Khoa Dược – Bộ môn Dược lâm sàng
CÁC ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành dược hay nhất có
tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Mục tiêu bài học
1. Phân tích được ưu, nhược điểm của một số đường
đưa thuốc thông dụng
2. Hướng dẫn cách sử dụng thuốc theo những đường
trên
2
Nội dung
THUỐC
ĐƯỜNG TIÊU HÓA
1. Uống
2. Đặt dưới lưỡi
3. Đặt trực tràng
ĐƯỜNG NGỒI TIÊU HĨA
1.Tiêm
(Tiêm tĩnh mạch,
tiêm bắp,...)
2. Đường
hấp
(Xơng hít)
hơ
3. Các đường khác
(Đặt phụ khoa, dán,
bôi,...)
3
- Ký hiệu viết tắt một số đường dùng
thuốc: uống - PO, tiêm tĩnh mạch - IV, tiêm
dưới da - SC, tiêm trong da - ID, tiêm bắp - IM,
tiêm động mạch/chích khớp - IA, tiêm phúc
mạc - IP, tiêm truyền - Bolus,...
1. Đưa thuốc - đường tiêu hóa
4
1. Đưa thuốc theo đường tiêu hóa
Tâm nhĩ phải,
vịng tuần
hồn chung
Thuốc
uống
Tĩnh
mạch chủ
d
ưới
pH=1-3
pH=6
pH=7-8
pH
DIỆN TÍCH
LƯU LƯNG
MÁU
ĐỘ THẨM
THẤU
Tĩnh
mạch
cửa
Ruột non
DẠ
DÀY
1-3
1 m2
0,15
L/ph
RUỘ
T
8
200 m2
Yếu
Mạnh
1 L/ph
Thuốc base yếu, acid yếu hấp thu?
5
1. Đưa thuốc theo đường tiêu hóa
Ưu điểm
Nhược điểm
1. Sinh khả dụng bị dao động:
1. Dễ sử dụng
2. An toàn
3. Rẻ
- Yếu tố sinh lý
- Cách sử dụng thuốc
2. Thời gian bắt đầu tác
dụng thường chậm
6
1.1. Đưa thuốc theo đường uống
• Đơn giản, thuận tiện, dễ sử dụng (70-80%
thuốc)
Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh khả dụng:
pH thay đổi (từ 1-8)
Tác động bởi men tiêu hóa
Ảnh hưởng bởi thức ăn
Chuyển hóa qua gan lần đầu
7
Chuyển hóa tại gan lần đầu
(First-pass metabolism)
8
Chuyển hóa tại gan lần đầu
(First-pass metabolism)
Mất hoạt tính thuốc
Imipramin
Propranolol
Lidocain
Amiodaron
Morphin
Tăng hoạt tính thuốc
ACEI
Clopidogrel
9
Chế độ dùng thuốc đường uống:
1- Uống với lượng nước lớn
(150-200ml)
2– Với trẻ em, người cao tuổi – nên
pha thành dung dịch, hỗn dịch
3 – Lưu ý về thời điểm uống thuốc
10
1.2. Đặt dưới lưỡi
Ưu điểm
1. Tác dụng nhanh (Bắt đầu tác dụng 3-5
phút) .
2. Vào thẳng tĩnh mạch cảnh (F cao) .
3. Không bị phá hủy tại gan .
4. pH nước bọt tối ưu (trung tính).
5. Khơng bị dịch vị phá hủy.
6. Thuận tiện, an toàn
Nhược điểm
6. Mất do amylase; vào dạ dày, ruột
(nuốt).
7. Liều thấp.
pH=6,5
12
1.2. Các thuốc đặt dưới lưỡi
Các thuốc giãn mạch (điều trị cơn đau thắt
ngực, tăng huyết áp cấp cứu,…)
12
1.2. Các thuốc đặt dưới lưỡi
Progesteron
Buprenorphine
13
1.3. Đường đặt trực tràng
60-70%
20-30%
Tĩnh mạch chủ
14
1.3. Đường đặt trực tràng
Ưu điểm
1.
2.
3.
Nhược điểm
Ít bị chuyển hóa tại gan
Thích hợp cho người khó uống
thuốc, khơng uống được thuốc
Thuốc có mùi vị khó chịu, kích
1.
Sinh khả dụng thất thường
2.
Khó bảo quản
3.
Giá thành đắt
thích
diazepam
15
2. Đưa thuốc –
đường ngồi tiêu hóa
16
2.1. Đưa thuốc theo đường tiêm
Ưu điểm
1.
Sinh khả dụng bảo đảm
2.
Tác dụng nhanh
3.
Tránh các yếu tố đường
tiêu hóa
4.
Tránh chuyển hóa lần
đầu qua gan
Nhược điểm
1.
Điều kiện vô trùng nghiêm
ngặt
2.
BN không tự tiêm được
3.
Chi phí thường cao
4.
Độ an tồn thấp
VD:
- Thuốc khơng hấp thu khi uống - aminosid, heparin
- Thuốc bị phân hủy bởi men tiêu hóa insulin
17
Tiêm tĩnh mạch(IV)
Tiêm bắp (IM)
Tiêm dưới da(SC)
Tmax tăng dần
Sinh khả dụng giảm dần
18
Tiêm truyền tĩnh mạch
Ưu điểm
Sinh khả dụng 100%
Tác dụng nhanh (cấp
cứu)
Đưa được thuốc với
liều lớn (đến 3 lít/ngày)
Nhược
điểm
Phức tạp
Dễ gây tai biến
• Viêm tắc tĩnh mạch - dung dịch ưu trương
• Tụt huyết áp - thường do tiêm truyền nhanh
• Tràn dịch ra ngồi mạch, hoại tử mơ, nhiễm trùng huyết,
tụ máu tại chỗ tiêm,…
19
Những thuốc hay dùng
• Chất gây đau hoặc hoại tử cơ khi tiêm bắp (penicillin G, CaCl2)
• Các dụng dịch ưu trương – (glucose 30%)
• Chất bù thể dịch lưu hành (albumin, gelatin, dextran,…)
• Nhũ dịch lipid
Chú ý!
Khơng dùng dung dịch dầu, hỗn dịch qua IV
20
Các cách đưa vào tĩnh mạch
Tiêm tĩnh mạch
trực tiếp
Truyền tĩnh mạch
qng ngắn
Truyền tĩnh mạch
kéo dài
V
T
5-10 ml
3-7 phút
50-200 ml
Vài lít
Lưu ý
Khơng tiêm q
nhanh
30-60
phút
Mục đích tránh kích
ứng hạ HA
VD:lincomycin,
gentamicin
Kéo dài
Duy trì nồng độ
ampicilin, penicilin G
21
Tiêm bắp
Là đường tiêm phổ biến nhất
• Thuốc sau tiêm bắp qua dịch
ngoại biên vào máu.
• Khơng hấp thu khi mất dịch
ngoại biên.
• Hấp thu chậm hơn IV.
22
Tiêm bắp
Ước tính Việt Nam có
khoảng 16.000 trẻ
em Việt Nam bị teo
hóa cơ delta do tiêm
một lượng lớn kháng
sinh vào các cơ đang
phát triển.
Không nên tiêm bắp cho trẻ sơ sinh IV ưu tiên
23
Chú ý!
Không được tiêm bắp trong trường hợp
Dung dịch ưu trương, quá acid, kiềm
BN đang sử dụng thuốc chống đông
Trạng thái sốc
Giảm tưới máu ngoại vi
Quá 10ml vào 1 chỗ dễ áp-xe
24
Cơ delta
Cơ mơng lớn
Cơ thẳng đùi
Cơ rộng ngồi
25