Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

huongdanspss beginners

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.14 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu </b>


<b>H</b>

<b>ƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SPSS </b>



<b>CHO NG</b>

<b>ƯỜI MỚI BẮT ĐẦU </b>


<b>I/ Giới thiệu về SPSS </b>


<b>SPSS (viết tắt của Statistical Package for the Social Sciences) là một chương trình </b>
máy tính phục vụ cơng tác phân tích thống kê. SPSS được sử dụng rộng rãi trong công
tác thống kê kinh tế - xã hội.


Thế hệ đầu tiên của SPSS được đưa ra từ năm 1968 và mới nhất là thế hệ 18 được giới
thiệu từ tháng 8 năm 2009, có cả phiên bản cho các hệ điều hành Windows, Mac, và
Linux / Unix.


SPSS được sử dụng bởi các nhà nghiên cứu thị trường, nghiên cứu y khoa, cơng ty
điều tra, chính phủ, các nhà nghiên cứu giáo dục và những lĩnh vực khác. Một số phần
mềm có chức năng thống kê khác như Microsoft Office Excel, STATA, SAS,
Eviews…


<i>Các chức năng cơ bản</i>:


* Thống kê mô tả (Descriptive statistics): tần số (Frequencies), các loại bảng số liệu
tổng hợp (Cross tabulation, Explore, Descriptive Ratio Statistics)


* Thống kê 2 biến số (Bivariate statistics): trung bình (Means), T-test, ANOVA,
tương quan (bivariate, partial, distances), kiểm định phi tham số (Nonparametric tests)
* Dự báo (Prediction): hồi quy (regression), phân tích nhân tố (Factor analysis),
cluster analysis (two-step, K-means, hierarchical), biệt thức (Discriminant).


<i>Ưu điểm: dễ sử dụng, hỗ trợ thao tác thông qua menu kéo thả và câu lệnh, các bảng </i>


biểu, báo cáo được trình bày đẹp, linh hoạt.


Tập tin nhập liệu SPSS có đi mở rộng .sav, tập tin bảng biểu chứa kết quả có đi
mở rộng .spv.


<i>Lưu ý khi cài đặt SPSS đối với bản PASW Statistics 18 (crack) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu </b>


<b>Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật </b> 2


3) Enter no serial number and install


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu </b>


5) Close License Authorization Wizard


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu </b>


<b>Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật </b> 4


Choose “Yes” to replace files
7) Run


<b>II/ Thang đo, thu thập và mã hóa dữ liệu </b>
1. Thang đo


Dữ liệu nghiên cứu có thể phân chia thành 2 loại chính là dữ liệu định tính và dữ
liệu định lượng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu </b>


Dữ liệu định tính: loại dữ liệu này phản ánh tính chất, sự hơn kém, ta khơng tính
được trị trung bình của dữ liệu dạng định tính.


Dữ liệu định lượng: loại dữ liệu này phản ánh mức độ, mức độ hơn kém, tính
được trị trung bình.


Cần chú ý rằng các phép tốn thống kê dùng cho dữ liệu định tính có những đặc
điểm khác với phép toán dùng cho dữ liệu định lượng.


i) Thang đo danh nghĩa (còn gọi là thang đo định danh hoặc thang đo phân
loại) – nominal scale: trong thang đo này các con số chỉ dùng để phân loại
các đối tượng, không mang ý nghĩa nào khác. Những phép tốn thống kê
bạn có thể sử dụng được cho dạng thang đo danh nghĩa là: đếm, tính tần
suất của một biểu hiện nào đó, xác định giá trị mode, thực hiện một số
phép kiểm định.


ii) Thang đo thứ bậc – ordinal scale: lúc này các con số ở thang đo danh nghĩa
được sắp xếp theo một quy ước nào đó về thứ bậc hay sự hơn kém, nhưng
ta không biết được khoảng cách giữa chúng. Điều này có nghĩa là bất cứ
thang đo thứ bậc nào cũng là thang đo danh nghĩa nhưng rõ ràng bạn
không thể suy ngược lại được.


iii) Thang đo khoảng – interval scale: là một dạng đặc biệt của thang đo thứ
bậc vì nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc. Thông thường
thang đo khoảng có dạng là một dãy các chữ số liên tục và đều đặn từ 1
đến 5, hay từ 1 đến 10…


Những phép tốn thống kê có thể sử dụng thêm cho loại thang đo này so


với 2 loại thang đo trước là: tính khoảng biến thiên, số trung bình, độ lệch
chuẩn… Cần chú ý là thang đo khoảng tự nó khơng có điểm 0 được xác
định trước, do đó bạn chỉ có thể thực hiện được phép tính cộng trừ chứ
phép chia khơng có ý nghĩa.


iv) Thang đo tỉ lệ - ratio scale: thang đo tỉ lệ có tất cả các đặc tính khoảng
cách và thứ tự của thang đo khoảng, ngoài ra điểm 0 trong thang đo
khoảng là một trị số “thật” nên ta có thể thực hiện được phép tốn chia để


Dữ liệu


Dữ liệu định tính Dữ liệu định lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu </b>


<b>Bộ mơn Tốn-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật </b> 21


Để hiệu chỉnh đồ thị và các bảng biểu chúng ta có thể nhấp đúp chuột trên vùng đồ
thị, một cửa sổ Editor sẽ mở ra cho phép bạn thao tác chỉnh sửa, lựa chọn màu sắc,
kích thước…


Nếu bạn muốn tự mình xây dựng dạng đồ thị từ mẫu có sẵn thì có thể sử dụng chức
<i><b>năng Graphs > Chart Builder </b></i>


<i>* Lưu ý: bạn có thể vẽ đồ thị trong phần tạo bảng tần số (Frequencies) với nút </i>


<i><b>Charts. </b></i>


2. Thống kê suy diễn



* Thống kê suy diễn (Statistical Inference): sử dụng các thông số của mẫu để ước
lượng và kiểm nghiệm các giả thuyết về tổng thể.


Phương pháp: dùng các phương pháp kiểm định thống kê để kiểm nghiệm các giả
thuyết về tổng thể.


- Kiểm định các mối quan hệ - tương quan có ý nghĩa giữa các biến khảo sát.
- Kiểm nghiệm sự khác biệt có ý nghĩa giữa các giá trị trung bình.


+ Kiểm định trung bình tổng thể
Bài tốn


Quy trình kiểm định
 B1: Đặt hai giả thiết H


0


vaø H


1
▪ H


0


: Giả thiết đúng µ = µ0


▪ H


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu </b>

Giạ thieẫt sai




 B2: Tìm mức ý nghĩa của tổng thể mẫu (.sig)
 B3: tìm miền bác bỏ H


0


(α)


 B4: Ra quyết định H


0


nếu sig > α và ngược lại


Hệ số ý nghĩa (P-value hay Significant level)
Thao tác


+ Kiểm định trung bình hai tổng thể
Bài tốn


Kiểm định trung bình hai mẫu độc lập (1 biến định lượng, 1 biến định tính)
Thao tác




<b>Quy trình kiểm định: </b>



1. B1: Kiểm định phương sai chọn hướng kiểm

định (Levene’s test).



2. B2: Kiểm định giả thiết của bài tốn
Kết quả



Kiểm định 2 mẫu độc lập
Kiểm định ANOVA
V/ Phụ lục


<i>Một số video trực tuyến về SPSS tại youtube.com </i>


1) Introduction to SPSS (part I - part
II - )


Tài liệu tham khảo


1)
2)


/>&forum=17&topic=66&Itemid=474


3) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
NXB Thống kê 2005.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×