Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần dệt may vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 109 trang )

Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tơi với sự hƣớng
dẫn của thầy giáo TS. NGUYỄN VĂN LONG. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã
đƣợc công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực.

Tác giả luận văn

NGUYỄN MẠNH HÀ

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

i

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc
sỹ quản trị kinh doanh với đề tài “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình
hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Long đã quan tâm giúp đỡ, chỉ
bảo, hƣớng dẫn tận tình và đã đóng góp nhiều ý kiến q báu để tác giả hoàn thành
Luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến:
Các cán bộ lãnh đạo, cán bộ phòng kế tốn của Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh
Phúc đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả tìm hiểu thực tế, học tập kinh nghiệm trong
thời gian qua.


Lãnh đạo cơ quan, các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện cho tác giả đi học
và hoàn thành luận văn này.
Trong q trình thực hiện khó có thể tránh khỏi những hạn chế gặp phải vì vậy
tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cơ giáo và bạn đọc để luận
văn đƣợc hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Tác giả

Nguyễn Mạnh Hà

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

ii

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẲT
Bảng cân đối kế toán

BCĐKT


Hàng tồn kho

HTK

Tài sản cố định

TSCĐ

Tài sản dài hạn

TSDH

Tài sản ngắn hạn

TSNH

Vốn chủ sở hữu

VCSH

Xây dựng cơ bản

XDCB

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

iii

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà



Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

MỤC LỤC
PHẦN GIỚI THIỆU ..........................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP .............................................................................................................................3
1.1. Tài chính doanh nghiệp và sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp ...... 3
1.1.1.Tài chính doanh nghiệp ................................................................................... 3
1.1.2. Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................... 3
1.2. Cơ sở dữ liệu để phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 5
1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính ............................................................................. 5
1.2.1.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) ............................................... 6
1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh...................................................................8
1.2.1.3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: ...................................................................8
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ............................................................ 10
1.2.2. Các tài liệu khác ........................................................................................... 11
1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................12
1.3.1. Phƣơng pháp so sánh.................................................................................... 12
1.3.2. Phƣơng pháp loại trừ .................................................................................... 14
1.3.3. Phƣơng pháp Dupont ................................................................................... 15
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................16
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ................................................... 16
1.4.1.1. Phân tích tình hình biến động và cấu trúc tài sản của doanh nghiệp ...16
1.4.1.2. Phân tích tình hình biến động và cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp ....19
1.4.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp ...... 20
1.4.2.1. Phân tích tình hình cơng nợ của doanh nghiệp ....................................20
1.4.2.2. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp ............................... 22
1.4.3. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh ....................... 24
1.4.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................................... 27

1.4.5. Phân tích rủi ro tài chính .............................................................................. 31
1.4.6. Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền tệ .......................................................... 32

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

iv

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY VĨNH
PHÚC ................................................................................................................................................................. 34
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc .........................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc ........ 34
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ........................................... 37
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc ... 38
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc ...................39
2.2.1 Phân tích cấu trúc tài chính của Cơng ty....................................................... 41
2.2.1.1 Phân tích cấu trúc của tài sản: ............................................................. 41
2.2.1.2. Phân tích cấu trúc của nguồn vốn: .......................................................44
2.2.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty ............... 47
2.2.2.1 Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty.............................................47
2.2.2.2 Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty .........................................50
2.2.3. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh ....................... 53
2.2.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty .................................. 54
2.2.4.1. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty ...........54
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .......................................56

2.2.5. Phân tích rủi ro tài chính .............................................................................. 67
2.2.6. Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền tệ .......................................................... 68
3.1 Đánh giá chung tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc..69
3.2. Ƣu điểm ..............................................................................................................69
3.3. Hạn chế ..............................................................................................................72
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY VĨNH PHÚC ....................................................... 74
3.1. Lựa chọn các nội dung quan trọng nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng
ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc ..................................................................................74
3.1.1. Đối với hàng tồn kho.................................................................................... 74
3.1.2. Ngân sách tiền mặt ....................................................................................... 75

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

v

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc
...................................................................................................................................75
3.2.1. Hợp lý hóa việc đặt hàng để tiết kiệm chi phí ................................................. 75
3.2.1.1. Cơ sở của biện pháp ............................................................................75
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp .......................................................................77
3.1.1.3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp .........................................................79
3.2.2. Đầy mạnh hoạt động tiêu thụ thành phẩm tồn kho ...................................... 81
3.2.2.1 Cơ sở của biện pháp .............................................................................81
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp .......................................................................82

3.2.2.3 Đánh giá hiệu quả của biện pháp .......................................................... 83
3.2.3. Tổng hợp kết quả biện pháp 1 và biện pháp 2 trên BCTC của công ty ............. 84
3.2.4. Lập ngân sách ............................................................................................... 88
3.2.4.1. Nguyên tắc đƣa ra biện pháp ............................................................... 88
3.2.4.2. Cơ sở của biện pháp ............................................................................88
3.2.4.3 Nội dung của biện pháp ........................................................................89
3.2.4.4 Đánh giá hiệu quả của biện pháp .......................................................... 97
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 100

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

vi

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu tài sản ....................................................................................... 17
Bảng 1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ................................................................................. 19
Bảng 1.3. Bảng phân tích tình hình thanh toán .................................................................. 20
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán (Tại thời điểm 31/12 năm 2011 – 2013)........................... 39
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Năm 2011 – 2013) .......................... 41
Bảng 2.3: Bảng phân tích cấu trúc tài sản năm 2012 - 2013 ........................................... 42
Bảng 2.4: Bảng phân tích cấu trúc của nguồn vốn năm 2012 - 2013 .............................. 45
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải thu năm 2012 - 2013 ...................................... 47
Bảng 2.6: Phân tích tình hình luân chuyển khoản phải thu .............................................. 49
Bảng 2.7: Phân tích tình hình ln chuyển khoản phải trả ............................................... 49

Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ................................. 51
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán nợ dài hạn .................................... 52
Bảng 2.10: Bảng phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh .............. 53
Bảng 2.11: Bảng phân tích tình hình biến động kinh doanh của cơng ty ....................... 55
Bảng 2.12: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ........................................ 57
Bảng 2.13: Phân tích khả năng luân chuyển của hàng tồn kho ........................................ 58
Bảng 2.14: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ........................................... 59
Bảng 2.15: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời vốn của cơng ty............................................. 61
Bảng 2.16: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của doanh thu ................................................ 61
Bảng 2.17: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tài sản ...................................................... 62
Bảng 2.18: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty ........................ 63
Bảng 2.19: Bảng phân tích rủi ro tài chính ......................................................................... 67
Bảng 2.20: Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền tệ ............................................................ 68
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp hàng tồn kho của công ty.................................................................................. 76
Bảng 3.2: Hiệu quả của biện pháp hợp lý hóa việc đặt hàng để tiết kiệm chi phí ......... 80
Bảng 3.3: Bảng phân tích hàng tồn kho thành phẩm của công ty .................................... 82
Bảng 3.4. Bảng hiệu quả của biện pháp thúc đẩy tiêu thụ hàng tồn kho ........................ 83

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

vii

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

Bảng 3.5: Bảng cân đối kế toán dự kiến rút gọn sau 2 biện pháp .................................... 84
Bảng 3.6: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến rút gọn sau 2
biện pháp ................................................................................................................................. 85

Bảng 3.7: Bảng tính chỉ tiêu hiệu quả tài chính ................................................................. 86
Bảng 3.8: Bảng tính chỉ tiêu hệ số tài trợ ............................................................................ 86
Bảng 3.9: Bảng tính chỉ tiêu khả năng thanh tốn ............................................................. 87
Bảng 3.10: Bảng tính các chỉ tiêu hoạt động ...................................................................... 87
Bảng 3.11: Bảng kế hoạch doanh thu và thu tiền bán hàng .............................................. 90
Bảng 3.12: Bảng kế hoạch nguyên vật liệu trong năm 2014 ............................................ 92
Bảng 3.13: Bảng kế hoạch chi phí kinh doanh ................................................................... 94
Bảng 3.14: Bảng kế hoạch ngân sách .................................................................................. 96

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

viii

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh suất sinh lời .................................. 16
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc .......................... 36
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc ........... 37
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ DUPONT năm 2012 - 2013 ............................................................... 66
Đồ thị 3.1: Đồ thị kế hoạch ngân sách .......................................................................... 98

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

ix


HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

PHẦN GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Để doanh nghiệp mình có thể đứng vững
địi hỏi hoạt động sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả; doanh nghiệp phải có những
chính sách, chiến lƣợc đúng đúng đắn trong quản lý doanh nghiệp nói chung và quản
lý tài chính nói riêng. Phân tích báo cáo tài chính đƣợc sử dụng nhƣ một cơng cụ đánh
giá tình hình tài chính trong quá khứ, hiện tại, đánh giá rủi ro và hiệu quả hoạt động
của một doanh nghiệp, từ đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn sâu sắc,
tồn diện hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngồi ra, kết quả phân tích
khơng chỉ dừng lại ở việc làm cơ sở cho nhà quản lý doanh nghiệp trong việc ra quyết
định. Nó cịn cung cấp thơng tin hữu ích cho các nhà đầu tƣ, cổ đơng, các ngân hàng
và cơ quan nhà nƣớc… Điều này càng có ý nghĩa quan trọng hơn khi mà nhu cầu minh
bạch thông tin đang ngày càng trở nên bức thiết.
Tuy nhiên hiện nay, do chƣa nhận thức đƣợc đầy đủ tầm quan trọng của phân
tích báo cáo tài chính, Cơng ty cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc đã chƣa chú trọng đầu tƣ
cho hoạt động này. Do vậy gây ra những khó khăn rất lớn cho các nhà quản trị trong
việc ra các quyết định tài chính do thiếu thơng tin, khơng nắm bắt đƣợc một cách sâu
sắc, tồn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Trong bối cảnh đó, Phân
tích tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc là một yêu cầu bức
thiết. Đề tài “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại
Cơng ty cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc” đƣợc lựa chọn nghiên cứu nhằm góp phần đáp
ứng địi hỏi trên của thực tiễn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo

tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc nhằm đánh
giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, đánh giá đƣợc khả năng sinh lời cũng nhƣ

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

1

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

rủi ro của Công ty để từ đó làm cơ sở cho Ban giám đốc ra quyết định kinh doanh,
đồng thời cung cấp thông tin cho các đối tƣợng quan tâm. Mặt khác, đề tài cũng kiến
nghị một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt
may Vĩnh Phúc.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích báo cáo tài chính của
Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc.
- Về thời gian nghiên cứu: Báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh
Phúc từ năm 2011 đến năm 2013.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phƣơng pháp
phƣơng pháp thu thập, khảo sát và so sánh tổng hợp từ nguồn số liệu thu thập đƣợc tại
doanh nghiệp, các số liệu trên Báo cáo tài chính và các thơng tin có đƣợc từ việc phỏng
vấn trực tiếp các nhân viên ở phịng kế tốn. Trong q trình nghiên cứu đề tài áp dụng
nguyên tắc khách quan, logic trong phân tích và nhận xét.
1.6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Phần mở đầu

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh
nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tài chính của Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc
Chƣơng 3: Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của
Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc
Kết luận

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

2

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN
TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp và sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1.Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính và luồng chuyển
dịch dƣới hình thái giá trị của các nguồn lực tài chính phát sinh trong q trình tìm
kiếm, huy động, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn trong quy trình hoạt
động của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Nhắc đến tài chính doanh nghiệp thì khơng thể khơng đề cập đến các quan hệ tài
chính doanh nghiệp. Đây chính là những mối quan hệ của doanh nghiệp khi tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh và có thể đƣợc chia thành hai nhóm chính nhƣ sau:
1.1.2. Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có thể đƣợc xem là một quá trình xử lý, đánh giá số liệu
bằng các phƣơng pháp kỹ thuật thích hợp để giúp ngƣời sử dụng thông tin biết đƣợc

thực trạng tài chính doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định đúng đắn đáp ứng đƣợc nhu
cầu hay thoả mãn lợi ích của mình.
Phân tích tài chính nhằm cung cấp thơng tin một cách chính xác, trung thực và
kịp thời để những ngƣời sử dụng thơng tin này có thể đánh giá sức mạnh tài
chính, khả năng hoạt động cũng nhƣ dự đoán về tƣơng lai phát triển của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính của một doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm ngƣời có lợi
ích khác nhau (hay ngƣời sử dụng thơng tin) và có thể chia ra thành hai nhóm chính:
* Những người sử dụng thơng tin bên trong doanh nghiệp, bao gồm: Hội
đồng quản trị, Ban Giám đốc, các nhà đầu tƣ, các cổ đông, ngƣời lao động…
Tuy nhiên trong nhóm những ngƣời này thì mức độ quan tâm hay mục đích
phân tích tài chính của họ cũng không giống nhau.
Thứ nhất, mục tiêu của Hội đồng quản trị hay những cổ đông sáng lập là đảm
bảo và phát triển vốn trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Sứ mệnh này đƣợc
quán triệt đến Ban giám đốc, hay những ngƣời quản lý, điều hành doanh nghiệp. Bởi

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

3

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

vậy họ sẽ quan tâm đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng nhƣ khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán và khả năng tăng trƣởng của doanh nghiệp.
Thứ hai, với Ban giám đốc, việc phân tích tài chính đem lại thơng tin chính xác,
đầy đủ và kịp thời về thực trạng tài chính doanh nghiệp, qua đó giúp họ đƣa ra những
quyết định trong ngắn hạn và cả chiến lƣợc kinh doanh trong dài hạn cho phù hợp với
đặc điểm của doanh nghiệp nhằm thỏa mãn yêu cầu của Hội đồng quản trị.

Thứ ba, đối với các nhà đầu tƣ: các cổ đông hay các đối tác tham gia góp vốn
liên doanh… Phân tích tài chính giúp xác định đƣợc giá trị của doanh nghiệp, khả
năng sinh lời, phân chia lợi nhuận cũng nhƣ hạn chế các rủi ro khơng mong muốn
trong q trình đầu tƣ.
Thứ tư, đó là những ngƣời lao động hay cán bộ cơng nhân viên trong
doanh nghiệp, những ngƣời có quyền lợi gắn trực tiếp với doanh nghiệp. Phân tích tài
chính giúp họ hiểu đƣợc họ đang làm việc trong một môi trƣờng doanh nghiệp nhƣ thế
nào và tƣơng lai của họ ra sao. Điều này giúp họ củng cố niềm tin và tạo sự gắn kết lâu
dài hơn với doanh nghiệp.
* Những người sử dụng thơng tin bên ngồi doanh nghiệp, bao gồm: các nhà
cung cấp, các trung gian tài chính, ngân hàng, các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc
nhƣ: cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan kiểm toán…
Thứ nhất, đối với các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, đƣợc coi là một
trong những đối tác quan trọng nhất của doanh nghiệp, phân tích tài chính để biết đƣợc
tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm đƣa ra những quyết định liên quan đến
phƣơng thức bán hàng và thủ tục thanh toán cho phù hợp.
Thứ hai, liên quan đến các trung gian tài chính cũng nhƣ ngân hàng, tổ chức tín
dụng… Phân tích tài chính giúp các đơn vị này đƣa ra những quyết định liên quan đến
hạn mức tín dụng, thời hạn trả nợ và cả mức lãi suất cho vay cho phù hợp trong từng
giai đoạn kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba, phân tích tài chính đối với cơ quan thuế sẽ hỗ trợ việc tính tốn số thuế
mà doanh nghiệp phải nộp có phản ánh chính xác lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt đƣợc từ
hoạt động sản xuất kinh doanh hay không. Trên thực tế, các doanh nghiệp ln tìm cách

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

4

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà



Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

để nộp thuế ít nhất, trong khi đó các cơ quan thuế thì ngƣợc lại, ln muốn thu đƣợc nhiều
thuế nhất. Bởi vậy việc phân tích tài chính sẽ giúp họ hiểu đƣợc chính xác doanh nghiệp
đang làm gì, bằng cách nào và kết quả thực sự ra sao. Từ đó giúp họ có căn cứ đầy đủ và
chính xác để thu thuế theo đúng quy định của pháp luật.
1.2. Cơ sở dữ liệu để phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, các
khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, tình hình tài chính cũng nhƣ kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác, báo cáo tài chính là phƣơng
tiện trình bày khả năng sinh lợi và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những
ngƣời quan tâm.
Hệ thống báo cáo tài chính có những vai trị sau đây:
- Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết, giúp kiểm tra phân tích một
cách tổng hợp tồn diện có hệ thống tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện
các chỉ tiêu chủ yếu của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin, số liệu để kiểm tra, giám sát tình hình hạch tốn kinh
doanh, tình hình chấp hành chính sách chế độ kế tốn - tài chính của doanh nghiệp.
- Cung cấp thơng tin và số liệu để phân tích đánh giá tình hình, khả năng về tài
chính - kinh tế của doanh nghiệp, giúp cho công tác dự báo và lập kế hoạch tài chính
ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp.
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợc lập với mục đích sau:
- Tổng hợp và trình bày một cách tổng qt và tồn diện tình hình biến động về
tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu, tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Cung cấp các thơng tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá, phân tích
tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ hoạt động vừa qua, làm cơ sở để đƣa ra các quyết định kinh tế trong tƣơng lai.

Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng trong việc đề ra các quyết định về
quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tƣ vào doanh nghiệp của

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

5

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ hiện tại và tƣơng lai của doanh nghiệp.
Hệ thống báo cáo tài chính kế tốn của doanh nghiệp gồm 4 báo cáo chủ yếu sau:
- Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN.
- Báo cáo kết quả kinh doanh, mẫu số B02-DN.
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, mẫu số B03-DN.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09-DN.
Ngồi ra, để phục vụ cho u cầu quản lý kinh tế tài chính, yêu cầu chỉ đạo mà
các ngành, các cơng ty, các tập đồn sản xuất, các liên hiệp xí nghiệp, các cơng ty liên
doanh có thể quy định thêm các báo cáo tài chính, kế toán khác. Tuy nhiên, trong phạm vi
nghiên cứu đề tài, chúng ta sẽ đề cập đến các báo cáo cơ bản nhƣ đã trình bày ở trên.
1.2.1.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
 Khái niệm và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng
qt tồn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại một thời điểm nhất định, theo hai cách phân
loại là kết cấu nguồn vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
Số liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có
thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Về mặt kinh tế, qua xem xét phần tài sản, cho phép đánh giá tổng quát năng lực
và trình độ sử dụng vốn. Khi xem xét phần nguồn vốn, ngƣời sử dụng thấy đƣợc thực
trạng tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản
lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu đƣợc các khoản lợi ích trong tƣơng lai. Phần
nguồn vốn cho phép ngƣời sử dụng bảng cân đối kế toán thấy đƣợc trách nhiệm của
doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nƣớc, về số tài sản đã
hình thành bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối tƣợng khác cũng nhƣ trách nhiệm
phải thanh toán các khoản nợ với ngƣời lao động, với ngƣời cho vay, với nhà cung
cấp, với cổ đông, với ngân sách Nhà nƣớc…

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

6

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

 Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán
Khi lập bảng cân đối kế toán, nguồn số liệu đƣợc lấy từ:
-

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trƣớc;

-

Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (sổ cái và sổ chi tiết) các tài khoản có số dƣ


cuối kỳ phản ánh tài sản, cơng nợ và nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
 Kết cấu của Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Bảng cân đối kế toán đƣợc thể hiện dƣới dạng bảng cân đối số dƣ các tài khoản
kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán đƣợc
chia làm 2 phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”.
Phần “Tài sản” cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm lập báo cáo đang tồn tại dƣới dạng các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các
khâu của quá trình kinh doanh. Trên cơ sở tổng số tài sản và kết cấu tài sản hiện có mà
có thể đánh giá một cách tổng qt quy mơ tài sản năng lực và trình độ sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
Tài sản đƣợc chia thành hai mục là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn đƣợc sắp xếp theo từng
nguồn hình thành tài sản của đơn vị (nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp - vốn chủ
sở hữu, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn chiếm dụng…)
Nguồn vốn đƣợc chia thành hai mục:
A. Nợ phải trả
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán là tính cân đối giữa tài sản và nguồn
vốn, đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Ngoài các chỉ tiêu phản ánh trong bảng cân đối kế tốn, cịn có các chỉ tiêu

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

7


HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

ngồi Bảng cân đối kế tốn nhƣ: tài sản th ngồi; vật tƣ, hàng hố nhận giữ hộ, nhận
gia cơng; hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi; nợ khó địi đã xử lý; ngoại tệ các loại;
hạn mức kinh phí cịn lại.
1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
 Khái niệm và ý nghĩa
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một báo cáo tài chính kế tốn tổng
hợp phản ánh tổng qt doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán.
Báo cáo kết quả kinh doanh là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho ngƣời sử
dụng thơng tin có thể kiểm tra phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trƣớc và các doanh nghiệp khác trong cùng
ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và xu hƣớng
vận động nhằm đƣa ra các quyết định quản lý và quyết định tài chính cho phù hợp.
 Nguồn số liệu để lập BCKQKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc lập dựa trên
nguồn số liệu sau:
-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trƣớc.

-

Sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

 Nguyên tắc lập BCKQKD
Việc lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ 6 nguyên tắc

đƣợc quy định tại chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính là: Hoạt động liên tục, cơ sở
dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ, có thể so sánh.
Lấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt
động tài chính trong kỳ trừ đi các khoản chi phí trong kỳ (kể cả chi phí hoạt động tài
chính) sẽ đƣợc lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong kỳ; lấy thu nhập khác trừ chi
phí khác sẽ đƣợc lợi nhuận từ hoạt động khác. Tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
và lợi nhuận từ hoạt động khác là tổng lợi nhuận trƣớc thuế trừ đi thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp sẽ đƣợc chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế.
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lý các tài
sản và trách nhiệm pháp lý ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tƣ vào tài sản
GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

8

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

sản suất và các khoản đầu tƣ tài chính của doanh nghiệp. Nó cho phép các nhà quản lý
cũng nhƣ các nhà nghiên cứu trả lời những vấn đề quan trọng liên quan đến tiền nhƣ:
- Liệu doanh nghiệp có đủ tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn cho nhà
cung cấp và những chủ nợ khác mà không phải đi vay không?
- Doanh nghiệp có thể quản lí đƣợc các tài khoản phải thu, bảng kiểm kê…
- Doanh nghiệp có những khoản đầu tƣ hiệu quả cao khơng?
- Doanh nghiệp có thể tự tạo ra đƣợc dòng tiền tệ để tài trợ cho các khoản đầu
tƣ cần thiết mà không phụ thuộc vào vốn từ bên ngồi khơng?
- Doanh nghiệp có đang thay đổi cơ cấu nợ không?
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cung cấp thơng tin liên quan đến ba hoạt động chính

tạo ra và sử dụng tiền là: Hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt
động đầu tƣ.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ có liên quan mật thiết với bảng cân đối kế toán và
báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cần các dữ liệu từ:
- Bảng cân đối kế tốn dùng để thu thập dịng tiền từ tất cả các hoạt động. Để
quá trình này đƣợc dễ dàng nên tính tốn thay đổi từ thời điểm đầu kỳ đến thời điểm
cuối kỳ của mỗi khoản.
- Một báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng ban đầu để thu
thập các dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các chi tiết phụ khác liên quan đến một số tài khoản phản ánh vài loại giao
dịch và vấn đề khác nhau. Việc nghiên cứu các tài khoản riêng biệt là cần thiết bởi
thƣờng tổng số thay đổi của cân bằng tài khoản trong năm khơng chỉ ra đƣợc bản chất
thực của dịng tiền.
Có hai phƣơng pháp lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: Phƣơng pháp gián tiếp
và phƣơng pháp trực tiếp. Hai phƣơng pháp này chỉ khác nhau trong phần I “Lƣu
chuyển tiền từ hoạt động sản xuất – kinh doanh”, còn phần II “Lƣu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tƣ” và phần III “Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính” thì giống nhau.
 Lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp:
Theo phƣơng pháp này, báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ đƣợc lập bằng cách xác

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

9

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung

thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
 Lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp:
Theo phƣơng pháp gián tiếp, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc lập bằng cách
điều chỉnh lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh
doanh khỏi ảnh hƣởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ
của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản
mà ảnh hƣởng về tiền của chúng thuộc hoạt động đầu tƣ. Luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh đƣợc tiếp tục điều chỉnh với sự thay đổi vốn lƣu động, chi phí trả trƣớc dài hạn
và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh.
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế tốn tài chính tổng qt
nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thơng tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà
chƣa đƣợc trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác.
Căn cứ chủ yếu để lập bản Thuyết minh báo cáo tài chính là:
- Bảng cân đối kế toán của kỳ báo cáo (Mẫu B01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (Mẫu B02 – DN)
- Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trƣớc
- Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu khác có liên quan
Để bản thuyết minh báo cáo tài chính phát huy tác dụng cung cấp bổ sung,
thuyết minh thêm các tài liệu, chi tiết cụ thể cho các đối tƣợng sử dụng thông tin khác
nhau ra đƣợc quyết định phù hợp với mục đích sử dụng thơng tin của mình, địi hỏi
phải tn thủ các quy định sau:
- Đƣa ra các thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế tốn
cụ thể đƣợc chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
- Trình bày các thơng tin theo các quy định của các chuẩn mực kế tốn mà chƣa
đƣợc trình bày trong các báo cáo tài chính khác.
- Cung cấp thơng tin bổ sung chƣa đƣợc trình bày trong các báo cáo tài chính
khác nhƣng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
GVHD:TS. Nguyễn Văn Long


10

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

- Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày
bằng số liệu phải đảm bảo thống nhất với số liệu trên các báo cáo tài chính khác. Mỗi
khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ cần đƣợc đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết
minh báo cáo tài chính.
1.2.2. Các tài liệu khác
* Thơng tin bên trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp là một cá thể đặc trƣng hay tế bào của nền kinh tế với nhiều
nét riêng biệt. Do vậy, phân tích tài chính phải xem xét đến khía cạnh này để giúp đƣa
ra những quyết định đúng đắn, đáp ứng nhu cầu của ngƣời sử dụng thông tin. Những
thông tin bên trong doanh nghiệp bao gồm:
- Chính sách, chiến lƣợc phát triển và cạnh tranh khác nhau ở từng thời kỳ.
- Đặc điểm tình hình huy động và sử dụng nguồn vốn cũng nhƣ cơ cấu nguồn vốn.
- Chu kỳ kinh doanh, sự đa dạng hóa và vịng đời của sản phẩm.
- Vị thế của doanh nghiệp trong ngành cũng nhƣ trong quan hệ với các đối tác:
ngân hàng, ngƣời mua hàng, ngƣời cung cấp.
Ngồi ra, cũng cịn có nhiều cách khác để phân loại thơng tin dùng trong phân
tích tài chính doanh nghiệp nhƣ theo thời điểm tiếp nhận, theo tính pháp lệnh, theo chu
kỳ xuất hiện… Tất cả những thông tin này đều góp phần quan trọng đối với phân tích tài
chính trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích đƣợc khách quan và tồn diện hơn.
* Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp
Những thơng tin này liên quan đến tình hình nền kinh tế vĩ mơ tại thời điểm

phân tích. Nền kinh tế vĩ mô sẽ cung cấp thông tin cho việc phân tích tài chính dƣới
nhiều góc độ, để biết đƣợc những cơ hội cũng nhƣ thách thức mà doanh nghiệp phải
đối mặt. Những thơng tin bên ngồi doanh nghiệp bao gồm:
- Các chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nƣớc: tài khóa, tiền tệ, tín dụng, ngân
hàng, chế độ và chuẩn mực kế tốn có liên quan…
- Sức khỏe của nền kinh tế liên quan đến tình hình lạm phát cũng nhƣ chu kỳ
của nền kinh tế đang ở giai đoạn tăng trƣởng hay suy thối; thậm chí thơng tin về tình

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

11

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

hình nền kinh tế của khu vực và trên thế giới cũng có ảnh hƣởng nhất định đến phân
tích tài chính của doanh nghiệp.
- Mơi trƣờng kinh doanh và đầu tƣ với chính sách luật pháp liên quan đến việc
sử dụng lao động, đất đai, môi trƣờng…
Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp hoạt động trong một ngành hay lĩnh vực nhất định
với những đặc điểm riêng có của ngành này, ví dụ thƣơng mại, sản xuất, xây dựng… Khi đó
những thơng tin của ngành nhƣ sau sẽ là cơ sở dữ liệu khi phân tích tài chính:
- Xu hƣớng phát triển của ngành trong thời gian tới với sự biến động của thị
trƣờng, đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ hay thối trào.
- Trình độ khoa học kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất trong và ngồi nƣớc liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: máy móc trang thiết bị, cơng nghệ thơng tin…
- Đặc tính cạnh tranh trong ngành với những đối thủ cạnh tranh ở thời điểm hiện
tại và tiềm năng trong tƣơng lai.

- Các quy định và định hƣớng của cơ quan quản lý của Nhà nƣớc đối với ngành
trong hiện tại và cả tƣơng lai.
1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính kế tốn là một hệ thống các cơng cụ,
biện pháp, các kỹ thuật và cách thức nhằm tiếp cận, nghiên cứu các hiện tƣợng và các
mối liên hệ bên trong và bên ngoài, các luồng tiền chuyển dịch và biến đổi tài chính,
các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Từ đó giúp các đối tƣợng sử dụng báo cáo
tài chính kế tốn có các quyết định phù hợp tuỳ theo mục đích và yêu cầu của từng đối
tƣợng. Để đáp ứng nhu cầu của mọi đối tƣợng sử dụng báo cáo tài chính kế tốn,
ngƣời ta có nhiều phƣơng pháp phân tích khác nhau nhƣ phƣơng pháp so sánh, phƣơng
pháp loại trừ, phƣơng pháp liên hệ, phƣơng pháp hồi quy tƣơng quan… để có thể nắm
đƣợc thực trạng tài chính của doanh nghiệp dƣới nhiều góc độ, phục vụ cho nhiều mục
đích khác nhau.
1.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích báo cáo tài

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

12

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

chính nhằm nghiên cứu kết quả, sự biến động và mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
So sánh số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy rõ xu hƣớng thay
đổi tình hình tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trƣởng hay thụt lùi trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.

 So sánh số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp.
 So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số trung bình của ngành, của các
doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình là tốt hay
xấu, đƣợc hay chƣa đƣợc.
So sánh có ba hình thức: so sánh theo chiều dọc, so sánh theo chiều ngang và so
sánh theo xu hƣớng.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu với tổng thể.
- So sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự biến đổi cả về số
tƣơng đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ tiếp theo.
- So sánh theo xu hƣớng thƣờng dùng số liệu từ ba năm trở lên để thấy đƣợc sự
tiến triển của các chỉ tiêu so sánh đặt trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác làm nổi
bật sự biến động về tình hình tài chính hiện tại và dự đốn tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Khi tiến hành so sánh phải giải quyết các vấn đề về điều kiện so sánh và tiêu
chuẩn so sánh:
Điều kiện so sánh được: Khi so sánh theo thời gian, các chỉ tiêu cần thống nhất
về nội dung kinh tế, về phƣơng pháp và đơn vị tính. Khi so sánh về không gian,
thƣờng là so sánh trong một ngành nhất định nên cần phải quy đổi về cùng một quy
mô với các điều kiện kinh doanh tƣơng tự nhau.
Tiêu chuẩn so sánh được: Là các chỉ tiêu đƣợc chọn làm căn cứ so sánh (còn
gọi là kỳ gốc). Tuỳ theo mục đích, yêu cầu của phân tích mà chọn các chỉ tiêu chuẩn
so sánh thích hợp.
Để phục vụ cho mục đích cụ thể của phân tích, phƣơng pháp so sánh thƣờng
đƣợc sử dụng dƣới các dạng sau:

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

13


HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

So sánh bằng số tuyệt đối:
Khi so sánh bằng số tuyệt đối, các nhà phân tích sẽ biết đƣợc qui mô biến động
(mức tăng hay giảm) của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc biểu hiện
bằng tiền, hiện vật hay giờ công cụ thể.
So sánh bằng số tương đối:
Số tƣơng đối phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ
biến của chỉ tiêu nghiên cứu. Do vậy, so sánh bằng số tƣơng đối, các nhà quản lý sẽ
nắm đƣợc xu hƣớng biến động của các chỉ tiêu.
So sánh bằng số bình quân:
Số bình quân phản ánh mức độ bình quân hay đặc điểm điển hình của 1 tổ, 1 bộ
phận, 1 đơn vị,… Khi so sánh bằng số bình quân, các nhà quản lý sẽ biết đƣợc mức độ
mà doanh nghiệp đạt đƣợc so với bình quân chung của tổng thể, của ngành… Từ đó,
xác định đƣợc vị trí của doanh nghiệp trong tổng thể, trong ngành.
1.3.2. Phương pháp loại trừ
Phƣơng pháp loại trừ đƣợc sử dụng nhằm xác định xu hƣớng và mức độ ảnh hƣởng
của lần lƣợt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Theo phƣơng pháp này, khi nghiên cứu ảnh
hƣởng của một nhân tố nào đó phải loại trừ ảnh hƣởng của các nhân tố còn lại.
Phƣơng pháp loại trừ đƣợc sử dụng trong phân tích dƣới hai cách là phƣơng
pháp thay thế liên hoàn và phƣơng pháp số chênh lệch:
Phương pháp thay thế liên hoàn
Thay thế liên hoàn là phƣơng pháp thay thế lần lƣợt từng nhân tố từ giá trị gốc
sang kỳ phân tích để xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu nghiên
cứu. Các nhân tố chƣa đƣợc thay thế phải giữ nguyên kỳ gốc. Sau đó, so sánh trị số
của chỉ tiêu nghiên cứu vừa tính đƣợc với trị số của chỉ tiêu nghiên cứu trƣớc khi thay
thế nhân tố. Mức chênh lệch về trị số của chỉ tiêu nghiên cứu sau và trƣớc khi thay thế

nhân tố chính là ảnh hƣởng của nhân tố đó đến sự biến động của chỉ tiêu.
Để áp dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn cần đảm bảo điều kiện và trình tự sau:
- Xác định chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu;
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu.
Các nhân tố này phải có quan hệ chặt chẽ với chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu
dƣới dạng tích số hoặc thƣơng số.

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

14

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

- Sắp xếp các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu
vào một cơng thức tốn học theo thứ tự từ nhân tố số lƣợng đến chất lƣợng.
- Thay thế lần lƣợt giá trị của từng nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu nghiên cứu.
Có bao nhiêu nhân tố thì có bấy nhiêu lần và nhân tố nào đã thay thế thì giữ nguyên
giá trị đã thay thế (kỳ phân tích) cho đến lần thay thế cuối cùng. Sau mỗi lần thay thế
trị số của từng nhân tố, phải xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố vừa thay thế đến
sự biến động của chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng (nếu có);
- Tổng hợp ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu nghiên cứu
giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
Phương pháp chênh lệch
Điều kiện và trình tự vận dụng phƣơng pháp số chênh lệch cũng tƣơng tự nhƣ
phƣơng pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác ở chỗ: để xác định mức độ ảnh hƣởng của
nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ gốc của
nhân tố đó để xác định.

1.3.3. Phương pháp Dupont
Trong phân tích báo cáo tài chính các nhà phân tích cịn sử dụng một phƣơng
pháp khá phổ biến để phân tích các tỷ số tài chính là tháp tỷ số. Đây cịn đƣợc gọi là
phƣơng pháp phân tích Dupont, lấy theo tên của cơng ty đầu tiên đã sử dụng cách phân
tích này. Nội dung cơ bản của phƣơng pháp này là tìm cách chia nhỏ một tỷ số tài
chính tổng hợp ra thành các tỷ số tài chính nhỏ hơn. Rồi các tỷ số tài chính nhỏ hơn đó
lại đƣợc tiếp tục chia nhỏ ra tiếp. Mỗi tỷ số nhỏ ở bên dƣới đƣợc xem nhƣ là một nhân
tố tác động làm thay đổi tỷ số tổng hợp. Bằng cách này, ngƣời phân tích có thể tìm
hiểu đƣợc đến gốc rễ những nguyên nhân có thể làm thay đổi tỷ số tổng hợp đầu tiên.
Thơng thƣờng thì tỷ số tổng hợp ở trên đỉnh của tháp tỷ số đƣợc chọn là tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản hoặc tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, … Theo phƣơng
pháp này, khi phân tích suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) thì sẽ dựa vào mối
quan hệ giữa suất sinh lời của vốn chủ sở hữu với suất sinh lời của tài sản (ROA) và
suất sinh lời của doanh thu (ROS). Có thể biểu diễn mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản
ánh suất sinh lời theo sơ đồ 1.1:

GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

15

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


Đề tài: “Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dệt may Vĩnh Phúc”.

Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu: ROE

Tỷ suất thu hồi tài sản: ROA

x


Tài sản/Vốn chủ sở hữu

Tỷ suất sinh lợi doanh thu: ROS

x

Vòng quay tổng tài sản

Lợi nhuận
sau thuế

:

Doanh thu
thuần

Doanh thu
thuần

:

Tổng tài sản

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh suất sinh lời
theo phương pháp Dupont
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Để cung cấp đầy đủ các thơng tin cần thiết có giá trị về xu thế phát triển của
doanh nghiệp, về các mặt mạnh, mặt yếu của hoạt động tài chính, chúng ta sẽ tiến
hành phân tích báo cáo tài chính thơng qua các nội dung chủ yếu về tình hình tài

chính của doanh nghiệp sau đây:
- Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp;
- Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp;
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh;
- Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh;
- Phân tích rủi ro tài chính;
- Phân tích lƣu chuyển tiền tệ;
Sau đây chúng ta đi sâu vào từng nội dung cụ thể:
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1.4.1.1. Phân tích tình hình biến động và cấu trúc tài sản của doanh nghiệp
Phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ với năm
GVHD:TS. Nguyễn Văn Long

16

HVTH: Nguyễn Mạnh Hà


×