Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐÁ TRẦM TÍCH </b> <b>195</b>
<b>Trần Nghi. Khoa Địa chất,</b>
<b>Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐH Ọ G H N ).</b>
<b>Giới thiệu</b>
<b>Đá vụ n cơ h ọc là sản phẩm của p h on g hóa vật lý </b>
<b>và hoạt đ ộ n g phá h ủy kiến tạo các đá gốc trên b ể </b>
<b>mặt của vỏ Trái Đâ't (đá m agm a, đá trầm tích và đá </b>
<b>biến chất).</b>
<b>Sảm phấm vụ n cơ h ọc bao gồ m các vật liệu khối, </b>
<b>tảng, cuội, sạn, cát và bột. Kích thước hạt đ ư ợc phân </b>
<b>câp theo thang (ị) và y.</b>
<b>- Thang (Ị) d o C rum bein (1936) đ ể nghị: <Ị> = lo g</b>2<b>d.</b>
<b>- Thang Y d o Baturin (1943) đ ề nghị: Y = - lgd, (d là </b>
<b>kích thước hạt đ o bằng đ ơn v ị m m).</b>
<i><b>Trong Nhóm đá vụn cơ học chi giới thiệu các nhóm </b></i>
<b>đá cu ội và cuội kết, cát và cát kết, bột và bột kết. Đ ây </b>
<i><b>là các đá rất phô biến liên quan đ ến các loại hình </b></i>
<b>khống sản quan trọng. Trầm tích vụ n cơ học đ ón g </b>
<b>vai trị là chứa khốn g sản n h ư trầm tích cuội, cát Đệ </b>
<b>Tứ chứa sa khoáng và chứa nước, cát kết các bổn Đ ệ </b>
<b>Tam chứa dầu khí. M ột s ố loại trầm tích vụn cơ học </b>
<b>đ ó n g vai trị là k hốn g sản n h ư cát thủy tinh, cát, vật </b>
<b>Trong lịch sử phát triển v ỏ Trái Đâ't, cuội và cuội </b>
<b>kết đ ư ợc coi là trầm tích đặc trưng cho năng lượng </b>
<b>thủy đ ộ n g lực của m ôi trường m ạnh m ẽ và thường </b>
<b>m ờ đầu của m ột pha kiến tạo m ới. Đ ối với các đá cát </b>
<b>kết, vớ i tính p h ơ biến rộng rãi trong các b ế trầm tích </b>
<b>có tuổi khác nhau, đ ổ n g thời đ ó n g vai trò hết sức </b>
<b>quan trọng trong việc luận giải kiến tạo và khả năng </b>
<b>chứa d ầu khí, cát kết đã trở thành m ột đối tượng </b>
<b>n ghiên cứu chi tiê't và đ ịnh lư ợ n g của các nhà trầm </b>
<b>tích luận.</b>
<b>Cuội và cuội kết</b>
<b>Cuội và cuội kết đa khoáng</b>
<b>C uội và cu ội kết đa khoáng gồm nhiều m ảnh đá </b>
<b>khác nhau n hư granit, ryolit, đá vôi, cát kết, bột kết, </b>
<b>sét kết, thạch anh nhiệt dịch, đá phiến thạch anh - </b>
<b>mica, v.v... [H .l - H.4].</b>
<b>Thành phẩn nền của đá bao gồm matrix (cát, bột, </b>
<b>s é t...) và xi m ăng (Fe2C>3, CaCCb, SÌƠ</b>2<b>, v.v...).</b>
<b>Cuội và cuội kết ít khống</b>
<b>Cuội và cu ội kết ít khống chủ yếu gồm hai loại </b>
<b>m ảnh vụn, nhừng thành phần còn lại chiếm tỷ lệ </b>
<b>không đáng kể. Cuội kết thạch anh - silit của h ệ tầng </b>
<b>Cuội và cuội kết đơn khoáng</b>
<b>C uội và cu ội kết đơn khoáng có lư ợn g hạt vụn </b>
<b>khá cao và đơn giản, chiếm trên 90% cù n g thành </b>
<b>phẩn. Cuội đơn khoáng thường gặp là cuội thạch </b>
<b>anh, silit, quartzit, đá vôi v.v...</b>
<b>Cát và cát kết </b>
<b>Cát</b>
<i><b>C á t đ ơ n k h o á n g th ạ c h a n h ve n b iển</b></i>
<b>Cát đơn khoáng thạch anh phân b ố nhiều ở ven </b>
<b>biển M iền Trung Việt N am [H.5] và trên các đảo ven </b>
<b>bờ thuộc tướng đ ê cát ven bờ cổ có tuổi từ Pleistocen </b>
<b>sớm đ ến H olocen m uộn. Cát hạt vừa, hạt vừa pha hạt </b>
<b>lớn có đ ộ chọn lọc tốt và rất tốt (So < 1,5); độ mài trịn </b>
<b>trung bình đ ến râ't tốt (Ro = 0,5 - 1,0); đ ộ cầu khá.</b>
<i><b>H ình 1. Cuội kết lịng sơng miền núi tuổi Neogen lẫn tảng thạch </b></i> <i><b>Hình 2. Đê cuội ven bờ cổ cao </b></i>6m, tuổi Holocen giữa, mài tròn
<b>196 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT</b>
<i><b>Hình 3. Cuội tảng bãi triều hiện đại, chọn lọc kém, mài tròn tốt. </b></i>
Bắc Cửa Lò, Nghệ An. (Trần Nghi, 1994).
<b>- Cát vàng ở C ô Tô, Q u ảng Bình, Đà N ang, Côn </b>
<b>- Cát trắng ở N g h ệ An, Q u áng Bình, dợc bờ biển </b>
<b>từ Q uảng Trị đ ến Phan Thiết và trên các đảo Vân </b>
<b>Hải, Vĩnh Thực, C ôn Đảo, </b>V . V . . . <b>được thành tạo trong </b>
<b>pha biển tiến Flandri thuộc H olocen giữa.</b>
<b>- Cát Q</b>23<b> phân b ố ờ các bãi triều hiện đại liên quan </b>
<b>đến pha biển tiến hiện đại.</b>
<i><b>Hình 5. Cồn cát đụn do gió (m vQ 23) tuổi Holocen muộn. Phía </b></i>
đơng đầm c ầ u Hai - Thừa Thiên Huế (Trần Nghi, 1995).
<i><b>C á t ít k h o á n g th ạ c h a n h - te ls p a t ven b iể n</b></i>
<b>Cát ít khống thạch anh - íelspat rất p h ổ biến ở </b>
<b>ven biển, các châu thô bổi tụ m ạnh n h ư châu thô Sông </b>
<b>H ổng và châu thô sôn g C ửu Long, ở các tướng cát cồn </b>
<b>chắn của sôn g và bãi triều cát. Thành phẩn khoáng </b>
<b>vật chủ yếu là thạch anh - 70 - 90%, thứ đ ến là felspat</b>
<b>- 5 - 10%. Còn lại các thành phần khác chiếm tỉ lệ </b>
<b>không đáng k ể n h ư m ảnh đá - 1 - 5% và khoáng vật </b>
<b>nặng bển vữ n g - 1 - 3%. Cát ít khống được tái trầm </b>
<b>tích d o són g và d òn g chảy ven bờ, có đ ộ chọn lọc và </b>
<b>mài trịn từ trung bình đ ến tốt (So < 1,5; Ro > 0,5).</b>
<i><b>C á t đa k h o á n g lò n g s ơ n g</b></i>
<b>Cát đa khống lịn g sơn g có thành phần phứ c tạp, </b>
<i><b>Hình 4. Cuội, sạn hiện đại lòng sơng miền núi phía tả ngạn </b></i>
Sơng Hồng, Bến đị Q uy Mông, Yên Bái. (Trần Nghi, 1998).
<b>gốc ở m iền xâm thực. Khu cát S ông H ổn g p hô biến </b>
<b>các m ảnh đá p hiến thạch anh - mica, thạch anh - </b>
<b>silim anit, thạch anh d isten và quartzit, khoáng vật </b>
<b>phụ là disten , granat, staurolit, zircon, v.v...</b>
<i><b>C á t trắ n g ven b iể n T ru n g B ộ</b></i>
<b>Cát trắng v en b iến phân b ố từ N g h ệ A n đ ến </b>
<b>K hánh H ịa. Cát có m àu trắng n hu tu y ết v ì chứa </b>
<b>trên 95% thạch anh. Cát trắng ở Ba Đ ổn (Q uản g </b>
<b>Bình) và C am Ranh có thành phẩn thạch anh 100%, </b>
<b>đ ộ chọn lọc và m ài tròn rât tốt (So < 1,2; Ro > 0,8). </b>
<b>Cát trắng v en b iển Trung Bộ có n g u ồ n g ố c biến </b>
<b>đ ư ợ c thành tạo trong pha b iển tiến H o lo cen sớm - </b>
<b>giữ a thu ộc tư ớ n g đ ê cát v en bờ cộ n g sin h vớ i tư ớng </b>
<b>sét v ũ n g vịnh. Tô h ợp cộ n g sin h tư ớ n g đ iên hình </b>
<b>giữ a đ ê cát v en bờ và sét v ũ n g vịn h là đ ê cát Thuận </b>
<b>A n và phá Tam G ian g v en b iến Thừa T hiên H u ế </b>
<b>k éo dài gần lOOkm tạo n ên m ột địa h ệ kỳ v ĩ có giá </b>
<b>trị khoa h ọc và kinh tế.</b>
<i><b>C á t đ ỏ P h a n T h iế t</b></i>
<b>Cát ở ven biển Phan Thiết hầu hết có m àu đỏ n hư </b>
<b>gấc v ì các hạt cát thạch anh đ ư ợ c bao phủ bởi m ột </b>
<b>lớp v ỏ hem atit - lim on it (Fe2Ơ3 + Fe2Ơ3.nH20) [H.6]. </b>
<b>H àm lư ợ n g thạch anh chiếm trên 90%, đ ộ chọn lọc </b>
<b>và m ài tròn tốt (So < 1,3; Ro > 0,7). Cát có n gu ồn gốc </b>
<b>biển đ ư ợ c thành tạo trong các pha b iển tiến thuộc </b>
<b>tư ớng đ ê cát ven bờ d o só n g biến, có tuổi Pleistocen </b>
<b>sớm (Q</b>1<b>1)/ P leistocen giữ a (Qi2), P leistocen m uộn </b>
<b>(Qi3a) và bị tái tạo thành cát đ ụ n d o g ió trong các pha </b>
<b>b iến thoái tiếp theo.</b>
<b>Cát kết</b>
<i><b>P h â n ỉo ạ i c á t k ế t</b></i>
<b>ĐÁ TRẦM TÍCH </b> <b>197</b>
<i><b>Hình 6. Tồn cảnh sườn phía đơng đê cát ven bờ vùng cát đỏ </b></i>
Mũi Né - Phan Thiết, với 4 thềm: 80m, 60m, 40m và 15m
(Trần Nghi, 1997).
<i><b>C á t k ế t a rk o s [H .9 , H .1 0 ]</b></i>
<b>Có cơng thức M < 15</b>
<i><b>F </b></i> <i><b>1 p </b></i> <b>,</b>
<b>— >1, — > 1</b>
<i><b>- Kiên trúc - psam m it</b></i>
<i><b>- Cấu tạo - khối</b></i>
<i><b>- Thành phần khoáng vật:</b></i>
<b>Hạt vụ n - > 85%, bao gồm: thạch anh: 25 - 35%; </b>
<b>plagioclas acid, trung tính - 15-25%; felspat kali </b>
<b>(orthoclas, microclin) - 10 - 15%; m ảnh đá (thạch anh, </b>
<b>sericit, quartzit, silica, đá phiến thạch anh - sericit, đá </b>
<b>phun trào acid, trung tính, v .v ...) - 15 - 20%; biotit: </b>
<b>2 - 8%; m uscovit: 1 - 5%. Khoáng vật phụ bển v ử n g - </b>
<b>zircon, tourmalin, apatit, granat.</b>
25 50 75 R h 25 50 75 R
a. Li < 15% (nhóm đá arkos) b. Li <i>></i> 15% (nhốm dả qrauwack)
<i><b>Hình 7. Biểu đồ phân loại cát kết theo thành phần khoáng vật </b></i>
(theo Pettijohn, 1973, có bổ sung sửa chữa).
a. Li < 15% (nhóm đả arkos) b. Li > 15% (nhóm đá qrauvvack)
<i><b>Hình 8. Biểu đồ phân loại cát kết (theo Logvinenko, 1980).</b></i>
<i><b>C á t k ế t đ o n k h o á n g th ạ c h a n h</b></i>
<i><b>- Kiên trúc - psam m it, xi m ăng lấp đẩy, tiếp xúc;</b></i>
<i><b>- Cấu tạo - khối;</b></i>
<i><b>- Thành phần khoáng vật - g ồm hạt vụ n và xi măng.</b></i>
<b>H ạt vụ n chiếm 90 - 98%, trong đ ó thạch anh: </b>
<b>> 90%; íelsp at + m ảnh đá < 10%. Thạch anh chủ yếu </b>
<b>có n g u ồ n g ố c m agm a. Đ ộ chọn lọc và mài tròn hạt </b>
<b>vụ n tốt, đ ộ cầu khá cao.</b>
<b>Xi m ăng chiếm 2 - 10%, thành phần chủ yếu là </b>
<b>SĨƠ</b>2<b> (opal, chalcedon, thạch anh vi hạt) chlorit, sericit, </b>
<b>glauconit. Kiến trúc xi m ăng lâp đẩy, tái sinh, tiếp xúc </b>
<b>kiêu biến dư, tái kết tinh, tạo cho ranh giới giữa các </b>
<b>hạt vụ n có d ạng đ ư ờ n g cong hay đ ư ờ n g khâu. M ột s ố </b>
<b>trường hợp gặp hiện tượng tái sinh, hình dạng tinh </b>
<b>thể tự hình lý tường của thạch anh được khôi phục.</b>
<i><b>- Nguân gô'c - nển nội lục.</b></i>
<i><b>- M ôi trường - ven biển có són g hoạt đ ộng mạnh.</b></i>
<i><b>Hình 10. Cát kết acko hạt trung, xi mâng tiếp xúc, thạch anh tái </b></i>
sinh. Trầm tích Oligocen, bồn trũng Cửu Long.
<b>Xi m ăng - < 15% bao gổm sericit, chlorit, silica, </b>
<b>calcit, glauconit, vật chất hữu cơ, Fe2Ơ3, v .v ...</b>
<b>- N g u ồ n gốc chủ yếu là khối tảng lục địa và một </b>
<b>phần tạo núi tái sinh.</b>
<b>- Môi trường trầm tích: aluvi, aluvi châu thổ, nón </b>
<b>quạt cửa sơng, bãi triều vũ n g vịnh, biển n ơng ven bờ, </b>
<b>- Đ ộ chọn lọc và mài trịn từ trung bình đến kém</b>
<b>(So > 1,5; Ro = 0,3 - 0,7).</b>
<i><b>Hình 9. Cát kết arkos dạng quartzit tiếp xúc dạng đường cong </b></i>
<b>198 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT</b>
<i><b>C á t k ế t g ra u w a c k [ H . l l ]</b></i>
<b>C ó cơ n g thức M > 15</b>
<b>F </b> <b>1 </b> <b>p </b> <b>1</b>
<b>— ></b>1<b>, — > </b>1
<b>L, </b> <b>K</b>
<i><b>- Kiến trúc - p sam m it, n ền cơ sở, lấp đầy;</b></i>
<i><b>- Cấu tạo - khối;</b></i>
<i><b>- Thành phân khoáng v ậ t:</b></i>
<b>H ạt vụn: < 85%, g ồ m thạch anh - 20 - 30%; </b>
<b>plagioclas acid, trung tính - 15 - 25% ; íelsp at kali </b>
<b>(orthoclas, m icrolin) - 10 - 15%; m ảnh đá (thạch anh, </b>
<b>sericit, đá p h iến lục, đá p h u n trào, quartzit, silica) - </b>
<b>10 - 20%; biotit bị chlorit h óa - 2 - 8%; m u sco v it - 5%.</b>
<b>K hoáng vật phụ - zircon, apatit, ilm enit, sp h en , </b>
<b>tourm alin, v.v...</b>
<b>N ền: > 15% bao gồ m m atrix chiếm trên m ột nửa và </b>
<b>xi m ăng hóa h ọc - sét vụ n vi hạt thạch anh, sericit, vật </b>
<b>chất h ữ u cơ, k h oán g vật tự sinh (albit, ep id ot, calcit).</b>
<i><b>- Nguồn gốc - khối tảng lục địa và m ột p hẩn thứ </b></i>
<b>yếu là tạo n ú i tái sinh.</b>
<i><b>- M ôi trường - n ón quạt của sôn g, bãi triều v ũ n g </b></i>
<b>vịnh alu vi - p rolu vi biển, só n g yếu , địa h ình dốc.</b>
<b>Bột và bột kết có kích thư ớc hạt nằm trung gian </b>
<b>giữa cát và sét (0,1 - 0,01 m m ). C ó th ể chia bột, bột kết </b>
<b>làm 2 loại:</b>
<b>- Bột hạt lớn, d = 0,1 - 0,05 mm;</b>
<b>- Bột hạt nhỏ, d = 0,05 - 0,01 m m [H.12].</b>
<b>Ớ p h ư ơ n g Tây và M ỹ th ư ờ n g chia bột và bột kết </b>
<b>theo than g <ị>, v ì v ậ y ranh giớ i của kích thư ớc dao </b>
<b>đ ộn g trong k h oản g 1/256 - 1 /1 6 m m .</b>
<b>N h ìn ch u ng, cát, cát kết và bột kê't rất g iố n g nhau, </b>
<b>son g vân có n h ữ n g đ ặc đ iếm khác nhau cơ bản. Có </b>
<b>th ế đ ơn cử m ột s ổ đ iểm g iố n g và khác nhau sau đây:</b>
<i><b>Giông nhau</b></i>
<b>Cả hai đ ều là sản p hẩm v ụ n cơ học.</b>
<b>- Đ ểu có thành phần từ đ a n k hoán g đến </b>
<b>đa khoáng;</b>
<b>- C ùng có m ặt ở các m ơi trường trầm tích cơ bản: </b>
<b>sông, châu thổ, vũ n g vịnh, b iến nông.</b>
<i><b>Khác nhau</b></i>
<b>Bột và bột kết chứa h àm lư ợ n g cấp hạt sét và sản </b>
<b>phẩm p h on g hóa hóa h ọc d ư ớ i d ạ n g k eo và d u n g </b>
<b>dịch thật.</b>
<b>- Kiến trúc xi m ăng p h ô b iến kiểu cơ sở;</b>
<b>- Phân b ố chủ yếu trong tư ớ n g bãi bổi, v ũ n g vịnh </b>
<b>xa bờ, biến nông xa bờ và v ù n g ven bờ.</b>
<i><b>Hình 12. </b></i>Bột kết hạt nhỏ, xi măng gồm sericit, kaolinit, chlorit
tuổi Neogen, Tây Nam Bộ. (Trần Nghi, 1997).
<b>FoIk R.L, 1980. Petrology of sedim entary rocks. </b><i><b>Hemphiỉỉ.</b></i>
<i><b>A u stin, Tex.</b></i><b> 182 pgs.</b>
G a r y N ic h o ls , 2 0 0 9 . S e d i m c n t o l o g y a n d s t r a t i g r a p h y . <i>W ile y - </i>
<i><b>Blackĩvell. A Ịohn W ileỵ & Sons L td</b></i><b>. , </b><i><b>Publication.</b></i><b> 419 pgs. </b>
<b>Pettiịohn F.J., Potter P.E., Siever R., 1986. Sand and </b>sa n d s to n e .
<i><b>Springer-Verỉag.</b></i><b> 553 pgs. , Nevv York, Berlin. Heidelberg. </b>
L o n d o n , P a r is , T o k y o .
<b>Selley R. c , Cocks L. R. M., Plimer I. R., 2005. Encyclopedia of </b>
g e o lo g y . V o l 4: 485 -6 8 7 p , v o l 5: 1-141 p g s . <i>E ls e v ie r A c a d e m ic </i>
<i>Press.</i>
/lorBMHeHKO B.H., 1976. ĩle T p o rp a Ộ M íi o c a40HHbix riopcM.
<i><b>H aynnoe uỏdameAbcmôo. 400 crp . yieHMHrpaA.</b></i>
M M /ibH ep r . B., 1 9 6 8 . n e T p o r p a c Ị n i a o c a ^ o ^ H b ix n o p o A / T o m ll.
<i>Hedpa uidameAbCtneo. 574 </i>C T p . MocKBa.
<i>PyxMH A .h ., 1969. OcHOBbi ;iMTCMorMM. ro c ỉeo m exu id a m . 850 </i>
CTp. M ocK Ba.
LllBaxoB B.LII., 1969. necHaHMKH H MeTOAbi HC/ieAOBaHHH.
<b>Trần </b>N g h i, 2 0 1 3 . <b>Trầm </b>t íc h h ọ c . <i><b>N X B Đ ại học Q uốc gia Hà Nội. </b></i>