Khoa Dược – Bộ mơn Kiểm nghiệm thuốc
CƠNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THUỐC &
HÊ THỐNG TÔ CHỨC KTCLT
Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay nhất có
tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
MỤC
TIÊU
Hiểu được sự cần thiết phải kiểm tra chất lượng thuốc.
Phân biệt thuốc đạt chất lượng, thuốc kém chất lượng,
thuốc giả.
Trinh bay được hệ thống tổ chức kiểm tra chất lượng
thuốc tại Việt Nam.
2
1. CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THUỐC
1.1 - Thuốc va yêu cầu kiểm tra chất
lượng
1.1.1. Định nghĩa & thuật ngữ
WHO
o Điều trị, làm giảm, phịng hay chẩn đốn bệnh tật tinh trạng cơ
thể bất
thường hay các triệu chứng của người (hay động vật - thuốc thú
y).
o Khôi phục, hiệu chỉnh, thay đổi chức năng hữu cơ của cơ thể
người.
3
Luật dược 34/2005/QH11,14/6/2005, Nghị định
79/2006-CP
Thuốc: Là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người
nhằm mục
đích phịng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều
chỉnh chức
năng sinh lý cơ thể bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên
liệu, thuốc,
vắcxin, sinh phẩm y tế, trừ thực phẩm chức năng.
4
Một số thuật ngữ
Dược
chất
Vacci
n
Thuốc từ dược
liệu
Tá dược
Thuốc thanh
phẩm
Biệt
dược
Thuốc đông
y
Hạn dùng của
thuốc
Tiêu chuẩn chất lượng
thuốc
5
o Dược chất (còn gọi la hoạt chất) la chất hoặc hỗn hợp các chất
có hoạt tính điều trị được sử dụng trong sản xuất thuốc.
o Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm la các chỉ tiêu về đặc tính
kỹ thuật,
PPKN, yêu cầu về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản va
các yêu cầu khác có liên quan đến chất lượng sản phẩm.
o Thuốc từ dược liệu la thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có
nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khống chất.
o Thuốc đơng y la thuốc từ dược liệu, được bao chế theo lý
luận va phương pháp của y học cổ truyền của các nước phương
Đông.
o Hạn dùng của thuốc la thời gian sử dụng được ấn định cho một
lô thuốc ma sau thời hạn nay thuốc không được phép sử dụng.
6
o Vaccin la chế phẩm chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng
Thuốc là loại hàng hóa đặc
biệt
vì liên quan trực tiếp đến sinh
mạng và sức khỏe con người.
THUỐC phải được KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Đảm
một cách nghiêm túc nhằm đảm bảo chất
chất lượng
lượng của thuốc để phục vụ cho công tác
công dụng dự kiến va an
phịng va chữa bệnh.
bảo
thuốc
có
đáp
ứng
toan sử dụng.
o Hệ thống toàn diện được tổ chức, qui định
bằng văn bản mang tính pháp lý.
o Cơ sơ, nhân viên, trang thiết bị va các phương
tiện
7
Chính sách
quốc gia vea
thuốc
của Việt
Nam
Bảo đảm
cung ứng
Thường xuyên và
đủ thuốc
có chất lượng đến
người dân.
Bảo đảm
sử dụng
thuốc hợp
lý, an toàn
có hiệu
quả
Đảm bảo chất lượng thuốc trong
sản xuất, tồn trữ lưu thông va phân
phối.
GM
P
Kiểm soát các điều kiện về nhà xưởng (cơ sở hạ tầng),
Điều kiện con người và
Kiểm soát các quá trình sản xuất
Để đạt những tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh
Loại bỏ những nguy cơ nhiễm chéo và lẫn lộn.
GSP
Là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận
chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tấ t cả các giai đoạn
sản xuất , bảo quản,
tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho
thành phẩm
thuốcGDP,
có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.
GLP,
9
GPP
GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC HÀNH TỐT
Điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu cần đạt:
- Cơ sở sản xuất thuốc phải đạt tiêu chuẩn: GMP
- Cơ sở bán buôn thuốc phải đạt tiêu chuẩn: GDP
- Cơ sở xuất nhập khẩu thuốc phải đạt tiêu chuẩn: GSP
- Cơ sở bảo quản thuốc phải đạt tiêu chuẩn: GSP
- Cơ sở kiểm nghiệm thuốc phải đạt tiêu chuẩn: GLP
- Cơ sở bán lẻ thuốc phải đạt tiêu chuẩn: GPP
(Diện tích Nhà thuốc ≥ 15 m2, Quầy thuốc ≥ 10 m2).
10
Có hiệu lực phịng bệnh
Ổn định về chất lượng
trong thời hạn đã xác
và chữa bệnh
định
CHẤT LƯỢNG
THUỐC
la tổng hợp các tính chất đặc trưng của thuốc phù hợp
những yêu
cầu đã định theo điều kiện xác định về kinh tế, kỹ thuật xã
hội
Khơng có hoặc ít
Tiện dụng
có tác dụng có
và dễ bảo
hại
quản.
11
Kiểm tra chất lượng thuốc: tiến hanh các phương pháp phân tích để
xác định xem MẪU THƯ - THUỐC có đạt theo Tiêu chuẩn qui định ?
Có phương
tiện ,
nhân
lấy
viên
kiểm
mẫu, nghiệm
kiểm
các
tra,
nguyên liệu
đầu, các bao
ban
bi
đóng gói, các
sản
phẩm trung
gian,
các thanh
phẩm.
Có các mẫu
thử
(Samples)
chỉ
Các kết quả
kiểm
tra, kiểm
nghiệm
các mẫu kể trên
do
Có một số
lượng
đủ các mẫu
để
các nhân
người
cho phép
viên
trách nhiệm về
chất lượng
kiểm tra
(hoặc
được
các
pháp
lấy
bơi
va bằng
phương
đã
được người
người
có
trách nhiệm
về
nhận.
KTCL xác
có
lưu
lại
và
sau
này kiểm tra
nếu cần.
được
ủy nhiệm)
đối chiếu
xác nhận,
TCKT
12
GLP
(Kiểm tra chất lượng)
GMP
(Sản xuất)
Sản phẩm
Chất lượng
GSP
(Bảo quản)
GDP/GPP
(Lưu thông - Phân phối)
13
NGUYÊN LIỆU
GMP
GLP
Sản phẩm/kho
GSP
GDP
Sản phẩm/cty, NT.
GPP
SẢN PHẨM đến người tiêu
dùng (Đảm bảo chất
lượng)
o
Thuốc thiết yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đại đa
số nhân dân được qui định tại danh mục thuốc thiết yếu do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
o
Thuốc chủ yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu điều trị trong cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp với cơ cấu bệnh tật ở Việt Nam. Được qui
14
định tại Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng trong cơ sở khám
Số lượng các doanh nghiệp đạt GPs qua các năm
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
GMP
18
25
31
41
45
57
66
74
89
98
101
109
GLP
0
6
16
26
32
43
60
74
88
98
104
113
GSP
0
3
8
11
30
42
64
79
106
126
137
158
Nguồn: Cục quản
ly Dược
15
9/1996-12/2006
5/2000-12/2006
7/2001-12/2006
200
7
2012
2014
100%
dược
liệu
GMP
69 cơ
sở
38.7%
100%
tân
dược
GLP
60 cơ
sở
33.7%
100%
tân
dược
GSP
64 cơ
sở
35.9%
85%
tân
dược
GDP/GP
P
Thí
điểm
100%
GPPGDP
16
Lộ trinh triển khai áp dụng GMP/ THUỐC THÚ Y
a) Thuốc tiêm hoặc thuốc uống dạng dung dịch:
đến ngay 31/12/2010. Đến thời hạn nay, nếu khơng có chứng
chỉ GMP, các sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hanh đến
31/12/2012.
b) Thuốc bột cho uống hoặc trộn thức ăn: đến ngay
31/12/2012. Đến thời hạn này, nếu khơng có chứng chỉ GMP,
các sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hanh đến 31/12/2013.
c) Thuốc bột pha tiêm: đến ngay 31/12/2012. Đến thời hạn
này, nếu khơng có chứng chỉ GMP, các sản phẩm đã sản
xuất chỉ được lưu hanh đến 31/12/2014.
d) Đối với dây chuyền
31/12/2014. Đến
thời hạn này, nếu khơng
sản
xuất
vắc
xin:
đến
ngay
có chứng chỉ GMP, các sản
phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hanh đến 31/12/2015.
07 /2012/TT-BNNPTNT
17
18
Công tác kiểm tra chất lượng phải nhằm trả lời các câu hỏi:
đúng là
thuốc
caan kiểm
tra ?
đảm bảo
hoạt lực
hay hàm
lượng như
nhãn ghi ?
tinh khiết
?
bị biến
chất ?
đựng
đúng trong
đoa đựng ?
đoa đựng có
được kín?
19
Các yếu tố anh hưởng đến chất lượng thuốc
20
1.1.4. PHÂN
PHÂN BIÊT
BIÊT THUỐC
1.1.4.
THUỐC
Thuốc
đạt
chất
lượng
Thuốc giả
mạo
Thuốc
kém chất
lượng
Khơng có
Đạt các chỉ tiêu chất
/ít có dược
Sai
thanh
chất
cơng thức
lượng đã đăng ký theo
Khơng đáp ứng
tiêu chuẩn Dược điển
đầy đủ những
hoặc TCCS của nha sản
mức chất lượng
xuất.
trong tiêu chuẩn
ham
chất lượng đã
chất,
đăng
phần
đã
ký, khơng
có hay khơng đủ
lượng
hoặc
được đóng
đăng ký.
Mạo tên,
kiểu dáng cơng
nghiệp
trong
hoạt
gói
các bao bi
giả mạo
Có dược chất
khác ghi trên
nhãn 21
WHO
Trung binh mỗi năm toan cầu có khoảng 200000 người tử
vong do
thuốc giả. Chỉ riêng trong năm 2011, 31 quốc gia báo
cáo phát
hiện
bắt
giữ
1.274
vụ vận
chuyển
thuốc giả với số
lượng hơn 10 triệu viên.
Trung tâm Center for Medicine in the Public Interest đã ước
tính la khối lượng thuốc giả mạo bán ra trên thị trường thế giới
lên tới 75 tỉ mỹ kim mỗi năm, gần gấp đôi so với năm 2005.
22
0.09
0.08
0.07
0.06
0.05
Tỉ Lệ
TG
0.04
0.03
0.02
0.01
0
2001
2002
2003
2004
2005
3.3
3.25
3.2
3.15
Thuốc
kém
chất
lượng
3.1
3.05
3
2.95
2.9
2001 2002 2003 2004
2005
23
Lượng thuốc đông dược bị thu hồi qua
các năm
Mẫu thuốc Đông dược không đạt chất lượng theo tiêu chuẩn
đã đăng ký mỗi năm chiếm khoảng 10% > thuốc Tân dược
(khoảng 2%)
24
o Không đạt yêu cầu về giới hạn nhiễm khuẩn, độ ẩm,
định tính,
định lượng hoạt chất
o Các chỉ tiêu về kỹ thuật bao chế
o Đông dược bị lam nhái giống các sản phẩm khác
o Đông dược được lam giả mạo, đông dược trộn lẫn với tân
dược
25