Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng chính quy tại trường cao đẳng thương mại và du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.52 KB, 101 trang )



Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Lời cảm ơn
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Viện Đo tạo Sau đại học, các giảng
viên khoa Kinh tế v Quản lý Trờng Đại học Bách khoa H Nội, đà giảng dạy, tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong khoá học v trong quá trình thực hiện luận văn ny.
Đặc biệt, xin đợc by tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quốc Tiến
ngời đà quan tâm, hớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu v hon thnh
luận văn.
Xin chân thnh cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên v học sinh Trờng
Cao đẳng Thơng mại v Du lịch; đồng thời xin chân thnh cảm ơn Ban lÃnh đạo
các doanh nghiệp đà tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hon thnh luận văn ny
Xin chân thnh cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học quản trị kinh doanh
Thái Nguyên khoá 2008 2010, cảm ơn bạn bè v ngời thân đà luôn động viên,
chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập v hon thnh luận văn

1





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh





mục lục
Lời cảm ơn............................................................................................................................ 1
Danh mục các hình, bảng ........................................................................................... 5
Phần mở đầu........................................................................................................................ 7
Chơng 1: cơ sở lý luận về chất lợng v chất lợng đo tạo

10

1.1. Một số khái nệm cơ bản về chất lợng v chất lợng đo tạo...................................... 10
1.1.1. Chất lợng sản phẩm...................................................................................................10
1.1.2. Chất lợng đo tạo......................................................................................................11
1.1.2.1. Các quan điểm về chất lợng đo tạo..................................................................11
1.1.2.2. Các thnh tố tạo nên chất lợng đo tạo..............................................................15
1.2. Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng đo tạo v quản lý chất lợng ......................... 20
1.2.1. Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng đo tạo............................................................20
1.2.2. Các mô hình quản lý chất lợng đo tạo....................................................................22
1.2.2.1.. Mô hình BS 5750/ISO 9000.................................................................................22
1.2.2.2. Quản lý chất lợng tổng thể (TQM

Total Quality Management).....................22

1.2.2.3. Mô hình các yếu tố tổ chức:.................................................................................25
1.3. Đánh giá chất lợng đo tạo............................................................................................ 25
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lợng đo tạo.................................................................25
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lợng đo tạo...............................................................25
1.3.3 Phơng pháp đánh giá...................................................................................................26
1.3.3.1. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lợng..................................................................26

1.3.3.2. Khảo sát sự hi lòng của ngời học......................................................................27
1.3.3.3. Đánh giá chất lợng đo tạo thông qua ngời sử dụng lao động.........................28
Kết luận chơng 1 ................................................................................................................... 30
Chơng 2: Phân tích thực trạng chất lợng đo tạo tại Trờng
cao đẳng Thơng mại v du lịch ........................................................................ 31
2.1. Giới thiệu chung về trờng cao đẳng Thơng mại v du lịch ...................................... 31
2.1.1. Lịch sử phát triển của nh Trờng..............................................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vơ cđa Tr−êng ............................................................................... 32 

 




Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh

 

2.1.3. C¬ cÊu tỉ chøc cđa Tr−êng ......................................................................................... 34 
2.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng : .................................................................. 35 
2.1.3.2. Chức năng của các Khoa v T b mụn:..........................................................37
2.1.4. Ngnh nghề v quy mô đo tạo...................................................................................38
2.1.4.1. Ngnh nghề đo tạo:............................................................................................38
2.1.4.2. Quy mụ o to....................................................................................................39
2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn của Trờng.......................................................................39
2.2. Phõn tớch thc trng chất lượng đào tạo hệ cao đẳng chính quy trường Cao ng
Thng mi v du lch............................................................................................................ 41
2.2.1. Phân tích các yếu tố hình thnh v ảnh hởng đến chất lợng đo tạo Trờng Cao

đẳng Thơng mại v du lịch..................................................................................................41
2.2.1.1. Các yếu tố bên ngoi............................................................................................41
2.2.1.2. Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lợng đo tạo của Nh trờng................42
2.2.1.3. Phân tích việc tổ chức thực hiện quá trình đo tạo..............................................65
2.2.2. Đánh giá về kết quả đo tạo của Nh trờng.................................................................70
2.2.2.1. Kt quả học tập của học sinh .................................................................................. 70 
2.2.2.2. KÕt qu¶ tèt nghiƯp v đầu ra của sinh viên sau khi tốt nghiệp.............................70
2.2.2.3. Đánh giá chất lợng đo tạo thông qua ngời sử dụng lao động....................72
Kết luận chơng 2 ................................................................................................................... 75
Chơng 3: một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng đo tạo hệ cao
đẳng chính quy tại trờng cao đẳng Thơng mại v Du lịch.............. 76
3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lợng đo tạo tại trờng Cao đẳng Thơng mại v
Du lịch ...................................................................................................................................... 76
3.2. Những căn cứ chung cho việc xây dựng các giải pháp nâng cao chất lợng đo tạo tại
Nh trờng ............................................................................................................................... 76
3.2.1. Giáo dục thế giới thế kØ 21 ........................................................................................... 76 
3.2.2. Ph¸t triĨn gi¸o dơc cđa ViƯt nam ................................................................................ 78 
3.3. Mét số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng đo tạo hệ Cao đẳng chính quy tại
Trờng Cao đẳng Thơng mại v Du lịch ............................................................................ 79
3.3.1. Giải pháp 1: Nâng cao chất lợng đội ngũ giảng viên................................................79
3





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh




3.3.2. Giải pháp 2: Nâng cao chất lợng đầu vo (học sinh) v tăng cờng các hoạt động
giáo dục về ý thøc häc tËp vμ nhËn thøc nghỊ nghiƯp cho học sinh......................................85
3.3.3. Giải pháp 3: Tăng cờng đầu t cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ đo tạo......................88
3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng mối quan hệ giữa Nh trờng v các doanh nghiệp....................91
3.3.5. Giải pháp 5: Điều chỉnh mục tiêu v nội dung chơng trình đo tạo.........................93
3.3.6. Giải pháp 6: áp dụng mô hình quản lý chất lợng tổng thể (TQM)............................94
3.4. Một số kiến nghị để thực hiện hiệu quả các giải pháp trên.......................................... 97
Kết luận chơng 3 ................................................................................................................... 98
Kết luận .............................................................................................................................. 99
Tóm tắt luận văn ........................................................................................................ 100
Phụ lục

...102













4






Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Danh mục các hình, bảng


Các hình, bảng

Trang

Danh mục các hình:
Hình 1.1: Bộ ba văn hoá tổ chức

13

Hình 1.2: Quản lý chất lợng tổng thể trong giáo dục đại học

24

Danh mục các bảng:
Bảng 1.1: Thời lợng chơng trình đo tạo đợc quy về số tín chỉ (hay số đơn vị học 15
trình) cần phải tích luỹ của Việt Nam v một số nớc trên thế giới
Bảng 1.2: Các yêu cầu đối với học sinh tốt nghiệp giáo dục chuyên nghiệp


28

Bng 2.1: Quy mơ đào tạo tính đến ngày 20/01/2010 của Trường cao ng Thng 34
mi v Du lch
Bảng 2.2: Đánh giá về việc xác định nội dung sứ mạng phù hợp với chức năng, nhiệm 44
vụ của Trờng
Bảng 2.3 : Đánh giá về việc r soát, bổ sung, điều chỉnh, thực hiện mục tiêu đo tạo của Trờng

47

Bảng 2.4: Đánh giá công tác biên soạn giáo trình, ti liệu môn học

48

Bảng 2.5: Đánh giá mức độ phù hợp của chơng trình đo tạo với mục tiêu đo tạo

45

Bảng 2.6: Đánh giá công tác điều chỉnh, bổ sung ngnh nghề đo tạo

50

Bảng 2.7: Đánh giá tính cân đối giữa lý thuyết v thực hnh của chơng trình đo tạo

50

Bảng 2.8: Đánh giá về chơng trình đo tạo cung cấp những kỹ năng cơ bản

51


cho ngời học
Bảng 2.9: Đánh giá về chơng trình đo tạo phù hợp với yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp

51

Bảng 2.10: Đánh giá công tác tổ chức vμ qu¶n lý

52

Bảng 2.11: Tổng hợp số lượng - cơ cấu trình độ đội ngũ giáo viên năm học 2008 – 2009

53

Bảng 2.12. Hệ số quy đổi GV đối với cơ sở đào tạo hệ cao đẳng

54

Bảng 2.13: Tỷ lệ số SV-HS quy đổi trên số Gv quy đổi của trường cao đẳng Thương 55
mại và Du lịch đến ngày 20/01/2010
Bảng 2.14: Đánh giá năng lực chuyên môn của giảng viên lý thuyết

56

Bảng 2.15: Đánh giá năng lực chuyên môn của giảng viên thực hnh

56

Bảng 2.16: Đánh giá công tác học tập, nâng cao trình độ của giảng viên


57

Bảng 2.17: Đánh giá công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên

57

Bảng 2.18: Đánh giá mức độ cập nhật thông tin vo bi giảng của giảng viên

58

5





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Bảng 2.19: Kết quả công tác nghiên cứu khoa học năm học 2007-2008 v 2008-2009

59

Bảng 2.20: Đánh giá công tác xây dựng v triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, 59
công nghệ Nh trờng
Bảng 2.21: Đánh giá việc tham gia nghiên cứu khoa học v phát huy sáng kiến của 60
cán bộ, giảng viên, nhân viên v học sinh sinh viªn

Bảng 2.22: Cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch

61

Bảng 2.23: Mức đầu tư c s vt cht giai on 2005-2008

62

Bảng 2.24: Đánh giá về đầu t cho cơ sở vật chất

62

Bảng 2.25: Đánh giá về chất lợng phòng học lý thuyết

63

Bảng 2.26: Đánh giá chất lợng phòng học thực hnh

63

Bảng 2.27: Đánh giá chất lợng phòng th viện

63

Bảng 2.28: Đánh giá về mối quan hệ giữa Nh trờng với các cơ sở văn hoá, nghệ 64
thuật, thể dục thể thao, thông tin đại chúng địa phơng
Bảng 2.29: Đánh giá về mối quan hệ giữa nh trờng với chính quyền, đon thể ở địa 64
phơng để thực hiện các hoạt động xà hội
Bảng 2.30: Đánh giá chất lợng học sinh đầu vo


66

Bảng 2.31: Đánh giá công tác bố trí môn học trong năm học

66

Bảng 2.32: Đánh giá kế hoạch đo tạo theo năm học

67

Bảng 2.33: Đánh giá công tác bố trí giảng viên giảng dạy

67

Bảng 2.34: Đánh giá phơng pháp giảng dạy của giáo viên

68

Bảng 2.35: Đánh giá công tác thi v kiểm tra môn học trong kỳ

68

Bảng 2.36: Đánh giá công tác quản lý học sinh trong v ngoi giờ học

69

Bảng 2.37: Đánh giá công tác xét điểm rèn luyện của học sinh sinh viên

69


Bảng 2.38: Kết quả học tập năm học 2009 -2010 (các lớp cao đẳng chính quy tại Trờng)

70

Bảng 2.39: Kết quả tốt nghiệp hệ Cao đẳng chính quy khoá 2006-2009

71

Bảng 2.40: Tổng hợp về đầu ra của sinh viên sau khi tốt nghiệp

72

Bảng 2.41: Đánh giá các kỹ năng của ngời lao động đợc tuyển dụng qua đo tạo tại 74
Trờng đợc các doanh nghiệp



6





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Phần mở đầu

1. Lý do lựa chọn đề ti
Nâng cao chất lợng đo tạo, đáp ứng nhu cầu xà hội chẳng những l đòi hỏi
bức thiết của xà hội, của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc vμ héi
nhËp kinh tÕ quèc tÕ, mμ cßn cã ý nghĩa quyết định sự tồn tại v phát triển của mỗi
nh trờng. Tuy nhiên, bên cạnh những thnh tựu về giáo dục v đo tạo đà đạt
đợc, chất lợng giáo dục v đo tạo của cả nớc nói chung cũng nh của từng cơ
sở đo tạo của nớc ta nói riêng cha cao, còn nhiều mặt hạn chế. Điều ny đÃ
đợc chỉ rõ trong Báo cáo kiểm điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội X của Đảng
trong nửa đầu nhiệm kỳ (2006 2008) trình Hội nghị lần thứ chín của Ban chấp
hnh Trung ơng Đảng khoá X: Giáo dục v đo tạo còn nhiều hạnh chế, yếu kém
kéo di, gây bức xúc trong xà hội nhng cha đợc tập trung lÃnh đạo, chỉ đạo giải
quyết. Trong sự nghiệp giáo dơc toμn diƯn, d¹y lμm ng−êi, d¹y nghỊ lμ u kém
nhất

Khả năng t duy độc lập, sáng tạo, kỹ năng thực hnh, kỹ năng giao

tiếp, yếu.

Nội dung chơng trình, phơng pháp dạy v học còn lạc hậu, cha

gắn kết chặt chẽ giữa đo tạo v yêu cầu sử dụng lao động của xà hội. Quy mô
giáo dục, số lợng học sinh, sinh viên tăng nhanh nhng chất lợng giáo dục có
mặt bị buông lỏng, giảm sút, nhất l giáo dục ®¹o ®øc, lèi sèng”. [21 – tr36]
Lμ mét tr−êng Cao đẳng công lập thuộc hệ thống giáo dục - đo tạo quốc gia,
Trờng Cao đẳng Thơng mại v Du lịch, Bộ Công Thơng cũng không nằm ngoi
tình hình chung đó. Để khắc phục những mặt hạn chế, yếu kém nêu trên, khẳng
định thơng hiệu, tiếp tục phát triển, Nh trờng đà v đang không ngừng đổi mới
mục tiêu, nội dung chơng trình, phơng pháp đo tạo, tăng cờng cơ sở vật chất,
kỹ thuật nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên v cán bộ quản lý để từng bớc nâng
cao chất lợng đo tạo ton diện của Trờng. Vì thế, để có thêm cơ sở lý luận v

thực tiễn cho quá trình đổi mới, đồng thời đề xuất đợc những giải pháp hữu ích
cho việc nâng cao chất lợng đo tạo, đáp ứng nhu cầu xà hội của Nh trờng, t«i

 




Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



đà chọn đề ti:

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng đo tạo hệ cao

đẳng chính quy tại Trờng Cao đẳng Thơng mại v Du lịch

lm đề ti luận

văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của đề ti l phân tích thực trạng chất lợng đo tạo của Trờng
Cao đẳng Thơng mại v Du lịch, tìm ra nguyên nhân của tình hình v đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao chất lợng đo tạo của Nh trờng
3. Đối tợng nghiên cứu:
Đối tợng nghiên cứu của đề ti l:
- Những cơ sở lý luận v thực tiễn của việc nâng cao chất lợng đo tạo.

- Thực tế công tác đo tạo v chất lợng đo tạo của Trờng Cao đẳng Thơng
mại v Du lịch.
- Những giải pháp có thể để nâng cao chất lợng đo tạo của Trờng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Trờng Cao đẳng Thơng mại v du lịch l trờng đo tạo đa hệ: hệ cao ®¼ng
chÝnh quy, hƯ cao ®¼ng nghỊ chÝnh quy, hƯ trung cấp chuyên nghiệp, hệ sơ cấp
nghề. Luận văn chỉ đi sau nghiên cứu, đánh giáv xây dựng giải pháp nâng cao
chất lợng đo tạo hệ cao đẳng chính quy .
Vì vậy, đề ti chủ yếu khảo sát học sinh sắp tốt nghiệp v một số các em đÃ
tốt nghiệp để tìm hiểu khả năng đáp ứng với công việc sau khi ra trờng. Ngoi ra,
đề ti còn khảo sát một số doanh nghiệp có học sinh của Trờng đang công tác.
5. Phơng pháp nghiên cứu:
Đề ti sử dụng một số phơng pháp nghiên cứu sau: Điều tra, khảo sát, lấy ý
kiến chuyên gia, tổng hợp, phân tích, so sánh v xem xét các vấn đề theo quan
điểm duy vật biện chøng vμ lÞch sư.


 




Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



6. Kết cấu của đề ti
Ngoi phần mở đầu, kết ln, danh lơc tμi liƯu tham kh¶o vμ phơ lơc, luận văn

đợc kết cấu thnh ba chơng đợc sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý
thuyết đến cơ sở thực tiễn v giải pháp:
Chơng 1: Cơ sở lý luận về chất lợng v chất lợng đo tạo
Chơng 2: Phân tích thực trạng chất lợng đo tạo tại Trờng cao đẳng
Thơng mại v du lịch
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng đo tạo hệ cao đẳng
chính quy tại Trờng Cao đẳng Thơng mại v Du lịch

9





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Chơng 1: cơ sở lý luận về chất lợng v

chất lợng đo tạo
1.1. Một số khái nệm cơ bản về chất lợng v chất lợng đo tạo
1.1.1. Chất lợng sản phẩm
Chất lợng sản phẩm l một phạm trù rất rộng v rất phức tạp, nó phản ánh tổng
hợp các nội dung kinh tÕ, kü thuËt vμ x· héi. Do ®ã, mặc dù đà đợc sử dụng từ lâu v
khá phổ biến, nhng hiện nay khi bn đến chất lợng sản phẩm vẫn có rất nhiều quan
niệm khác nhau:
Quan niệm siêu viƯt cho r»ng chÊt l−ỵng lμ sù tut vêi vμ hoμn h¶o nhÊt cđa s¶n

phÈm. Quan niƯm nμy mang tÝnh trìu tợng v không đợc xác định một cách chính xác
nên không có ý nghĩa trong thực tế.
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: chất lợng sản phẩm đợc phản ánh bởi các
thuộc tính đặc trng của sản phẩm đó. Quan niệm ny đà đồng nhất chất lợng với các
thuộc tính hữu ích của sản phẩm. Điều ny có nghĩa l sản phẩm no có cng nhiều các
thuộc tính hữu ích thì chất lợng sản phẩm cng cao. Nhng trên thực tế có những sản
phẩm có nhiều thuộc tính hữu ích vẫn không đợc ngời tiêu dùng đánh giá cao.
Quan niệm của các nh sản xuất: chất lợng sản phẩm l sự hon hảo v phù hợp
của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc các tiêu chuẩn, quy cách đà định
trớc. Hạn chế của quan niệm ny l ở chỗ các tiêu chuẩn, quy cách đà định trớc thì
thờng mang tính cứng nhắc, không thay đổi trong khi c«ng nghƯ, khoa häc, kü tht,
tri thøc cđa con ngời thị luôn thay đổi. Do đó, những đòi hỏi về chất lợng cũng luôn
thay đổi.
Quan niệm về chất lợng sản phẩm trong nền kinh tế thị trờng gắn bó chặt chẽ
với các yếu tố nh nhu cầu, cạnh tranh, giá cả. Đại diện cho quan niệm ny l các
chuyên gia quan lý chất lợng hng đầu thế giới nh:
W. Edwards Deming: chất lợng l mức độ dự báo ®−ỵc vỊ ®é ®ång ®Ịu vμ ®é
tin cËy víi chi phí thấp v phù hợp với thị trờng.

10





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh




Joseph Juran: chất lợng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù hợp với
những nhu cầu khách hng v tạo ra sự thoả mÃn đối với khách hng.
Philip Crosby: chất lợng l sự phù hợp với những yêu cầu hây đặc tính nhất định.
Trong những quan niệm trên, quan niệm về chất lợng hớng theo thị trờng
đợc các nh nghiên cứu v các doanh nghiệp tán thnh vì chúng ta đều biết rằng một
sản phẩm có đạt chất lợng hay không phải do ngời tiêu dùng, ngời trực tiếp sử dụng
nó đánh giá, chứ không phải nh sản xuất hay nh nghiên cứu đánh giá v thông thờng
khách hng sẽ đánh giá chất lợng thông qua việc sản phẩm đó có thoả mÃn nhu cầu,
mong muốn của họ hay không. Cũng chính vì vậy m tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá
(ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đà đa ra định nghĩa chất lợng: chất lợng l
mức độ thoả mÃn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu. Do tác dụng
thực tế của định nghĩa ny m nó đợc sử dụng rộng rÃi trong hoạt động kinh doanh
ngy nay.
1.1.2. Chất lợng đo tạo
1.1.2.1. Các quan điểm về chất lợng đo tạo
Cũng nh chất lợng sản phẩm, chất lợng đo tạo l một khái niệm khó đo
lờng, khó định nghĩa. Do đó, khi bn về chất chất lợng đo tạo có rất nhiều các quan
điểm khác nhau. Cụ thể:
- Chất lợng đợc đánh giá bằng đầu vo (quan điểm nguồn lực)
Quan điểm ny cho rằng chất lợng của một trờng đại học phụ thuộc vo chất
lợng hay số lợng đầu vo của nó, có nghĩa l: Nguồn lực = chất lợng
Theo quan điểm ny, trờng no tuyển sinh đợc học sinh giỏi, có đội ngũ giáo
viên tốt, có nguồn ti chính đủ, các trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy v học tập thì
trờng đó sẽ đạt chất lợng cao, tức l có chất lợng đầu ra tốt. Tuy nhiên, quan điểm
ny đà không tính đến một yếu tố có ảnh hởng đến chất lợng đo tạo đó l tác động
của quá trình đo tạo. Do đó, quan điểm ny không giải thích đợc trờng hợp những
trờng có nguồn lực đầu vo tốt nhng hoạt động đo tạo còn nhiều hạn chế hay những
trờng có nguồn lực khiêm tốn những đà cung cấp chơng trình đo tạo hiệu quả.


11





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



- Chất lợng đợc đánh giá bằng đầu ra
Khác với quan điểm trên, quan điểm ny cho rằng đầu ra của giáo dục đại học,
cao đẳng tức l năng lực của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động
đo tạo của trờng quan trọng hơn yếu tố đầu vo.
Quan điểm ny đà không tính đến tác ®éng cđa u tè ®Çu vμo ®èi víi u tè đầu
ra. Mặc dù, không phải cứ tuyển đợc sinh viên tốt thì khi ra trờng họ sẽ xuất sắc
nhng rõ rng có mối quan hệ nhân quả giữa yếu tố đầu vo v yếu tố đầu ra. Ngoi
ra, việc đánh giá chất lợng đầu ra của mỗi trờng l khác nhau, cho nên dựa vo quan
điểm ny sẽ khó xác định đợc trờng no có chất lợng tốt.
- Chất lợng đợc đánh giá bằng giá trị gia tăng
Theo quan điểm ny, chất lợng của một trờng đại học, cao đẳng sẽ đợc đánh
gía bằng phần giá trị tăng thêm m trờng cung cấp cho sinh viên đó chính l sù kh¸c
biƯt trong sù ph¸t triĨn vỊ trÝ t vμ cá nhân của sinh viên. Do đó, theo quan điểm ny
chất lợng sẽ đợc xác định bằng giá trị của đầu ra trừ đi giá trị đầu vo.
Tính toán theo quan điểm ny sẽ rất khó khăn vì: Khó có thể tìm đợc một thớc
đo thống nhất để đánh giá chất lợng đầu vo v đầu ra để lấy đợc hiệu số của chúng
từ đó đánh giá đợc chất lợng của trờng. Hơn nữa, rất khó để tìm ra một công cụ đo
duy nhất để áp dụng cho tất cả các trờng v nếu có áp dụng đợc thì nhìn vo giá trị

gia tăng sẽ không nhìn thấy đợc sự cải tiến quá trình đo tạo của từng trờng.
- Chất lợng đợc đánh giá bằng văn hoá tổ chức riêng
Văn hóa tổ chức l quan niệm gía trị cơ bản của tổ chức đợc ton thể các thnh
viên trong tổ chức tự giác chấp nhận. Nó quy định cung cách t duy, cung cách hnh
động của mọi thnh viên trong tổ chức, đến mức trở thnh những thói quen, nếp nghĩ
của mọi ngời. Văn hoá tổ chức đòi hỏi mọi thnh viên, trớc hết l ngời lÃnh đạo tổ
chức phải hnh động bắt nguồn từ con ngời, vì con ngời, vì lợi ích của tổ chức v của
xà hội.

12





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Nhận
thức

Văn hoá
tổ chức
Hnh
vi

Thái độ


Hình 1.1: Bộ ba văn hoá tổ chức [19 tr98]
Văn hoá tổ chức trong giáo dục đợc xem l tổng thể những nét riêng biệt tinh
thần v vật chất, trí tuệ v xúc cảm quyết định tính cách của các thnh viên trong tổ
chức giáo dục đó. Trong tổ chức giáo dục, mọi thnh viên đều có nhận thức, hnh vi,
thái độ tích cực đối với tổ chức, góp phần lm cho tổ chức phát triển vì xà hội v vì thế
hệ trẻ.
Do đó, quan điểm ny đòi hỏi các trờng phải tạo ra đợc văn hoá tổ chức
riêng hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lợng. Vì vậy, một trờng đợc đánh
giá l có chất lợng khi các thnh viên luôn có suy nghĩ v hnh động để không ngừng
nâng cao chất lợng đo tạo.
Tuy nhiên, quan điểm ny đợc mợn từ lĩnh vực công nghiệp v thơng mại nên
khó có thể áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đại học.
- Chất lợng đợc đánh giá bằng giá trị học thuật
Quan điểm ny chủ yếu dựa vo sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học
thuật của đội ngũ cán bộ giảng dạy của từng trờng. Điều ny có nghĩa l trờng no có
đội ngũ giáo s, tiến sĩ đông, có uy tín khoa học cao thì đợc xem l tr−êng cã chÊt
l−ỵng cao.
13 
 




Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh




Nhng trên thực tế không phải cứ thầy giỏi thì trò sẽ giỏi, hơn nữa liệu có đánh
giá đợc năng lực chất xám của đội ngũ cán bộ giảng dạy v nghiên cứu khi xu hớng
chuyên ngnh hoá ngy cng sâu, phơng pháp luận ngy cng đa dạng.
- Chất lợng đợc đánh gía bằng kiểm toán
Quan điểm ny xem trọng quá trình bên trong trờng đại học v nguồn thông tin
cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm toán chất lợng quan tâm đến việc các trờng
đại học có thu thập đủ thông tin phù hợp v những ngời ra quyết định có đủ thông tin
cần thiết hay không, quá trình thực hiện các quyết định về chất lợng có hợp lý v hiệu
quả không. Quan điểm ny cho rằng nếu một cá nhân có đủ thông tin cần thiết thì có
thể cí đợc các quyết định chính xác, v chất lợng giáo dục đại học đợc đánh giá qua
quá trình thực hiện, còn đầu vo v đầu ra chỉ l phụ.
Điểm yếu của cách đánh giá nu l khó lý giải những trờng hợp khi một cơ sở
đại học có đầy đủ phơng tiện thu thập thông tin nhng vẫn có thể có những quyết định
cha phải l tối u.
Ngoi các quan điểm trên, do chất lợng l một khái niệm động, nhiều chiều nên
còn một số quan điểm khác nữa:
- Tổ chức đảm bảo chất lợng giáo dục quèc tÕ (INQAHE – International
Network of Quality Assurance in Higher Education) đà đa ra hai định nghĩa về chất
lợng: Chất lợng GDĐH l: 1. Tuân theo các chuẩn quy định; 2. Đạt đợc các mục
tiêu đề ra.
Nh vậy, để đánh giá chất lợng đo tạo của một trờng cần dùng Bộ tiêu chí có
sẵn; hoặc dùng các chuẩn đà quy định; hoặc đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu đÃ
định sẵn từ đầu của trờng. Trên cơ sở kết quả đánh giá, các trờng đại học sẽ đợc xếp
loại theo 3 cấp độ: (1) Chất lợng tốt, (2) Chất lợng đạt yêu cầu, (3) Chất lợng không
đạt yêu cầu. Cần chú ý l các tiêu chí hay các chuẩn phải đợc lựa chọn phù hợp với
mục tiêu kiểm định.
- Theo INQAAHE

(International Network for Quanlity Assurance Agencies):


chất lợng l sự phù hợp với mục đích.

14





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau về chất lợng đo tạo nhng nhìn chung
trong đo tạo: chất lợng đo tạo đợc đánh giá qua mức độ đạt đợc mục tiêu đo tạo
đà đề ra đối với một chơng trình đo tạo.
1.1.2.2. Các thnh tố tạo nên chất lợng đo tạo
Chất lợng đo tạo thể hiện chính qua năng lực của ngời đợc đo tạo sau khi
hon thnh chơng trình tạo. Theo PGS. TS Lê Đức Ngọc năng lực nμy bao gåm 4
thμnh tè: (1) khèi l−ỵng, néi dung v trình độ kiến thức đợc đo tạo; (2) Kỹ năng kỹ
xảo thực hnh đợc đo tạo; (3) Năng lực nhận thức v năng lực t duy đợc đo tạo;
(4) Phẩm chất nhân văn đợc đo tạo. Cụ thể, 4 thnh tố ny đợc phân tích nh sau:
* Khối lợng kiến thức:
Khối lợng kiến thức thờng tính theo đơn vị quy ớc l tín chỉ hay đơn vị học
trình. Bản thân số lợng tín chỉ hay học trình không phản ánh chất lợng của chơng
trình m phải l nội dung v trình độ của chơng trình.
Bảng 1.1: Thời lợng chơng trình đo tạo đợc quy về số tín chỉ (hay số đơn vị
học trình) cần phải tích luỹ của Việt Nam v một số nớc trên thế giới
Chơng trình


Mỹ

Nhật

Thái

Việt

đo tạo

(tín chỉ)

(tín chỉ)

(tín chỉ)

(đvht)*

Cao đẳng 3 năm

93

90 - 112

90 - 112

120 -180

Đại học 4 năm


Khoá luận

120 136

120 - 135

120 - 150

210

Cao học 2 năm

Luận văn

30 -36

30

36

90 100

Tiến sĩ

Luận văn

4 5 năm

3 4 năm


3 4 năm

3 4 năm

*1đvht = 1 tiết giảng trên lớp trong 1 tuÇn, kÐo dμi 1 häc kú (15-17 tuÇn) + 1 tiÕt
tù häc/1tiÕt gi¶ng  2/3 tÝn chØ
ViƯc ng−êi häc tÝch luỹ đầy đủ khối lợng quy định mới đạt đợc văn bằng
chứng chỉ tơng ứng l một trong các yêu cầu đảm bảo chất lợng.
15





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



* Nội dung kiến thức:
Nội dung kiến thức phải đợc đo tạo ở bậc đại học sao cho các cử nhân tốt
nghiệp có các phẩm chất mong muốn theo một mục tiêu định sẵn. Sau đây l mọt số
mục tiêu của sản phẩm đo tạo đại học của một số tác giả hay tổ chức:
+ Theo Malcolm Frazer, trong cuốn chất lợng trong giáo dục đại học, đề xuất
một số những đặc tính mong muốn sẽ học đợc trong giáo dục đại học nh sau:
- Tình yêu v sự tôn trong kiến thức
-Tình yêu v sự tôn trọng đối với môn học v ớc muốn sử dụng môn học để
phục vụ xà hội.

- Năng lực đạt đợc trong môn học nhất quán với mục tiêu của khóa học.
- Biết đợc giới hạn kiến thức v kỹ năng của mình.
- Nhận thức đợc học tập l một quá trình suốt đời.
- Biết phải tìm kiếm thông tin thế no.
- Kỹ năng trun thèng (viÕt vμ ®äc, nãi vμ nghe)
- Lμm viƯc theo nhóm
+ Theo kết luận của hội nghị giữa Hội ®ång gi¸o dơc Australia vμ c¸c Bé tr−ëng
Gi¸o dơc - Đo tạo Việc lm của Australia, một kiến nghị về 7 năng lực then chốt
của ngời lao động cần có đợc đề ra nh sau:
- Thứ nhất: Thu thập, phân tích v tổ chức thông tin.
- Thứ hai: Truyền bá những t tởng v thông tin
- Thứ ba: Kế hoạch hoá v tổ chức các hoạt động
- Thứ t: Lm việc với ngời khác v đồng đội
- Thứ năm: Sử dụng những ý tởng v kỹ năng toán học
- Thứ sáu: Giải quyết vấn đề để đạt đợc kết qđa tèt nhÊt
- Thø bÈy: Sư dơng c«ng nghƯ
+ Theo tiêu chí của hiệp hội các trờng đại học Châu á, sản phẩm đo tạo của các
trờng đại học phải có 7 tiêu chí sau:
- Chỉ số thông minh (IQ)
- Chỉ số sáng tạo (CQ)
16





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh




- Chỉ số cảm nhận (EQ)
- Chỉ số say mê (PQ)
- Chỉ số hoá (DQ) (hiểu biết v khả năng sư dơng c«ng nghƯ th«ng tin vμ trun
th«ng trong häc tập v công tác)
- Chỉ số quốc tế hoá (InQ) (bao gồm sự hiểu biết về ngôn ngữ, dân tộc, văn hoá, các
nền văn minh thế giới, bản chất v xu thế ton cần hoá, khả năng giao lu, hợp tác,
+ Theo tiêu chuẩn của hiệp hội các trờng đại học thế giới thì sinh viên phải l
những ngời:
- Có sự sáng tạo v thích ứng cao trong mọi hon cảnh chứ không chỉ học để đảm
bảo tính chuẩn mực.
- Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thnh với một
chỗ lm duy nhất;
- Biết vận dụng những t tởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều đÃ
đợc định sẵn;
- Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết áp dụng những lời giải đúng.
- Có kỹ năng lm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ không tuân thủ
theo sự phân công hoặc theo sự phân bậc quyền uy.
- Có hoi bÃo để trở thnh những nh khoa học lớn, các nh lÃnh đạo doanh
nghiệp giỏi, các nh lÃnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thnh những ngời lm công
ăn lơng.
- Biết kết luận, phân tích, đánh giá chứ không chỉ thuần tuý chấp nhận.
- Biết nhìn nhận quá khø vμ h−íng tíi t−¬ng lai.
- BiÕt t− duy chø không chỉ l ngời học thuộc;
- Biết dự báo, thích ứng chứ không chỉ phản ứng thụ động,
Kết hợp các quan điểm về nội dung v năng lực cần đợc đo tạo, để có đợc
phẩn chất nh trên, đo tạo đại học nhất thiết phải có khối kiến thức chung bao gồm các
kiến thức m chúng ta đà xác định cho bất kỳ một chơng trình đo tạo bậc đại học,
cao đẳng no:


17





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Toán v khoa học tự nhiên

Ngoại ngữ

Khoa học nhân văn

Giáo dục thể chất

Khoa học xà hội

Giáo dục quốc phòng

Tuỳ theo ngnh đo tạo m tỷ lệ các kiến thức ny có thay đổi cho phù hợp với
mục tiêu đo tạo.
* Về trình độ kiến thức: Trong khoa học phát triển chơng trình, phần lớn ngời
ta phân loại trình độ chất lợng của các học phần nh sau [7 tr249]:
+ Trình độ 100: Để tiếp thu trình độ 100 chỉ đòi hỏi các kiến thức đà học ở phổ

thông trung học.
+ Trình độ 200: Để tiếp thu trình độ 200 đòi hỏi phải có các kiến thức đà học ở
phổ thông trung học v những kiến thức liên quan đà học ở trình độ 100.
+ Trình độ 300: Để tiếp thu trình độ 300 đỏi hỏi phải có các kiến thức liên quan
đà học ở các trình độ 100 v 200.
+ Trình độ 400: Để tiếp thu kiến thức ở trình độ 400 đòi hỏi phải có kiến thức
liên quan đà học ở các trình độ 100, 200 v 300.
+ Trình độ 500: Ký hiệu cho các kiến thức thuộc trình độ Đại học đợc nâng cao.
Đây l kiến thức danh cho bậc Cao học.
+ Trình độ 600: Ký hiệu cho những kiến thức chuyên ngnh nâng cao. Đây l
kiến thức dnh cho bậc Cao học.
+ Trình độ 700: Ký hiệu cho những kiến thức chuyên sâu. Đây l kiến thức dnh
cho bậc Tiến sĩ.
* Về kỹ năng, kỹ xảo (năng lực vận hnh): Đợc phân chia thnh 5 cấp độ từ thấp
đến cao nh sau:
+ Bắt chớc: quan sát v cố gắng lặp lại một kỹ năng no đó.
+ Thao tác: Hon thnh một kỹ năng no đó theo chỉ dẫn không còn l bắt chớc
máy móc.
+ Chuẩn hoá: Lặp lại kỹ năng no đó một cách chính xác, nhịp nhng, đúng đắn,
thờng thực hiện một cách độc lập, không ph¶i h−íng dÉn.

18 
 




Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh




+ Phối hợp: Kết hợp đợc nhiều kỹ năng theo thứ tự xác định một cách nhịp
nhng v ổn định.
+ Tự động hoá: Hon thnh một hay nhiều kỹ năng một cách dễ dng v trở
thnh tự nhiên, không đòi hái mét sù g¾ng søc vỊ thĨ lùc vμ trÝ tụê.
* Năng lực nhận thức: đợc chia thnh 8 cấp ®é nh− sau:
+ BiÕt: ghi nhí c¸c sù kiƯn, tht ngữ v các nguyên lý dới hình thức m sinh
viên đà đợc học.
+ Hiểu: Hiểu các t liệu đà đợc học, sinh viên phải có khả năng diễn giải, mô tả
tóm tắt thông tin thu nhận đợc.
+ áp dụng: áp dụng đợc các thông tin, kiến thức vo tính huống khác với tính
huống đà học.
+ Phân tích: Biết tách từ tỉng thĨ thμnh bé phËn vμ biÕt râ sù liªn hệ giữa các
thnh phần đó đối với nhau theo cấu trúc của chúng.
+ Tổng hợp: Biết kết hợp các bộ phËn thμnh mét tỉng thĨ míi tõ tỉng thĨ ban đầu.
+ Đánh giá: Biết so sánh, phê phán, chọn lọc, quyết định v đánh giá trên cơ sở
các tiêu chí xác định.
+ Chuyển giao: Có khả năng diễn giải v truyền thị kiến thức đà tiếp thu đợc
cho đối tợng khác.
+ Sáng tạo: Sáng tạo ra những giá trị mới trên cơ sở các kiến thức đà tiếp thu đợc.
* Năng lực t duy: Tối thiểu có thể chia thnh 4 cÊp ®é nh− sau:
+ T− duy logic: Suy luËn theo một chuỗi có tuần tự, có khoa học v có hệ thống.
+ T duy trìu tợng: Suy luận một cách khái quát hoá, tổng quát hoá ngoi khuân
khổ có sẵn.
+ T duy phê phán: Suy luận một cách hệ thống, có nhận xét, có phê phán.
+ T duy sáng tạo: Suy luận các vấn đề một cách mở rộng v ngoi các khuân
khổ định sẵn, tạo ra những cái mới.
* Phẩm chất nhân văn (năng lực xà hội): ít nhất có 3 cấp độ sau:

+ Khả năng hợp tác: sẵn sng cùng đồng nghiệp chia sẻ v thực hiện các nhiệm
vụ đợc giao.
19





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



+ Khả năng thuyết phục: Thuyết phục đồng nghiệp chấp nhận các ý tởng, kế
hoạch, dự kiến, để cùng thực hiện.
+ Khả năng quản lý: Khả năng tổ chức, điều phèi vμ vËn hμnh mét tỉ chøc ®Ĩ
thùc hiƯn mét mục tiêu đà đề ra.
1.2. Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng đo tạo v quản lý chất lợng
1.2.1. Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng đo tạo
* Nhóm các yếu tố bên ngoi
+ Các yếu tố về cơ chế, chính sách của nh nớc:
Cơ chế, chính sách của nh nớc ảnh hởng rất lớn đến sự phát triển của giáo dục
đại học, cao đẳng cả về quy mô, cơ cấu v chất lợng đo tạo. Sự tác động của cơ chế,
chính sách của nh nớc đến chất lợng đo tạo cao đẳng thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Khuyến khích hay kìm hÃm mức độ cạnh tranh trong đo tạo, tạo ra môi trờng
bình đẳng cho các cơ sở đo tạo cùng phát triển nâng cao chất lợng. Khuyến khích hay
kìm hÃm việc huy động các nguồn lực để cải tiến nâng cao chất lợng cũng nh mở
rộng liên kết, hợp tác quốc tế trong công tác đo tạo.
- Các chính sách về đầu t, về ti chính đối với các cơ sở đo tạo, hệ thống đánh

giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lợng đo tạo, quy định về quản lý chất
lợng đo tạo v cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất lợng đo tạo.
- Các chính sách về lao động, việc lm v tiền lơng lao động, chính sách đối với
giáo viên v học sinh bậc cao đẳng, đại học.
- Các quy định trách nhiệm v mối quan hệ giữa cơ sở đo tạo v ngời sử dụng
lao động, quan hệ giữa nh trờng v các cơ sở sản xuất.
Tóm lại: cơ chế chính sách tác động đến tất cả các khâu từ đầu vo đến quá trình
đo tạo v đầu ra của các trờng cao đẳng, đại học.
+ Các yếu tố về môi trờng
- Xu thế ton cầu hoá v hội nhập quốc tế tác động đến tất cả các mặt đòi sống xÃ
hội của đất nớc, đòi hỏi chất lợng đo tạo chuyên nghiệp của Việt Nam phải đợc
nâng lên để sản phẩm tạo ra đáp ứng yêu cầu của xà hội. Đồng thời cũng tạo cơ hội cho
giáo dục chuyên nghiệp Việt Nam nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên tiến.
20





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



- Phát triển khoa học, công nghệ yêu cầu ngời lao động phải nắm bắt kịp thời v
thờng xuyên học tập để lm chủ công nghệ mới, đòi hỏi các trờng phải đổi mới trang
thiết bị phục vụ cho học tập v giảng dạy.
- Kinh tế xà hội phát triển lμm cho nhËn thøc x· héi vμ c«ng chóng vỊ giáo dục
chuyên nghiệp đợc nâng lên. Ngời học ngy cng khẳng định đợc vị thế, vai trò của

mình trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc. Từ đó cơ hội thu hút đầu
t cho giáo dục nghề nghiệp ngy cng tăng lên, các nh trờng có điều kiện hon thiện
cơ sở vật chất để cải thiện chất lợng đo tạo. Thị trờng lao động phát triển v hon
thiện tạo ra môi trờng cạnh tranh lnh mạnh cho các cơ sở đo tạo nâng cao chất lợng.
* Nhóm các yếu tố bên trong:
+ Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo:
- Đội ngũ giáo viên v cán bộ quản lý (Manpower m1)
- Đầu vo, học sinh sinh viên tham gia học các chơng trình đo tạo nghề nghiệp
(Material m2)
- Cơ sở vật chất, trang thiÕt bÞ (Machino – equipment – m3)
- Nguån tμi chÝnh (Money m4)
- Gắn đo tạo với sử dụng v khun khÝch häc sinh theo häc gi¸o dơc nghỊ
nghiƯp (marketing m5)
- Các nhân tố trên đợc gắn kết bởi nhân tố quản lý (Managerment M)
Nhân tố quản lý M vừa gắn kết với 5m vừa đảm bảo cho 5m vận động đồng bộ.
Nhân tố M bao gồm cả quản lý chất lợng. Để đảm bảo chất lợng dịch vụ cung cấo
cho ngời học, các cơ sở đo tạo phải xây dựng hệ thống quản lý chất lợng v áp dụng
các phơng pháp, công cụ kiểm soát chất lợng phù hợp. Hiện nay hệ thống quản lý
chất lợng ton diện TQM v các công cụ thống kê đang đợc sử dụng rộng rÃi trong
các tổ chức v mang lại kết quả tốt.
+ Nhóm các yếu tố về quá trình đo tạo
- Nội dung chơng trình đo tạo có phù hợp với mục tiêu đo tạo đà đợc thiết
kế, có phù hợp với nhu cầu thị trờng, nhu cầu ngời häc kh«ng?

21 
 





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



- Phơng pháp đo tạo có đợc đổi mới, có phát huy đợc tính tích cực chủ động
của ngời học, có phát huy đợc cao nhất khả năng học tập của từng học sinh, sinh viên
hay không?
- Hình thức tổ chức đo tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho ngời
học hay không? Có đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngời học hay không?
- Môi trờng häc tËp trong nhμ tr−êng cã an toμn, cã bÞ các tệ nạn xà hội xâm
nhập không? các dịch vụ phục vụ học tập, sinh hoạt có thuận lợi v đáp ứng đầy đủ cho
ngời học không?
- Môi trờng văn hoá trong nh trờng có tốt không? Ngời học có dễ dng có
đợc các thông tin về kết quả học tập, lịch học, kế hoạch học v các hoạt động của nh
trờng không?
1.2.2. Các mô hình quản lý chất lợng đo tạo
1.2.2.1.. Mô hình BS 5750/ISO 9000
Bản chất của mô hình BS 5750/ISO 9000 l một hệ thống các văn bản quy định
tiêu chuẩn v quy trình chi tiết, nghiêm ngặt ở mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất
đảm bảo mọi sản phẩm hay dịch vụ phải phù hợp với mẫu mÃ, quy cách, các thông số
kỹ thuật quy định trớc đó với mục tiêu l tạo một đầu ra phù hợp với mục đích. Mô
hình BS 5750/ISO 9000 đa ra một kỷ luật nghiêm ngặt đối với những ngời sử dụng,
đồng thời đỏi hỏi sự đầu t về nhân lực, ti lực v thời gian. Mọi ngời phải nắm đợc
các yêu cầu đặt ra v tuân thủ các quy trình một cách nghiêm túc.
Mô hình BS 5750/ISO 9000 còn xa lạ với giáo dục đại học. Do có nguồn gốc từ
lĩnh vực sản xuất hng hoá nên ngôn ngữ dùng trong bộ tiêu chuẩn ny không phù hợp.
1.2.2.2. Quản lý chất lợng tổng thể (TQM


Total Quality Management)

TQM tập trung vo năm lĩnh vực: sứ mạng v chú trọng đến khách hng; cách
tiếp cận hoạt động có hệ thống; việc phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực; các t t−ëng
dμi h¹n; vμ sù phơc vơ hÕt mùc. Theo Sherr v Lozier, có 5 thnh phần chính ảnh hởng
đến việc cải tiến chất lợng đại học: sự trung thực, chia sẻ quan điểm, kiên nhẫn, hết
lòng lm việc, v lý thuyÕt TQM. Trong 5 thμnh tè nμy chØ cã TQM l dạy v học đợc.

22





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



Mô hình quản lý chất lợng tổng thể cũng có xuất xứ từ thơng mại v công
nghiệp nhng tỏ ra phù hợp hơn với giáo dục chuyên nghiệp v đại học. Đặc trng của
mô hình l ở chỗ nó không áp đặt một hệ thống cứng nhắc cho bất kỳ một cơ sở đo tạo
đại học no, nó tạo ra một nền văn hoá chất lợng bao trùm lên ton bộ quá trình đo
tạo. Triết lý của TQM l tất cả mọi ngời ở cơng vị no, vo bất kỳ thời điểm no
cũng đều l ngời quản lý chất lợng phần việc mình đợc giao v hon thnh nó một
cách tèt nhÊt, víi mơc ®Ých tèi cao lμ tháa m·n nhu cầu khách hng.
* Cải tiến liên tục:
Triết lý quan trọng của TQM l sự cải tiến không ngừng, v có thể đạt đợc do
quần chúng v thông qua quần chúng. Sự cải tiến liên tục ny đợc thể hiện trong kế

hoạch, chiến lợc của trờng đại học bằng các chu kỳ cải tiến, nâng cao dần theo vòng
xoáy chôn ốc từ lợi ích trớc mắt đến lợi ích lâu di, từ trình độ xuất phát ở một thời
điểm nhất định vơn không ngừng đến các trình độ cao hơn.
* Cải tiến từng bớc:
TQM đợc thực hiện bằng một loạt dự án quy mô nhỏ có mức độ tăng dần. Về
tổng thể, quản lý chất lợng tổng thể có quy mô rộng, bao quát ton bộ hoạt động của
một trờng ®¹i häc, song viƯc thùc hiƯn nhiƯm vơ ®ã trong thực tế lại có quy mô hẹp,
khả thi, thiết thực v có mức độ tăng dần. Sự can thiệp mạnh không phải l phơng sách
tốt để tạo ra sự chuyển biến lớn trong quản lý chất lợng tổng thể. Các dự án đồ sộ
nhiều khi không phải l con đờng tèt nhÊt v× nhiỊu khi thiÕu kinh phÝ, vμ nÕu thất bại
sẽ dẫn tới sự thờ ơ, bất bình. Các dự án nhỏ sẽ dễ thnh công v tạo ra sự tự tin v lm
cơ sở cho các dự án lín sau nμy.
* HƯ thèng tỉ chøc ph¶i h−íng tíi khách hng
Chìa khoá của sự thnh công trong quản lý chất lợng tổng thể l tạo ra sự gắn bó
hữu cơ giữa cung v cầu, giữa các bộ phận trong tr−êng víi nhau vμ víi x· héi.
Trong hƯ thèng tỉ chức của nh trờng vai trò của cán bộ quản lý cấp trờng l
hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ giáo chức, sinh viên, chứ không phải chỉ l
lÃnh đạo, kiểm tra họ. Trong quản lý chất lợng tổng thể mô hình cấpbậc trong hệ
thống tổ chức quản lý nh trờng phải l mô hình đảo ngợc
23





Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh




Cán bộ lÃnh
đạo cấp trờng
Cán bộ quản lý cấp khoa

Cán bộ giảng dạy
Cán bộ phục vụ
Hình 1.2: Quản lý chất lợng tổng thể trong giáo dục đại học

Sinh viên
Cán bộ giảng dạy v phục vụ

Cán bộ lÃnh đạo
trờng, khoa

(Nguồn: Tập bi giảng giáo dục học đại học [7

tr260]

Sự đảo ngợc vỊ thø tù trong hƯ thèng tỉ chøc qu¶n lý của trờng đại học theo
mô hình quản lý chất lợng tổng thể không lm phơng hại đến cơ cấu quyền lực của
trờng đại học, cũng không lm giảm sút vai trò lÃnh đạo của cán bộ lÃnh đạo trờng,
khoa. Trong thực tế sự lÃnh đạo của các cán bộ quản lý vẫn giữ vai trò quyết định của
quản lý chất lợng tổng thể. Đảo ngợc thứ bậc chỉ nhằm nhấn mạnh mối tơng quan
trong quá trình đo tạo hớng tới sinh viên nh nhân vật trung tâm.
24






Lê Thị Thu Thuỷ

Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh



1.2.2.3. Mô hình các yếu tố tổ chức:
Mô hình ny ®−a ra 5 u tè ®Ĩ ®¸nh gi¸ nh− sau:
(1) Đầu vo: sinh viên, cán bộ trong trờng, cơ sở vật chất, chơng trình đo tạo,
quy chế, luật định, ti chính,
(2) Quá trình đo tạo: Phơng pháp v quy trình đo tạo, quản lý đo tạo,
(3) Kết quả đo tạo: Mức độ hon thnh khoá học, năng lực đạt đợc v khả năng
thích ứng của sinh viên.
(4) Đầu ra: Sinh viên tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu v các dịch vụ khác đáp ứng
nhu cầu kinh tế v xà hội.
(5) Hiệu quả: Kết quả của giáo dục đại học v ảnh hởng của nó đối với xà hội.
1.3. Đánh giá chất lợng đo tạo
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lợng đo tạo
- Lm rõ thực trạng, quy mô, chất lợng, hiệu quả các hoạt động đo tạo theo
chức năng, nhiƯm vơ cđa nhμ tr−êng vμ phï hỵp víi mơc đích, sứ mạng của nh trờng
trong sự nghiệp phát triển đất nớc.
- Xác định v so sánh theo các tiêu chuẩn kiểm định của nh nớc: hoạt động tổ
chức quản lý v các điều kiện đảm bảo chất lợng cho đo tạo, cơ sở vật chất, trang
thiết bị, đội ngũ cán bộ quản lý v giảng viên, chơng trình, dịch vụ cho sinh viên,
- Xác định rõ tầm nhìn, điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thứcc của cơ sở đo
tạo để từ đó đa ra các chiến lợc, kế hoạch, biện pháp, đồng thời kiến nghị với các cơ
quan có trách nhiệm, có thẩm quyền để không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao chất
lợng v hiệu quả của hoạt động đo tạo.
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lợng đo tạo

Có nhiều quan điểm khác nhau trong việc sử dụng các tiêu chí để đánh gía chất
lợng đo tạo của các trờng chuyên nghiệp.
* Quan niệm v cách lm thứ nhất:
Một chơng trình đo tạo đợc thực hiện ở một đơn vị đo tạo (khoa, bộ môn)
trực thuộc một trờng đại học. Do đó, khi xem xét chất lợng của một chơng trình đo
tạo, có thể căn cứ vo những yếu tố đảm bảo chất lợng ở trờng đại học đó, những yếu
25



×