Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.46 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>794 </b> <b>BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA C HÁT</b>
các kim tự th á p nối tiếng, hoặc đ á vôi T rù n g thoi
đ ư ợ c biết rộ n g rãi <i>ờ </i>Việt N am [H.14].
<i>H ìn h 14. Đ á vôi Trùng thoi ờ Đ ồ n g Văn, Hà Giang.</i>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<i>C av alier-S m ith , T., 2004. O n ly six k in g d o m s of life. Proceeding </i>
<i>of the Royal Society. Biological Sciences. 271(1545): 1251-1262.</i>
<i>K am in sk i M .A., 2005. F o ram in ifera. In Selley R.S., C o c k s </i>
L.R.M ., P lim er I.R. (Eds), 2005. E ncy clo p ed ia o f G e ó lo g v .
<i>V o lu m e 3: 448-453. Elsevier Academic Press.</i>
Loeblich A. R. an d T ap p an H., 1964. Part c . Protista 2. C hiefly
<i>'T hecam oebians' an d Foram iniferida. In: M oore RC ( e d j </i>
<i>Treatise o n Invertebrate Paleontology: 900. The Geological Society </i>
<i>of America mid the University o f Kansas. L aw rence Kansas.</i>
Loeblich A. R. a n d T a p p a n H.,1987. F o ram in iferal G e n e ra a n d
th e ir C la s s if ic a tio n . <i>Van Nostratid Reinhold.</i> 970 p g s + 8 47 p i.
N e w Y ork
Loeblich A. R. an d T ap p an H., 1992. Present sta tu s o f
Foram irtiferal Classification. In: T akayanagi Y and Saito T ( e d s j
<i>Studies in Benthic Foraminifera. Tokvo: Tokai U niversity Press.</i>
<i>P a w lo w sk i }., B urki F., 2011. U n ta n g lin g th e p h y lo g e n y o f </i>
<i>a m o e b o id p ro tists. Journal o f Eukaryotic Microbiology, 56:16-25.</i>
PyKOBocbTBO 3 o o / i o r n n : 5 3 3 -6 2 3 . <i>M n c m u m y m </i> <i>300Á0ỈU U</i>
<i>PyccKOU AKadMuu Hai/K.</i> C a H K T -rie rep cG y p r.
P a v .ie p -M e p u v c o B a 4 -M - OypceHKO A . B. (PeA-)/ 1959. Macri* 1.
n p o i o j o H . <i>In:</i> Op/lOB - OcHOBbi r i a / ie0HT0/i0n i n : 3 6 8 c r p . +
13 Taõ/1. HayK C C C P. MocKBa.
Đ o àn N h ật T rư ờ n g ,
Hội C ồ sin h - Đ ịa tầ n g V iệ t N am .
<b>Giới thiệu</b>
T rù n g tia là đ ộ n g v ật n g u y ê n sin h d ạ n g am ip ,
th ô n g th ư ờ n g có kích th ư ớ c từ vài m icro m et đ ến vài
chục m icro m et (n h ư n g m ộ t s ố có th ê đ ạ t đ ế n kích
th ư ớ c cờ m ilim et h oặc lớn hơn). C h ú n g có k h u n g
xư ơ n g silica đ ặ c trư n g và tro n g cấu tạo cơ th ế có m ột
<i>bao trung tâm b an g ch at h ữ u cơ, chia ch ât n g u y ê n </i>
sinh th à n h h a i p h ầ n - nội châ't (en d o p lasm a) ch ứ a
n h â n và n g o ại ch ất (ectoplasm a). Tên R adiolaria (từ
<i>chừ L atinh radiolus - n g h ĩa là toa tia) thê h iện đ ặc </i>
K hung xư ơ n g của T rù n g tia b ao bọc p hía ngoài
bao tru n g tâm , có th à n h p h ầ n chu yếu là opal hoặc
s u lp h a t stro n ti (celestit). H ìn h d ạ n g k h u n g xư ơ n g rât
đ a d ạn g , p h ô biến là d ạ n g cầu với câu trúc m ạn g
lưới, d ạ n g q u á ch u ô n g hay d ạ n g m ủ g iáp [H.2; H.3].
<i>H ìn h 1. A ctin o m m a le p to de rm a </i>
<b>HÓA THẠCH Đ Ộ NG VẬT </b> <b>795</b>
<i>H ìn h 2. C ác kiểu khung xư ơ ng của Trùng tia - Spum ellaria </i>
(Ernst H aeckel’s 1904 Kunstfoem en der Natur).
<i>H ìn h 3. C á c kiều khung xư ơ ng của Trùng tia </i>
(Ernst H aeckel’s 1904 Kunstfoem en der Natur).
<b>Phân loại</b>
T rong m ộ t thời g ian dài, T rù n g tia đ ư ợ c xem là
m ộ t Bộ (hoặc P hụ lớp) tro n g Lớp A ctin o p o d ea. H iện
n a y T rù n g tia đ ư ợ c coi là n g àn h , gồm n h iều lớp
T heo tru y ề n th ố n g , T rù n g tia đ ư ợ c chia th àn h
b ố n lớp (n h ó m ) là A can th aria, N assellaria,
S p u m ellaria và P h ae o d a ria trên cơ sở h ìn h thái. Tuy
n h iên , P h a e o d a ria h iện n ay lại đ ư ợ c coi là th u ộ c
n g à n h T rù n g ch ân tơ (C ercozoa) - m ộ t n g à n h cùng
với n g à n h T rù n g lỗ và n g à n h T rù n g tia tro n g liên
n g à n h R hizaria; cả N assellaria và S p u m ellaria đ ều
tạo ra bộ x ư ơ n g silica và vì th ế đ ư ợ c g ộ p lại th àn h
lớ p P olycystina. Vì vậy, R adiolaria chi cịn ba lớp
(n h ó m ) n h u sau.
Lớp P o ly c y stin e a gồm các đ ại d iện q u a n trọng
n h ât, đ ư ợ c chia làm hai bộ:
<i>Bộ S p u m ella ria (Bọt yai) bao gổm n h ữ n g T rùng </i>
tia có k h u n g xư ơ n g câu trú c toả trò n (d ạn g cẩu),
hiếm loại có cấu trú c m ột trục (d ạn g trụ).
<i>Bộ N a sselỉa ria (Chuông xốp) bao gồm các T rù n g </i>
tia có k h u n g x ư ơ n g câu trú c m ộ t trục, d ạ n g chuông,
d ạ n g tháp, d ạ n g m ũ g iá p v .v ... P hần p h ìn h to của
k h u n g xư ơ n g là p h ẩ n n ền còn p h ẩ n th u n h o là p h ẩn
đ in h , th ư ờ n g đ ư ợ c kết th ú c b an g m ột gai đ inh.
Lớp S tic h o lo n c h e gồm m ột loài d u y n h ất, trư ớ c
Lớp A c a n th a ria gồm các đại d iệ n có k h u n g
x ư ơ n g b ằn g k h o án g ch ât celestit.
Bên cạnh cách p h â n chia n h ư trên, d o A can th area
gẩn gùi với T a x o p o d iđ a th eo các n g h iên cứu p h á t
sin h c h u n g loại p h ân tử, T rù n g tia đ ư ợ c m ộ t s ố tác
gia chia th à n h 2 n h ó m chính: P olycystina
(Spum ellaria + Nassellaria) và Spasm aria (A cantharia
+ Taxopodiđa).
<b>Lịch sử phát triển, kiếu sống và ý nghĩa địa chất</b>
C ác đại d iện cô n h â t của T rù n g tia th u ộ c bộ Bọt
gai, đ ư ợ c p h á t h iện tro n g các trầm tích C am bri, tu y
n h iên di tích đ á n g tin tư ờ n g của c h ú n g có m ặ t từ
O rđ o v ic. Các đại d iện của bộ C h u ơ n g xốp có m ặt từ
T rias đ ế n nay. H oá thạch T rù n g tia cũ n g th ư ờ n g
đ ư ợ c n g h iê n cứ u tro n g thăm d ò d ầ u khí, tro n g
n g h iên cứu cô khí h ậu và p h â n chia địa tầ n g
P aleogen - Đ ệ Tứ. ơ Việt N am , hóa thạch T rù n g tia
Paleozoi đ ã đ ư ợ c p h á t h iện tro n g hệ tẩ n g T hiên
N h ấn tuổi D evon m uộn và hệ tẩn g Long Đại tuổi
O rdovic-Silur. H iện n ay đ a n g là thời kỳ p h á t triển
cực th ịn h của T rù n g tia.
T rù n g tia chủ yếu số n g trôi nổi tro n g các v ù n g
biến âVn, ờ n h ừ n g đ ộ sâu k hác n h au , n h ư n g p h o n g
p h ú nhâ't là tro n g các tần g n ư ớ c có đ ộ sâu vài trăm
m ét. P h ần lớn T rù n g tia th u ộ c loại h ẹp m ặn. Sau khi
chết, k h u n g x ư ơ n g silica của T rù n g tia lắn g x u ố n g
đ á y b iến và tạo th à n h b ù n T rù n g tia - h ợ p p h ầ n chủ
y ếu cua b ù n đ ỏ biến thăm . Đá trầm tích silica ch ứ a
<i>từ 50% vò T rù n g tia trở lên đ ư ợ c gọi là rađiolarit.</i>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<i>C av alier-S m ith , T., 2004. O n ly six k in g d o m s of life. Proceeding </i>
<i>o f the Royal Society. Biological Sciences. 271(1545): 1251-1262. </i>
<i>P aw lo w sk i }., B urki F., 2011. U n ta n g lin g the p h y lo g en y of </i>
<b>796 </b> <b>BÁCH K H O A TH Ư Đ ỊA CHÁT</b>
H ig h e r Level C lassificatio n of E u k ary o tes w ith E m p h asis on
<i>th e T ax o n o m y of P rotists. journal o f Eukaryotic Microbiology, </i>
52(5): 399-451.
Y uasa T, T ak ah ash i
N g u y ề n H ữ u H ùng,
B ảo tàn g T h iên n h icn V iệt N am .
<b>Giới thiệu</b>
M an g lô là m ộ t n g à n h đ ộ n g v ậ t đ a b ào n g u y ê n
th u ỷ , có câu trú c t ế b ào tách biệt. C ơ th ế đ ộ n g vật
có th â n h ìn h cốc, m a n g n h iể u lỗ, g ồ m n h ừ n g t ế bào
đ ộ n g v ậ t đ a b ào sớm n h â t. Tên gọi M an g lỗ
(P o rifera) đ ư ợ c G ra n t (1836) s ử d ụ n g đ ầ u tiên đê
m ô tả n h ữ n g đ ộ n g v ậ t th u ộ c n h ó m B ông biển
(S pongia), trư ớ c đ â y ở V iệt N am c ù n g gọi c h ú n g là
<i>H ải m iên , tên k h o a học P o rifera có gốc latin - pore </i>
<i>là lô; fero là m a n g , cầm . Đ ây là n g à n h đ ộ n g v ậ t đa </i>
bào đ ơ n g iản và n g u y ê n th ủ y n h â t, có n h ữ n g m ô
k h ác n h a u n h ư n g k h ô n g có cơ, h ệ th ẩ n k in h , cơ
q u a n b ên tro n g , k h ô n g có k hả n ă n g v ận độ n g .
T ro n g cơ th ể đ ộ n g v ậ t M ang lỗ k h ơ n g có câu trú c
n à o tư ơ n g ứ n g với các cơ q u a n của đ ộ n g v ậ t câp
cao h ơ n . T h ay v ào đó, c h ú n g có n h iề u k iêu t ế b ào
đ ả m trá c h các ch ứ c n ă n g k h á c n h a u đ ế p h á t triến
và d u y trì s ự sống; ví d ụ , c h ú n g có các loại t ế b ào
n h ư tề b ào vách , t ế bào k h o a n g roi, t ế b ào m a n g lỗ,
tế b à o gai x ư ơ n g , v.v...
M ang lỗ là đ ộ n g v ật th ủ y sinh, p h ầ n lớn số n g ở
biển, từ v ù n g triều đ ế n v ù n g b iển khơi, sâu đ ế n hơn
8.000 m ét; có m ộ t s ố d ạ n g số n g ờ n ư ớ c ngọt. Đ ộng
<i>v ật M ang lô lấy th ứ c ăn và loại bò chất thải b an g </i>
Các đại biểu cơ n h â t cua M ang lỗ đ ư ợ c p h á t hiện
tro n g đ á Tiển C am bri th ư ợ n g . Đ ến n ay đ à p h á t hiện
k h o ản g trên 12.000 loài, tro n g s ố đ ó có k h o an g 150
loài sống tro n g n ư ớ c ngọt.
<b>Phân loại</b>
N g à n h M an g lỗ gồm 5 lớ p - B ông b iến sừ ng,
Bỏng b iên vơi, Bơng biến kính, Lô tầ n g và C h én cổ.
T ro n g s ố đ ó ba lớ p đ ầ u th ư ờ n g đ ư ợ c gọi c h u n g là
Bông biên. C h ú n g đ ể u có h ệ th ố n g kên h d â n n ư ớ c
<i>q u a cơ th ê rấ t đ ặc biệt. D ò n g n ư ớ c đ i vào q u a vô s ố </i>
lô th u n ư ớ c n h o có trê n m ặ t n g o à i cơ thê. T ro n g
trư ờ n g h ợ p đ ơ n g iả n n h â t (hệ d ả n n ư ớ c k iê u
ascon), d ò n g n ư ớ c m a n g th eo các v ụ n th ứ c ăn sa u
khi đi q u a các lỗ th u n ư ớ c sẽ đ ô trự c tiế p v à o
k h o a n g tru n g tâm đ ư ợ c ló t bời các t ế b ào k h o a n g
roi (ch o an o cy tes). Sau đ ó lu ồ n g n ư ớ c n ày đ ư ợ c đ â y
n g ư ợ c lên p h ía trê n q u a lỗ lớ n đ ể ra khói c a th ế.
D ò n g n ư ớ c kê trê n đ ư ợ c h ìn h th à n h d o sụ d a o
đ ộ n g đ ịn h h ư ớ n g v ề p h ía k h o a n g tr u n g tâm cù a các
roi ở đ in h các t ế b ào k h o a n g roi. D ò n g n ư ớ c c h ú a
v ụ n th ứ c ăn có th ế đ i v ào q u a các ố n g n h ị rồi đ ơ
v ào n h ù n g p h ị n g có lót t ế b ào cổ lọ, sa u m ới đi v à o
A
B
<i>H ìn h 1. </i>S ơ đồ m ặt cắt dọc thân Dạng bọt biền với các kiẻu
hệ dẫn nước. A - kiểu ascon, B - kiểu sycon,
<b>Lớp Bông biển sừng (D em ospongia)</b>