Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.23 KB, 25 trang )

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG
2.1 Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty vận tải Biển
Đông.
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty và chức năng của từng bộ phận
Sơ đồ 2: tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán các khoản vay và ĐT
Thủ quỹ
Kế toán tiền lương
Kế toán chi phí và giá thành
Kế toán TSCĐ
*Kế toán trưởng :
+ Chịu trách nhiệm trước nhà nước về toàn bộ hoạt động kinh doanh tại
Công ty
+ Tham mưu cho giám đốc Công ty về mặt tài chính để ký kết các hợp
đồng kinh tế.
+ Kiểm tra và phê duyệt các chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp pháp thông
qua các hoạt động sản xuất kinh doanh mà cấp dưới trình.
1
1
+ Cân đối nguồn tài chính toàn Công ty, tham mưu cho giám đốc điều
chỉnh kế hoạch sản xuất cho phù hợp và có hiệu quả cao.
* Kế toán tiền lương:
+Tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao
động của từng người, từng bộ phận, từng tàu.
+ Tính và phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương.
+ Lập các báo cáo về lao động và tiền lương.
+ Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động. Từ đó đề xuất
các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
* Kế toán tài sản cố định (TSCĐ):


+ Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ.
+ Theo dõi chi tiết các thiết bị, hiện trạng TSCĐ, sửa chữa lớn, mua sắm
thiết bị tài sản.
+ Vào sổ sách các nghiệp vụ có liên quan.
+ Đối chiếu với các đơn vị và các thành viên kế toán có liên quan về các
nghiệp vụ kinh tế có phát sinh TSCĐ, báo cáo số liệu tổng hợp cho kế toán
trưởng.
* Kế toán chi phí và giá thành:
+ Tập hợp các chi phí về nhân lực về các khoản cần cho một quá trình vận
chuyển (Khấu hao thuyền, xăng, dầu...)
+ Tính giá thành cho từng tuyến vận chuyển, từng khối lượng hàng hoá
vận chuyển.
* Kế toán vốn bằng tiền:
+ Theo dõi sự tăng giảm của tiền cả trong quỹ và ngân hàng.
+ Thanh toán các khoản chi bằng tiền của công ty: thanh toán nội bộ theo
các quy định của nhà nước và quy chế của Công ty như tiền lương, chi phí hành
chính, BHXH.
2
2
+ Lập chứng từ thu chi tài chính, lên sổ sách kế toán và đối chiếu với quĩ.
+ Thông báo các khoản tiền thanh toán qua ngân hàng mà khách hàng
chuyển trả về hàng hoá dịch vụ vận chuyển...
+ Lập các báo cáo về lưu chuyển tiền tệ, về tình hình sử dụng vốn bằng
tiền.
* Kế toán các khoản vay và đầu tư:
+ Thanh tra các khoản tiền do bộ phận yêu cầu bằng các chứng từ gốc
thông qua các kế toán chuyên quản kiểm tra, đã được lãnh đạo phê duyệt.
+ Cập nhật giấy báo nợ, báo có, lên số dư hàng ngày, báo cáo kế toán
trưởng và lên chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Kế toán thanh toán: Thanh toán các khoản vay đến hạn thanh toán với

ngân hàng, thanh toán các khoản phải trả về lãi suất hàng tháng.
+ Lên kế hoạch và tính toán các khoản thu được từ đầu tư.
* Thủ quỹ:
+ Quản lý tiền mặt, kiểm tra tính pháp lý của chứng từ gốc có liên quan
đến nghiệp vụ thu chi tiền mặt trước khi thực hiện thu hoặc chi.
+ Lên báo cáo quỹ hàng ngày, đối chiếu với sổ tiền mặt và báo cáo số liệu
tổng hợp cuối ngày cho phó phòng phụ trách tài chính và kế toán trưởng.
2.1.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Doanh nghiệp sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này mọi
nghiệp vụ phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để lập chứng từ
ghi sổ, trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp. Việc ghi sổ kế toán được ghi theo
thứ tự thời gian tách rời nội dung kinh tế, nên nó phù hợp với tình hình thực tế,
quy mô, mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong đó hệ thống
sổ bao gồm:
+ Sổ tổng hợp
3
3
+ Sổ chi tiết các tài khoản : TK 111, TK 112,TK 113, TK 131, TK 138, TK
141,TK 338(8), TK 338(3382, 3383, 3384), TK333 (1), TK334, TK336,
TK431, TK511,TK621,TK627(4), TK642…
+ Bảng cân đối các tài khoản.
+……………
* Trình tự ghi sổ:
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ quỹ và các sổ chi tiết có
liên quan.
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ.
sau đó chứng từ ghi sổ được đối chiếu ghi vào đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào sổ cái các chứng từ
có liên quan.
+ Cuối tháng căn cứ vào sổ thẻ chi tiết để vào bảng tổng hợp chi tiết.

+ Cuối tháng căn cứ vào sổ cái để vào bảng cân đối tài khoản.
+ Từ bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo
chi tiết.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ đăng ký chứng từ gốc với bảng cân đối tài
khoản.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết.
4
4
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán của Công ty vận tải Biển Đông
Sổ quỹ
Chứng từ gốc Các sổ thẻ
Chi tiết
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài chính
kế toán
2.1.3. Tin học hoá trong công tác kế toán:
Công ty áp dụng phần mềm kế toán từ năm 2000. Lúc đầu công ty sử dụng
phần mềm có sẵn trên thị trường FAST. Đến cuối năm 2001 thì Công ty đã có
phần mềm riêng của mình. Mỗi người có một máy tính của mình và được bảo
mật, máy kết nối nội bộ nhưng không chia sẻ cho các máy khác, máy chủ là máy
của kế toán trưởng và được đặt ở phòng riêng.
2.1.4. Báo cáo kế toán

5
5
Các báo cáo kế toán được lập (tháng, quý, năm) bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán .
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Báo cáo thuế.
2.2. Tổ chức hạch toán lao động - tiền lương và các khoản trích
theo lương.
2.2.1. Đặc điểm về lao động :
_ Tổng số công nhân viên của Công ty tăng dần qua các năm do càng ngày
Công ty càng phát triển, các tàu liên tục được đóng mới, số thuỷ thủ thuyền viên
tăng vì vậy mà số người quản lý cũng tăng theo cho phù hợp.
ĐV: người
Chỉ tiêu 2004 2005 6/2006
Tổng số CBCNV 198 316 365
* Theo giới tính
+ Nam 186 293 337
+ Nữ 12 23 28
* Theo trình độ
+Thạc sĩ 02 06 05
+ Đại học 72 98 145
+ Cao Đẳng 12 25 52
+Trung cấp, CNKT, thuỷ
thủ, thuyền viên.
112 139 163
* Theo thời hạn hợp đồng
+ Dài hạn 172 286 322
+ Ngắn hạn 26 30 43
Bảng 3: Bảng phân loại lao động

Đầu năm 2006 Công ty đưa vào hoạt động 2 tàu mới Vinashin Trade và
Vinashin Freighter vì vậy mà số thuỷ thủ tăng kéo theo đó là khối lượng công
6
6
việc của khối văn phòng tăng từ đó mà số lao động tại văn phòng cũng tăng.
Phòng nhân sự lao động tiền lương chịu trách nhiệm sắp xếp bố trí lại nhiệm vụ
của cán bộ tại khối văn phòng tại Hà Nội, Chi nhánh và Văn phòng đại diện,
tuyển dụng thêm người để làm việc, tiếp nhận và đào tạo nhiều cán bộ trẻ có
trình độ, có năng lực, có khả năng chịu áp lực công việc cao đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ của Công ty.
_ Công tác quản lý lao động.
+ Lao động của doanh nghiệp là một tập thể những người làm việc theo
hợp đồng đang được doanh nghiệp sử dụng, quản lý và trả lương.
+ Lao động tại Công ty vận tải Biển Đông được chia làm hai nhóm: lao
động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động gián tiếp làm các công tác quản lý
và văn phòng còn lao đông trực tiếp chính là các thuỷ thủ, thuyền viên, thợ máy
trên tàu... Sự thay đổi của lao động trực tiếp dẫn đến sự thay đổi của lao động
gián tiếp.
+ Ngoài ra công ty còn thuê thêm thợ bốc vác trong quá trình vận chuyển
hàng hoá.
2.2.2. Hình thức trả lương áp dụng tại Công ty vận tải Biển Đông
Để đảm bảo công việc được tiến hành liên tục và người lao động
cố gắng làm hết mình vì công việc thì tiền lương của họ phải phù hợp
với sức lao động họ bỏ ra.Tiền lương là biểu hiện rõ nhất về lợi ích kinh tế
của người lao động và trở thành đòn bẩy mạnh mẽ nhất kích thích người lao
động. Để phát huy tối đa chức năng của tiền lương thì việc trả lương cho lao
động cần phải dựa vào nguyên tắc cơ bản sau:
+ Phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động.
+ Dựa trên sự thoả thuận giữa người mua, người bán sức lao động.
+ Tiền lương phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty.

7
7
Kết hợp với các nguyên tắc trên là một hình thức trả lương hợp lý. Tại
Công ty, hình thức trả lương được áp dụng là tiền lương theo thời gian.
2.2.3. Hạch toán lao động và việc tính lương
Lương công nhân theo ngạch bậc quy định tại nghị định 205/CP ngày
14/12/2004 và mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định theo từng thời kỳ.
Mức lương này được coi là mức lương tối thiểu và ghi trong hợp đồng lao động
khi ký hợp đồng lao động.
Các hình thức trả lương và phân phối tiền lương được thực hiện theo quy
chế trả lương và phân phối tiền lương cho người lao động được Giám đốc Công
ty vận tải Biển Đông ký ngày 10/1/2005.
Người lao động phải nghỉ việc vì những lý do mà người sử dụng lao động
gây ra sẽ được hưởng lương trợ cấp nhỡ việc theo chế độ hiện hành.
Mỗi tháng công ty trả lương làm hai kỳ: Ngày 20 hàng tháng trả lương kỳ
1, ngày mùng 5 của tháng kế tiếp trả lương kỳ 2.
Công ty có trách nhiệm nộp BHXH, BHYT cho người lao động theo quy
định của Nhà nước. Người lao động hàng tháng đóng BHXH 5%, BHYT 1%
lương cơ bản của mình.
Người lao động khi ốm đau, báo cáo với người phụ trách quản lý mình, có
xác nhân của người quản lý đi khám và chữa ở bệnh viện, có các chứng từ chứng
minh tình trạng ốm đau, được thanh toán lương ốm và các chế độ BHXH theo
đúng quy định
2.2.3.1. Khối lao động gián tiếp.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian có thưởng cho khối lao
động gián tiếp như: nhân viên văn phòng, nhân viên quản lý, giám đốc, bảo vệ.
Ngày làm việc của nhân viêc khối văn phòng là 25 ngày, tức là được nghỉ 4
chủ nhật và 1 thứ bẩy.
_Công thức để tính lương:
8

8
Tiền lương = {HSL chức danh + HS phụ cấp (nếu có)} x TLmin x (1+Kđc) x
HSL sản phẩm
Tiền Thưởng trong lương = HSL thưởng x Giá trị bằng tiền của 1 HS.
Hệ số thưởng theo chức danh, công việc được điều chỉnh hàng tháng căn
cứ vào khối lượng và hiệu quả công việc của từng nhân viên để điều chỉnh tăng
hoặc giảm.
Tiền lương, thưởng trong lương được chia thành 8 nhóm có hệ số khác
nhau:
Nhóm Chức danh HSL HST Ghi chú
1
Giám đốc
3.5-4.0 2.0-2.2
Mỗi CBCNV đều phải
có phân công trong
công việc. Hàng tuần
phải có nhận xét và
bình bầu mức độ hoàn
thành công việc theo
A-B-C để làm căn cứ
tính thưởng (A=100%,
B=70%, C=50%).
2
Phó giám đốc
3.3-3.5 1.7-1.9
3
Trưởng phòng
2.7-3.2 1.2-1.6
4
Phó phòng

2.2-2.6 1.0-1.1
5
Chuyên viên, kỹ sư KN lâu năm
1.8-2.0 0.7-0.9
6
Chuyên viên, kỹ sư, lái xe bậc 1
1.4-1.6 0.5-0.6
7
Chuyên viên, kỹ sư trong thời gian tập sự
1.2-1.4 0.3-0.4
8
Lái xe bậc 2, nhân viên phục vụ
1.0-1.2 0.1-0.2
Bảng 4: Nhóm hệ số lương
9
9
CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG
BẢNG LƯƠNG THÁNG 5 NĂM 2006
CBCNV KHỐI VĂN PHÒNG ĐVT: VND
TT Họ tên Chức danh HSL
HS
PC
Ng
LV
25
Xếp
loại
B

c

Mức lương
BHXH
5%
BHYT
1%
Ủng hộ
bão số 1
Thuế
TNCN
Còn lĩnh
VND
Xăng xe
300000
Ăn ca
250000
Thực lĩnh
VND
1 Bùi Quốc Anh Giám Đốc 6.31 - 25 A 1 16.940.000 132.510 92.021 1.388.000 15.459.979 300.000 250.000 16.009.979
2 Bùi Xuân Nhật P.Giám Đốc 5.65 - 25 A 1 12.100.000 118.650 59.325 710.000 11.330.675 300.000 250.000 11.880.675
3 Nguyễn Ngọc Ánh TP.QLT 3.89 0.40 25 A 3 9.680.000 90.090 45.045 468.000 9.166.955 300.000 250.000 9.710.955
4 Trần Sơn Nhân Viên 2.65 - 25 A 4 3.872.000 55.650 27.825 - 3.844.175 300.000 250.000 4.394.175
5 Vũ Đức Sơn Nhân viên 2.65 - 25 A 4 3.872.000 55.650 27.825 - 3.844.175 300.000 250.000 4.394.175
6 Nguyễn Duy Thành Nhân viên 2.96 - 25 A 5 4.356.000 62.160 31.080 - 4.324.920 300.000 250.000 4.874.920
7 Trần Xuân Tùng Nhân viên 3.27 - 25 A 5 4.356.000 68.670 34.335 - 4.321.665 300.000 250.000 4.871.665
8 Phạm Đức Trung Nhân viên 2.65 - 25 A 4 3.872.000 55.650 27.825 - 3.844.175 300.000 250.000 4.394.175
9 Nguyễn Anh Hào Nhân viên 3.58 - 25 A 5 4.356.000 75.180 37.590 - 4.318.410 300.000 250.000 4.868.410
10 Hoàng Xuân Hiến Nhân viên 4.20 - 25 A 4 3.872.000 88.200 44.100 - 3.827.900 300.000 250.000 4.377.900
11 Nguyễn Văn Hoà Nhân viên 3.27 - 25 A 4 3.872.000 68.670 34.335 - 3.837.665 300.000 250.000 4.388.665
12 Lế Việt Trung Q Tr Phòng 3.27 - 25 A 4 7.865.000 68.670 34.335 286.500 7.544.165 300.000 250.000 8.094.165
13 Đinh Thị Hồng Thuý Phó phòng 3.27 0.30 25 A 1 6.050.000 74.970 37.485 105.000 5.907.515 300.000 250.000 6.457.515

14 Ngô Thị Hải Yến Nhân viên 2.65 - 25 A 3 3.388.000 55.650 27.825 - 3.360.175 300.000 250.000 3.910.175
15 Bùi Lan Anh Nhân viên 2.34 - 24 A 1 2.420.000 49.140 24.570 - 2.298.630 288.000 240.000 2.826.630
16 Đỗ Thị Bích Thuỷ Ktoán trưởng 4.99 0.50 25 A 1 12.100.000 115.290 57.645 710.000 11.332.355 300.000 250.000 11.882.355
17 Trần Thị Ngà Huế Phó phòng 2.96 0.30 25 A 3 7.260.000 68.460 34.230 226.000 6.999.770 300.000 250.000 7.549.770
18 Nguyễn Thị Lệ Thuỷ Nhân viên 2.65 - 25 A 4 3.872.000 55.650 27.825 - 3.844.175 300.000 250.000 4.394.175
19 Nguyễn Thị Lan Nhân viên 2.96 - 25 A 2 2.904.000 62.160 31.080 - 2.872.920 300.000 250.000 3.422.920
20 Lê Dũng Hiệp Nhân viên 2.34 - 25 A 3 3.388.000 49.140 24.570 - 3.363.430 300.000 250.000 3.913.430
21 Vũ Kim Thanh Nhân viên 2.65 - 25 A 3 3.388.000 55.650 27.825 - 3.360.175 300.000 250.000 3.910.175
22 Đặng Thị Huyền Nhân viên 2.34 - 25 A 1 2.420.000 49.140 24.570 - 2.395.430 300.000 250.000 2.945.430
23 Nguyễn Thị Dung Nhân viên 2.34 - 25 A 1 2.420.000 49.140 24.570 - 2.395.430 300.000 250.000 2.945.430
24 Ngô Thanh Tùng Chánh VP 2.96 0.40 25 A 1 8.470.000 70.560 35.280 347.000 8.087.720 300.000 250.000 8.637.720
25 Nguyễn Thị Huyền Nhân viên 1.99 - 25 A 2 2.904.000 41.790 20.895 - 2.883.105 300.000 250.000 3.433.105
26 Bùi Minh Tuấn P.Chánh VP 3.60 0.30 25 A 1 6.050.000 81.900 40.950 105.000 5.904.050 300.000 250.000 6.454.050
27 Nguyễn Văn Nhật Nhân viên 1.72 - 25 A 1 2.420.000 36.120 18.060 - 2.401.940 300.000 250.000 2.951.940
28 Nguyễn Văn Thuý Bảo vệ 2.72 - 25 A 3 3.049.200 57.120 28.560 - 3.020.640 300.000 250.000 3.570.640
29 Vũ Đăng Khoa Bảo vệ - 25 A 2.420.000 - 2.000.000 300.000 250.000 2.550.000
30 NGuyễn Trọng Hoà Lái xe 2.18 - 25 A 3 3.049.200 45.780 22.890 - 3.026.310 300.000 250.000 3.576.310
31 Phan Bích Ngọc Nhân viên 1.80 - 25 A 1 2.420.000 37.800 18.900 - 2.401.100 300.000 250.000 2.951.100
10
10

×