
1 −1<sub>z</sub>
= 1


z 1 +


2
z +


 2
z


2


+ ... + 2
z


n
+ ...


!
−1


z 1 +
1
z +


 1
z


2


+ ... + 1
z


n


+ ...


!


= 1
z2 +


3
z3 +


7


z4 + ... + 2


n+1<sub>− 1</sub> 1
zn+2 + ...


Câu III.(1,5đ)


Hãy chỉ ra rằng hàm số f (z) = |z|2 chỉ giải tích tại z0 = 0 mà khơng giải tích tại bất kỳ điểm


nào khác.
Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta có, f (z) = |z|2 = u(x, y) + iv(x, y), do đó u(x, y) = x2+ y2 and v(x, y) = 0. Đạo hàm bậc
nhất của u và v liên tục mọi nơi. Nhưng, ux= 2x bằng vy = 0, và uy = 2y bằng −vx = 0 nếu và chỉ


nếu x = y = 0. Do đó, hàm số f (z) = |z|2 chỉ giải tích tại z0 = 0.


Câu IV.(3,5đ)



Tính các tích phân sau:


1)
Z


γ


ez+ z
z − 2dz,


trong hai trường hợp: a) γ = {z : |z| = 1}; b) γ = {z : |z| = 3}.
Đáp án:


a)R<sub>|z|=1</sub>e<sub>z−2</sub>z+zdz = 0, do 2 /∈ {z : |z| = 1}.
b) R


|z|=3e


z<sub>+z</sub>


z−2dz = 2πi(e


2<sub>+ 2), do 2 ∈ {z : |z| = 3} là điểm cực đơn.</sub>


2) I =
Z ∞


0



t sin (αt)
1 + t2 dt =


1
2


Z ∞


−∞


t sin (αt)
1 + t2 dt =


1
2Im


Z ∞


−∞


teiαt
1 + t2dt.


Hàm biến phức f (z) = z


1 + z2 có các tính chất sau:


(i) là hàm giải tích ở nửa trên mặt phẳng phức trừ tại điểm z = i, và
(ii) |f (z)| ∼ z−1 → 0 khi |z| → ∞ trong nửa mặt phẳng phía trên trục thực.



Do α > 0, các điều kiện của bổ đề Jordan được thoả mãn và ta có thể xem xét tích phân
J =


Z


C


zeiαz
1 + z2dz


trong đó, C là đường trịn nằm trong nửa mặt phẳng phía trên trục thực có R → ∞. Bổ đề
Jordan cho ta tích phân dọc theo nửa đường trịn Γ tiến tới 0 khi R → ∞. Định lý thặng dư khi đó
cho ta,


Z ∞


−∞


teiαt


1 + t2dt = 2πi Res<sub>z=i</sub>


zeiαz


1 + z2 = 2πi


ie−α
2i .
Lấy phần ảo của kết quả trên ta nhận được



Z ∞


−∞


t sin (αt)
1 + t2 dt = π


e−α
2
và kết quả của tích phân là,


I = 1
2


πe−α


2 =


πe−α
4 .


Hà Nội, Ngày 3 tháng 1 năm 2018
Người làm đáp án


</div>

<!--links-->

×