Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động quản lý tài chính ở Công ty vận tải Biển Đông – VINASHIN.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 74 trang )

Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Mục lục
Mục lục.................................................................................. 1
Phần mở đầu...............................................................................................6
1. Lý do lựa chọn đề tài............................................................................6
2. Muc tiêu nghiên cứu.............................................................................7
3. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................7
4. Phơng pháp nghiên cứu......................................................................7
5. Kết cấu của đồ án................................................................................7
Chơng 1:................................................................................ 8
Lý LUậN CHUNG Về PHÂN TíCH TàI CHíNH..................................................8
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính.............................8
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính................................................................8
1.1.2. Y nghĩa của phân tích tài chính.................................................................8
1.1.3. Yêu cầu của việc phân tích hoạt động tài chính DN...............................9
1.2. Hệ thống báo cáo tài chính...........................................................10
1.2.1. Tầm quan trọng của báo cáo tài chính..................................................10
1.2.2. Bảng cân đối kế toán................................................................................10
1.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................11
1.2.5. Thuyết minh báo cáo tài chính.................................................................12
1.2.4. Báo cáo lu chuyển tiền tệ.........................................................................12
1.2.5. Thuyết minh báo cáo tài chính.................................................................12
1.3. Các bớc tiến hành phân tích báo cáo tài chính.........................13
1.4. Phơng pháp phân tích báo cáo tài chính....................................13
1.4.1. Phơng pháp so sánh. ................................................................................13
1.4.2. Phơng pháp phân tích tỷ lệ.......................................................................15
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính..........................................16
1.5.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.....................................................16
1.5.1.1. Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn..17
1.5.1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản...................................................17
Tổng cộng.............................................................................................17


1.5.1.1.2 Phân tích cơ cấu vốn, chi phí vốn....................................17
1.5.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.....18
1.5.2. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp. ...........................................19
1.5.2.1. Mục tiêu phân tích...................................................................19
1.5.2.2. Những nhân tố tác động đến phân tích cấu trúc tài chính.....20
1.5.2.3. Phân tích cấu trúc tài sản........................................................20
1.5.2.3.1. Tỷ trong tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản...................20
Đồ án tốt nghiệp
Trang 1
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
1.5.2.3.2. Vòng quay của tài sản ngắn hạn.....................................20
1.5.2.3.3. Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn....................................21
1.5.2.3.4. Tỷ suất đầu t...................................................................21
1.5.2.3.5. Vòng quay của tài sản cố định.......................................21
1.5.2.3.6. Tỷ suất lợi nhuận của tài sản cố định. ...........................21
1.5.2.3.7. Tình hình sử dụng tổng tài sản. .....................................21
1.5.2.4. Phân tích cấu trúc nguồn vốn.................................................21
1.5.2.4.1. Tỷ suất nợ.......................................................................22
1.5.2.4.2. Tỷ suất tự tài trợ.............................................................22
1.5.3. Các tỷ số thanh toán.................................................................................23
1.5.3.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với phải trả.................................23
1.5.3.2. Tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn............................23
1.5.3.3. Tỷ lệ khoản phải trả trên tài sản ngắn hạn.............................23
1.5.3.6. Hệ số thanh toán hiện hành (Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn)..............................................................................................23
1.5.3.7. Hệ số khả năng thanh toán nhanh..........................................24
Thực tế cho thấy, hệ số thanh toán nhanh nếu lớn hơn 0,5 thì tình
hình thanh toán tơng đối khả quan; còn nếu nhỏ hơn 0,5 thì DN có
thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ và do đó có thể phải
bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vì không đủ tiền thanh toán..24

1.5.3.8. Hệ số khả năng thanh toán tức thời........................................24
Nếu hệ số này lớn hơn 0,5 thì lợng tiền và các khoản tơng đơng tiền của DN
là quá nhiều, đảm bảo thừa khả năng thanh toán; còn nếu nhỏ hơn 0,1 thì
DN lại không đủ tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn. Nh vậy,
thừa tiền hay thiếu tiền đều phản ánh một tình trạng tài chính không bình th-
ờng. Nếu tiền thừa sẽ gây ứ đọng vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn;
ngựoc lại, nếu thiếu sẽ không đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
...............................................................................................................................24
1.5.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................24
1.5.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn........................24
1.5.4.1.1. Sức sản suất của tài sản ngắn hạn...................................25
1.5.4.1.2. Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn....................................25
1.5.4.1.3. Số vòng quay của vốn lu động........................................25
1.5.4.1.4. Thời gian một vòng quay vốn lu động............................25
1.5.4.1.5. Hệ số đảm nhiệm vốn lu động........................................26
1.6.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định............................26
1.6.4.2.1. Sức sản suất của tài sản cố định......................................26
1.6.4.2.2. Sức sinh lợi của tài sản cố định......................................26
1.6.5. Phân tích khả năng sinh lợi.......................................................................26
1.6.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.............................27
Đồ án tốt nghiệp
Trang 2
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
1.6.5.2. Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA)..........................................27
1.6.5.3. Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)............................27
1.6.5.4. Tỷ suất sinh lợi của doanh thu (ROS).....................................27
Chơng 2:............................................................................... 28
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty Vận tảI Biển Đông -
VINASHIN......................................................................................................28
2.1. Giới thiệu kháI quát chung về doanh nghiệp..............................28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp...........................28
2.1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp.................28
2.1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển......................29
2.1.1.3. Quy mô hoạt động của công ty................................................30
2.1.1.3.1. Số lợng cán bộ, công nhân viên: ....................................30
2.1.1.3.2. Vốn đăng ký: .................................................................30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp...............................................30
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh
nghiệp...................................................................................................30
2.1.2.2. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại............................................31
2.1.2.2.1. Dịch vụ vận chuyển container........................................31
2.1.2.2.2. Khai thác tàu dầu.........................................................31
2.1.2.2.3. Vận chuyển và bốc xếp hàng hoá siêu truờng siêu trọng.
.......................................................................................................31
2.1.2.2.4. Quản lý tàu - Ship Management.....................................31
2.1.2.2.5. Các dịch vụ khác............................................................32
2.2. Phân tích thực trạng tài chính tại công ty Vận tảI Biển Đông
VINASHIN..................................................................................................32
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính.....................................................32
2.2.1.1. Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn..32
2.2.1.1.1. Tài sản ngắn hạn............................................................32
2.2.1.1.2. Tài sản dài hạn...............................................................33
2.2.1.1.3. Nợ phải trả.....................................................................34
2.2.1.1.4. Vốn chủ sở hữu..............................................................34
2.2.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.....40
2.2.1.2.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn
hạn, giữa tài sản dài hạn với nợ dài hạn.........................................40
2.2.1.2.2. Hệ số nợ so với tài sản....................................................41
2.2.2. Phân tích tình hình bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn..........................42
2.2.2.1. Tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn.......................................42

2.2.2.1.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản...................42
2.2.2.1.2. Vòng quay của tài sản ngắn hạn.....................................43
Đồ án tốt nghiệp
Trang 3
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
2.2.2.1.3. Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn....................................44
2.2.2.2. Tình hình sử dụng tài sản dài hạn..........................................45
2.2.2.2.1. Tỷ suất đầu t...................................................................45
2.2.2.2.2. Vòng quay của tài sản cố định.......................................46
2.2.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận của tài sản cố định.............................47
2.2.2.3. Tình hình sử dụng tổng tài sản...............................................48
2.2.2.4. Tình hình bố trí cơ cấu nguồn vốn..........................................49
2.2.2.4.1. Tỷ suất nợ.......................................................................49
2.2.2.4.2. Tỷ suất tự tài trợ.............................................................50
2.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán...........................................51
2.2.3.1. Phân tích tình hình thanh toán...............................................51
2.2.3.1.1. Tỷ lệ các khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn...............53
2.2.3.1.2. Tỷ lệ các khoản phải thu trên các khoản phải trả............53
2.2.3.1.3. Tỷ lệ các khoản phải trả trên tài sản ngắn hạn................54
2.2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán...............................................54
2.2.3.2.1. Vốn luân chuyển............................................................55
2.2.3.2.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành.............................56
2.2.3.2.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh...................................57
2.2.3.2.4. Hệ số khả năng thanh toán tức thời. ..............................58
2.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................59
2.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn........................59
2.2.4.1.1. Sức sản suất của tài sản ngắn hạn...................................59
2.2.4.1.2. Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn....................................60
2.2.4.1.3. Thời gian một vòng quay vốn lu động............................61
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn. .........................61

1.6.4.2.1. Sức sản suất của tài sản cố định......................................61
2.2.4.2.2. Sức sinh lợi của tài sản cố định......................................62
2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu về sức sinh lời.......................................................63
2.2.5.1. Chỉ số lợi nhuận hoạt động.....................................................63
2.2.5.2. Suất sinh lời của tổng tài sản (ROA).......................................64
2.2.5.3. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE).................................65
2.2.5.3. Suất sinh lời của doanh thu (ROS).........................................66
2.2.6. Nhận xét tổng quát....................................................................................67
Chơng 3: .............................................................................. 70
Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý tài chính tại
Công ty vận tải Biển Đông ..................................................................70
3.1. Nhận xét khái quát về tình hình tài chính tại công ty vận tảI Biển
Đông.........................................................................................................70
3.1.1. Những kết quả đạt đợc.............................................................................70
Đồ án tốt nghiệp
Trang 4
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
3.1.2. Những tồn tại..............................................................................................71
3.2. Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty
vận tảI Biển Đông...................................................................................72
3.2.1. Giải pháp khai thác dịch vụ vận tải không tàu NVOCC (non vessel
operation common carrier)................................................................................72
3.2.1.1. Căn cứ đề ra giải pháp.............................................................72
3.2.1.2. Mục đích của giải pháp dịch vụ vận tải không tàu NVOCC.. 72
3.2.1.3. Nội dung của giải pháp NVOCC.............................................73
3.2.2. Giải pháp cổ phần hoá để huy động vốn..............................................75
3.2.2.1. Căn cứ của giải pháp cổ phần hoá..........................................75
3.2.2.1. Mục đích của giải pháp cổ phần hoá......................................75
3.2.2.2. Các hình thức cổ phần hoá.....................................................75
3.2.2.2.1. Hình thức cổ phần hoá thứ nhất. ....................................76

3.2.2.2.2. Hình thức cổ phần hoá thứ 2. ........................................77
3.2.2.2.3. Hình thức cổ phần hoá thứ 3. ........................................77
3.2.2.2.4. Hình thức cổ phần hoấ thứ 4. ........................................78
3.2.2.2.5. Lựa chọn hình thức cổ phần hoá.....................................78
3.2.2.3. Nội dung sơ bộ các công việc cổ phần hoá doanh nghiệp......79
3.2.3. Một số giải pháp khác..............................................................................79
3.2.3.1. Mở thêm tuyến vận tải mới......................................................79
3.2.3.2. Nâng cao năng lực của đội tàu................................................80
3.2.3.3. Giảm chi phí dành cho nhiên liệu..........................................80
3.2.3.4. Đẩy mạnh hơn nữa chính sách thu hồi công nợ và thanh toán
nợ..........................................................................................................81
3.2.3.4.1. Quản trị khoản phải thu..................................................81
3.2.3.4.2. Quản trị khoản phải trả...................................................82
Kết luận......................................................................................................82

Đồ án tốt nghiệp
Trang 5
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Phần mở đầu
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Ngày nay, hoà mình vào dòng chảy của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Nam đang dịch chuyển từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp là chủ đạo sang cơ cấu kinh tế có
tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao. Điển hình cho sự hội nhập và phát triển đó là Việt
Nam ngày càng có tiếng nói trong các tổ chức hợp tác kinh tế quốc tế nh ASEAN,
ASEM, và mới đây đã gia nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO. Những sự đổi mới
này tạo cơ hội cho các ngành kinh tế phát triển, song cũng đặt ra nhiều thách thức cho
các doanh nghiệp trong nớc, đòi hỏi họ phải tự vận động, thoát khỏi vòng xoáy đào thải
của quy luật cạnh tranh khắc nghiệt trong nền kinh tế thị trờng, vơn mình phát triển.
Trong bối cảnh kinh tế nh thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thơng tr-
ờng cần phải nhanh chóng và liên tục đổi mới, trong đó đổi mới về năng lực quản lý tài

chính là một trong những vấn đề đợc quan tâm hàng đầu. Việc quản lý tài chính hiệu
quả sẽ giúp doanh ngiệp tầm soát đợc sức khoẻ của mình, nhận ra đâu là điểm mạnh,
đâu là điểm yếu để xác định đúng nhu cầu về vốn kinh doanh, từ đó tối u hoá khả năng
huy động, sử dụng và phân phối nguồn vốn. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm đợc
các nhân tố ảnh hởng, mức độ và xu hớng tác động của các nhân tố đó tới tình hình tài
chính doanh nghiệp. Điều này chỉ có thể thực hiện đợc trên cơ sở phân tích tài chính.
Công ty vận tải Biển Đông thuộc tập đoàn VINASHIN là một đơn vị vận tải biển.
Hình thức vận tải này chiếm tới 80% hàng hoá xuất nhập khẩu của Việt Nam. Tuy
nhiên, hiện nay đội tàu trong nớc lại chỉ chiếm 20% thị phần, một con số quá nhỏ. Để
có thể danh miếng bánh lớn hơn trong phân khúc thị trờng này, Biển Đông cần nâng
cao năng lực cạnh tranh của mình, mà cốt lõi là nâng cao năng lực quản lý tài chính.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 6
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp doanh nghiệp nhận rõ thực trạng tài chính, từ
đó nhận ra mặt mạnh và mặt yếu nhằm làm căn cứ để hoạch định phơng án phù hợp
cho tơng lai, đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để nâng cao năng lực tài
chính, cải thiện vị thế của doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, em quyết định đi sâu nghiên cứu
đề tài Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động quản lý tài
chính ở Công ty vận tải Biển Đông VINASHIN .
2. Muc tiêu nghiên cứu.
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tài chính tại doanh nghiệp để thấy
rõ xu hớng, tốc độ tăng trởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó
đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài chính để doanh nghiệp
hoạt động hiệu quả hơn.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Công ty Vận tải BIểN ĐÔNG là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Trong đề
tài này, em tập trung nghiên cứu, phân tích chung về tình hình tài chính của toàn Công
ty chứ không đi sâu phân tích tình hình tài chính trong từng lĩnh vực hoạt động.

4. Phơng pháp nghiên cứu.
Phơng pháp nghiên cứu đợc vận dụng trong đề tài chủ yếu là phơng pháp so sánh
và tổng hợp số liệu thực tế thu thập trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các số
liệu trên báo cáo tài chính, kết hợp với các phơng pháp nh phân tích các tỷ sổ, phơng
pháp cân đối, để phân tích, xác định mức độ biến động của các số liệu, từ đó đ a ra
nhận xét và đề xuất kiến nghị.
5. Kết cấu của đồ án.
Kết cấu đồ án gồm 3 phần chính:
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích tài chính.
Phần này sẽ trình bày nội dung cơ bản về lý thuyết của hoạt động phân tích tài
chính doanh nghiệp, và đa ra nguồn số liệu phục vụ cho công tác phân tích.
Chơng 2: Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty vận tải Biển Đông.
Phần này sẽ trình bày 2 nội dung chính:
Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 7
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Phân tích thực trạng tài chính Công ty vận tải Biển Đông.
Chơng 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý tài chính tại Công ty vận
tải Biển Đông VINASHIN.
Phần này sẽ đa ra một số giải pháp nhằm tối u hoá công tác quản lý tài chính của
Công ty vận tải Biển Đông trên cơ sở khảo sát tình hình chung và những biến
động của các tỷ số tài chính đã đợc phân tích ở chơng 2.
Chơng 1:
Lý LUậN CHUNG Về PHÂN TíCH TàI CHíNH
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính.
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính.
Phân tích hoạt động tài chính DN là quá trình thu thập, xử lý các thông tin kế
toán, nhằm xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh tình hình tài chính hiện hành với
quá khứ, tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành,

thông qua đó giúp ngời sử dụng thông tin có thể đánh giá tình hình tài chính DN, đánh
giá về tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng nh rủi ro trong tơng lai.
1.1.2. Y nghĩa của phân tích tài chính.
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của Nhà n-
ớc, các DN thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trớc pháp luật trong
kinh doanh. Do đó, có nhiều đối tợng quan tâm đến tình hình tài chính của DN nh chủ
DN, nhà đầu t, nhà cung cấp, khách hàng, nhà bảo hiểm...kể cả các cơ quan chính phủ
và những ngời lao động. Mỗi đối tợng quan tâm đến tình hình tài chính của DN với
một góc độ khác nhau. Đối với chủ DN và các nhà quản trị DN, mối quan tâm hàng
đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng tài trợ. Đối với chủ ngân hàng và các nhà
cho vay tín dụng, mối quan tâm chủ yếu của họ là khả năng trả nợ hiện tại và sắp tới
của DN. Đối với nhà đầu t mối quan tâm của họu là các yếu tố rủi ro, thời gian hoàn
vốn, mức sinh lãi và khả năng thanh toán vốn...Nhìn chung họ đều quan tâm đến khả
năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức sinh lời tối
đa.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 8
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Các báo cáo kế toán, báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng hợp toàn diện tình
hình tài sản, nguồn vốn công nợ, kết quả sản xuất kinh doanh của DN trong một niên
độ kế toán, song những thông tin riêng biệt đó cha thể hiện đợc nhiều ý nghĩa và cha
thể hiện hết các yêu cầu, nội dung mà ngời sử dụng thông tin quan tâm, do đó họ th-
ờng dùng các công cụ và kỹ thuật cơ bản để phân tích tình hình tài chính DN, để thuyết
minh các mối quan hệ chủ yếu trong báo cáo tài chính nhằm nghiên cứu tình hình tài
chính hiện tại từ đó đa ra những quyết định tài chính trong tơng lai.
1.1.3. Yêu cầu của việc phân tích hoạt động tài chính DN.
Việc phân tích hoạt động tài chính DN có ý nghĩa quan trọng, nó quyết định sự
thành công hay thất bại của DN cho nên nó phải đạt đợc các mục tiêu sau:
- Phân tích hoạt động tài chính DN phải cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho
các nhà đầu t, các tín chủ và những nghời sử dụng thông tin khác nhau để giúp họ

có quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu t, quyết định cho vay, quyết định sản
xuất...
- Phân tích hoạt động tài chính DN phải cung cấp thông tin cho các DN, các nhà
đầu t, các nhà cho vay và những nhà sử dụng thông tin khác nhau trong việcđánh
giá khả năng và tính chắc chắn của các dòng tiền mặt vào, ra và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh, tình hình, khả năng thanh toán của DN.
- Phân tích hoạt động tài chính DN phải cung cấp thông tin về nguồn vốn chủ sở
hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình, sự kiện và các tình huống làm biến đổi
nguồn vốn và các khoản nợ của DN.
Các mục tiêu trên đây liên quan mật thiết với nhau và góp phần cung cấp thông
tin nền tảng quan trọng cho ngời nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích tình hình tài chính
DN.
Nh vậy, có thể khẳng định, ý nghĩa tối cao và quan trọng nhất của phân tích tài
chính DN là giúp cho những ngời ra quyết định lựa chọn phơng án kinh doanh tối u và
đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của DN.
1.2. Hệ thống báo cáo tài chính.
1.2.1. Tầm quan trọng của báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là các chứng từ cần thiết trong kinh doanh. Các nhà quản lý sử
dụng chúng để đánh giá năng lực thực hiện và xác định các lĩnh vực cần thiết phải đợc
can thiệp. Các cổ đông sử dụng chúng để theo dõi tình hình vốn đầu t của mình đang đ-
Đồ án tốt nghiệp
Trang 9
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
ợc quản lý nh thế nào. Các nhà đầu t bên ngoài dùng chúng để xác định cơ hội đầu t.
Còn ngời cho vay và nhà cung ứng lại thờng xuyên kiểm tra báo cáo tài chính để xác
định khả năng thanh toán của những công ty mà họ đang giao dịch.
Báo cáo tài chính - gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập và báo cáo lu
chuyển tiền tệ - của các công ty đều theo mẫu chung thống nhất. Mặc dù một số hạng
mục có thể khác nhau tùy theo đặc điểm kinh doanh của mỗi công ty, nhng các báo
cáo tài chính luôn giống nhau về cơ bản, cho phép bạn so sánh việc kinh doanh của

công ty này với các công ty khác.
1.2.2. Bảng cân đối kế toán.
Hầu hết mọi ngời mỗi năm đều đến bác sĩ để kiểm tra sức khỏe tổng quát - một
cuộc kiểm tra tình trạng thể chất tại một thời điểm nhất định. Tơng tự nh vậy, BCĐKT
là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính của đơn vị tại những thời điểm nhất
định dới hình thái tiền tệ. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối
với mọi đối tợng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh với DN.
BCĐKT phản ánh 2 nội dung cơ bản là tài sản - nguồn vốn.
Tài sản phản ánh quy mô và cơ cấu các lọai tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền quản lý, sử dụng của DN, năng lực và trình độ sử dụng tài sản. Về mặt
pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sử dụng lâu dài, gắn
với mục đích thu đợc các khoản lợi nhuận. Tài sản đợc chia thành:
Tài sản ngắn hạn: là những tài sản đợc dự kiến sẽ chuyển thành tiền hoặc
đợc sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh trong vòng 1 năm hoặc
1 chu kỳ kế toán.
Tài sản dài hạn: là những tài sản mà DN dự kiến sẽ sử dụng trong vòng
nhiều năm hay nhiều chu kỳ kế toán.
Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản. Về mặt pháp lý, nguồn vốn cho thấy
trách nhiệm của DN về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nớc, số tài sản đã
hình thành bằng nguồn vốn vay ngân hàng, vay đối tợng khác, cũng nh trách nhiệm
phải thanh toán với ngời ngời lao động, cổ đông, nhà cung cấp, trái chủ, ngân sách ...
Nguồn vốn gồm:
Nguồn vốn vay: là nguồn vốn DN đI vay dới nhiều hình thức và theo nhiều
phơng thức khác nhau.
Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn do các chủ sở hữu đóng góp và tích
lũy từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 10
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
BCĐKT là tài liệu quan trọng bậc nhất giúp cho nhà phân tích nghiên cứu đánh

giá một cách khái quát tình hình và kết quả kinh doanh, khả năng cân bằng tài chính,
trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của DN.
Bảng 1.1. Cân đối tài sản nguồn vốn.
TàI SảN NGUồN VốN
- Vốn bằng tiền
Nợ ngắn hạn + Vốn chủ sở hữu
- Đầu t tài chính ngắn hạn
- Khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Tài sản lu động khác
- Tài sản cố định
- Đầu t tài chính dài hạn
- Xây dựng cơ bản dở dang
- Ký quỹ, ký cợc dài hạn
1.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài chính của DN
trong từng thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lợc các khoản thu, chi phí, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của toàn DN, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo
từng hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh, đầu t tài chính, hoạt động bất thờng).
Bên cạnh đó, BCKQHĐKD còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc của
DN trong thời kỳ đó.
Báo cáo gồm 5 cột:
Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo.
Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tơng ứng.
Cột số 3: Số hiệu tơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đợc thể hiện
chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm.
Cột số 5: Số liệu của năm trớc (để so sánh).
Dựa vào số liệu trên BCKQHĐKD, ngời sử dụng thông tin có thể kiểm tra, phân
tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ, so sánh với kỳ trớc và

với DN khác để nhận biết khái quát hoạt đọng trong kỳ và xu hớng vận động.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 11
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
1.2.5. Thuyết minh báo cáo tài chính.
Nhằm cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh cha có trong hệ
thống các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo
tài chính cha đợc trình bày, giải thích thêm một cách cụ thể, rõ ràng.
Các báo cáo tài chính trong DN có mối quan hệ mật thiết với nhau, mỗi sự thay
đổi của một chỉ tiêu trong báo cáo này trực tiếp hay gián tiếp ảnh hởng đến các báo cáo
kia, trình tự đọc hiểu đợc các báo cáo tài chính, qua đó họ nhận biết đợc và tập trung
vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích của họ.
1.2.4. Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
BCLCTT đợc lập để trả lời những câu hỏi liên quan đến luồng tiền ra vào trong
DN, tình hình trả nợ, đầu t bằng tiền của DN trong từng thời kỳ.
BCLCTT cung cấp những thông tin về những luồng vào, ra của tiền và coi nh tiền,
những khoản đầu t ngắn hạn có tính lu động cao, có thể nhanh chóng và sẵn sàng
chuyển đổi thành một khoản tiền biết trớc ít chịu rủi ro lỗ về giá trị do những sự thay
đổi về lãi suất. Những luồng vào ra của tiền và những khoản coi nh tiền đợc tổng hợp
thành 3 nhóm:
Lu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh.
Lu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu t.
Lu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
và lập theo phơng pháp trực tiếp, gián tiếp.
1.2.5. Thuyết minh báo cáo tài chính.
Nhằm cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh cha có trong hệ
thống các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo
tài chính cha đợc trình bày, giải thích thêm một cách cụ thể, rõ ràng.
Các báo cáo tài chính trong DN có mối quan hệ mật thiết với nhau, mỗi sự thay
đổi của một chỉ tiêu trong báo cáo này trực tiếp hay gián tiếp ảnh hởng đến các báo cáo

kia, trình tự đọc hiểu đợc các báo cáo tài chính, qua đó họ nhận biết đợc và tập trung
vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích của họ.
1.3. Các bớc tiến hành phân tích báo cáo tài chính.
Phân tích tài chính có thể đợc ứng dụng theo những hớng khác nhau với những
mục đích tác nghiệp khác nhau: mục đích nghiên cứu thông tin hoặc theo vị trí của nhà
Đồ án tốt nghiệp
Trang 12
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
phân tích (trong hay ngoài DN). Tuy nhiên, trình tự phân tích và dự đoán tài chính đều
tuân theo các nghiệp vụ phân tích thích ứng với từng giai đoạn dự đoán.
- Giai đoạn dự đoán là giai đoạn chuẩn bị và xử lý các nguồn thông tin. Các
nghiệp vụ phân tích trong giai đoạn này là xử lý thông tin kế toán, tính toán các chỉ số,
tập hợp các bảng biểu.
- Giai đoạn xác định biểu hiện đặc trng là giai đoạn xác định điểm mạnh, yếu
của DN. Các nhiệm vụ phân tích trong giai đoạn này là giải thích, đánh giá các chỉ số,
bảng biểu các kết quả về sự cân bằng tài chính, năng lực hoạt động tài chính, cơ cấu
vốn và chi phí vốn, cơ cấu đầu t và doanh lợi.
- Giai đoạn phân tích thuyết minh là giai đoạn phân tích nguyên nhân, thuận lợi,
khó khăn, phơng tiện và thành công. Các nhiệm vụ phân tích trong giai đoạn này là
tổng hợp, đánh giá và quan sát.
- Giai đoạn tiên lợng và chỉ dẫn: nghiệp vụ phân tích là xác định hớng phát
triển, các giải pháp tài chính.
1.4. Phơng pháp phân tích báo cáo tài chính.
Để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh cũng nh phân tích hoạt động tài
chính ngời ta không dùng riêng lẻ một phơng pháp phân tích nào mà sử dụng kết hợp
các phơng pháp phân tích với nhau để đánh giá tình hình DN một cách xác thực nhất,
nhanh nhất.
Phơng pháp phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là hệ thống các phơng
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tợng, quan hệ, các luồng dịch chuyển
và biến đổi tài chính trong hoạt động của DN, song phơng pháp chủ yếu là phơng

pháp so sánh và phân tích tỷ lệ.
1.4.1. Phơng pháp so sánh.
Phơng pháp so sánh là phơng pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn
so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng nh kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc đợc chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân
tích tài chính, nhà phân tích thờng sử dụng các gốc nh sau:
- Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trớc để đánh giá và dự báo xu hớng của các
chỉ tiêu tài chính. Thông thờng, số liệu phân tích đợc tổ chức từ 3 đến 5 năm liền kề.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 13
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
- Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính
của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành
thờng đợc các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung cấp
theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trờng hợp không có
số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp
điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.
- Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt đợc mục
tiêu tài chính trong năm. Thông thờng, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh
này để xây dựng chiến lợc hoạt động cho tổ chức của mình.
Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung
kinh tế, có cùng phơng pháp tính toán và có đơn vị đo lờng nh nhau. Bản chất vấn đề
này liên quan đến tính so sánh của chỉ tiêu phân tích. Những thay đổi về chế độ tài
chính kế toán là một trong những lý do ảnh hởng đến tính không so sánh đợc của chỉ
tiêu phân tích.
Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thể hiện qua các trờng hợp sau:
- Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt
đối và tơng đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều kỳ, qua đó
phát hiện xu hớng của các chỉ tiêu.

Trong báo cáo lãi lỗ dạng so sánh, cột số liệu % thể hiện tốc độ tăng giảm của
từng khoản mục so với kỳ gốc. Nh vậy, một báo cáo dạng so sánh thể hiện rõ biến
động của chỉ tiêu tổng hợp và các yếu tố cấu thành nên biến động tổng hợp đó.
Khi phân tích báo cáo tài chính dạng so sánh, cần chú ý mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu kinh tế để phần thuyết minh số liệu đợc chặt chẽ hơn.
- Trình bày báo cáo tài chính theo quy mô chung. Với cách so sánh này, một chỉ
tiêu trên báo cáo tài chính đợc chọn làm quy mô chung và các chỉ tiêu có liên quan sẽ
tính theo tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu quy mô chung đó. Báo cáo tài chính theo quy mô
chung giúp đánh giá cấu trúc của các chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp. Chẳng hạn, đối
với bảng cân đối kế toán, để đánh giá cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, phải chọn chỉ
tiêu tổng tài sản làm quy mô chung.
Một bảng cân đối kế toán đợc thiết kế theo quy mô chung thể hiện cấu trúc tài sản
và nguồn vốn của doanh nghiệp, qua đó thể hiện những đặc trng trong phân bố tài sản
và huy động vốn.
- Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số. Một tỷ số đợc xây dựng khi các yếu tố cấu
thành tỷ số phải có mối liên hệ và mang ý nghiã kinh tế. Chẳng hạn, để phân tích khả
Đồ án tốt nghiệp
Trang 14
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cần sử dụng những yếu tố có khả năng
chuyển hoá thành tiền trong ngắn hạn. Do vậy, có thể xây dựng các tỷ số phản ánh khả
năng thanh toán ngắn hạn nh sau:
Thanh toán tức thời = Tiền/ Nợ ngắn hạn.
Thanh toán nhanh = (Tiền + ĐTNH + khoản phải thu)/ Nợ ngắn hạn
Thanh toán hiện hành = TSLĐ và ĐTNH/ Nợ ngắn hạn
Một trờng hợp khác của tỷ số là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả. Chỉ tiêu tổng quát
đánh giá hiệu quả xây dựng nh sau:
Hiệu quả =
Kết quả cuối cùng
Yếu tố đầu vào

Trong đó, yếu tố đầu vào có thể là tài sản, vốn đầu t, vốn chủ sở hữu... và kết quả
cuối cùng có thể là doanh thu, lợi nhuận...
Phơng pháp so sánh sử dụng trong phân tích tài chính DN là:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trớc để thấy rõ xu hớng thay
đổi về tài chính của DN, thấy đợc sự cải thiện hay xấu đi nh thế nào để có biện pháp
khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của Doanh
nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy đợc tình
hình tài chính cuả DN đang ở tình trạng tốt hay xấu, đợc hay cha đợc so với các DN
cùng ngành.
- So sánh theo chiều dọc để thấy đợc tỷ trọng của từng loại trong tổng hợp ở mỗi
bản báo cáo. So sánh theo chiều ngang để thấy đợc sự biến đổi về cả số tơng đối và số
tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua niên độ kế toán liên tiếp.
1.4.2. Phơng pháp phân tích tỷ lệ.
Là phơng pháp truyền thống, đợc sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đây
là phơng pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng đợc bổ sung
và hoàn thiện. Bởi lẽ:
Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính đợc cải tiến và đợc cung cấp
đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc
đánh giá một tỷ lệ tài chính của DN.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 15
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy
nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
Thứ ba, phơng pháp phân tích này giúp cho nhà phân tích khai thác có hiệu
quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi
thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Phơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lợng tài chính trong

các quan hệ taì chính. Về nguyên tắc, phơng pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định đợc các
ngỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính DN, trên cơ sở so sánh
các tỷ lệ của DN với các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính DN, các tỷ lệ tài chính đợc phân thành các nhóm tỷ lệ
đặc trng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN. Đó là các nhóm
tỷ lệ về nội dung thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm các tỷ lệ về
năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời.
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
Nội dung phân tích đi từ khái quát đến chi tiết từng khía cạnh, lĩnh vực hoạt động,
bao gồm các nội dung sau:
1.5.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.
Để đánh giá khái quát tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, phải dựa
vào hệ thống báo cáo tài chính, trong đó chủ yếu dựa vào bảng cân đối kế toán và báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đợc soạn thảo vào cuối mỗi kỳ thực hiện.
Việc đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cho thấy những mặt
mạnh và mặt yếu hiện nay của doanh nghiệp và giúp nhận biết nhanh chóng những
khâu yếu kém trong công tác tài chính hoặc công việc đầu t của doanh nghiệp. Trên cơ
sở đó có những giải pháp hữu hiệu thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, hoặc có các quyết
định đúng đắn về đầu t, cho vay về mua bán hàng hoá.
Phân tích biến động theo thời gian của các chỉ tiêu trên các báo cáo tài
chính nhằm đánh giá mức độ tăng trởng, tỷ lệ tăng trởng và xu thế biến động.
Phân tích kết cấu và biến động kết cấu các báo cáo tài chính nhằm đánh giá
tỷ trọng của từng chỉ tiêu thành phần trên các báo cáo tài chính so với chỉ tiêu
tổng hợp, và thay đổi về mặt kết cấu.
Đánh giá khái quát nhằm rút ra những nhận xét chung, sơ bộ về tình hình tài
chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 kỳ phân tích.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 16
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
1.5.1.1. Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn .

1.5.1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản.
Xem xét từng khoản mục tài sản của DN trong tổng số để thấy đợc mức độ đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Tuỳ từng loại hình kinh doanh để xem
xét tỷ trọng của từng tài sản chiếm trong tổng số là cao hay thấp.
Bảng 1.2. Bảng phân tích cơ cấu tài sản.
Chỉ tiêu
Năm n Năm n+1 So sánh
Số tiền
tr.đ
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
tr.đ
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
tr.đ
Tỷ trọng
(%)
I.TSLĐ và ĐTNH
1. Tiền
2. Đầu t TCNH
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. TSLĐ khác
6. Chi sự nghiệp
II. TSCĐ và ĐTDH
1. Tài sản cố định
2. Đầu t tài chínhDH
3.Chi phí XDCB DD

4.Ký cớc, ký quỹDH
Tổng cộng
Đồng thời với việc phân tích cơ cấu tài sản, cần xem xét tình hình biến động của
các khoản mục tài sản cụ thể. Qua đó, đánh giá sự hợp lý của sự biến động.
1.5.1.1.2 Phân tích cơ cấu vốn, chi phí vốn.
Cơ cấu vốn là thuật ngữ phản ánh việc DN sử dụng các nguồn vốn khác nhau với
một tỷ lệ nào đó cuả mỗi nguồn tìa trợ cho tổng số tài sản.
Chi phí vốn là chi phí trả cho việc huy động và sử dụng vốn. Nói cách khác, chi
phí vốn là giá của việc sử dụng vốn.
Việc phân tích nhằm đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của DN, cũng
nh mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn mà DN phải đơng
đầu.
Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng từng loại chiếm trong tổng
số cũng nh xu hớng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng
cao trong tổng số nguồn vốn thì DN có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và
mức độ độc lập của DN đối với chủ nợ (ngân hàng, nhà cung cấp...) cao. Ngợc lại, nếu
Đồ án tốt nghiệp
Trang 17
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn ( kể cả về số tơng đối và số tuyệt
đối) thì khả năng đảm bảo về mặt tài chính sẽ thấp.
Bảng 1.3. Bảng phân tích cơ cấu vốn.
Chỉ tiêu
Năm n Năm n+1 So sánh
Số tiền
tr.đ
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
tr.đ

Tỷ trọng
(%)
Số tiền
tr.đ
Tỷ trọng
(%)
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
3. Nợ khác
II.Nguồn vốn CSH
1. Nguồn vốn quỹ
2. Nguồn kinh phí
Tổng cộng nguồn vốn
1.5.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
Việc phân tích sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn cho ngời phân tích biết đợc sự
tơng quan về cơ cấu vốn và giá trị của các tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời nó cũng
thể hiện sự tơng quan về chu kỳ luân chuyển tài sản và chu kỳ thanh toán nguồn vốn.
Chính vì vậy nó cũng phản ánh phần nào khả năng thanh khoản của doanh nghiệp.
Dựa vào việc phân tích mối quan hệ cân đối này ta có thể đánh giá đợc nguồn
vốn huy động và việc sử dụng các nguồn vốn này trong đầu t, mua sắm, dự trữ có
hợp lý hay không. Nguyên tắc về cân đối tài chính có đợc thể hiện nh sau:
Nguồn vốn dài hạn duy trì thờng xuyên ở doanh nghiệp trong thời hạn trên
1 năm đợc đùng để tài trợ cho các tài sản có tuổi thọ trên 5 năm tức là các
tài sản cố định.
Tài sạn có tuổi thọ dới 5 năm, bao gồm các tài sản lu động đợc tài trợ bởi
các nguồn vốn ngắn hạn chính là nguồn vốn có thời hạn dới 1 năm.
Để đi sâu tìm hiểu nguyên nhân và có những nhận xét, kết luận cụ thể, DN thực
hiện phân tích các tỷ số tài chính.
1.5.2. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp.

Cấu trúc tài chính là một khái niệm rộng, phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc
nguồn vốn và cả mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích
cấu trúc tài chính chính là phân tích khái quát tình hình đầu t và huy động vốn của
Đồ án tốt nghiệp
Trang 18
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
doanh nghiệp, chỉ ra các phơng thức tài trợ tài sản để làm rõ những dấu hiệu về cân
bằng tài chính. Một cấu trúc tài chính nào đó sẽ tác động đến hiệu quả hoạt động và
rủi ro của doanh nghiệp.
1.5.2.1. Mục tiêu phân tích.
Phân tích cơ cấu tài chính giúp cho nhà phân tích đo lờng mức độ đóng góp của
chủ sở hữu DN so vơí phần tài trợ của các chủ nợ. Nội dung phân tích này có ý nghĩa
rất lớn trong phân tích tài chính DN.
Chủ nợ sẽ nhìn vào hệ số nợ để quyết định có nên cho vay hoặc tiếp tục cho vay
hay không? Nếu hệ số này càng cao chứng tỏ mức rủi ro với các chủ nợ càng cao.
Đồng thời, nhìn vào số vốn của chủ DN để thể hiện mức độ an toàn của các món nợ.
Đối với DN, khi sử dụng nhiều nợ vay và tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ lệ lãi vay
thì DN đợc lợi và ngợc lại. Trong thời kỳ kinh tế suy thoái, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn
tỷ lệ lãi vay, DN nào sử dụng nhiều nợ vay thì sẽ nguy cơ phá sản cao hơn những DN
sử dụng ít nợ vay. Nhng trong giai đoạn bùng nổ kinh tế, tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ lệ
lãi vay, những DN sử dụng nhiều nợ vay sẽ có cơ hội phát triển cao hơn. Đồng thời, khi
sử dụng nợ vay chủ sở hữu chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ hơn thì rủi ro trong sản xuất
kinh doanh sẽ chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu mà các chủ DN vẫn nắm quyền kiểm
soát DN.
Bên cạnh đó, phân tích cơ cấu tài chính còn cho chúng ta biết hiệu ứng đòn bẩy
tài chính trong DN là dơng hay âm. Đòn bẩy tài chính dùng để chỉ độ mức độ nợ dài
hạn mà DN sử dụng trong cơ cấu vốn. Cùng một cơ cấu vốn kinh doanh, nếu DN
không sử dụng nợ thì rủi ro sẽ đợc giàn đều cho những ngời góp vốn nhng khi sử dụng
nợ , rủi ro sẽ đợc chia cho các chủ nợ. Việc nghiên cứu mức độ tác động giữa đòn bẩy
tài chính và đòn bẩy hoạt động giúp nhà phân tích thấy đợc tác động của đòn bẩy

của cơ cấu tài chính tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Phân tích cơ
cấu tài chính cung cấp thông tin giúp nhà quản trị tài chính xác định đợc cơ cấu vốn,
tài sản tối u.
1.5.2.2. Những nhân tố tác động đến phân tích cấu trúc tài chính.
Nhân tố thứ nhất là rủi ro kinh doanh - đó là rủi ro cố hữu trong tài sản của DN
nếu DN không sử dụng nợ. Rủi ro kinh doanh càng lớn, tỷ lệ tối u càng thấp. Rủi ro
Đồ án tốt nghiệp
Trang 19
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
kinh doanh ở đây đợc hiểu là các rủi ro thị trờng (rủi ro thị trờng là rủi ro còn lại sau
khi đã đa dạng hoá).
Nhân tố thứ hai là vấn đề thuế của DN. Lý do cơ bản của việc sử dụng nợ là lãi
suất đợc tính trong chi phí hợp lý, hợp lý, hợp lệ khi tính thuế thu nhập DN.
Nhân tố quan trọng thứ ba là khả năng linh hoạt taì chính hay khả năng tăng
vốn một cách hợp lý trong điều kiện có tác động xấu. Nhng ngời quản lý tài chính biết
rằng một sự cung cấp vốn vững chắc là cần thiết cho những hoạt động ổn định - đây là
sự sống còn cho sự thành công dài hạn. Họ cũng biết rằng khi tiền tệ đợc thắt chặt
trong nền kinh tế hoặc một DN đang trải qua những khó khăn trong hoạt động, nhà
cung cấp vốn muốn tăng cờng tiền cho những DN có Bảng cân đối kế toán vững chắc.
Nh vậy, nhu cầu vốn tơng lai và những hậu quả thiếu vốn có ảnh hởng quan trọng đến
mục tiêu cơ cấu vốn mà DN thực tế thiết lập.
1.5.2.3. Phân tích cấu trúc tài sản.
Phân tích cấu trúc tài sản nhằm đánh giá những đặc trng trong cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp, tính hợp lý khi đầu t vốn cho hoạt động. Hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp sẽ phụ thuộc một phần vào công tác phân bố vốn: Đầu t loại tài sản nào,
vào thời điểm nào là hợp lý, nên gia tăng hay cắt giảm các khoản phải thu khách hàng
khi tín dụng bán hàng có liên quan đến hoạt động tiêu thụ; dự trữ hàng tồn kho ở mức
nào vừa đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra kịp thời, vừa đáp ứng đợc nhu
cầu của thị trờng nhng vẫn giảm thấp chi phí tồn kho, vốn nhàn rỗi có nên đầu t ra bên
ngoài không? Hàng loạt các vấn đề liên quan đến công tác sử dụng vốn ở doanh

nghiệp.
1.5.2.3.1. Tỷ trong tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản.
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản =
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
1.5.2.3.2. Vòng quay của tài sản ngắn hạn.
Vòng quay của tài sản ngắn hạn = Tổng doanh thu thuần
Vốn lu động bình quân
1.5.2.3.3. Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn.
Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn =
Lợi nhuận thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
1.5.2.3.4. Tỷ suất đầu t.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 20
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Tỷ suất đầu t càng cao, phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật của DN càng đợc
tăng cờng, năng lực sản xuất của DN ngày càng mở rộng, đầu t tài chính của DN ngày
càng cao.
Để đánh giá về tỷ suất đầu t, ta cần xem xét các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất đầu t tổng quát =
Tài sản dài hạn
x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu t tài sản cố định =
Tài sản cố định
x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu t tài chính dài hạn =
Đầu t tài chính dài hạn

x 100%
Tổng tài sản
1.5.2.3.5. Vòng quay của tài sản cố định.
Vòng quay của tài sản cố định =
Tổng doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
1.5.2.3.6. Tỷ suất lợi nhuận của tài sản cố định.
Tỷ suất lợi nhuận của tài sản cố định =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản cố định bình quân
1.5.2.3.7. Tình hình sử dụng tổng tài sản.
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
1.5.2.4. Phân tích cấu trúc nguồn vốn.
Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp, liên quan đến
nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn một
mặt đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn tài chính, nhng
mặc khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của doanh nghiệp. Do vậy phân
tích cấu trúc nguồn vốn cần xem đến nhiều mặt và cả mục tiêu của doanh nghiệp để
đánh giá đầy đủ nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.5.2.4.1. Tỷ suất nợ.
Tỷ suất nợ =
Nợ phải trả
x 100%
Tổng nguồn vốn
Trong chỉ tiêu trên, nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác. Tỷ
suất nợ phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ. Tỷ suất nợ
càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ
Đồ án tốt nghiệp

Trang 21
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
của doanh nghiệp càng thấp và khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng khá một khi
doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém. Đối
với các chủ nợ, tỷ suất này càng cao thì khả năng thu hồi vốn cho vay nợ càng ít vì
trên thực tế luôn có sự tách rời giữa giá lịch sử của tài sản với giá hiện hành. Do vậy
các chủ nợ thờng thích những doanh nghiệp có tỷ suất nợ thấp. Đây là một trong các
chỉ tiêu để các nhà đầu t đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho doanh nghiệp.
1.5.2.4.2. Tỷ suất tự tài trợ.
Tỉ suất tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỉ suất này
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ
nợ. Doanh nghiệp có nhiều cơ hội để tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.
Tỷ suất tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
x 100%
Tổng nguồn vốn
Khi phân tích tính tự chủ về tài chính cần sử dụng số liệu trung bình ngành hoặc
các số liệu định mức mà ngân hàng qui định đối với doanh nghiệp. Những số liệu này
là cơ sở để các nhà đầu t, nhà quản trị có giải pháp thích hợp giải quyết các vấn đề nợ
của doanh nghiệp, nên gia tăng các khoản nợ hay vốn chủ sở hữu và mức gia tăng tối
đa là bao nhiêu. Một khi tỉ suất nợ đãt vợt quá mức an toàn cho phép, DN sẽ rơi vào
tình trạng đông cứng và có nhiều khả năng không những đợc các khoản tín dụng từ bên
ngoài. Tuy nhiên, giải quyết một cấu trúc nguồn vốn lành mạnh còn liên quan đến
nhiều yếu tố, nh thị trờng tài chính tại quốc gia mà doanh nghiệp hoạt động có đủ
mạnh không để giải quyết vốn cho các doanh nghiệp? Loại hình doanh nghiệp có đủ
uyển chuyển để cải thiện quan hệ giữa nợ với vốn chủ sở hữu? Chẳng hạn, hiện nay ở
Việt Nam, tỷ suất nợ ở các DN Nhà nớc phổ biến ở mức 80%-90%. Đây là một tỷ suất
nợ mang quá nhiều rủi ro và vấn đề mất khả năng thanh toán có thể xảy ra. Để cải
thiện tỷ suất này cần thiết phải gia tăng vốn chủ sở hữu, nhng đây là vấn đề khó giải
quyết khi DN Nhà nớc là một doanh nghiệp chủ sở hữu và nhà nớc không có điều kiện

để bổ sung vốn cho các doanh nghiệp.
1.5.3. Các tỷ số thanh toán.
Tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất lợng
công tác tài chính. Nếu hoạt động tài chính tốt, sản xuất sẽ ít công nợ, khả năng thanh
toán dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nh ít bị chiếm dụng vốn. Ngợc lại, nếu hoạt
động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công
nợ phải thu, phải trả sẽ dây da kéo dài.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 22
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Tài liệu để phân tích tình hình thanh toán chủ yếu là BCĐKT là bảng thuyết minh
bổ sung báo cáo.
Để xem xét các khoản nợ phải thu biến động có ảnh hởng đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp hay không, cần tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau:
1.5.3.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với phải trả.
Tỷ lệ các khoản phải thu so với phải trả =
Tổng nợ phải thu
x 100%
Tổng nợ phải trả
Tỷ lệ này càng lớn thì chứng tỏ đơn vị bị chiếm dụng vốn càng nhiều và ngợc lại.
1.5.3.2. Tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn.
Tỷ lệ khoản phải thu/ Tài sản ngắn hạn =
Tổng các khoản phả thu
Tài sản ngắn hạn
1.5.3.3. Tỷ lệ khoản phải trả trên tài sản ngắn hạn.
Tỷ lệ khoản phải trả/ Tài sản ngắn hạn =
Tổng các khoản phả trả
Tài sản ngắn hạn
1.5.3.6. Hệ số thanh toán hiện hành (Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn).
Hệ số đánh giá khả năng thanh toán hiện hành là mối quan hệ giữa tài sản ngắn

hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo
của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán
trong kỳ, do đó doanh nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng
cách chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền. Trong tổng số tài sản mà doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và sở hữu, chỉ có tài sản ngắn hạn là trong kỳ có khả năng chuyển đổi
thành tiền.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Nếu Hệ số thanh toán hiện hành

1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh
toán và tình hình tài chính là bình thờng hoặc khả quan.
Nếu Hệ số thanh toán hiện hành

< 1 chứng tỏ doanh nghiệp không có khả năng
thanh toán. Hệ số thanh toán hiện hành càng nhỏ bao nhiêu thì doanh nghiệp càng mất
dần khả năng thanh toán bấy nhiêu. Khi Hệ số thanh toán hiện hành

0 thì doanh
nghiệp bị phá sản, không còn khả năng thanh toán.
1.5.3.7. Hệ số khả năng thanh toán nhanh.
Đồ án tốt nghiệp
Trang 23
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Tài sản ngắn hạn trớc khi mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi
thành tiền. Trong tài sản ngắn hạn hiện có thì vật t, hàng hoá cha thể chuyển đổi ngay
thành tiền, do đó nó có khả năng thanh toán kém nhất. Vì vậy, hệ số khả năng thanh
toán nhanh là thớc đo về khả năng trả nợ ngay, không dựa vào việc phải bản các loại
vật t hàng hoá. Hệ số này phản ánh chặt chẽ hơn khả năng thanh toán hiện thời của

Công ty.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh

=
Tài sản ngắn hạn Hàng hoá tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Thực tế cho thấy, hệ số thanh toán nhanh nếu lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán
tơng đối khả quan; còn nếu nhỏ hơn 0,5 thì DN có thể gặp khó khăn trong việc thanh
toán công nợ và do đó có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vì không đủ
tiền thanh toán.
1.5.3.8. Hệ số khả năng thanh toán tức thời.
Để nắm đợc khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lu động là nhanh hay
chậm, từ đó xác định đợc DN có đủ tiền hay thừa tiền phục vụ cho việc thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn, khi phân tích cần xem xét chỉ tiêu:
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền & các khoản tơng đơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Nếu hệ số này lớn hơn 0,5 thì lợng tiền và các khoản tơng đơng tiền của DN là
quá nhiều, đảm bảo thừa khả năng thanh toán; còn nếu nhỏ hơn 0,1 thì DN lại không
đủ tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn. Nh vậy, thừa tiền hay thiếu tiền
đều phản ánh một tình trạng tài chính không bình thờng. Nếu tiền thừa sẽ gây ứ đọng
vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn; ngựoc lại, nếu thiếu sẽ không đảm bảo khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn.
1.5.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.5.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Hiệu quả chung về sử dụng tài sản ngắn hạn đợc phản ánh qua các chỉ tiêu nh
sức sản xuất, sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn.
1.5.4.1.1. Sức sản suất của tài sản ngắn hạn.
Sức sản suất của tài sản ngắn hạn =
Tổng doanh thu thuần

Tài sản ngắn hạn bình quân
Đồ án tốt nghiệp
Trang 24
Nguyễn Xuân Trờng QTDN - K22
Sức sản suất của tài sản cố định cho biết một đồng tài sản cố định bình quân trong
kỳ đem lại mấy đồng doanh thu thuần. Sức sản suất của tài sản ngắn hạn càng lớn
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, và ngợc lại.
1.5.4.1.2. Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn.
Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn =
Lợi nhuận thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng tài sản ngắn hạn sử dụng bình quân trong kỳ làm ra
mấy đồng lợi nhuận hay lãi gộp. Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn càng lớn chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, và ngợc lại.
Khi phân tích chung, cần tính ra các chỉ tiêu trên rồi so sánh giữa kỳ phân tích với
kỳ gốc (kỳ kế hoạch hoặc thực tế kỳ trớc), nếu các chỉ tiêu sức sản suất và sức sinh lợi
tài sản ngắn hạn tăng lên thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng chung tăng lên và ngợc lại.
Trong quá trình sản suất kinh doanh, vốn lu động vận động không ngừng, thờng
xuyên qua các giai đoạn của quá trình tái sản suất (dự trữ - sản xuất tiêu thụ). Đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn lu
động cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác định tốc độ
luân chuyển của vốn lu động ngời ta thờng sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.5.4.1.3. Số vòng quay của vốn lu động.
Số vòng quay của vốn lu động = Tổng doanh thu thuần
Vốn lu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết vốn lu động quay đợc mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay
tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngợc lại.
1.5.4.1.4. Thời gian một vòng quay vốn lu động.
Thời gian một vòng quay VLĐ =
Thời gian của kỳ phân tích

Số vòng quay của VLĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lu động quay đợc một vòng. Thời
gian của một vòng (kỳ) luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. Thời
gian của kỳ phân tích, theo quy ớc có thể là 30 ngày (tháng), 90 ngày (quý), 360 ngày
(năm).
1.5.4.1.5. Hệ số đảm nhiệm vốn lu động.
Hệ số đảm nhiệm vốn lu động =
Vốn lu động bình quân
Tổng doanh thu thuần
Đồ án tốt nghiệp
Trang 25

×