Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi và đáp án Đại số tuyến tính đề số 2 kỳ 1 năm học 2018-2019 – UET - Tài liệu VNU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.27 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi Kết thúc môn học, Đông 2018</b>


<b>Mơn: Đại số tuyến tính</b>



Trường Đại học Cơng nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
<i>(Thời gian làm bài: 120 phút)</i>


<b>Bài 1.</b> <i>(2 điểm) Xét hệ phương trình tuyến tính sau, ở đó x, y, z là ẩn và m là tham số:</i>








5x+5y− 3z = −1
2x+3y− 3z = −5


x− y+ (m+2)z =9
(a) Giải hệ phương trình với m =1.


(b) Biện luận số nghiệm của hệ phương trình theo m.


<b>Bài 2.</b> <i>(2 điểm) Tìm nghịch đảo của ma trận</i>
A=






1 1 1


6 5 4
13 10 8




.


<b>Bài 3</b> <i>(2 điểm)</i>


Cho ánh xạ tuyến tính T : <b>R</b>3 →<b>R</b>3được xác định như sau:
T(x, y, z) = (x+2y−z, 2x+3y+z, 4x+7y−z).


(a) Tìm ma trận của T đối với các cở sở chính tắc (chuẩn tắc) của<b>R</b>3.
(b) Xác định xem(0, 3, 3)có nằm trong ảnh của T hay khơng?


(c) Tìm một cơ sở của khơng gian ảnh im(T)của T.


<b>Bài 4.</b> <i>(2 điểm) Cho V là không gian con của</i> <b>R</b>4<sub>, cùng với tích vơ hướng thơng thường</sub>


trong<b>R</b>4, sinh bởi tập


S= {(2, 1, 0,−1);(1, 0, 1, 0);(1, 1,−1,−1)}.


(a) Tìm một cơ sở của V và dùng Gram-Schmidt để đưa cơ sở tìm được về cơ sở
trực chuẩn.


(b) Tìm hình chiếu của vectơ x= (1, 1, 1, 1)lên V.


<b>Bài 5.</b> <i>(2 điểm) Cho ma trận A với tham số thực a: A</i>=





a 0 0
2 1 −a
3 −a 1




.


(a) Tìm tất cả các giá trị riêng của A. Chứng minh rằng nếu a = 1<sub>2</sub> thì ma trận A
khơng chéo hóa được.


(b) Khi a =0, hãy tìm một ma trận P khả nghịch (nếu có) sao cho P−1APlà một
ma trận đường chéo. Viết ma trận đường chéo nhận được.


<i>Không sử dụng tài liệu, máy tính bảng, điện thoại thơng minh. Cán bộ coi thi khơng giải thích</i>
<i>gì thêm.</i>


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đáp án: Đề số 1</b>



<b>Bài 1.</b> (a) Với m =1, ma trận hệ số mở rộng tương đương với:
A=







1 −1 3 9
0 5 −9 −23


0 0 0 0






Hệ có vơ số nghiệm: x= 22<sub>5</sub> −6


5z, y= −235 +95z, z∈ <b>R.</b>


(b) Ma trận hệ số mở rộng tương đương với:
A =






1 −1 m+2 9
0 5 −2m−7 −23
0 0 −m+1 0






Từ đó hệ có vơ số nghiệm nếu m = 1 (câu trên), và có nghiệm duy nhất


(22<sub>5</sub>, −23<sub>5</sub> , 0)nếu m 6=1.


<b>Bài 2. A</b>−1 =




0 −2 1
−4 5 −2


5 −3 1


.


<b>Bài 3.</b> <i>(a) (0.5 điểm) Ma trận của T đối với cơ sở chính tắc:</i>
A =






1 2 −1
2 3 1
4 7 1




.



<i>(b) (0.5 điểm)</i>(0, 3, 3) =T(1, 0, 1)nằm trong ảnh của T.


<i>(c) (1 điểm) Ảnh là không gian cột của ma trận A. Một cơ sở của nó là</i>
{(1, 2, 4),(2, 3, 7)}.


<b>Bài 4.</b> (a) Xét ma trận


A=




2 1 0 −1
1 0 1 0
1 1 −1 −1




.


Khi đó, V là không gian hàng của A. Đưa A về ma trận bậc thang, ta được
A →






1 0 1 0
0 1 −2 −1
0 0 0 0





.


Cơ sở của V:{u1, u2} = {(1, 0, 1, 0);(0, 1,−2,−1)}.


Áp dụng quá trình Gramschmidt, ta được
w1 =u1 = (1, 0, 1, 0);


w2 =u2−


hu2, w1


hw1, w1i


w1= (1, 1,−1,−1).


Cơ sở trực chuẩn của V:{v1, v2} = {(√1<sub>2</sub>, 0,√1<sub>2</sub>, 0);(1<sub>2</sub>, 1<sub>2</sub>,−1<sub>2</sub>,−1<sub>2</sub>)}.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Cơ sở của V cũng có thể lấy là</i>{(2, 1, 0,−1);(1, 0, 1, 0)}. Khi đó, cơ sở trực chuẩn
<i>tương ứng là</i>{(√2


6,
1


6, 0,−
1



6);(
1
2√3,−


1
2√3,



3
2 ,


1
2√3)}.


(b)


projV(x) = hx, v1iv1+ hx, v2iv2= (1, 0, 1, 0).


<b>Bài 5.</b> (a) Ta có đa thức đặc trưng của A là |λI3−A| = (λ−a)(λ−1−a)(λ−1+a).


<i>Do đó A có các giá trị riêng λ</i>1= <i>a, λ</i>2=1+<i>a, λ</i>3 =1−a.


Nếu a= 1<sub>2</sub> <i>thì λ</i>1=<i>λ</i>3= 1<sub>2</sub>(bội 2)<i>, λ</i>2= 3<sub>2</sub>.


Xét
<i>(1) λ</i>1I3−A = 1


2I3−A =





0 0 0
−2 −1


2 12


−3 1<sub>2</sub> −1
2


−→
Gauss-Jordan elimination



1 0 0
0 1 −1
0 0 0






<i>Do đó khơng gian riêng của A tương ứng với giá trị riêng λ</i>1= 1<sub>2</sub>là V1/2(A) =


span({



0
1
1


}), tức là khơng thể tìm được 2 vector riêng độc lập tuyến tính
<i>tương ứng với giá trị riêng λ</i>1 = 1/2 (bội 2). Vì vậy, khi a = 1<sub>2</sub>, ma trận A


khơng chéo hóa được.


(b) Khi a =<i>0, ma trận A có các giá trị riêng: λ</i>1 =<i>0(bội 1), λ</i>2 =<i>λ</i>3 =1 (bội 2).


<i>Với λ</i>1=0:


<i>(2) λ</i>1I3 − A = −A =






0 0 0
−2 −1 0
−3 0 −1




 −→







1 0 1/3
0 1 −2/3
0 0 0






<i>Do đó khơng gian riêng tương ứng với giá trị riêng λ</i>1=0 là


V0(A) = span({




−1
2
3

}).


Chọn p1 =




−1
2
3


.
<i>Với λ</i>2=1:


(3) <i>λ</i>2I3−A= I3−A =






1 0 0
−2 0 0
−3 0 0




−→




1 0 0
0 0 0
0 0 0






<i>Do đó khơng gian riêng tương ứng với giá trị riêng λ</i>2 = 1 là V1(A) =



span({


0
1
0

,


0
0
1

}).


Chọn p2 =




0
1
0


, p<sub>3</sub> =


0
0


1

.


Lấy P=




−1 0 0
2 1 0
3 0 1




. Khi đó P−1AP=




0 0 0
0 1 0
0 0 1




.


</div>

<!--links-->

×