Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đ ỊA CHẤT M Ô I TR Ư Ờ N G </b> 363
<b>Chu Văn N g ợ i(l), M ai Trọng Nhuận (l), V ù Chí </b>Hiếu(2),
<b>Trần Đăng Ọuy (l).</b>
<b>(l) Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên </b>
( Đ H Ọ G H N ) ; <2) K h o a Đ ịa c h ắ t, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c T ự
<b>nhiên (ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh).</b>
<b>Giới thiệu</b>
<b>H iện nay có n h iều đ ịnh n ghĩa chi tiết khác nhau, </b>
<b>n hu ng tựu trung lại có thê d iên đạt đ ịnh nghĩa tai </b>
<b>biến địa chất là các đ iều kiện, y ếu tố, hiện tượng, quá </b>
<b>trình, thê địa chất có hoặc xảy ra trong m ôi trường </b>
<b>sống, gây n guy h iểm và tổn hại ch o tính m ạng, sức </b>
<b>khỏe, tài sàn, hoạt đ ộ n g của con người, tài n gu yên </b>
<b>và m ôi trường.</b>
<b>Tai biến địa chất (TBĐC) đ ược đánh giá qua các </b>
<b>thông s ố sau đây: cường đ ộ (hay đ ộ lớn), quy m ô (địa </b>
<b>phương - làng - khu phố, khu vực, toàn cầu), trường </b>
<b>độ hay độ dài thời gian xảy ra tai biến, tần suât hay </b>
<b>m ức đ ộ lặp lại của tai biến, phân b ố tai biến theo thời </b>
<b>gian và không gian, tác động, m ức đ ộ gây tổn thương </b>
<b>đối với hệ thống tụ nhiên - xã hội. Dựa vào m ức đ ộ tác </b>
<b>động, TBĐC có th ể được phân chia thành hai loại: </b>
<b>TBĐC có nguy cơ gây thảm hoạ, hầu như không thê </b>
<b>d ự đốn được (ví dụ như đ ộn g đất, són g thẩn...), chỉ </b>
<b>N h iểu hoạt đ ộ n g kinh tế, xã hội của con người </b>
<b>n hư gia tăng n hanh d ân s ố và tập trung dân, đ ơ thị </b>
<b>hóa, cơ n g n gh iệp hóa, xây d ự n g đ ư ờ n g giao thông,</b>
<b>canh tác n ô n g nghiệp, khai thác tài n g u y ên quá mức, </b>
<b>xả thải, v .v ... gây tác đ ộ n g m ạnh lên m ôi trường địa </b>
<b>chât. N h ừ n g hoạt đ ộ n g này có th ể làm xuâ't hiện </b>
<b>TBĐC (như sụt lún đâ't d o khai thác khoáng sản, </b>
<b>n ư ớc d ư ới đâ't [H .l], ô nhiễm đất, nước, trầm tích; </b>
<b>mâ't đât tự nhiên và đa d ạng sinh h ọc d o đ ơ thị hóa, </b>
<b>cơ n g n g h iệp hóa) hoặc cư ờ ng hóa TBĐC gây hậu </b>
<b>quả n ghiêm trọng hơn (lủ lụt, trượt lở đâ't,...).</b>
<i><b>Hình 1.</b></i><b> Sụt đất do khai thác mỏ ở Glasgovv, Vương quốc Anh </b>
<b>(theo McCall </b><i>v à n n k ,</i> <b>1996).</b>
<b>TBĐC gây hậu quả rất lớn v ề người, đặc biệt là ở </b>
<b>C hâu Á [Bảng 1], chiếm 85,8% s ố lượng người chết </b>
<b>trên toàn cẩu trong giai đoạn 1947-1981, còn s ố người </b>
<b>chết ở A ustalia chỉ chiếm 0,4% (Thom pson, 1982).</b>
<i><b>Bảng 1.</b></i><b> Tần suất và thiệt hại về người do một số tai biến </b>
<b>gây ra (theo Thompson, 1982).</b>
<b>Loại tai </b>
<b>biến</b>
<b>Tần</b>
<b>suất</b>
<b>%</b>
<b>tần</b>
<b>suất</b> <b><sub>Số</sub></b>
<b>đất</b> <b>29</b> <b>2,7</b> <b>190</b> <b>3.576</b> <b></b>
<b>-Động đất</b> <b>161</b> <b>15,2</b> <b>2652</b> <b>3.363.623</b> <b>133</b>
<b>Sóng thần</b> <b>10</b> 1,0 <b>856</b> <b>7.864</b> <b>44</b>
<b>Núi lửa</b> <b>18</b> <sub>1,7</sub> <b>525</b> <b>2.805</b> <b>4.000</b>
<b>Lũ lụt</b> <b>343</b> <b>32,3</b> <b>571</b> <b>171.435</b> <b>92</b>
364 <b>BÁCH K H O A T H Ư Đ ỊA CHÁT</b>
<b>N g h iê n cứ u T B Đ C đ ư ợ c q u a n tâm đ ặ c b iệt v à o </b>
<b>n h ừ n g năm 1990 c ù n g v ớ i th ờ i g ia n L iên h ợ p q u ố c </b>
<b>tu y ê n b ố thập ký g iả m n h ẹ tai b iến th iê n n h iê n và </b>
<b>b iến đ ổ i khí h ậu . Đ ịa ch ấ t m ô i trư ờ n g có v a i trò </b>
<b>n g h iê n cứ u n g u y ê n n h ân , lịch sử , p h ân bố, đ á n h giá </b>
<b>và d ự b áo h oạt đ ộ n g và tác đ ộ n g , tổn th ư ơ n g , khả </b>
<b>n ă n g ch ố n g ch ịu củ a m ô i trư ờ n g địa châ't v à n h ân </b>
<b>sin h n h ằm đ ể x u ấ t các g iả i p h á p ứ n g p h ó , g iả m </b>
<b>th iểu tác đ ộ n g củ a T B Đ C đ ế đ ả m b ả o s ự an toàn </b>
<b>c h o cu ộ c số n g trên Trái Đ ất th e o tiếp cận liên </b>
<b>n g à n h , d ự a v à o các K hoa h ọ c Trái Đ ất, K hoa h ọ c </b>
<b>M ôi trư ờn g, K hoa h ọ c Xã h ộ i v à N h â n v ă n (tâm lý </b>
<b>học, xã h ộ i h ọc, lịch sử , q u ả n lý, c h ín h sách , luật, </b>
<b>k in h tế, cô n g n g h ệ , v .v ...) .</b>
<b>Các loại tai biến địa chất nội sinh </b>
<b>Động đất</b>
<b>và đ iều kiện địa châ't của khu vực, n h ư n g k h ôn g th ế </b>
<b>hiện đư ợc đ ộ lớn của đ ộ n g đất. Đ ộ lớn của đ ộ n g đất </b>
<b>(m agn itud e) là giá trị m ô tả n ăng lư ợn g của đ ộ n g đâ't </b>
<b>Đ ộ n g đất có m ối liên quan n g u ổ n gố c với ranh </b>
<b>g iớ i các m ảng thạch q u yển Trái Đ ất và phân b ố </b>
<b>k h ôn g đ ổ n g đ ểu trên Trái Đất. Trên th ế giới có h a i </b>
<i><b>đai địa chấn cỡ hành tinh [H.3]: 2). Đai Địa T rung H ài </b></i>
<b>chạy từ Gibralta sang phía đ ơn g qua Atlas, Pyrenees, </b>
<b>A pennines, Balkan, dãy Tiểu Á, C aucasus (Kavkaz), </b>
<i><b>H im alaya, Mianmar, quần đ ảo Indonesia; 2). Đai Thúi </b></i>
<i><b>Bình D ương chạy d ọc bờ đ ô n g Thái Bình D ư ơ ng q ua </b></i>
<b>A laska, bán đảo Kam chatca, đ ảo Kuril, N hật Bản, </b>
<b>P hilippin. N g o à i ra, còn p h ổ b iến ở v ù n g n ú i T hiền </b>
<b>Sơn, v ù n g n ú i M ông Cổ, Balkan, v ù n g b iến Carribe </b>
<b>và d ọc các trục tách giãn đại d ư ơ n g. V iệt N am tư y </b>
<b>k hôn g nằm trong đai đ ộ n g đất của thê' giới, nhưrng </b>
<b>cũ n g có n g u y cơ tiềm ẩn đ ộ n g đất. Đ ộ n g đất cấp 8 </b>
<b>đã xảy ra ở Đ iện Biên (1935), Tuần G iáo (1983), và 17 </b>
<b>trận cấp 7 và 115 trận cấp 6 - 7 ở khắp các v ù n g </b>
<b>m iền. Các vù n g có khả n ăn g phát sinh đ ộ n g đ i't </b>
<b>m ạnh vớ i cư ờ ng đ ộ cực đại trên lãnh thổ V iệt Naim </b>
<b>là Sơn La (6,8), Sông Mã - F um aytun (6,5), Đ ô n g </b>
<b>Triều (6,0), Sông H ồn g - S ông C hảy (6,0), Sông Cả - </b>
<b>Khe BỐ (6,0). Ở v ù n g biển N am Trung Bộ đã xảy ra </b>
<b>hai trận đ ộ n g đâ't với M = 5,1 vào các năm 1887 v à </b>
<b>1882, có liên quan đ ến h oạt đ ộ n g n ú i lửa. Các trận </b>
<b>đ ộ n g đâ't xảy ra năm 2005 ở khu v ự c b iển Bà Rịa - </b>
<b>V ũng Tàu chi có M < 5.</b>
<b>Đ ộ n g đất là sự ru n g đ ộ n g m ặt đât, có n g u ồ n g ố c </b>
<i><b>Hình 2.</b></i><b> Sơ đồ biều diễn các yếu tố động đất do sự dịch chuyển </b>
<b>Đ ỊA C H Ấ T M Ỏ I T R Ư Ờ N G </b> 365
<b>L -«00</b>
<i><b>H ình 3.</b></i> <b>Phân bố động đất trên thế giới, ghi nhận từ 1979 đến 1995 (theo U.S. G eological Survey, 1995) </b>
<b>Động đất tập trung chủ yếu ở quanh đai Thái Bình Dương và đai Đ ịa Trung Hải, ít hơn là ở sống núi đại </b>
<b>dương và phía đơng châu Phi, các trận động đất sâu phân bố chủ yếu ở rìa tây Thái Bình Dương liên quan </b>
<b>đến c á c đới hút chim tại đây.</b>
<b>D ưới tác đ ộ n g tải trọng cùa khối n ư ớc h àng triệu </b>
<b>m 3, các tầng đá có cấu tạo lỗ h ồ n g d ư ới đáy h ổ bị </b>
<b>biến dạng, n ư ớc thâm xu ố n g theo khe nứt làm giảm </b>
<b>đ ộ ma sát khiến các đ ứ t gãy tái h oạt đ ộn g, làm dịch </b>
<b>chu yển các khối đá, gây ra đ ộ n g đất. Phần lớn các </b>
<b>trận đ ộn g đất kích thích này có đ ộ lớn n h ỏ hơn 5 độ </b>
<b>Đ ộng đất gây phá h ủ y các cô n g trình xây d ự n g </b>
<b>(m ức đ ộ phá h ủ y p hụ thuộc vào đ ộ lớn đ ộ n g đâ't, </b>
<b>châ't lượng cô n g trình và đặc đ iểm n ền đất xây d ự ng) </b>
<b>[H.4], làm b iên đ ộ n g b ể m ặt địa hình, gây trư ợt/đ ổ </b>
<b>lở, tạo d ò n g đá vụ n ch u y ển đ ộ n g trên m ột quy m ô </b>
<b>lớn. Các tai b iến đi k èm đ ộ n g đất có th ế xảy ra là </b>
<b>só n g thẩn, lũ lụt ven biển, trượt lở đất đá, cháy, nổ. </b>
<b>N hiểu trận đ ộ n g đất gây hậu quả n gh iêm trọng </b>
<i><b>đư ợ c xếp v à o m ứ c thám họa n h ư đ ộ n g đất ở phía tây </b></i>
<b>đ ả o Sum atra (Ind onesia) năm 2004, Tứ Xuyên </b>
<b>(Trung Q uốc) năm 2008, N hật Bản năm 2011.</b>
<b>Sóng thần</b>
<b>Sóng thần trong tiếng N h ật là "Tsunami" có </b>
<b>n ghĩa là só n g cảng, là só n g b iển đặc biệt, xuât h iện ở </b>
<b>cản g và vịnh, d o đ ộ n g đất (chiếm 72%), trượt lở đât, </b>
<b>trượt lờ n gầm ở b iển (10%), núi lửa (5%), thiên thạch </b>
<i><b>(2%), và các n g u y ê n nhân khác (11%) gây ra. Sóng </b></i>
<b>thẩn có b ư ớ c só n g dài, di ch u yên với vận tốc rất lớn</b>
<b>và đ ộ cao s ó n g lớ n khi v à o bờ. Ớ v ù n g n ư ớ c sâu, tốc </b>
<b>đ ộ lan tru yền của só n g thần lớn (800 - l.OOOkm/h), </b>
<b>b ư ớ c só n g dài, ch iểu cao củ a só n g tử 0,6 - 2m . Khi </b>
<b>v à o v ù n g bờ, d o ma sát vớ i đ áy, tốc đ ộ của só n g thẩn </b>
<b>ch i còn lOOkm/h, b ư ớ c só n g bị thu n gắn chi b ằng </b>
<b>k h o ả n g 1/6 b ư ớ c só n g ở v ù n g n ư ớ c sâu n h ư n g ch iểu </b>
<b>cao của s ó n g tăn g đ ộ t n g ộ t lên vài m ét, m ột s ố só n g </b>
<b>thần lớn q u an sát đ ư ợ c có đ ộ ca o só n g tới 30 m n h ư </b>
<b>s ó n g thần ở N h ậ t Bản (n ăm 1971) và ở Sum atra </b>
<b>(In d o n esia , n ăm 1983).</b>
<i><b>Hình 4.</b></i><b> Quang cảnh đổ nát ở Thổ Nhĩ Kỳ do động đất gây ra </b>
<b>năm 1999 (theo w w w .islamicweb.com).</b>
<i><b>Cơ ch ê'h ìn h thành: các trận đ ộ n g đâ't, h oạt đ ộ n g </b></i>
<b>n ú i lửa và trượt n g ầ m lớ n ở đ á y b iển làm th ay đ ồi </b>
<b>đ ịa h ìn h đ á y b iển , g â y sự x á o trộn k h ối n ư ớ c k h ổn g </b>
<b>lổ, h ìn h thành só n g và lan tru y ền n h an h v à o bờ. Tại </b>
<b>đ ớ i h ú t ch ìm , m ả n g lụ c địa ở v ù n g tiếp xú c bị u ốn </b>
<b>c o n g và n â n g cao, ứ n g su ấ t đ ư ợ c tích lũ y , đ ế n m ột </b>
<b>n g ư ỡ n g n ào đ ó thì giải p h ó n g d ư ớ i d ạ n g đ ộ n g đất. </b>
<b>Khi đ ó, đ ẩu tiếp xú c của m ả n g lụ c địa vớ i m ả n g đại </b>
<b>d ư ơ n g ch u y ế n đ ộ n g ch ò m lên m ả n g đ ại d ư ơ n g theo </b>
<b>m ặt p h á h ủ y (đ ứ t gày), g â y ra sự di c h u y ến khối </b>
<b>n ư ớ c k h ổ n g lổ, p hát sin h ra só n g thẩn. T h eo cơ c h ế</b>
<b>Độ táu (km) </b>
-71
- -151
-301
366 <b>BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHÁT</b>
<b>này, són g thẩn xảy ra ở C hile (1960) d o đ ộn g đất </b>
<b>m ạnh M = 9,5 khi m ảng N azca bị hút chìm xu ống </b>
<b>m ảng N am Mỹ. Sóng thần ở Alaska (ngày 27/3/1964) </b>
<b>d o đ ộ n g đâ't m ạnh M = 9,2 tại đới hút chìm giữa m ảng </b>
<b>Thái Bình D ương và m ảng Bắc Mỹ; ở Tây N am đảo </b>
<b>Sumatra (ngày 26/12/2004) d o đ ộn g đất m ạnh M = 8,9 </b>
<b>tại đới hút chìm giữa m ảng  n Đ ộ - Australia với </b>
<b>m ảng  u - A [H.5]. H oạt đ ộn g phun nô của núi lửa ở </b>
<b>các vòn g cung đảo cũng có th ể gây ra són g thẩn, ví dụ </b>
<b>n h ư hoạt động của núi lửa Krakatau gây ra són g thẩn </b>
<b>tại đảo Sumatra và Java của Indonesia (năm 1883). </b>
<b>S óng thẩn cũng được hình thành d o trượt ngầm với </b>
<b>quy m ô lớn xảy ra ở sườn lục địa hoặc ớ sườn các đảo </b>
<b>d ạng vách dổc đứng. Sóng thẩn cũng cịn có th ể sinh </b>
<b>ra d o các tiểu hành tinh rơi xu ống đại dương, nhưng </b>
<b>hiện tượng này rất hiếm .</b>
<i><b>Thiệt hại. S óng thẩn là tai biến có sứ c phá h ủ y tàn </b></i>
<b>khốc trên m ột d iện rộng, gây tổn thâ't n ặng n ể v ể </b>
<i><b>n gư ờ i, v ề của và thư ờn g đư ợc xếp vào m ứ c thảm họa. </b></i>
<b>N ăm 1883, hoạt đ ộ n g núi lửa Krakatau (Indonesia) </b>
<b>g â y són g thẩn làm thiệt m ạng hơn 36.000 n gười. </b>
<b>N g à y 26/12/2004, són g thẩn xảy ra d o đ ộng đất ở </b>
<b>Sumatra (Indonesia) đã tàn phá đới bờ Â n Đ ộ D ương, </b>
<b>g ây chết và mâ't tích gần 300.000 n gư ờ i [H.6, H.7]. </b>
<b>Thảm họa kép đ ộ n g đất gây só n g thẩn ở N hật Bản</b>
<i><b>Hình 5.</b></i><b> Cơ chế phát sinh sóng thần do động đất tại ranh giới </b>
<b>hút chìm Sunda (Theo Kerry Sieh, 2006). a - trong điều kiện </b>
<b>binh thường; b - khi mảng An Đ ộ - Australia chuyển dịch </b>
<b>xuống dưới mảng Âu - Á; c - năng lượng và vật liệu được dồn </b>
<b>lên đột ngột tạo thành sóng thần.</b>
<i><b>Hình 6.</b></i><b> Động đất ở tây đảo Sumatra gây sóng thần ở đới bờ Án Độ Dương năm 2004.</b>
<b>Đ ỊA CHẤT M Ô I TRƯ Ờ NG </b> 367
<b>n gày 11/03/2011 làm chết hơn 15.000 n gười, tổng </b>
<b>thiệt hại ước tính 235 tỷ đ ơ la Mỹ [H.8].</b>
<b>Trên Biên Đ ôn g, đ iểu kiện hoạt đ ộn g cua các hệ </b>
<b>th ốn g đứt gãy k hôn g cỏ khá năng tích lúy ứ n g suất </b>
<i><b>lớn làm phát sinh đ ộ n g đ ấ t M > 8 đ ế có th ế gây ra </b></i>
<b>s ó n g thẩn, ngoại trừ đới hút chìm M anila ờ phía </b>
<b>đ ồ n g Biên Đ ông. H oạt đ ộ n g cua đ ứ t gãy tại đới hút </b>
<b>chìm Manila có thê gây ra đ ộ n g đất với đ ộ lớn </b>
<b>M s = 8,4 ± 0,2, tại bốn sô n g H ổ n g có độ lớn cực đại </b>
<b>h ư ởng lên v ù n g ven biển Việt N am . N ếu đ ộng đất ở </b>
<b>m áng h út chim M alina xảy ra là cực đại và có đ ộ sâu </b>
<b>chấn tiêu là 15km thì són g thẩn có th ế d âng cao 2m ờ </b>
<b>các v ù n g ven biên Q u ảng N gài và Đà N ang, và lm ớ </b>
<b>H oàn g Sa và Trường Sa.</b>
<b>Núi lừa</b>
<b>H oạt đ ộ n g núi lừa g â y sự phu n d u n g nham </b>
<b>m agm a và các sản phẩm (khí, m ảnh đá, tro bụi và </b>
<b>hơi n ước) lên m ặt đất, đ ôi khi kèm p h u n nổ, đ ộ n g </b>
<b>đât. TBĐC d o hoạt đ ộ n g n ú i lửa d iễn ra nhanh,</b>
368 <b>BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHÁT</b>
<b>m ạnh , có tính chất n g u y h iểm và h ù y d iệt. H oạt </b>
<b>đ ộ n g của núi lửa thư ờn g có tính chu kỳ, gồ m các </b>
<b>n h óm 200 - 300 n ăm /lẩn, 1.000 n ăm /lẩn và nhóm</b>
<b>10.000 năm /lẩn.</b>
<b>C ó ba kiểu n ú i lửa, tùy thuộc vào cơ c h ế phun </b>
<i><b>trào và loại sản phẩm: 1) Kiêu phu n trào trung tâm </b></i>
<b>với các núi lửa hoạt đ ộng m ột lần hoặc n hiều lẩn, </b>
<b>d u n g nham có thành phần acid hoặc trung tính, đ ộ </b>
<b>nhớt cao, khó di ch u yên nên thường bịt kín m iện g </b>
<b>núi lửa. Khi d u n g nham tiếp tục đi lên tạo áp suất </b>
<b>đại d ư ơ n g (ranh giới tách giàn) có thành phẩn mafic, </b>
<i><b>ở cu n g đ ảo (ranh giớ i hút chìm ) có thành p hần là </b></i>
<b>trung tính và acid. Bên cạnh ranh giới các m ảng, núi </b>
<b>lừa hoạt đ ộ n g còn xuâ't h iện biệt lặp ở bên trong các </b>
<b>m áng đ ư ợ c gọi là phu n trào nội m ảng như tại đao </b>
<b>Havvai và các núi lửa ở bắc trung tâm C hâu Phi. </b>
<b>N g u y ê n nhân là các chùm m anti đi lên tù m anti cua </b>
<b>Trái Đất, đ ẩy ép vào thạch q uyến. Phẩn đ ầu cua </b>
<b>chùm m anti làm tan chảy từ ng phân đá của thạch </b>
<b>q u yến trên đ ư ờ n g đi lên của chúng. Khi đi lên đến </b>
<i><b>b ể m ặt Trái Đất, ch ú ng tạo thành các đ iếm nóng </b></i>
<b>(hotspot) và từ đ ó m agm a m afic trào ra.</b>
<i><b>M ứ c độ phá hủy. H oạt đ ộ n g nú i lưa thư ờ n g kéo </b></i>
<b>theo nhiều tai b iến đi kèm . Trước khi n ú i lừa phun </b>
<b>trào, sự di ch u yển m agm a trong v ỏ Trái Đất có thê </b>
<i><b>Hình 8.</b></i><b> Tàu Kyotoku-maru số 18 bị cuốn trôi cách bờ biển </b>
<b>500 m ở thành phố Kesennuma (Nhật Bản) trong thảm họa </b>
<b>kép động đất - song thần năm 2011.</b>
<i><b>Hình 9.</b></i><b> Dung nham tràn ngập cơng viên Royal Gardens, </b>
<b>phía bắc núi lửa Kilaues, Havvaii (Ảnh: J.D. Griggs, 1984).</b>
<i><b>Phân bô'. H iện nay có khống 850 núi lừa đ ang </b></i>
<b>h oạt đ ộ n g trên th ế giới, 3/4 s ố này tập trung ở các </b>
<b>"đai lửa" Thái Bình D ư ơng và Địa Trung Hải, trùng </b>
<b>v ớ i đai địa chân v ì có cùng n g u y ên nhân là ranh giới </b>
<i><b>Hình 10.</b></i><b> Một phần của thị trấn Armero nằm trong thung lũng </b>
<b>sông đâ bị ngập sâu trong bùn khi núi lửa Nevado del Ruiz </b>
<b>hoạt động năm 1995 và làm 23.000 người chết. </b>
<b>( /><b>Tro bụi núi lừa gây n hiều tác hại n hư sau:</b>
<b>- Cản trở hoạt đ ộ n g của ngành hàng k h ôn g nhu </b>
<b>núi lửa Iceland năm 2010;</b>
<b>- G ây su y thoái đất, ngăn cản quá trình quang </b>
<b>hợp của thực vật, phá hoại m ùa màng;</b>
<b>Đ ỊA CHẤT M Ô I TRƯ Ờ NG </b> 369
<b>- Làm sập, đô nhà cưa và công trình gây chết người </b>
<b>[H.12], làm tắc nghèn giao thơng, ví dụ như hoạt động </b>
<b>của núi lửa ơ Iceland năm 1783, Luzon năm 1991;</b>
<b>- Làm cho nhiệt đ ộ b ể mặt Trái Đâ't n gu ội lạnh </b>
<b>bất th ư ờ n g (do các sol khí cù n g tro bụi núi lưa với </b>
<b>m ật đ ộ cao phản xạ lại ánh sán g mặt trời), gây thiệt </b>
<b>hại m ùa m àng và tiếp sau đ ó là nạn đói. H oạt đ ộn g </b>
<b>cua núi lưa Pinatubo làm nhiệt độ trung bình của </b>
<b>Trái Đâ't giam 0,4 - 0/5°C/ n ú i lừa Tambora (trên đảo </b>
<b>Sumbavva, Indonesia) hoạt đ ộ n g năm 1815 đã làm </b>
<b>H oạt đ ộ n g phun nô cua núi lừa tại các cung đảo </b>
<b>còn tạo ra m ột thám họa khu ng khiếp là són g thẩn. </b>
<b>M ột vụ phun nô cực lớn làm sụp đ ô ngọn núi lửa </b>
<b>Krakatau năm 1883 tạo ra só n g thẩn cao 30 m tân </b>
<b>côn g vào v ù n g bờ biến của đảo Java và Sumatra </b>
<b>(Indonesia) giết chết hơn 36.000 người, phá hủy toàn </b>
<b>bộ 165 làng m ạc ven biến và tàn phá nghiêm trọng </b>
<b>132 làng m ạc khác.</b>
<b>ơ V iệt N am , hoạt đ ộn g n ú i lừa cô đ ư ợ c ghi nhận </b>
<b>d iễn ra lẩn cu ối trong H olocen e ờ Cù Lao Ré, Đ ịnh </b>
<b>Q uán (Đ ổn g Nai), Kon Tum . Gần đây nhất, hoạt </b>
<b>đ ộ n g núi lừa ờ V iệt N am đ ư ợ c ghi nhận là xảy ra tại </b>
<b>H òn Tro ở ngoài khơi Phan Thiết thuộc tinh Bình </b>
<b>Thuận vào năm 1923.</b>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<i><b>Hình 11.</b></i><b> Phần đơng bắc thành phố Rabaul (Papua New </b>
<b>Guinea) bị vùi lấp do phun trào núi lửa năm 1994. </b>
<b>(USGS/Cascades Volcano Observatory, Vancouver, VVashington).</b>
<b>Bell F. G., 2002. Geological hazards: Their assessment, </b>
<b>Blong R., 1996. Volcanic hazards risk assessment. In: Monitoring </b>
<b>and mitigation of volcano hazards. </b><i><b>Springer:</b></i><b> 675-698.</b>
<b>CCSFC, 1999. Vietnam Country Report 1999. </b><i><b>Asian Disaster </b></i>
<i><b>Reductioti Center.</b></i><b> Kobe, Japan.</b>
<b>Keith s. and David N., Petley, 2008. Environmental hazards: </b>
<b>Assessing risk and reducing disaster (fifth editon). </b><i><b>Routledge: </b></i>
<b>383 pgs.</b>
<b>McCall G. </b><i><b>].</b></i><b> H., 2005. Natural and Anthropogenic Geohazards. </b>
<i><b>Encyclopcdia oỊG eoìogy. Volume 3:</b></i><b> 515-524. Elsevier.</b>
<b>McCalI G. J. H., Laming D. J. c . and Scott s. c ., 2013. Geohazards: </b>
<b>Natural and man-made. </b><i><b>Chapmatt and tìall:</b></i><b> 227 pgs.</b>
<b>Thom pson s. A., 1982. Trends and developm ents in global </b>
<i>n a tu r a l d e s a s te rs , 1947 to 1981. Floria M etĩtaỉ Health Institude </i>
<i><b>Publications.</b></i><b> 77 pgs.</b>
<b>Trần Thục, Koos N., Tạ Thị Thanh Hương, N guyễn Văn </b>
<b>Thắng, Mai Trọng Nhuận, Lê Q uang Trí, Lê Đình Thành, </b>
<b>H uỳnh Thị Lan Hương, Võ Thanh Sơn, N gu yễn Thị Hiển </b>
<b>Thuận, Lê N gu yên Trường, 2015. Báo cáo đặc biệt của Việt </b>
<i><b>nguyên, M ôi trường và Bàn đô Việt Nam.</b></i><b> 438 tr. Hà Nội.</b>
<b>Phan Trọng Trịnh, N guyên Văn Hướng, N gô Văn Liêm, Trần </b>
<b>Đình Tơ, Vi Q uốc Hải, H oàng Quang Vinh, Bùi Văn Thơm, </b>
<b>N gu yền Quang Xuyên, N gu yễn Viết Thuận và Bùi Thị Thào, </b>
<b>2012. Kiến tạo hiện đại và các tai biến địa chất liên quan ở </b>
<b>vùng biến Việt Nam và lân cận. </b><i><b>Tạp chí các Khoa học Trái Đâì. </b></i>
<b>33: 443-456. Hà Nội.</b>
<i><b>Hình 12.</b></i><b> Người chết do dòng vật liệu của núi lửa Merapi tấn </b>
<b>công làng Argomulyo, Yogyakarta, Indonesia năm 2010 (theo </b>
<b>).</b>