Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HÀO QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.56 KB, 28 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH HÀO QUANG

2.1. Khát quát chung về Cơng Ty TNHH Hào Quang
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Hào Quang
Công Ty TNHH Hào Quang là Cơng Ty TNHH có 2 thành viên được
thành lập ngày 30 tháng 3 năm 2004 giấy phép kinh doanh số 0302001123 do
Ông Nguyễn Quang Hào làm giám đốc. Địa chỉ trụ sở chính cơng ty tại số 9A
Tiểu khu Đường - Thị Trấn Phú Minh – Huyện Phú Xuyên - Tỉnh Hà Tây.
Ngành nghề kinh doanh :
+ Kinh doanh các loại khoá cửa, bản lề, phụ kiện cửa và các sản phẩm
chế tạo từ INOX
+ Kinh doanh điện thoại di động, thiết bị nghe nhìn, chống trộm
…………………………
Khi mới thành lập công ty chỉ hoạt động trên địa bàn nhỏ, đến nay đã
phát triển thêm nhiều văn phòng đại diện ở các tỉnh tạo việc làm cho nhiều lao
động.
Hiện nay công ty kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là: Khoá cửa, bản
lề, phụ kiện cửa, điện thoại di động, thiết bị nghe nhìn, chống trộm. Tháng 9
tới công ty sẽ kinh doanh thêm các mặt hàng như là: cửa gỗ công nghiệp, cửa
nhựa, ván sàn, ……….
Bộ máy quản lý của cơng ty theo hình thức tập trung, chức năng gọn
nhẹ chuyên sâu. Tổ chức bộ máy gồm có:
- Giám đốc: là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân của
công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh
của cơng ty.
- Dưới Giám đốc là 2 phó giám đốc và phịng kế tốn:

1



+ Phó giám đốc điều hành kinh doanh: Chịu trách nhiệm quản lý điều
hành các trưởng văn phòng về phương hướng kinh doanh và phát triển thị
trường.
+ Phó giám đốc giám sát: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực
và quản lý giám sát các đại lý của công ty, nguồn vốn gửi điểm của cơng ty.
+ Phịng kế toán nghiệp vụ: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ
của công ty theo đúng nguyên tắc quy định của nhà nước và ban giám đốc
công ty. Hồn thành việc quyết tốn sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và
bảo mật hồ sơ chứng từ…Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương,
thưởng theo quy định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty, theo dõi và báo
cáo kịp thời tình hình tài chính cho giám đốc.
2.1.2.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Hào Quang
Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty theo hình thức tập trung chun sâu
mỗi người trong phịng kế tốn được phân cơng phụ trách một công việc nhất
định do vậy công tác kế tốn tại cơng ty là tương đối hồn chỉnh hoạt động
khơng bị chồng chéo lên nhau. Phịng kế tốn của cơng ty có 5 người trong đó
có kế tốn trưởng, 3 kế toán viên và 1 thủ quỹ.
- Chức năng: Giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác tài
chính kế tốn trong cơng ty theo chế độ chính sách của nhà nước về quản lý
tài chính.
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo, cung cấp số liệu, tài
liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản lý
nhà nước. Lập kế hoạch, kế tốn tài chính, tham mưu cho giám đốc về các
quyết định trong việc quản lý cơng ty.
-Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp
luật về tồn bộ cơng việc kế tốn của mình tại cơng ty. Có nhiệm vụ theo dõi

2



chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức, phân công kiểm tra các cơng
việc của nhân viên kế tốn.
-Kế tốn viên bao gồm :
+Kế tốn tổng hợp: Tập hợp tồn bộ các chi phí chung của cơng ty và
các hoạt động dịch vụ khác của công ty. Giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các
phần hành và ghi sổ cái tổng hợp của cơng ty.
+ Kế tốn cơng nợ: Theo dõi tình hình cơng nợ của cơng ty với các bạn
hàng trong và ngồi nước. Thơng báo cho kế toán trưởng các khoản nợ đến
hạn phải thanh toán và tình hình thu nợ.
+Kế tốn thanh tốn: Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh tốn phát
sinh, tính tốn tiền lương và các khoản trích theo lương, tiến hành phân bổ các
khoản chi phí lương, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ
kế toán hiện hành.
+Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá xuất bán trong kỳ và
lượng hàng hố mua vào của cơng ty. Dựa vào các chứng từ xuất nhập vật tư
cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
+Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày đối chiếu tồn
quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo
tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế tốnvật tư

Kế tốn thanh tốn

Sơ đồ 2.1: Tổ chức cơng tác kế toán


3

Thủ quỹ


2.2. Thực trạng thực hiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty TNHH Hào Quang
2.2.1. Đặc điểm về lao động của công ty TNHH Hào Quang
Công ty TNHH Hào Quang là công ty thương mại, do vậy cơng ty
khơng địi hỏi tất cả mọi người đều phải có trình độ đại học mà chỉ bắt buộc
đối với các trưởng văn phòng đại diện và những người làm trong phịng kế
tốn là phải có bằng đại học. Tại công ty tỉ trọng của những người có trình độ
cao đẳng và trung cấp chiếm 64% trên tổng số CBCNV tồn cơng ty và nó
được thể hiện qua bảng đánh giá sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7

CHỈ TIÊU
-Tổng số CBCNV
+Nam
+Nữ
- Trình độ
+ Đại học
+ Cao đẳng

+ Trung cấp

SỐ CNV
50
35
15

TỶ TRỌNG(%)
100
70
30

18
20
12

36
40
24

Bảng biểu 2.2: Đặc điểm lao động của công ty TNHH Hào Quang
Công ty TNHH Hào Quang chuyên kinh doanh các mặt hàng công nghệ
cao nên tiền lương được trả theo sản phẩm. Tức là công ty sẽ căn cứ vào số
lượng sản phẩm, khối lượng công việc thực tế đạt được và đơn giá tiền lương
quy định cho từng loại sản phẩm, cơng việc để tính ra tiền lương phải trả.
2.2.2. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương.
Việc chi trả lương ở công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào
các chứng từ: “Bảng Thanh Toán Tiền Lương”, “Bảng Thanh Toán BHXH”
để chi trả lương và các khoản khác cho CBCNV, nhận tiền lương mọi người
phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương. Nếu trong một tháng mà cơng

nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền
của công nhân viên đó từ bảng thanh tốn tiền lương sang bảng kê thanh tốn
với cơng nhân viên chưa nhận lương.
4


-

-

-

-

Các chứng từ sử dụng
Bảng chấm cơng
Bảng trích lập BHXH , BHYT, KPCĐ.
Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng : TK 334, TK 641, TK 642, TK 338 (2,3,4,8)
Trong quá trình quản lý tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ được trích theo quy định của Nhà nước và theo chế độ kế tốn cơng ty
hiện nay đang áp dụng.
BHXH được trích hàng tháng theo tỷ lệ 20% trên tổng số lương cơ bản.
Trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% trừ vào thu nhập của
người lao động.
BHYT được trích hàng tháng theo tỷ lệ 3% trên tổng số lương cơ bản.
Trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% tính vào thu nhập của
người lao động.
KPCĐ được trích 2% trên tổng số lương thực tế, trong đó cả 2% đều tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Hệ số lương cấp bậc bình qn của Cơng ty tính theo năm cơng tác. Cuối
tháng kế tốn căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng, bảng phân bổ tiền
lương và BHXH để ghi vào sổ cái TK 334.
Cơng việc tính lương, tính thưởng và các khoản phải trả cho người lao
động được thực hiện tập trung tại phịng kế tốn doanh nghiệp. Thời gian để
tính lương, tính thưởng và các khoản phải trả cho người lao động là hàng
tháng. Căn cứ để tính là chứng từ theo dõi thời gian lao động, kết quả lao
động và các chứng từ khác có liên quan ( giấy nghỉ phép, quyết định ngừng
việc …) Tất cả các chứng từ trên phải được kế toán kiểm tra trước khi tính
lương, tính thưởng và bảo đảm được các yêu cầu chứng từ kế toán.
Sau khi kiểm tra các chứng từ, kế tốn tiến hành tính lương, tính thưởng,
tính trợ cấp phải trả cho người lao động theo hình thức trả lương, trả thưởng,
theo hình thức khối lượng công việc thực tế đạt được. Trên cơ sở các bảng
thanh toán lương, thưởng, kế toán tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lương,
tiền thưởng vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

5


Việc quản lý các khoản bảo hiểm ở Công ty TNHH Hào Quang được thực
hiện rất chi tiết và đúng theo quy định, chế độ Nhà nước đã ban hành. Điều
này thể hiện rất rõ trong quy định của công ty và trong sổ cái TK 338 – Phải
trả, phải nộp khác.
Với mức thu nhập trung bình một nhân viên trong công ty khoảng
2.000.000đ/ tháng đã đảm bảo cho nhân viên chi tiêu trong cuộc sống hàng
ngày và đồng thời tham gia công việc một cách tốt hơn.
Chế độ bảo hiểm cho nhân viên trong công ty được thực hiện theo đúng
quy định của Nhà nước. Khi phát sinh trường hợp nhân viên của công ty đau
ốm, bị tai nạn trong khi làm việc, căn cứ vào các chứng từ, sổ sách của bên
trực tiếp theo dõi và chữa trị cho nhân viên, kế tốn cơng ty sẽ tính tốn mức

chi trả bảo hiểm cho nhân viên rồi chuyển đến bộ phận có thẩm quyền giải
quyết theo đúng quy định.
Tồn bộ tiền lương của nhân viên sẽ được tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp và được phân bổ theo từng phòng ban chức năng. Với mức thu nhập
của nhân viên trong công ty như hiện nay đã đảm bảo mức sống tương đối ổn
định và trong tương lai nhân viên của cơng ty sẽ có một mức lương cao hơn,
chế độ đãi ngộ tốt hơn.
* Tổ chức hạch toán lao động

Trong quá trình quản lý và sử dụng lao động cần thiết phải tổ chức
hạch toán các chỉ tiêu liên quan về lao động, vừa làm cơ sở tính lương
phải trả cho công nhân viên.
Để quản lý lao động về mặt số lượng, công ty sử dụng sổ danh
sách lao động, sổ này do phòng tiền lương lập nhằm nắm chắc tình hình
phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong cơng ty, bên cạnh đó cơng ty
cịn căn cứ vào sổ lao động (mở riêng cho từng người lao động) để quản
lý nhân sự cả về số lượng, chất lượng lao động về biên chế lao động và
chấp hành chế độ đối với người lao động.

6


Để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cơng ty tổ chức
hạch tốn việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ
sử dụng là các bảng chấm công làm cơ sở để tính lương.
Các bảng chấm cơng do tổ trưởng hoặc trưởng phịng những người
có nhiệm vụ trực tiếp ghi.

7



Biểu số 1

BẢNG CHẤM CƠNG

Phịng kế tốn

THÁNG 06/2006
Ngày trong tháng
TT HỌ VÀ TÊN

1
2
3
4

Chức
vụ

Cấp
bậc
1
lương

2

3

4


5

6

Quy ra công
Số công
Số công nghỉ Số công nghỉ Số công
hưởng lương
... 31
việc hưởng việc hưởng ... hưởng
theo thời
100% lương
% lương
BHXH
gian
21
22
22

…………… …………… …………… ………

Nguyễn Thị Tuyết
+ + + + + Ro
Nguyễn Mạnh Thắng
+ + + + + +
Trần Thị Huệ
+ + + + + +
……………
…… ….. … … … … … …
Cộng

Trong đó:
- Lương thời gian:
+
- Thai sản:
TS
- Ốm, điều dưỡng:
Ô
- Nghỉ phép:
P
- Con ốm:
Cố
- Nghỉ bù:
NB
- Lao động nghĩa vụ:

Người duyệt
(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

- Nghỉ không lương:
- Nghỉ việc:
- Tai nạn:

Ro
N
T

Người chấm công

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào bảng chấm cơng kế tốn tiền lương dựa vào những ký hiệu chấm công trong bảng của từng người để tính ra số
ngày cơng cuả từng loại tương ứng. Kế toán tiền lương dựa vào số ngày công quy đổi của từng người để ghi vào bảng thanh toán
lương. Bảng thanh toán lương dựa vào hệ số lương cơ bản và mức lương công việc để tính lương cho từng người

Biểu số 2
8


BẢNG THANH TỐN LƯƠNG

Phịng kế tốn

THÁNG 06/2006

ST
T

Họ và
tên

Mức LCV

Mức
LCB

Lương
Các khoản giảm trừ
Côn Phé Khá L Thành tiền Phụ cấp 5%BHX 1%BHY Tổng

g
p
c

H
T
trừ

Nguyễn
1 Thị
4.621.000 938.000 21
Tuyết
Nguyễn
2 Mạnh
1.848.000 763.000 22
Thắng
Trần Thị
3
1.848.000 805.000 22
Huệ
….
……
….
….
…. …..
….
……
….
….
…. …..

13.861.00 4.738.60
TỔNG
153
0
0

1

308.00
0

9.380

38.150

7.630

45.780 1.802.220

40.250

8.050

48.300 1.799.700

….
….

….
….



nhậ
n

56.280 4.662.675

1.848.000

1

46.900

1.848.000

… …
… …

4.410.955

Tổng
lương

….
….
….
….
13.650.95 308.00
5
0


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

236.930

….
….
….
….
….
….
284.31 13.674.63
47.386
9
6
Ngày 30 tháng 6 năm 2006

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

10


Biểu số 3

BẢNG CHẤM CƠNG

Phịng kinh doanh


THÁNG 06/2006
ST
T
1
2
3
4

Họ và tên

Bùi Thế Dân
LêNgọc Lam
Trần Việt Quang
Phạm Đức Hoà
…………..

Ngày trong tháng
Chức Cấp
Quy ra công
Sốcôngnghỉ
Số công
vụ
bậc 1 2 3 4 5 6 ... 31 Số công hưởng Số công nghỉ
lương theo thời
việc hưởng
việc hưởng ..%
hưởng
lương
gian
100% lương

lương
BHXH
+ + + + + +
22
+ + + + + +
22
+ + + + + +
22
+ + + + + +
22
…… ….. … … … … … … …
…………… ……………
……………
………
.

Cộng
Trong đó:
- Lương thời gian:
- Ốm, điều dưỡng:
- Con ốm:
- Lao động nghĩa vụ:
Người duyệt
(Ký, họ tên)

+
Ô
Cố



- Thai sản:
- Nghỉ phép:
- Nghỉ bù:

TS
P
NB

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Biểu số 4
12

- Nghỉ không lương:
- Nghỉ việc:
- Tai nạn:

Ro
N
T

Người chấm công
(Ký, họ tên)


Phịng kinh doanh

BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
THÁNG 06/2006


T
T

Họ và tên

Mức LCV

Lương
Phụ
Thành
Mức LCB Côn Phé Khá L
tiền
cấp
g
p
c

1.043.000 22
4.221.000 616,000
637.000
22
2.310.000 305.000
623.000
22
1.848.000 154.000

1 Bùi Thế Dân
4.221.000
2 LêNgọc Lam

2.310.000
Trần Việt
3
1.848.000
Quang
4 Phạm Đức Hoà 1.848.000 623.000
22
…. ……
….
….
…. …..
30.030.00 11.890.00
TỔNG
328
0
0


2

Các khoản giảm trừ

Tổng
trừ

Tổng

5%BHX
H


1%BHY
T

52.150
31.850

10.430
6.730

62.580 4.774.420
38.580 2.576.420

31.150

6.230


nhận

37.380 1.964.620

lương

1.848.000 154.000 31.150
6.230
37.380 1.964.620
… ….
….
….
….

….
….
….
29.862.00 2.772.00
713.40 31.920.60
594.500 118.900
0
0
0
0
Ngày 30 tháng 6 năm 2006

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Từ bảng thanh tốn lương, phịng kế tốn lập lên bảng lương tổng hợp
Biểu số 5
14


BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG TỒN CƠNG TY
THÁNG 6 NĂM 2006
STT

TÊN PHỊNG BAN

THÀNH

TIỀN

PHỤ CẤP

5%BHXH

1%,BHYT

TỔNG LƯƠNG

1

Phịng kế tốn

13.650.955

308.000

236.930

47.386

13.674.639

2

Phịng kinh doanh

29.862.000


2.772.000

594.500

118.900

KÝ NHẬN

29.148.600

….

……

….

….

….

-

….

….

….

……


….

….

….

-

….

….

….

……

….
196.429.00
0

….

….

-

….

….


13.860.000

2.537.350

507.470

207.244.180

TỔNG

Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

16


Khi người lao động lĩnh lương thì mỗi người phải ký nhận vào hàng ký
nhận của bảng thanh toán lương.
Từ bảng thanh tốn lương thì tiền lương của từng người được xác định
như sau:
Theo bảng thanh tốn lương thì lương của bà Nguyễn Thị Tuyết như sau:
Lương của bà Tuyết =

Mức lương công việc
22


* số công đi làm

4.621.000
* 21 = 4.410.955
22
Ngồi lương chính bà Tuyết cịn được nhận khoản phụ cấp trách nhiệm
là:308,000
Cơng ty cịn tính 6% khấu trừ vào lương của công nhân viên bao gồm 5%
BHXH và 1% BHYT, các xác định số BHXH và BHYT mà công nhân viên
phải nộp:
Số BHXH, BHYT phải nộp = Lương cơ bản * % tỷ lệ trích
Lương của bà Tuyết

=

Với cách tính trên thì số BHXH, BHYT mà bà Nguyễn Thị Tuyết phải nộp là:
BHXH = 938.000 * 5% = 46.900đ
BHYT =938.000 * 1% = 9.380đ
Từ đó xác định được số tiền lương mà bà Nguyễn Thị Tuyết nhận được là:
Tổng thu nhập của bà Tuyết = 4.410.955 + 308.000 – 46.900 – 9.380 =
4.662.675đ
Ngồi bảng thanh tốn lương kế tốn còn phải lập bảng theo dõi danh
sách BHXH, BHYT và KPCĐ
Ngồi ra cơng nhân viên cịn được hưởng tiền thưởng vào những ngàylễ,
tết …
Bảng thanh toán lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận (Phòng,
ban,cửa hàng…) tương ứng với bảng chấm cơng. Cơ sở để lập bảng thanh
tốn là các chứng từ như; Bảng chấm cơng, bảng tính phụ cấp .Căn cứ các
chứng từ có liên quan, bộ phận kế toán lập bảng thanh toán lương, chuyển cho
kế toán duyệt để làm căn cứ viết phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu

17


tại phịng kế tốn. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào
cột ký nhận hoặc người nhận hộ phải ký thay.
* Hình thức thanh tốn lương :
Từ bảng thanh toán lương tổng hợp kế toán viết phiếu chi tiền mặt:
Đơn Vị: CTy TNHH Hào Quang

Mẫu Số 02- TT Số 78

Địa Chỉ:Phịng Kế Tốn

QĐ số 1141-TC/ QĐKT
Ngày1/11/1995
Nợ……………………….
Có…………………
PHIẾU CHI

Ngày 30 Tháng 6 Năm 2006
Họ, tên người nhận tiền : Nguyễn Mạnh Thắng.
Địa chỉ

: Phịng Kế Tốn

Lý do chi

: Lương tháng 6 năm 2006

Số tiền


: 13.674.600 đồng

( Viết bằng chữ )

: Mười ba triệu sáu trăm bẩy mươi tư nghìn

sáu trăm đồng.
Kèm theo

:02 chứng từ gốc.

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Mười ba triệu sáu trăm bẩy mươi
tư nghìn sáu trăm đồng.
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Thủ trưởng đơn

Kế toán trưởng

Phụ trách bộ phận

Người đề nghị TƯ

vị
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Phiếu chi dùng để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý... thực tế xuất quỹ và căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ghi vào
sổ kế toán. Nội dung và cách lập phiếu chi tương ứng như phiếu thu, chỉ khác
18


là phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt
chi trước khi xuất quỹ.
Phiếu chi được lập thành 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người
lập phiếu, kế tốn trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ mới được xuất quỹ…
Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ
ký, ký tên và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi
rõ họ tên vào phiếu chi.
Liên thứ nhất lưu ở nơi lập phiếu.
Liên thứ 2, thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng
với chứng từ gốc để vào sổ kế tốn.Liên thứ 3 (nếu có) giao cho người nhận
tiền để làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền.

19


Biểu số 6
BẢNG THEO DÕI ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH
Tháng 06/2006
HỆ SỐ
STT

HỌ VÀ TÊN


LƯƠNG
CB

LƯƠNG C.BẬC

(350.000*HSLCB)

BHXH 20% LCB
15%VÀO
5%
TK642
CNVC

1
2

Dư đầu kỳ:
Phòng kế tốn
Nguyễn Thị Tuyết
Nguyễn Mạnh Thắng

2.68
2.18

938.000
763.000

140.700
114.450


46.900
38.150

3

Trần Thị Huệ

2.30

805.000

120.750

40.250



……..
Tổng
Phịng Kinh doanh
Bùi Thế Dân
LêNgọc Lam
Trần Việt Quang
Phạm Đức Hoà
………
Tổng
……..
……..


….

…..
4,738,600

…..
710,790

…..
236,930

2.98
1.82
1.78
1.78
….

1.043.000
637.000
623.000
623.000
….
11,890,000
…..
…..
50,747,000

156.450
95.550
93.450

93.450
….
1,783,500
…..
…..
7,612,050

52.150
31.850
31.150
31.150
….
594,500
…..
…..
2,537,350

1
2
3
4




Tổng cộng

….
….


Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký nhận)

Người lập biểu
(Ký nhận)

Biểu số 7
BẢNG THEO DÕI ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHYT
Tháng 06/2006

20


HỆ SỐ
STT

LƯƠNG

Phịng kế tốn
Nguyễn Thị Tuyết
Nguyễn Mạnh Thắng
Trần Thị Huệ
……..
Tổng
Phịng Kinh doanh
Bùi Thế Dân
LêNgọc Lam
Trần Việt Quang
Phạm Đức Hoà

………
Tổng
……..
……..

1
2
3
4




BHYTE 3% LCB

2.68
2.18
2.30
….
2.98
1.82
1.78
1.78
….
….
….

Tổng cộng

2% VÀO

TK642

1%
CNVC

938.000
763.000
805.000
…..
4.738.600

18.760
15.260
16.100

9.380
7.630
8.050

94.772

47.386

1.043.000
637.000
623.000
623.000
….
11.890.000
…..

…..

20.860
12.740
12.460
12.460

10.430
6.730
6.230
6.230

237.800
…..
…..

118.900

50.747.000

HỌ VÀ TÊN

CB

1
2
3


LƯƠNG C.BẬC


1.014.940

507.470

(350.000*HSLCB)

Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký nhận)

Người lập biểu
(Ký nhận)

Biểu số 8
BẢNG THEO DÕI ĐỐI TƯỢNG THAM GIA KPCĐ
Tháng 06/2006
STT

1
2
3
21

HỌ VÀ TÊN

Phòng kế toán
Nguyễn Thị Tuyết
Nguyễn Mạnh Thắng
Trần Thị Huệ


MỨC
LƯƠNG CV

4.621.000
1.848.000
1.848.000

KPCĐ 2% LCV
2% VÀO TK642

92.420
36.960
36.960


……..
1
2
3
4

Tổng
Phòng Kinh doanh
Bùi Thế Dân
Lê Ngọc Lam
Trần Việt Quang
Phạm Đức Hồ
………
Tổng

……..
……..
Tổng cộng

13.861.000

277.220

4.621.000
2.310.000
1.848.000
1.848.000
….
30.030.000
….
….
203.280.000

92.420
46.200
36.960
36.960
600.600
1.016.400

Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Kế tốn trưởng
(Ký nhận)

Người lập biểu

(Ký nhận)

Hàng tháng phịng kế tốn hành chính lập “phiếu báo tăng giảm” phản
ánh tổng số tiền trích 5% BHXH từ lương của người lao động tháng trước là
bao nhiêu, tháng này là bao nhiêu, nếu có chênh lệch( tăng giảm) do nguyên
nhân nào. Nếu tổng số tiền 5% tháng này do mới tuyển dụng lao động thì kèm
theo “ Báo cáo danh sách lao động và quỹ tiền lương trích nộp BHXH”,
trường hợp tăng BHXH khác như tăng tiền lương và giảm người nộp(do nghỉ
việc) thì đính kèm theo “ danh sách tăng , giảm mức nộp BHXH”
Ngoài ra cơng ty cịn trích 3% BHYT quỹ tiền lương cơ bản trong đó 2%
đưa vào chi phí và 1% trích vào lương của cán bộ cơng nhân viên. Khoản
trích này dùng để mua thẻ BHYT cho cán bộ công nhân viên.
Từ các bảng thanh toán lương và bảng theo dõi đối tượng tham gia
BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 6421:
210,289,000
Có TK 334:
210,289,000
Các khoản trích theo lương:
Nợ TK 6421:
9,643,340
Có TK 3382:
1,016,400

22


Có TK 3383:
7,612,050
Có TK 3384:

1,014,940
Các khoản khấu trừ vào lương CNV 6%:
Nợ TK 334:
3,044,820
Có TK 3383:
2,537,350
Có TK 3384:
507,470
Từ bảng thanh toán lương và bảng theo dõi đối tượng tham gia BHXH,
BHYT, KPCĐ và các chứng từ có liên quan kế toán phản ánh lên bảng phân
bổ tiền lương.

23


Biểu số 9

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 6 năm 2006
STT
1
2

TK 334 “phải trả CNV”
Lương
Phụ cấp
Cộng
Phịng kế tốn

TK ĐƯ


TK 6421 13.650.955
Phịng kinh doanh
TK 6421
………
………
………
Cộng

308.000

277.220

94.772

710.790

900.334

Cộng
14.859.289

29.862.000 2.772.000 32.634.000 600.600 118.900 891.750 1.129.550 33.763.550
………
………
………
………
………
………
………

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
196.429.00 13.860.00
210.289.000 1.016.400 7.612.050 1.014.940 9.643.340 219.932.340
0
0
Ngày
tháng
năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký nhận)

24

13.958.955

TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
TK 3382 TK 3383 TK 3384

Cộng

Người lập biểu
(Ký nhận)


Từ Bảng phân bổ tiền lương và các chứng từ liên quan khác kế toán lập
một số chứng từ ghi sổ . Và từ các chứng từ ghi sổ này ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Nó là sổ kế toán tổng hợp dùng
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký).
Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng
từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh

Biểu số 10

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Ngày 30 Tháng 6 Năm 2006
Đơn Vị: VNĐ
Trích Yếu

Tính tiền lương phải trả CNV tháng 6
Cộng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập

Số hiệu TK
Nợ


642
334
x
x

Số Tiền
210.289.000
210.289.000
Kế tốn

trưởng
( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

Từ Bảng phân bổ tiền lương, lập chứng từ ghi sổ tính tiền lương phải trả cho
CNV số tiền là : 210.289.000 đồng

25


Biểu số 11

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Đơn Vị:VNĐ

Trích yếu
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

- Tính vào chi phí quản lý DN
- Khấu trừ vào lương CNV
Tổng Cộng

Số hiệuTK
Nợ


Số tiền

642
334
x

9.643.340
3.044.820
338
x

12.688.160

Kèm theo 05 chứng từ gốc
Người lập

Kế tốn

trưởng
( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )


Căn cứ vào tiền lương phải trả CNV trong tháng kế tốn trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tổng cộng là 19% của từng bộ phận và tính vào chi phí của bộ
phận ấy và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của cơng ty.

26


Biểu số 12

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 03
Ngày 30 Tháng 6 Năm 2006
Đơn Vị: VNĐ
Số hiệu TK
Nợ

334
111
x
x

Trích Yếu
Thanh tốn lương tháng 6 cho CNV
Cộng
Kèm theo 01 chứng từ gốc

Số Tiền
210.289.000
210.289.000


Người lập
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trong tháng Cơng ty đã thanh toán lương cho CNV bằng tiền mặt, số
tiền là 210.289.000 đồng.

Biểu số 13

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04
Ngày 30 Tháng 6 Năm 2006
Đơn Vị: VNĐ
Trích Yếu

Nộp BHXH
Cộng
Kèm theo 01 chứng từ gốc

Số hiệu TK
Nợ

3383
112
x
x

Số Tiền
7.612.050

7.612.050

Người lập

Kế tốn trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Trong tháng công ty phải nộp tổng số tiền BHXH là 7.612.050 đồng
cho đơn vị chủ quản bằng chuyển khoản.

27


Biểu số 14

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 6 năm 2006
Đơn Vị: VNĐ

Chứng từ ghi sổ
Số Ngày, tháng
02
30/6
03
30/6
04
30/6

TỔNG

Số tiền

Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày, tháng

Số tiền

210.289.000
12.688.160
7.612.050
230.589.210

Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian và theo tài khoản kế toán được quy định trong chế
độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu ghi trên Sổ cái dùng
để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ
hoặc thẻ kế toán chi tiết, dùng để lập Báo cáo tài chính. Sổ Cái của hình thức
chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở
một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản.

Biểu số 15

SỔ CÁI
TK 334- Phải trả công nhân viên

Đơn Vị: VNĐ

28


Chứng từ ghi sổ
S NgàyThán


TK
Diễn Giải

g

đối

Số Tiền

Nợ

ứng

01

30/6

02

30/6


03

30/6

Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
Tiền lương phải trả
trong tháng
Khấu trừ vào lương
khoản BHXH, BHYT
Thanh toán lương cho
CNV
Cộng số phát sinh

3.120.000
210.289.00
0
338
111

3.044.820
210.289.00
0
213.333.82

Số dư cuối tháng

Biểu số 16

0


210.289.00
0
75.180

SỔ CÁI
TK 338- Phải trả , phải nộp khác
Đơn Vị: VNĐ

29


×