Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 môn sinh trường THPT Tứ kì | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.84 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm 2018</b>
<b>I. Nhận biết</b>


<b>Câu 1: Hơ hấp tế bào là q trình</b>


<b>A.</b> lấy O2 và thải CO2.


<b>B.</b> khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho


các hoạt động sống của cơ thể


<b>C.</b> oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng


cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.


<b>D.</b> oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng


cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.


<b>Câu 2: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có những thành phần theo trật tự:</b>


<b>A.</b> gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).


<b>B.</b> vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z. Y, A).


<b>C.</b> vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).


<b>D.</b> vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
<b>Câu 3: Bao nhiêu nhận định không đúng về hô hấp ở động vật: </b>


I. Phổi chim có hệ thống ống khí và túi khí, sự trao đổi khí thực hiện tại các túi khí.


II. Sự trao đổi khí ở cơn trùng thực hiện qua bề mặt ống khí.


III. Sự trao đổi khí ở người thực hiện tại khí quản và bề mặt phế nang.
IV. Sự trao đổi khí ở chim thực hiện qua bề mặt ống khí.


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 4: Biến đổi ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:</b>


<b>A.</b> đột biến gen. <b>B.</b> thể đột biến. <b>C.</b> đột biến. <b>D.</b> đột biến điểm.
<b>Câu 5: Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:</b>


<b>A.</b> <i>ab</i>


<i>aB</i> <b>B.</b>


<i>Aa</i>


<i>Bb</i> <b>C.</b>


<i>Ab</i>


<i>ab</i> <b>D.</b>


<i>AB</i>
<i>Ab</i>


<b>Câu 6: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:</b>


<b>A.</b> mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.



<b>B.</b> mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.


<b>C.</b> mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng khơng có sự phan trộn.


<b>D.</b> mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
<b>Câu 7: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngồi nhân? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(2) Các gen ngồi nhân khơng được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân
bào.


(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng
của mẹ.


(4) Tính trạng do gen ngồi nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử
bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.


(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời
sau.


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 8: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là:</b>


<b>A.</b> lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.


<b>B.</b> sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt.


<b>C.</b> lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.



<b>D.</b> lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân khơng bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
<b>Câu 9: Ý nào khơng phải là ưu điểm của tuần hồn kép so với tuần hồn đơn?</b>


<b>A.</b> Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.


<b>B.</b> Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.


<b>C.</b> Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.


<b>D.</b> Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
<b>Câu 10: Lá cây có màu xanh lục vì:</b>


<b>A.</b> các tia sáng màu xanh lục khơng được diệp lục hấp thụ.


<b>B.</b> nhóm sắc tố phụ (carôenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.


<b>C.</b> diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.


<b>D.</b> diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
<b>Câu 11: Côn trùng có hình thức hơ hấp nào?</b>


<b>A.</b> Hơ hấp bằng phổi. <b>B.</b> Hô hấp bằng mang.


<b>C.</b> Hô hấp qua bề mặt cơ thể. <b>D.</b> Hô hấp bằng hệ thống ống khí.


<b>Câu 12: Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã đưa ra giả thuyết về sự phân ly của:</b>


<b>A.</b> cặp nhân tố di truyền <b>B.</b> cặp tính trạng.


<b>C.</b> cặp gen. <b>D.</b> cặp alen.



<b>Câu 13: Đường đi của thức ăn trong dạ dày 4 túi ở trâu, bò:</b>


<b>A.</b> thực quản → dạ tổ ong → dạ cỏ → thực quản → dạ múi khế → dạ lá sách.


<b>B.</b> thực quản → dạ cỏ → thực quản → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D.</b> thực quản → dạ cỏ → dạ tổ ong → thực quản → dạ lá sách → dạ múi khế.


<b>Câu 14: Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân với ADN của lục lạp ở thực vật</b>
làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây
bệnh bạch tạng của cây?


<b>A.</b> Đột biến ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong
nhân sẽ làm toàn bộ các phần của cây có màu xanh chuyển sang trắng.


<b>B.</b> Đột biến gen ngồi nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen
trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.


<b>C.</b> Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen
trong nhân sẽ làm tồn bộ lá có màu trắng.


<b>D.</b> Đột biến gen ngồi nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen
trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.


<b>Câu 15: Một gen khi bị biến đổi làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì</b>
gọi là:


<b>A.</b> gen trội. <b>B.</b> gen đa hiệu. <b>C.</b> gen lặn. <b>D.</b> gen đa alen.
<b>Câu 16: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?</b>



<b>A.</b> Trong q trình nhân đơi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ → 5’
là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián
đoạn).


<b>B.</b> Trong quá trình dịch mã, sự bổ sung đặc hiệu giữa anticodon của tARN và codon trên
mARN theo nguyên tắc A- U, T – A, G – X, X – G.


<b>C.</b> Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.


<b>D.</b> Trong q trình nhân đơi ADN, phiên mã tổng hợp ARN, và dịch mã tổng hợp Protein đều
theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.


<b>Câu 17: Có bao nhiêu bệnh và hội chứng bệnh ở người là do đột biến nhiễm sắc thể? </b>
(1) Bệnh ung thư máu ác tính (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ
(4) Hội chứng tiếng mèo kêu (5) Bệnh bạch tạng (6) Hội chứng claiphenter.
(7) Hội chứng AIDS.


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 6


<b>Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?</b>


<b>A.</b> Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.


<b>B.</b> Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.


<b>C.</b> Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp rất đa dạng và phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 19: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa</b>
bội:



(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.


(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.


(3) Đột biến đa bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể
không phân li.


(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn
hơn 2n.


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 2.


<b>Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trị của quang hợp?</b>
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.


(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.


(5) Điều hịa khơng khí.


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 3.


<b>Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, các mức độ cấu trúc của NST từ đơn giản đến phức tạp là:</b>


<b>A.</b> nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.


<b>B.</b> sợi nhiễm sắc → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.



<b>C.</b> nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.


<b>D.</b> sợi cơ bản → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.


<b>Câu 22: Một lồi động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Trong</b>
các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?


I. AaaBbDdXY. II. ABbDdXY. III. AaBBbDdXXY.
IV. AaBbDdXXY. V.AaBbDdXY. VI. AaBbDddX.


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 23: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen </b><i>ABDd</i>


<i>ab</i> giảm phân, giả sử hoán vị gen chỉ xảy ra ở
1 trong 2 tế bào. Số loại giao tử tối đa và tối thiểu lần lượt là:


<b>A.</b> 8; 6. <b>B.</b> 6; 4. <b>C.</b> 6; 2. <b>D.</b> 8; 2.


<b>Câu 24: Một lồi sinh vật có bộ NST 2n = 14. Trong lồi có thể tạo tối đa bao nhiêu thể một</b>
nhiễm kép khác nhau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 25: Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai</b>
A_bbD_eeff là:


<b>A.</b> 1/8 <b>B.</b> 1/16 <b>C.</b> 1/32. <b>D.</b> 3/32.


<b>Câu 26: Ở một loài thực vật do đột biến của gen trội A đã tạo ra hai alen tương phản mới là a</b>
và a1. Biết gen A quy định cây cao, a quy định cây trung bình, a1a1 quy định cây thấp, alen



trội trội hồn tồn. Các loại giao tử sinh ra có khả năng sống và thụ tinh như nhau. Cho cây
có kiểu gen Aaa1 tự thụ phấn được F1 phân li theo tỉ lệ:


<b>A.</b> 27 cây cao: 8 cây trung bình: 1 cây thấp. <b>B.</b> 18 cây cao: 12 cây trung bình: 6 cây thấp.


<b>C.</b> 24 cây cao: 11 cây trung bình: 1 cây thấp. <b>D.</b> 27 cây cao: 5 cây trung bình: 4 cây thấp.
<b>Câu 27: Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen I</b>A<sub>, I</sub>B<sub>; I</sub>o<sub>. Biết bố nhóm máu A, mẹ</sub>


nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:


<b>A.</b> nhóm máu A. <b>B.</b> nhóm máu AB. <b>C.</b> nhóm máu O. <b>D.</b> nhóm máu B.
<b>Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng</b>
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có số cá thể mang
kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 50%?


 

1 <i>Ab ab</i>

 

2 <i>Ab Ab</i>

 

3 <i>Ab aB</i>

 

4 <i>AB ab</i>
<i>aB ab</i> <i>aB aB</i> <i>ab ab</i> <i>aB ab</i>


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 1.


<b>Câu 29: Giả sử mạch gốc của một gen có 3 loại nuclêơtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen</b>
này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêơtit loại A mã hóa axit
amin?


<b>A.</b> 19. <b>B.</b> 16. <b>C.</b> 17. <b>D.</b> 24.


<b>Câu 30: Ở cơ thể động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen I có 3 alen nằm trên NST thường;</b>
gen II có 3 alen, gen III có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng với NST Y. Số
KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:



<b>A.</b> 1225 <b>B.</b> 225 <b>C.</b> 666 <b>D.</b> 1332


<b>Câu 31: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêơtit trong vùng mã hóa, khơng xảy ra ở bộ ba</b>
mở đầu và không làm xuất hiện mã kết thúc có thể:


<b>A.</b> khơng hoặc làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.


<b>B.</b> làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.


<b>C.</b> làm thay đổi 1 số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 32: Ở một loài thực vật. Alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định</b>
quả tròn, b quy định quả dài. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây
dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn. Có bao nhiêu nhận định đúng về đời con:


I. Đời con xuất hiện tối thiểu 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 hoặc 1:1.


II. Tỉ lệ những cây có kiểu hình hoa đỏ quả dài bằng tỉ lệ những cây hoa trắng quả trịn.
III. Nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị gen bằng tỉ lệ những cây có kiểu hình lặn về cả hai
tính trạng.


IV. Cây có kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 4


<b>Câu 33: Gen B có tổng số 1700 liên kết hiđrơ và 400 nucleotit loại A; và trong số nucleotit</b>
loại G có 1 nucleotit là G* (dạng hiếm). Khi gen B tự nhân đơi 2 lần, trong tất cả các gen sinh
ra có số nucleotit mỗi loại là:


<b>A.</b> A = 1601, T = 1602, G = 1199, X = 1198. <b>B.</b> A = 1599, T = 1598, G = 1201, X = 1202.



<b>C.</b> A = 1604, T = 1604, G = 1196, X = 1196. <b>D.</b> A = 1602, T = 1601, G = 1998, X = 1199.
<b>Câu 34: Một gen dài 0,51μm và có 3600 liên kết hiđrơ. Mạch 1 của gen có số nuclêơtit loại</b>
G chiếm 30%, số nuclêơtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Khi gen phiên mã k
lần để tổng hợp mARN môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 450 Guanin. Có bao
<b>nhiêu phát biểu sau đây đúng? </b>


(1) Mạch 1 của gen là mạch gốc và k = 2.
(2) Mạch 2 của gen là mạch gốc và k =1.


(3) mARN có U = 600, A = 300, G = 450, X = 150.
(4) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G)= 9/21.


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 1. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 2.


<b>Câu 35: Một loài thực vật 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng</b>
của thể tam bội và thể tam nhiễm kép lần lượt là


<b>A.</b> 36 và 25. <b>B.</b> 25 và 26. <b>C.</b> 36 và 26. <b>D.</b> 25 và 36.
<b>III. Vận dụng</b>


<b>Câu 36: Một cơ thể động vật có kiểu gen </b> <i>Ab</i>


<i>aB</i> , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều
kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hốn vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử
Ab và khoảng cách giữa A và b lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: <i>AB</i> <i>X XD</i> <i>d</i> <i>AB</i> <i>X YD</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> thu được F1. Trong tổng số


ruồi F1, số ruồi thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hốn vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu đúng?


I. F1 có 40 loại kiểu gen.


II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.


IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 38: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định</b>
hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở
đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện
màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Các cây hoa trắng này có thể là:
(1) dạng đột biến thể khơng.


(2) cây có kiểu gen Bb bị đột biến mất đoạn NST chứa B.
(3) dạng đột biến thể một nhiễm.


(4) cây có kiểu gen bb sinh ra từ sự kết hợp giữa giao tử b (do đột biến gen B thành b) của
cây hoa đỏ thuần chủng với giao tử b của cây có kiểu gen Bb.


Có bao nhiêu giải thích đúng về sự xuất hiện của các cây hoa màu trắng:


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 1.


<b>Câu 39: Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai</b>


AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


<b>A.</b> 31,25% <b>B.</b> 32,75% <b>C.</b> 41,25%. <b>D.</b> 18,75%.


<b>Câu 40: Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có</b>
kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1
giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây
hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2.
Cho biết khơng có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa khơng phụ thuộc vào điều kiện
mơi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có
kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.


IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.


V. Khi cho F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được các cây con, trên mỗi cây
có số hoa đỏ chiếm tỉ lệ ¾; số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼.


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>Đáp án</b>


1-C 2-C 3-C 4-D 5-B 6-D 7-C 8-B 9-A 10-A


11-D 12-A 13-D 14-A 15-B 16-B 17-B 18-A 19-D 20-A


21-C 22-C 23-B 24-C 25-D 26-B 27-C 28-B 29-B 30-D



31-A 32-A 33-C 34-A 35-C 36-C 37-A 38-A 39-A 40-C


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 22: Đáp án C</b>


Thể ba là ở 1 cặp NST bất kì trong bố NST lưỡng bội của lồi có 3 chiếc, các cặp cịn lại có 2
chiếc bình thường.


Trong các cơ thể trên, các trường hợp I, IV là thể ba
III có 2 cặp có 3 chiếc → III là thể ba kép


<b>Câu 39: Đáp án </b>


Dựa vào phép lai: ♂ AabbCcdd x ♀ AaBbCbDD, ta nhận thấy các cá thể ở đời con luôn
mang 1 alen lặn b, 1 alen trội D và 1 alen lặn d.


Cây có chiều cao giống bố (AabbCcdd) là cây mang 2 alen trội và 6 alen lặn mà cây con luôn
mang 2 alen lặn và 1 alen trội như phân tích ở trên → tỉ lệ cây có chiều cao giống bố ở đời
con của phép lai trên là: 8−3C1 : 2^(8−3) =15,625%


</div>

<!--links-->

×