Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Một số giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án tại công ty cổ phần kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (pvc ms)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 99 trang )

 
 
 
 
 
 

LỜI CAM ĐOAN

 
 
 
 
 

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác Giả

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 

Đồn Quang Vinh
 


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các cán bộ Phòng Đào tạo sau Đại
học và các Thầy cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giảng dạy và giúp đỡ trong quá trình tác giả học
tập tại trường và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Đặng Vũ Tùng, người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình tác giả học tập, nghiên cứu, thực hiện
luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ và Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Kết cấu
Kim loại và Lắp máy Dầu khi về sự giúp đỡ, những sự hỗ trợ và tư vấn đặc biệt
trong việc cung cấp các tài liệu, các giải pháp hữu ích và thực tế, số liệu có liên
quan phục vụ cho những nghiên cứu trong luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vũng Tàu, ngày 30 tháng 12 năm 2013
Học viên

Đoàn Quang Vinh

 
 
 

 
 
 
 


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... 2
MỤC LỤC ................................................................................................................ 3
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN .......... 11
1.1

Tổng quan về dự án .................................................................................... 11

1.1.1

Các khái niệm về dự án........................................................................ 11

1.1.2

Các đặc điểm của dự án ....................................................................... 12

1.1.3

Phân loại dự án .................................................................................... 13

1.2


Quản lý dự án.............................................................................................. 16

1.2.1

Khái niệm quản lý dự án ...................................................................... 16

1.2.2

Các chức năng của quản lý dự án ........................................................ 16

1.2.3

Mục tiêu của quản lý dự án .................................................................. 17

1.2.4

Tầm quan trọng của quản lý dự án ...................................................... 18

1.3

Quản lý tiến độ ........................................................................................... 19

1.3.1

Nội dung của công tác quản lý tiến độ dự án ...................................... 19

1.3.2

Vai trò của quản lý tiến độ ................................................................... 22


1.3.3

Các công cụ quản lý tiến độ ................................................................. 22

1.3.4

Kiểm soát tiến độ dự án ....................................................................... 34

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU KIM LOẠI VÀ LẮP MÁY DẦU KHÍ....... 38
2.1

Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Kết Cấu Kim Loại và Lắp Máy Dầu Khí 38

2.1.1

Giới thiệu về Tổng Công ty Cổ phần Xây Lắp Dầu Khí Việt Nam .... 38

2.1.2

Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Kết Cấu Kim

Loại và Lắp Máy Dầu Khí ................................................................................. 39
2.2

Phân tích thực trạng quản lý tiến độ dự án tại PVC-MS ............................ 46

2.2.1


Danh mục các dự án công ty đã và đang thực hiện nhừng năm qua ... 46


2.2.2

Công tác quản lý tiến độ ...................................................................... 51

2.2.3

Thực trạng tiến độ các dự án của PVC-MS ......................................... 54

2.3

Phân tích các nguyên nhân gây chậm tiến độ của các dự án tại PVC-MS . 58

2.3.1

Giai đoạn lập kế hoạch về tiến độ thực hiện dự án .............................. 58

2.3.2

Giai đoạn tổ chức thực hiện ................................................................. 62

2.3.3

Giai đoạn kiểm tra, giám sát dự án ...................................................... 66

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TẠI PVC-MS ........................................ 72
3.1


Định hướng phát triển của PVC-MS .......................................................... 72

3.1.1

Những thuận lợi và khó khăn............................................................... 72

3.1.2

Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu tổng quát........................................... 75

3.2

Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ ............................... 79

3.2.1

Xây dựng quy trình chi tiết quản lý tiến độ dự án cho từng giai đoạn 80

3.2.2

Nâng cao công tác phối hợp giữa các bộ phận trong ban dự án .......... 87

3.2.3

Đào tạo cán bộ trong quản lý tiến độ, quản lý dự án ........................... 90

3.2.4

Quy hoạch và đầu tư thiết bị trên bãi thi công ..................................... 93


KẾT LUẬN............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 98
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 99


DANH MỤC HÌNH VẼ
 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của cơng ty PVC-MS ...........................................42
Hình 2.2: Lưu đồ thi cơng khối chân đế....................................................................49
Hình 2.3: Lưu đồ thi cơng khối thượng tầng.............................................................50
Hình 2.4: Lưu đồ kiểm sốt tiến độ...........................................................................53
Hình 2.5: Biểu đồ mức độ trễ tiến độ các dự án ...................................................... 57
 


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cấp độ phân tách công việc ......................................................................24
Bảng 1.2: Các dạng quan hệ thể hiện bằng mũi tên trong sơ đồ mạng AON ...........30
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn điều lệ ...................................................................................43
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động .......................................................................................43
Bảng 2.3: Cơ cấu giá trị sản lượng ..........................................................................44
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2010 – 2012 ...................................46
Bảng 2.5: Danh mục các dự án công ty đã và đang thực hiện ..............................4655
Bảng 2.6: Thống kê các dự án thực hiện từ năm 2007 đến 2012..............................55
Bảng 2.7: Bảng thống kê chênh lệch thi công giữa kế hoạch và thực tế ..................56
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp mức độ đúng hoặc vượt và chậm tiến độ các dự án ........ 57
Bảng 2.9: Bảng phân công nhiệm vụ giai đoạn chuẩn bị..........................................59
Bảng 2.10: Bảng phân công nhiệm vụ giai đoạn tổ chức thực hiện ....................... 63
Bảng 2.11: Bảng phân công nhiệm vụ giai đoạn kiểm tra, giám sát- trang sau........66
Bảng 2.12: Bảng Tổng hợp các vấn đề và nguyên nhân gây trễ tiến độ tại PVC-MS

...................................................................................................................................69
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của PVC-MS giai đoạn 2012-2016 .............78
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế của PVC-MS giai đoạn 2012-2016. .................................78
Bảng 3.3: Danh mục thiết bị đầu tư ..........................................................................78
Bảng 3.4: Mẫu báo cáo công việc hàng ngày ...........................................................84
Bảng 3.5: So sánh về lợi ích của giải pháp ..............................................................85
Bảng 3.6: Chi phí dự kiến cho đào tạo ngắn hạn ................................................................. 92
Bảng 3.7: Chi phí dự kiến cho đào tạo dài hạn .................................................................... 93
 


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. PVC-MS : Công ty Cổ phần Kết Cấu Kim Loại và Lắp Máy Dầu Khí
2. PVC

: Tổng Cơng ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam

3. PVN

: Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

4. PTSC

: Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam

5. PV OIL : Tổng cơng ty Dầu Việt Nam

6. QLDA

: Quản lý dự án

7. QLTĐ

: Quản lý tiến độ

8. CBCNV : Cán bộ công nhân viên
9. BDA

: Ban dự án

10. P.KTĐT : Phòng Kinh Tế Đấu Thầu
11. P.KHĐT : Phòng Kế Hoạch Đầu Tư
12. P.VTTB : Phòng Vật Tư Thiết Bị
13. P.TCHC : Phòng Tổ Chức Hành Chính
14. BPTC

: Bộ phận thi cơng

15. SXKD : Sản xuất kinh doanh
16. JOC

: Hợp đồng điều hành chung

17. EPC

: Hợp đồng trọn gói thiết kế, mua sắm và thi cơng


18. EPCI

: Hợp đồng trọn gói thiết kế, mua sắm, thi cơng và lắp đặt

19. XNXL : Xí nghiệp xây lắp khảo sát và sửa chữa cơng trình dầu khí biển
20. CPM

: Phương pháp đường găng

21. PERT

: Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án

22. WBS

: Phân tách cấu trúc cơng việc

Đồn Quang Vinh                                      7

 

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài

Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại & Lắp máy Dầu khí( PVC-MS) là đơn vị
thành viên của Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam( PVC) thuộc Tập
đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam( PVN). Được thành lập năm 1983 với chức năng
cung cấp các dịch vụ xây lắp chun ngành cơng nghiệp dầu khí cho các dự án khai
thác, vận chuyển, tàng trữ và chế biến dầu khí. Sản phẩm truyền thống của PVC-MS
là thi công các kết cấu giàn khoan, bồn bể, đường ống công nghệ, các tuyến ống dẫn,
chế tạo thiết bị cơ khí Dầu khí và lắp đặt thiết bị siêu trường siêu trọng cho ngành
cơng nghiệp Dầu khí.
Qua 29 năm xây dựng và phát triển, Công ty PVC-MS đã và đang khẳng định là
đơn vị hàng đầu trong cơng tác chế tạo cơng trình biển trên bờ tại Việt nam. Trong
những năm qua lãnh đạo Cơng ty đã có bước đi đúng đắn, đó là dựa trên tiềm lực sẵn
có về cơ sở vật chất và đội ngũ công nhân dày dạn kinh nghiệm, ngồi việc hồn
thiện thi cơng các cơng trình trong nước, đã thực hiện công tác đấu thầu và triển khai
xây lắp những cơng trình của các cơng ty dầu mỏ hoạt động trên thềm lục địa Việt
nam.
Do tính đặc thù của ngành cơng trình biển, vốn đầu tư ban đầu lớn, tính rủi ro
cao, nên bên cạnh những địi hỏi khắt khe về chất lượng, an tồn thì tiến độ hồn
thành cơng trình ln được đặt lên hàng đầu để sớm nhất có thể đưa cơng trình vào
khai thác.
Mặc dù công tác chế tạo được triển khai từ năm 1983, nhưng Cơng ty vẫn chưa
tạo được dấu ấn của mình đối với các cơng ty nước ngồi, phần lớn các gói thầu là
được chỉ định. Theo số liệu thơng kế trong 6 năm gần đây số lượng các cơng trình
chậm tiến độ so với kế hoạch chiếm 94%. Mặc dù phần lớn các dự án chậm không
ảnh hưởng tới kế hoạch khoan khai thác nhưng với mục tiêu là phát triển thành một
trong những công ty hàng đầu khu vực thì đây là một con số cần quan tâm. Để khẳng
định vị thế của mình, Cơng ty PVC-MS cần hồn thiện hơn nữa trong công tác quản
lý thực hiện dự án để đáp ứng những yêu cầu của ngành xây dựng cơng trình biển.

Đồn Quang Vinh                    


8

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

Do đang công tác trong lĩnh vực quản lý thi công dự án, nên tôi đã quyết định
chọn đề tài “ Một số giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công Ty Cổ
Phần Kết Cấu Kim Loại và Lắp Máy Dầu Khí”.
1. Mục đích của đề tài
-

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về quản lý dự án, quản lý tiến độ.

-

Phân tích các đặc điểm hoạt động của Cơng ty PVC-MS.

-

Phân tích thực trạng quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công ty PVC-MS.

-

Trên cơ sở thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá một cách khách quan về quản

lý tiến độ thực hiện các dự án tại Cơng ty PVC-MS để có cái nhìn đúng đắn về

những kết quả đạt được và những vấn đề cịn tồn tại từ đó khắc phục những điểm yếu
và phát huy những điểm mạnh để có thể đáp ứng được những yêu cầu của khách
hàng và cạnh tranh với các đối thủ khác trong nước và trong khu vực.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý tiến độ các dự án tại Công ty

PVC-MS.
-

Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu các dự án được thực hiện tại Công ty

PVC-MS từ năm 2007 đến năm 2012, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể tập trung vào
những vấn đề nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để có cơ sở phân tích, đánh giá và đề ra giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
tiến độ thực hiện dự án tại Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại & Lắp máy Dầu khí,
đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
-

Phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin: Các số liệu phục vụ cho đề tài

được thu thập từ các phịng chức năng của Cơng ty: Phịng kinh tế đấu thầu, Ban
quản lý dự án, phòng Kế hoạch và đầu tư, Phịng tổ chức hành chính,…, các website
của bộ kế hoạch đầu tư, bộ công thương, bộ xây dựng…
-

Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh trên cơ sở điều tra, quan sát thực tế và


các số liệu thống kê thu thập thông tin từ sách, tài liệu nghiên cứu chun ngành có
liên quan để đánh giá tình hình một cách sát thực, làm cơ sở vững vàng để đưa ra
những nhận xét và đề xuất các giải pháp thực hiện.

Đoàn Quang Vinh                    

9

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học
-

Khoa kinh tế và quản lý

Phương pháp liên kết, hợp tác với các chuyên gia, tư vấn cũng được coi trọng

trong việc thực hiện giải pháp có tính mới ở lĩnh vực xây dựng quy trình kiểm sốt
tiến độ trong thực hiện dự án.
4. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý tiến độ dự án.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án tại Công ty PVC-MS.
Chương 3: Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ thực hiện các dự
án tại Cơng ty PVC-MS.
Kết luận

Đồn Quang Vinh                    


10

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
1.1 Tổng quan về dự án
1.1.1 Các khái niệm về dự án
Dự án là tập hợp của nhiều hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nhằm
hồn thành một mục tiêu đề ra với chi phí và thời gian xác định.
Hầu hết các dự án khi lập ra, thực hiện thì đều cần có sự đầu tư về nguồn lực.
Nếu không phải là đầu tư tiền bạc, của cải hữu hình thì cũng phải đầu tư chất xám,
công sức.
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới sự
ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối
cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một sản phẩm
hay một dịch vụ mà bạn mong muốn( Tổ chức điều hành dự án -VIM).
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nhằm
đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn
vốn xác định( khoản 7 Điều 4 –Luật Đấu thầu).
Theo nghị định 42/1996/NĐ-CP về điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng công trình:
Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo
những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc
nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian
xác định.

Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao gồm một loạt các hoạt động được
phối hợp và kiểm sốt, có định ngày khởi đầu và kết thúc, được thực hiện với những
hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu phù hợp với
những yêu cầu cụ thể( trường Đại học Quản lý Henley )
Dự án là đối tượng của quản lý và là một nhiệm vụ mang tính chất 1 lần, có mục
tiêu rõ ràng trong đó bao gồm chức năng, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng, yêu cầu
phải được hoàn thành trong một khoảng thời gian quy định, có dự tốn tài chính từ
trước và nói chung khơng được vuợt qua dự tốn đó.
Ngân hàng thế giới( World Bank) - một định chế tài chính đa quốc gia rất nổi tiếng
trong lĩnh vực tài trợ dự án ở khắp nơi trên thế giới đã đưa ra định nghĩa như sau về dự
án: “ Dự án là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được
hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”.

Đoàn Quang Vinh                    

11

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

1.1.2 Các đặc điểm của dự án
1.1.2.1 Dự án luôn mới mẻ, sáng tạo và duy nhất

Kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, sản phẩm đã xuất
hiện trước đó, mà có tính mới, thể hiện khả năng cũng như sức sáng tạo của con
người. Sự khác nhau của các dự án thể hiện ở thiết kế, vật liệu, quy trình thi cơng.

Trong các dự án cùng ngành, dự án sau luôn luôn kế thừa những kinh nghiệm từ
những dự án trước đó chính vì vậy nó ln mới mẻ và ngày càng hồn thiện.
1.1.2.2 Dự án có mục đích, kết quả xác định

Tất cả các dự án đều phải có kết quả xác định rõ. Kết quả này có thể là một cơng
trình xây dựng hoặc một chương trình quản lý trên máy tính. Mỗi dự án lại gồm một
tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ có thể có kết quả riêng
độc lập. Tập hợp các kết quả của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự
án.
1.1.2.3 Dự án xảy ra trong một thời gian xác định

Với mục đích phục vụ cụ thể, dự án bắt buộc phải có thời điểm bắt đầu và kết
thúc. Với những ràng buộc về hợp đồng dự án không thể kéo dài mãi mãi. Thời điểm
kết thúc của dự án cũng là thời điểm bàn giao dự án giữa bên thi công và bên vận
hành dự án.
1.1.2.4 Tuổi thọ của dự án

Tuổi thọ của dự án là khoảng thời gian tính từ khi hình thành đến khi kết thúc dự
án.
1.1.2.5 Nguồn lực của dự án

Dự án sử dụng các nguồn lực: vốn, thời gian, nhân lực,...
1.1.2.6 Yêu cầu của dự án

Dự án ln có u cầu về kết quả, chất lượng, chi phí và thời gian thực hiện dự
án.
1.1.2.7 Thành phần tham gia của dự án

Dự án có sự tham gia của nhiều người, nhiều bộ phận, nhiều tổ chức liên quan.
1.1.2.8 Môi trường của dự án


Dự án thường diễn ra trong một mơi trường hoạt động phức tạp
Đồn Quang Vinh                    

12

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

1.1.2.9 Các hoạt động của dự án có liên quan nhau

Các hoạt động của dự án phải liên quan với nhau theo một trật tự thời gian nhất
định, chẳng hạn như một cơng việc chỉ có thể bắt đầu khi một số cơng việc khác đã
kết thúc hoặc có những mốc thời gian của các giai đoạn chính của dự án.
1.1.3 Phân loại dự án
¾ Phân loại theo nguồn vốn đầu tư
• Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước.
• Đầu tư bằng nguồn vốn ngồi nước.
• Đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
• Đầu tư bằng nguồn vốn vay.
Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
dự án được phân loại thành:
• Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
• Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước.
• Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước.

• Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn.
¾ Phân loại theo quy mơ và tính chất đầu tư
Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP, dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem
xét, quyết định về chủ trương đầu tư. Các dự án cịn lại được phân thành 3 nhóm A,
B, C quy định như sau:
TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Theo Nghị quyết
I

số 66/2006/QH11

Dự án quan trọng quốc gia

của Quốc hội
I

Nhóm A

1

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuộc lĩnh
vực bảo vệ an ninh, quốc phịng có tính chất bảo mật Khơng kể mức vốn
quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.


Đoàn Quang Vinh                    

13

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học
TT

Khoa kinh tế và quản lý

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

2

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: sản xuất chất
độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp.

Không kể mức vốn

3

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khống
sản, các dự án giao thơng (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng

khu nhà ở.

Trên 1.500 tỷ đồng

4

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao
thơng (khác ở điểm I - 3), cấp thốt nước và cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
Trên 1.000 tỷ đồng
thơng tin, điện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế,
cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thơng.

5

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

6

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du
Trên 500 tỷ đồng
lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các
dự án khác.


II

Trên 700 tỷ đồng

Nhóm B

1

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng
khu nhà ở.

2

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao
thơng (khác ở điểm II - 1), cấp thốt nước và cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thơng tin, điện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn

Đồn Quang Vinh                    

14

Từ 75 đến 1.500
tỷ đồng


Từ 50 đến 1.000
tỷ đồng

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học
TT

Khoa kinh tế và quản lý

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

thơng.

3

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh,
Từ 40 đến 700
in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
tỷ đồng
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ
sản.

4

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố,

giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
Từ 30 đến 500
dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du
tỷ đồng
lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các
dự án khác.

III Nhóm C

1

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các
trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể
mức vốn), xây dựng khu nhà ở.

Dưới 75 tỷ đồng

2

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao
thơng (khác ở điểm III - 1), cấp thốt nước và cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thơng tin, điện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng
trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn
thơng.


Dưới 50 tỷ đồng

3

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

Dưới 40 tỷ đồng

4

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du
Dưới 30 tỷ đồng
lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các
dự án khác.

Đoàn Quang Vinh                    

15

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý


Ghi chú:
1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều dài
đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Nhà nước phải thực hiện
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
¾ Phân loại theo mục đích đầu tư
• Đầu tư mới.
• Đầu tư mở rộng.
• Đầu tư thay thế.
¾ Phân loại theo cách thức và hình thức sử dụng vốn


Đầu tư trực tiếp: Chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản lý vốn.

• Đầu tư phát triển: Gia tăng giá trị tài sản.
• Đầu tư dịch chuyển: Dịch chuyển quyền sở hữu.
• Đầu tư gián tiếp: chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý vốn
1.2 Quản lý dự án
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được phê duyệt và đạt được các yêu cầu đã định
về kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ, bằng các phương pháp và điều kiện
tốt nhất cho phép. Trong quản lý dự án, công tác quản lý thời gian và tiến độ đóng
vai trị quan trọng hơn so với môi trường hoạt động sản xuất liên tục vì nhu cầu kết
hợp phức tạp giữa các cơng việc, đặc biệt trong những trường hợp dự án phải đáp
ứng một thời hạn cụ thể của khách hàng.
1.2.2 Các chức năng của quản lý dự án
• Hoạch định: Xác định rõ phương hướng hành động, thực hiện từ giai đoạn bắt

đầu hình thành dự án đến khi đưa dự án vào hoạt động. Cơng tác hoạch định địi hỏi
phải có sự tham gia của các thành viên với khả năng tiên lượng cao về mốc thời gian,
tài nguyên thực hiện.

Đoàn Quang Vinh                    

16

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

• Tổ chức: Tổ chức bộ máy, sắp xếp nhân lực có chun mơn phù hợp với cơng
việc, xác định mối liên hệ giữa các cá nhân và bộ phận, quy định rõ về báo cáo và
thơng tin lẫn nhau.
• Phân công: Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, hình thành đội ngũ thành
phần, cơ cấu đảm nhiệm.
• Hướng dẫn: Hướng dẫn các bộ phận cách thức vận hành dự án theo nhiệm vụ
được giao.
• Kiểm sốt: Thiết lập hệ thống đo lường theo dõi, dự đoán những biến động của
dự án về quy mơ, kinh phí, thời gian nhằm điều chỉnh ngăn ngừa, giảm thiểu kịp thời
những tác dụng xấu đến dự án. Quá trình theo dõi được báo cáo kiểm tra liên tục, kịp
thời.
1.2.3 Mục tiêu của quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án bao gồm 3 mục tiêu chính:
• Hồn thành dự án, cơng trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật.
• Thời gian hồn thành đúng tiến độ.

• Trong phạm vi ngân sách được duyệt.
Về mặt toán học, ba mục tiêu này liên quan chặt chẽ với nhau và có thể biểu diện
theo cơng thức sau:
C=f(P,T,S)
[3, 11]
Trong đó:
C: chi phí
P: Mức độ hồn thành các cơng việc
T: Yếu tố thời gian
S: phạm vi dự án
Phương trình trên cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: Mức độ hồn
thành cơng việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung chi phí dự án tăng
lên khi chất lượng hồn thiện cơng việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và phạm vi
dự án được mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án bị kéo dài, gặp trường hợp giá
nguyên vật liệu tăng cao sẽ dẫn đến phát sinh chi phí, mặt khác thời gian kéo dài dẫn

Đoàn Quang Vinh                    

17

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

đến tình trạng làm việc kém hiệu quả của cơng nhân do chờ đợi, do mệt mỏi và thời
gian máy chết tăng theo,...làm tăng các chi phí máy và nhân cơng.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hồn thiện cơng việc có quan hệ chặt chẽ

với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa
các thời kỳ đối với cùng một dự án. Tuy nhiên trong các trường hợp cụ thể, để đạt
được kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải hy sinh một hoặc hai mục tiêu kia.
Trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi
mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục tiêu kia
trong điều kiện thời gian và không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các
mục tiêu dài hạn của quá trình quản lý dự án. Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong
suốt quá trình quản lý dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Ở mỗi giai đoạn của q
trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng nhất cần
phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác cần phải thay đổi, do đó, việc đánh đổi
mục tiêu đều có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác.
Các mục tiêu của quản lý dự án khơng chỉ gói gọn trong ba tiêu chí cơ bản về
chất lượng, thời gian và chi phí như đã nói ở trên mà các chủ thể tham gia vào dự án
xây dựng cơng trình cịn phải đạt được các mục tiêu khác như: an toàn lao động, an
ninh, vệ sinh và bảo vệ môi trường…
1.2.4 Tầm quan trọng của quản lý dự án
Phương pháp quản lý dự án đòi hỏi sự nỗ lực, tính tập thể và yêu cầu hợp tác,
nhưng tác dụng của nó rất lớn. Phương pháp quản lý dự án có những tác dụng chủ
yếu sau đây:
• Liên kết tất cả các hoạt động, các cơng việc của dự án.
• Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý
dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
• Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành
viên tham gia dự án.
• Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh
kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng thể dự đốn được. Tạo điều kiện
cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng.
• Tạo ra sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao hơn.
Đồn Quang Vinh                    


18

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

1.3 Quản lý tiến độ
1.3.1 Nội dung của công tác quản lý tiến độ dự án
Quản lý tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc lập kế hoạch tiến độ,
giám sát và kiểm soát tiến độ thực hiện dự án.
Mục đích của quản lý tiến độ là đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn qui
định trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép.
1.3.1.1 Lập kế hoạch tiến độ
™ Khái niệm: Kế hoạch tiến độ thực hiện dự án là bản kế hoạch bao gồm các
bước: xác định các công việc, sắp xếp trình tự thực hiện các cơng việc, ước lượng
thời gian thực hiện từng công việc và xây dựng tiến độ thực hiện dự án.
™ Xác định công việc:
Xác định các công việc là xây dựng một danh sách các công việc cần thực hiện
trong dự án. Các căn cứ xác định danh sách các công việc:
- WBS(Cấu trúc phân tách công việc): Là một tập hợp các bộ phận của dự án theo
định hướng kết quả, mục tiêu dự án.
- Báo cáo phạm vi: là mô tả các công việc cần thiết phải thực hiện để tạo kết quả
của dự án và chỉ các cơng việc đó mà thơi.
- Thơng tin lịch sử về những dự án trước đó.
- Các ràng buộc: các giới hạn được ấn định cho dự án và cơng tác quản lý(ví dụ
như: thời hạn, ngân sách, tiêu chuẩn kỹ thuật - chất lượng...)
- Ý kiến chun gia.

™ Sắp xếp trình tự các cơng việc
Sắp xếp trình tự các cơng việc là tiến trình xác định mối liên hệ phụ thuộc giữa
các công việc trong dự án. Mục đích để làm sao cho với trình tự được sắp xếp, các
công việc đều được thực hiện để tạo ra các kết quả và hoàn thành mục tiêu dự án.
™ Ước lượng thời gian các công việc
Là việc ước lượng thời gian thực hiện từng công việc trong danh mục công việc
của dự án. Các ước lượng này được sử dụng để xây dựng tiến độ, dự đốn thời điểm
hồn thành dự án.
™ Xây dựng kế hoạch tiến độ
Sau khi thực hiện các bước: xác định các cơng việc, sắp xếp trình tự các cơng
việc và ước lượng thời gian của các công việc, chúng ta tiến hành xây dựng kế hoạch
Đoàn Quang Vinh                    

19

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

tiến độ. Xây dựng kế hoạch tiến độ là bước cuối cùng để lập kế hoạch tiến độ, để xây
dựng kế hoạch tiến độ, chúng ta sử dụng các kỹ thuật sau đây:
a. Mạng công việc:
b. Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án PERT (Program Evaluation and
Review Technique) và Phương pháp đường găng CPM (Critical Path Method).
c. Biểu đồ Gantt
d. Quan hệ giữa PERT với GANTT và các kỹ thuật khác:
1.3.1.2 Giám sát tiến độ

™ Khái niệm: Giám sát là quá trình thu thập, ghi nhận và báo cáo thơng tin liên
quan đến tất cả các khía cạnh của việc thực hiện tiến độ dự án mà các bên hữu quan
quan tâm.
™ Mục đích: Giám sát nhằm mục đích cung cấp cho tất cả các thành viên quan
tâm đến dự án nguồn thông tin thường xuyên liên tục và định kỳ nhằm kiểm soát tiến
độ dự án một các hữu hiệu. Giám sát là hoạt động giúp xác định dự án có đang được
thực hiện theo đúng kế hoạch hay không, và sẽ báo cáo bất cứ sai lệch phát sinh để từ
đó đề xuất hành động điều chỉnh trước khi quá muộn.
™ Thiết lập hệ thống giám sát
- Nhận định các nhân tố then chốt cần giám sát: Cần phải định nghĩa chính xác
các đặc điểm cụ thể nào của các mục tiêu cần được giám sát. Giám sát nên tập trung
chủ yếu vào việc đo lường các khía cạnh khác nhau của đầu ra (kết quả) hơn là
cường độ của hoạt động.
- Xác định rõ dạng thông tin cần thu thập: Thông tin cần thu thập có thể bao gồm
nhiều loại dữ liệu khác nhau, tuy nhiên vấn đề cơ bản là phải xác định một cách
chính xác dữ liệu sẵn có nào cần được thu thập.
™ Nhu cầu thơng tin và quy trình báo cáo
™ Các công cụ và kỹ thuật giám sát tiến độ
a.

Các kỹ thuật xác định tiến triển

b.

Các biểu đồ mốc sự kiện quan trọng

c.

Các chỉ số đo lường sự biến động của kế hoạch và chi phí.


Người ta sử dụng phương pháp phân tích giá trị thu nhập(earned value analysis EVA).
Việc bám sát kế hoạch bằng EVA yêu cầu nắm bắt các khái niệm về các biến số
Đoàn Quang Vinh                    

20

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

sau đây:


Giá trị kế hoạch (PV):



Giá trị thu được (earned value-EV):



Chi phí thực tế (AC):



Độ lệch kế hoạch - Schedule Variance (SV):




Phần trăm về độ lệch kế hoạch - Schedule Variance Percent (SV%):



Chỉ so thực hiện kế hoạch - Schedule Performance Index (SPI):

Với các công thức được cho trên đây, cùng với một đường tham chiếu được xác
định rõ ràng, và tiến độ của các tác vụ, chúng ta có thể báo cáo tất cả tồn bộ tiến
trình một cách chính xác.
Ngay khi sử dụng EVA, chúng ta cũng có thể rơi vào trường hợp sai lầm trong
việc đánh giá mang tính chủ quan khi báo cáo quy trình một phần trên các tác vụ chi
tiết. Một giải pháp thông thường để báo cáo sự hoàn tất một phần ở một tác vụ là áp
dụng quy tắc 0-50- 100 của các tiến trình:


Tác vụ hồn tất 0%: Tác vụ chưa bắt đầu



Tác vụ hồn tất 50%: Tác vụ đã được bắt đầu nhưng chưa hồn tất.



Tác vụ hồn tất 100%: Tác vụ đã được hồn thành.

d. Phân tích xu hướng:

Phân tích xu hướng sử dụng các dữ liệu về hiệu quả trong q khứ với các tính

tốn tốn học để chỉ ra xu hướng của hiệu quả trong tương lai.
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Đoàn Quang Vinh                    

21

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

1.3.2 Vai trò của quản lý tiến độ
Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập
mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ dự án
và quản lý các tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho
phép và những yêu cầu về chất lượng đã định.
Mục đích của quản lý thời gian là làm cho dự án hoàn thành đúng tiến độ trong
phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng yêu cầu chất lượng.
Quản lý thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần

cho công việc dự án.
1.3.3 Các công cụ quản lý tiến độ
Một dự án bao gồm nhiều công việc, muốn thực hiện dự án một cách khoa học,
đúng tiến độ và đạt chất lượng cao địi hỏi phải biết chính xác:
• Dự án gồm những cơng việc gì?
• Dự án cần bao nhiêu thời gian để hồn thành?
• Vào lúc nào có thể bắt đầu hoặc kết thúc cơng việc, nếu cơng việc bị kéo dài thì
có thể kéo dài bao nhiêu ngày mà vẫn đảm bảo hoàn thành đúng kế hoạch?
• Những cơng việc nào là trọng tâm cần tập trung chỉ đạo?
Để trả lời các câu hỏi trên cần có các cơng cụ quản lý tiến độ. Có nhiều công cụ
để thể hiện kế hoạch, quản lý tiến độ dự án, trong lĩnh vực quản lý dự án có ba cơng
cụ khá đặc trưng để trình bày kế hoạch dự án là: Phương pháp phân tách công việc,
biểu đồ găng và sơ đồ mạng.
1.3.2.1 Phương pháp phân tách công việc
Khái niệm và phương pháp thực hiện phân tách công việc
Một công cụ tiêu chuẩn để lập kế hoạch theo dõi tiến độ cho dự án là cơ cấu phân
chia công việc (WBS-Work Breakdown Structure). Cơ cấu phân chia công việc là
một bản phân chia chi tiết toàn bộ một dự án thành các bộ phận gọi là phần việc. Cơ
cấu phân chia cơng việc chính là một cách diễn giải một dự án dưới hình thức tổng
hợp các cơng trình xây lắp, trang thiết bị và những hạng mục cần thiết cho từng cơng
trình hay các hợp đồng xây dựng. Cơ cấu phân chia công việc phải thể hiện được trên
giấy một cách chính xác nhất về dự án. Phải tiến hành phân chia thật chi tiết đến từng

Đoàn Quang Vinh                    

22

Cao học Quản trị kinh doanh



Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

nội dung công việc sao cho các nhiệm vụ cụ thể đến mức vừa đủ để lập kế hoạch chi
tiết.
Về hình thức, sơ đồ cơ cấu phân tách cơng việc dự án giống như một cây đa hệ,
phản ánh theo cấp bậc các công việc cần thực hiện của dự án. Một sơ đồ phân tách
cơng việc có nhiều cấp bậc. Cấp bậc trên cùng phản ánh mục tiêu cần thực hiện. Các
cấp bậc thấp dần thể hiện mức độ chi tiết của mục tiêu. Cấp độ thấp nhất là những
công việc cụ thể. Số lượng các công việc của sơ đồ phân tách công việc phụ thuộc
vào quy mô và độ phức tạp của dự án.
Có thể phát triển sơ đồ cơ cấu phân tách công việc theo nhiều phương pháp. Ba
phương pháp chính thường được sử dụng là:
• Phương pháp thiết kế dịng (phương pháp phân tích hệ thống).
• Phương pháp phân tách theo các giai đoạn hình thành phát triển (chu kỳ) .
• Phương pháp phân tách theo mơ hình tổ chức (chức năng).
Trong thực tế sử dụng, các nhà quản lý dự án có thể sử dụng kết hợp các phương
pháp trên. Thơng thường có thể sử dụng sáu cấp độ để phân tách công việc, trong đó
ba cấp độ đầu phục vụ cho yêu cầu quản lý, ba cấp độ cuối phục vụ cho yêu cầu kỹ
thuật. Ở cấp độ cuối cùng có thể là một cơng việc cụ thể hoặc một nhóm nhiều việc
làm chi tiết.
Tuy nhiên mức độ chi tiết của các công việc ở mức độ cuối chỉ nên vừa đủ để làm
sao có thể phân phối chính xác nguồn lực và kinh phí cho từng cơng việc, lại cho
phép giao nhiệm vụ đúng người để nhận trách nhiệm về một công việc cụ thể nào đó.

Đồn Quang Vinh                    

23


Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý

Bảng 1.1: Cấp độ phân tách công việc
Cơ cấu phân tách cơng

Phương pháp

việc
Thứ
bậc
1
2
3

Phân tích hệ

Thể hiện

Chu kỳ

thống

Tổ chức

Mức độ tổng quát


Toàn bộ dự án

Toàn bộ dự án

Toàn bộ dự án

(chương trình)

(nhóm dự án)

(nhóm dự án)

(nhóm dự án)

Mức độ dự án

Hệ thống lớn

Những giai đoạn

Các bộ phận cấu

chính (các chu kỳ)

thành chính

Các nhóm nhiệm
vụ chính


Các phân hệ

Các hệ thống lớn

Các phịng ban, các
đơn vị thành viên

4

Nhiệm vụ bộ phận

Nhiệm vụ bộ phận Các phân hệ

Tổ đội

5

Nhóm cơng việc

Nhóm cơng việc

Nhóm cơng việc

Nhóm cơng việc

6

Cơng việc cụ thể

Cơng việc cụ thể


Cơng việc cụ thể

Công việc cụ thể
[3,68]

Cơ cấu phân chia công việc phải được lập ngay từ giai đoạn đầu trong chu trình
của dự án, giai đoạn đầu bao gồm hình thành ý tưởng xác định cho một dự án và cơ
cấu phân chia cơng việc kèm theo nó. Cơ cấu phân chia cơng việc chính là một cơng
cụ hữu hiệu giúp tổ chức cơng việc theo các cách phân nhóm hợp lý.
Tác dụng của phân tách công việc
Phân tách công việc là cơ sở để thực hiện các nhiệm vụ quản lý khác của dự án,
với các chức năng chính sau:
• Trên cơ sở sơ đồ phân tách cơng việc, có thể giao nhiệm vụ, xác định trách
nhiệm cụ thể của từng cá nhân, bộ phận đối với mỗi công việc dự án. Phân tách công
việc làm cho mọi người đều quan tâm hơn đến dự án và làm các nhóm dự án hiểu
được u cầu của nhau.
• Phân tách cơng việc là cơ sở phát triển trình tự và thứ tự quan hệ trước sau
giữa các công việc, là cơ sở lập sơ đồ mạng PERT/CPM.

Đoàn Quang Vinh                    

24

Cao học Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sĩ khoa học

Khoa kinh tế và quản lý


• Sơ đồ phân tách cơng việc là cơ sở xây dựng các kế hoạch chi tiết và điều
chỉnh các kế hoạch tiến độ thời gian, phân bổ các nguồn lực cho từng cơng việc dự
án. Ví dụ, việc phân bổ lao động, máy móc thiết bị cũng như lập dự tốn chi phí ...
đều căn cứ vào sơ đồ phân tách cơng việc dự án.
• Là cơ sở để đánh giá hiện trạng và kết quả thực hiện các cơng việc dự án trong
từng thời kỳ.
• Với sơ đồ phân tách công việc, các nhà quản lý dự án trong quá trình điều
phối kế hoạch tiến độ, nguồc lực và chi phí sẽ tránh được những sai sót hoặc bỏ qn
một số cơng việc nào đó.
Lập những chú giải cần thiết
Để phát triển một kế hoạch dự án, đối với mỗi công việc trong sơ đồ WBS cần
lập chú giải chi tiết. Bảng chú giải cho sơ đồ WBS bao gồm những thơng tin sau:
• Liệt kê những yếu tố đầu vào cần thiết, những bản vẽ kỹ thuật, các kết quả
cuối cùng cần đạt được cho mỗi công việc.
• Chỉ rõ các nhà cung cấp, nhà thầu phụ liên quan.
• Xác định nhu cầu về cán bộ, lao động để thực hiện từng công việc. Xác định
quy mô thiết bị, hệ thống nhà xưởng, điện, nước, nguyên liệu, tiền vốn… cho các
cơng việc dự án.
• Liệt kê trách nhiệm cá nhân và tổ chức đối với từng nhiệm vụ.
Các cá nhân và tổ chức chịu trách nhiệm xây dựng WBS cần phải kiểm tra lại hồ
sơ đã thiết lập, các ước lượng thời gian và ngân sách. Mục đích làm rõ tính chính xác
của sơ đồ WBS, của các dự tốn và và kiểm tra tính liên hệ lẫn nhau giữa các cơng
việc.
Yếu tố thành cơng của WBS
• Tình trạng và sự hồn thành của cơng việc có thể xác định.
• Gói cơng việc có những cơng việc khởi đầu và kết thúc được xác định rõ ràng
• Gói cơng việc phải quen thuộc, thời gian, chi phí và các nguồn lực khác phải
được dự báo một cách dễ dàng
• Gói cơng việc bao gồm những phần cơng việc nhỏ có thể quản lý, xác định

được và phải tương đối độc lập với các cơng việc khác.

Đồn Quang Vinh                    

25

Cao học Quản trị kinh doanh


×