Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện hoạt động quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án thủy lợi đông giao thủy thuộc hệ thống thủy nông xuân thủy – nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.16 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------

TRẦN VĂN THUẦN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN ĐẦU TƢ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
THỦY LỢI ĐÔNG GIAO THỦY THUỘC HỆ THỐNG
THỦY NÔNG XUÂN THỦY – NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN DANH NGUYÊN

HÀ NỘI – 2015


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Trần Văn Thuần



HV: Trần Văn Thuần

i

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Quản trị kinh doanh và thực hiện đề tài
luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp chỉ bảo q báu của
các thầy, cơ giáo trong Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân,
tơi cịn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Nguyễn Danh Nguyên là
thầy giáo hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Bên cạnh, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban quản lý dự
án thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy Nơng Xn Thủy – Nam Định,
Phịng kế tốn tổng hợp, Phịng thẩm định dự án, Phịng quản lý hoạt động cơng
trình và các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện về
vật chất, tinh thần của gia đình và người thân.
Với tấm lịng biết ơn, tơi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015

Trần Văn Thuần
Học viên khóa: 2013A


HV: Trần Văn Thuần

ii

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC VIẾT TẮT
1- Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2- XDCB : Xây dựng cơ bản
3- UBND: Ủy ban nhân dân
4- CĐT: Chủ đầu tư
5- TCVN: tiêu chuẩn việt nam
6- KS: Khảo sát
7- TK : Thiết kế
8- CNH-HĐH: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
9- Ban QLDA : Ban quản lý dự án thuỷ lợi
10- ĐTXDCT : Đầu tư xây dựng cơng trình
11- XDCT : Xây dựng cơng trình
12- TKKT – TDT : Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán
13- BCĐTXDCT : Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình
14- TKBVTC – DT : Thiết kế bản vẽ thi cơng - dự tốn

HV: Trần Văn Thuần


iii

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Chu trình của dự án đầu tư ....................................................................................... 7
Bảng 2.1: Bảng kế hoạch kiểm soát khảo sát, thiết kế cơng trình Thủy Lợi Đơng Giao
Thủy .......................................................................................................................................... 50
Bảng 2.2: Bảng kế hoạch kiểm soát hoạt động thi cơng cơng trình Thủy Lợi Đơng Giao
Thủy .......................................................................................................................................... 52
Bảng 2.4: Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ Ban QLDA ............................................................. 59
Bảng 2.5: Tổng hợp giải ngân của dự án................................................................................ 61
Thủy lợi Đông Giao Thủy .................................................................................................. 61
Bảng 2.6: Tổng mức đầu tư được duyệt so với tổng dự toán do tư vấn lập ......................... 62
Bảng 2.7: Tổng mức đầu tư dự án theo dự toán và thực tế ................................................... 63
Bảng 2.7: Tiến độ thực hiện dự án Thủy lợi Đông Giao Thủy............................................. 66
Bảng 2.8: So sánh sai lệch trong công tác khảo sát hố móng thuộc ..................................... 71
dự án Đập Tài - cơng trình thủy lơi Đơng Giao Thủy ........................................................... 71
Bảng 2.9: Hoạt động quản lý chất lượng thiết kế hạng mục Gia cố và tôn cao bờ kênh
thuộc dự án Thủy lợi Động Giao Thủy .................................................................................. 73
Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng hệ thống công trình nội đồng
thuộc dự án thủy lợi Đơng Giao Thủy.................................................................................... 75

HV: Trần Văn Thuần


iv

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN THỦY LỢI
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN .......................... 5
1.1.Khái niệm về giai đoạn thi công của dự án đầu tư ....................................5
1.1.1. Quản lý dự án đầu tư ..............................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm dự án ................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm giai đoạn quản lý dự án đầu tư .........................................6
1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư .............................................................7
1.1.2.1. Giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư .................................................7
1.1.2.2. Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi .....................................................9
1.1.2.3. Giai đoạn nghiên cứu khả thi ............................................................9
1.1.2.4. Giai đoạn xây dựng cơ bản .............................................................10
1.1.2.5. Giai đoạn đưa dự án vào hoạt động ...............................................12
1.1.2.6. Giai đoạn đánh giá dự án sau hoạt động ........................................12
1.1.2.7. Giai đoạn thanh lý dự án ................................................................12
1.1.3. Đặc điểm giai đoạn thực hiện dự án đầu tư .........................................12
1.1.3.1. Quản lý tiến độ thực hiện dự án ......................................................12

1.1.3.2. Quản lý chất lượng dự án ...............................................................16
1.1.3.3. Quản lý tài chính dự án ...................................................................22
1.2. Đặc điểm của dự án thủy lợi .......................................................................25
1.2.1. Khái niệm về dự án thủy lợi .................................................................25
1.2.2. Đặc điểm về giai đoạn thực hiện dự án thủy lợi ..................................26
1.2.2.1. Lựa chọn danh sách nhà thầu để mời tham gia đấu thầu ...............27
1.2.2.2. Phê duyệt hồ sơ mời thầu ................................................................28
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện dự án thủy lợi ..............................29

HV: Trần Văn Thuần

v

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

1.3.1. Nhân tố bên trong ..................................................................................29
1.3.2. Nhân tố bên ngoài .................................................................................36
1.3.2.1. Quy định về dự án đầu tư ................................................................36
1.3.2.2. Quy định về dự án thủy lợi ..............................................................39
1.3.2.3. Quy định địa phương.......................................................................39
1.3.2.4. Quy định về nguồn vốn ....................................................................40
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN ĐẦU TƢ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THỦY LỢI ĐÔNG GIAO
THỦY THUỘC HỆ THỐNG THỦY NÔNG XUÂN THỦY – NAM ĐỊNH ............ 43
2.1. Tổng quan về Ban quản lý dự án thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ

thống Thủy Nông Xuân Thủy – Nam Định ......................................................43
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ban ...................................................43
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án Thủy Lợi Đông Giao Thủy. 43
2.2. Tổng quan về dự án Thủy Lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy
Nông Xuân Thủy – Nam Định ...........................................................................44
2.2.1. Mục tiêu của dự án ................................................................................45
2.2.2. Quy mô của dự án..................................................................................47
2.2.3. Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động ................................................47
2.2.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch về hoạt động ...........................................54
2.2.4.1. Thực trạng bộ máy quản lý hoạt động của ban quản lý dự án thủy
lợi Đông Giao Thủy ......................................................................................54
2.2.4.2. Thực trạng chỉ đạo thực hiện các kế hoạch về hoạt động thực hiện
dự án .............................................................................................................57
2.3. Phân tích thực trạng quản lý giai đoạn thực hiện đầu tƣ của Ban quản lý
dự án Thủy Lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy Nông Xuân Thủy –
Nam Định ........................................................................................................................ 61
2.3.1. Thực trạng quản lý tài chính dự án ......................................................61
2.3.2. Thực trạng quản lý tiến độ dự án .........................................................65
2.3.3. Thực trạng quản lý chất lượng dự án ..................................................70

HV: Trần Văn Thuần

vi

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội


2.3.3.1. Thực trạng thực hiện nội dung kiểm soát hoạt động ......................70
2.3.3.2. Tình hình quản lý chất lượng tại Ban .............................................76
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý giai đoạn thực hiện đầu tƣ của Ban quản lý
dự án Thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy nông Xuân Thủy –
Nam Định ...........................................................................................................77
2.4.1. Điều kiện thuận lợi khi thực hiên dự án ..............................................77
2.4.2. Các khó khăn gặp phải khi thực hiện dự án ........................................78
2.4.3. Đánh giá chung công tác quản lý dự án của Ban ...............................78
2.4.3.1. Những mặt đạt được ........................................................................78
2.4.3.2. Nguyên nhân của những điểm mạnh ...............................................79
2.4.3.3 Những tồn tại, thiếu sót cần khắc phục ............................................79
2.4.3.4. Nguyên nhân của những tồn tại ......................................................81
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN ĐẦU TƢ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THỦY LỢI ĐÔNG GIAO
THỦY THUỘC HỆ THỐNG THỦY NÔNG XUÂN THỦY – NAM ĐỊNH ............ 84
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện hoạt động quản lý giai đoạn thực hiện đầu tƣ
của Ban quản lý dự án Thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy Nông
Xuân Thủy – Nam Định đến 2015 .....................................................................84
3.1.1. Về công tác tổ chức của Ban QLDA .....................................................84
3.1.2. Quy hoạch phát triển cơng trình Thủy Lợi Đơng Giao Thủy .............86
3.2. Phƣơng hƣớng hồn thiện hoạt động quản lý giai đoạn thực hiện đầu tƣ
của Ban quản lý dự án Thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy Nông
Xuân Thủy - Nam Định ......................................................................................88
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện kế hoạch về chất lượng .....................................88
3.2.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ........................................................92
3.2.3. Áp dụng Khoa học kỹ thuật vào quản lý dự án ...................................94
3.2.4. Đa dạng hố cơng cụ quản lý ...............................................................95
3.2.4.1. Cơng cụ quản lý tiến độ ..................................................................97
3.2.4.2. Công cụ quản lý chất lượng ............................................................98


HV: Trần Văn Thuần

vii

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

3.2.5. Quản lý các nhà thầu tư vấn, nhà cung cấp và nhà thầu xây dựng lắp đặt 99
3.2.6. Giải pháp kế hoạch kiểm soát hoạt động dự án .................................103
3.3. Những kiến nghị để hồn thiện cơng tác quản lý dự án .........................106
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý - cụ thể là cho Bộ NN&PTNT..........106
3.3.1.1.Giải pháp lâu dài ...........................................................................106
3.3.1.2. Giải pháp trước mắt ......................................................................107
3.3.2. Kiến nghị với các nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp ........................108
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 110

HV: Trần Văn Thuần

viii

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thủy lợi có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế nơng
nghiệp. Nhờ có thủy lợi mà có thể cung cấp nước tưới cho những khu vực bị hạn
chế về nước tưới tiêu, đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo dài
ngày và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Mặt
khác nhờ có hệ thống thủy lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả
năng tăng vụ, vì hệ số quay vịng sử dụng đất tăng từ 1, 3 lần lên đến 2 -2, 2 lần đặc
biệt có những nơi lên đến 2, 4-2, 7 lần .Nhờ có nước tưới mà nhiều vùng đã chủ
động được sản xuất 4 vụ, trước đây do hệ thống thủy lợi của nước ta chưa phát triển
thì lúa chỉ có 2 vụ trong 1 năm. Ngày nay do hệ thống thủy lợi phát triển hơn trước
nên thu hoạch trên 1ha đạt tới 60-80 triệu đồng trong khi nếu trồng lúa 2 vụ chỉ đạt
trên dưới 10 triệu đồng. Hiện nay do có sự quan tâm và đầu tư một cách thích đáng
của Đảng và Nhà nước từ đó tạo cho ngành thủy lợi có sự phát triển đáng kể và góp
phần vào vấn đề xóa đói giảm nghèo, đồng thời cũng taọ ra một lượng lúa xuất khẩu
lớn và hiên nay nước ta đang đứng hàng thứ 2 trên thề giới về xuất khẩu gạo…
Thủy lợi có vai trị vô cùng quan trọng trong cuộc sống của nhân dân, nó
góp phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng mang lại lợi nhuận trực
tiếp nhưng nó cũng mang lại nguồn lợi gián tiếp như việc phát triển ngành này kéo
theo rất nhều ngành khác phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế phát
triển và góp phần vào việc đẩy mạnh cơng cuộc CNH –HĐH đất nước.
Tuy nhiên trong thời gian gần đây vấn đề về hoạt động cơng trình khơng
đảm bảo, có những cơng trình mới đưa vào sử dụng chưa hết thời gian bảo hành đã
bị hư hỏng và hư hỏng nặng không phát huy được hiệu quả của dự án hoặc tiến độ
của cơng trình khơng được thực hiện đúng thời hạn, đặc biệt là cơng trình thủy lợi
đang là một vấn đề nóng bỏng được tồn xã hội quan tâm. Vậy hoạt động quản lý
cơng trình nằm ở đâu? Nằm ở khâu nào? Và ai là người quản lý về hoạt động của

cơng trình? Từ những vấn đề thắc mắc nêu trên, tôi xin chọn đề tài cho luận văn của
HV: Trần Văn Thuần

1

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

mình là “Hoàn thiện hoạt động quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản
lý dự án thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy Nông Xuân Thủy – Nam
Định.”
2. Mục đích nghiên cứu (các kết quả cần phải đạt đƣợc)
- Xây dựng khung lý thuyết về hoạt động quản lý dự án thủy lợi Đông Giao Thủy
giai đoạn thực hiện đầu tư
- Phân tích thực trạng quản lý của Ban QLDA Thủy Lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ
thống Thủy Nông Xuân Thủy – Nam Định đối với hoạt động quản lý dự án thủy lợi
giai đoạn thực hiện đầu tư
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý dự án thủy lợi Đông Giao
Thủy thuộc hệ thống Thủy Nông Xuân Thủy – Nam Định của Ban QLDA trong giai
đoạn thưc hiện đầu tư
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Quản lý hoạt động dự án xây dựng cơng trình thủy lợi Đơng Giao Thủy
thuộc hệ thống Thủy Nông Xuân Thủy – Nam Định của Ban QLDA. Tập trung vào
quản lý hoạt động và tiến độ của dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý hoạt động
và quản lý tiến độ của Ban QLDA đối với dự án thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ
thống Thủy Nông Xuân Thủy – Nam Định trên địa bàn huyện Giao Thủy mà không
nghiên cứu sự quản lý của các chủ thể khác.
- Về nội dung :
+ Chỉ nghiên cứu QL và QLTĐ trong giai đoạn thực hiện đầu tư: giai đoạn
khảo thiết kế và thi công sát, và chủ yếu nghên cứu về kiểm soát hoạt động và thực
hiện tiến độ.
+ Nghiên cứu quản lý hoạt động và quản lý tiến độ của Ban quản lý dự án
đối với nhà thầu khảo sát, thiết kế và thi công, công tác lập kế hoạch tiến độ, giám
sát và kiểm soát tiến độ thực hiện dự án, ….
HV: Trần Văn Thuần

2

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

- Về thời gian: Phân tích thực trạng dự án Thủy Lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ
thống Thủy Nông Xuân Thủy – Nam Định và đề xuất các giải pháp đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Khung lý thuyết
Các yếu tố ảnh hƣởng
đến hoạt động
quản lý Dự án:


a,Yếu tố thuộc về Ban
QLDA
+ Lập,TĐDA
+ Lựa chọn nhà thầu
+ Sự quan tâm của lãnh
đạo Ban
+ Tính hiện đại cơng nghệ
trang thiết bị
+ Tuyển dụng
+ Đào tạo
+ Mối QH của Ban với
cộng đồng
b,Yếu tố thuộc về mơi
trường bên ngồi
+ MT tự nhiên
+ Chính sách pháp luật
+ Nhà thầu

Quản lý của Ban
QLDA đối với
hoạt động Dự án
thủy lợi giai đoạn
thực hiện đầu tƣ
- Xây dựng kế hoạch
về chất lượng và tiến độ
- Tổ chức thực
hiện kế hoạch về
chất lượng và tiến độ
- Kiểm soát chất lượng
và tiến độ


Đảm bảo hoạt động
quản lý Dự án
thủy lợi

- Đảm bảo chất lượng
và tiến độ cơng trình
- Chất lượng và tiến
độ khảo sát
- Chất lượng và tiến
độ thiết kế
- Chất lượng và tiến
độ thi cơng

4.2. Q trình nghiên cứu
Bước1: Nghiên cứu cơ sơ lý luận và kinh nghiệm về QLvà QLTĐ cơng trình
thủy lợi nhằm xây dựng khung lý thuyết về QL và QLTĐ đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi giai đoạn thực hiện đầu tư. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp
mơ hình hóa, phân tích hệ thống .
Bước2: Nguồn thu nhập thông tin thứ cấp quản lý hoạt động và quản lý tiến
độ cơng trình thủy lợi của Ban QLDA thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống
Thủy Nông Xuân Thủy – Nam Định từ năm 2011-2013 .Các số liệu thứ cấp được
thu thập từ các báo cáo, tài liệu, thông tin nội bộ từ năm 2011 đến 2013 của phòng
kế hoạch tổng hợp, phòng thẩm định dự án, phòng quản lý hoạt động và tiến độ
HV: Trần Văn Thuần

3

Khóa 2013



Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

công trình … thuộc Ban QLDA thủy lợi Đơng Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy
Nông Xuân Thủy – Nam Định, các báo cáo phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát
triển thủy lợi của UBND huyện Xuân Thủy – Nam Định.
Bước3: Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động quản lý về hoạt động và
tiến độ dự án thủy lợi Đông Giao Thủy giai đoạn 2011-2013, xác định ưu điểm, hạn
chế và nguyên nhân. Phương pháp được sử dụng bao gồm:phương pháp so sánh, đối
chiếu, phương pháp phân tích, thống kê.
5. Nội dung, kết cấu của luận văn
Đề tài được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt đông quản lý dự án thủy lợi giai đoạn thực
hiện đầu tư của Ban quản lý dự án chun ngành Thủy Nơng
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động quản lý dự án thủy lợi Đông Giao
Thủy giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản lý dự án thuộc hệ thống Thủy Nông
Xuân Thủy – Nam Định
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý dự án thủy lợi
Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy Nông Xuân Thủy – Nam Định giai đoạn thực
hiện đầu tư của Ban quản lý dự án giai đoạn thực hiện đầu tư đến năm 2020

HV: Trần Văn Thuần

4

Khóa 2013



Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN THỦY LỢI
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Khái niệm về giai đoạn thi công của dự án đầu tƣ
1.1.1. Quản lý dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm dự án
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới
sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực hiện dự án
để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một
sản phẩm hay một dịch vụ.
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xét dưới các góc độ
khác nhau. Chẳng hạn:
- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư là một cơng cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển KT-XH,
làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một hoạt động kinh
tế riêng biệt nhỏ nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung.
- Xét về nội dung, dự án đầu tư bao gồm một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau, đó là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện để tạo ra các
kết quả cụ thể. Những nhiệm vụ và các hoạt động cùng với một thời gian biểu và
trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch thực hiện dự án.
- Theo quan niệm phổ biến hiện nay, dự án đầu tư là một tập hợp những đề

xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật

HV: Trần Văn Thuần

5

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng
cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tư đều bao gồm 4
vấn đề chính, đó là: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động thực hiện và các
nguồn lực. Trong 4 thành phần đó thì giai đoạn thực hiện được coi là cột mốc đánh
dấu của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thường xuyên theo dõi
các đánh giá về tài chính, tiến độ và chất lượng đạt được. Những hoạt động nào có
liên quan trực tiếp đối với việc tạo ra các kết quả cảu giai đoạn thực hiện dự án
được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc biệt quan tâm.
1.1.1.2. Đặc điểm giai đoạn quản lý dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các
tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công
… được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi: Quản lý dự án đầu tư không tồn tại một cách ổn
định cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do
nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài
chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh tế,

cơng nghệ, kỹ thuật … và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
* Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được
thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời
gian và môi trường luôn thay đổi.
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu
và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồn
thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự
án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự
án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q
trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có
hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án ( QLDA ) thường được đánh giá
bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay khơng?
HV: Trần Văn Thuần

6

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án.
* Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là
một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất
định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực
khác nhau, việc kết hợp hài hồ các nguồn lực đó trong q trình triển khai là một
trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.

1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư
Chu trình của dự án đầu tư là tất cả những bước công việc mà một dự án phải
trải qua kể từ khi mới chỉ là ý định đầu tư đến khi thực hiện được ý định và kết thúc
ý định đó. Như vậy dự án đầu tư bao gồm 3 thời kỳ và bảy giai đoạn sau:
Bảng 1.1: Chu trình của dự án đầu tƣ
THỜI KỲ CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ

THỜI KỲ THỰC

THỜI KỲ KẾT

HIỆN ĐẦU TƢ

THÚC ĐẦU TƢ

Nghiên

Nghiên

Nghiên

Xây

Đƣa dự án

Kiểm kê

Thanh

cứu cơ hội


cứu tiền

cứu khả

dựng cơ

vào hoạt

đánh giá

lý dự án

đầu tƣ

khả thi

thi

bản

động

dự án

1.1.2.1. Giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư
Đây là giai đoạn đầu tiên trong việc hình thành ý tưởng về một dự án đầu tư,
người ta còn gọi đây là giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư. Mục đích của giai đoạn
này là để trả lời câu hỏi có hay khơng cơ hội đầu tư. Đây là một việc làm quan trọng
có ý nghĩa rất lớn đến sự thành công hay thất bại của dự án. Vì thế nghiên cứu cơ

hội đầu tư không thể thực hiện một cách tùy tiện mà phải được dựa vào các căn cứ
có khoa học. Các căn cứ đó là:
+ Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội, văn hóa của cả nƣớc,của từng
vùng lãnh thổ, chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngành,
của cơ sở. Đây là một căn cứ rất quan trọng để đảm bảo định hướng cho đầu tư phát
triển lâu dài. Mặt khác đây là căn cứ đảm bảo tính pháp lý của dự án. Mọi cơng

HV: Trần Văn Thuần

7

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

cuộc đầu tư không xuất phát từ căn cứ này sẽ khơng có tương lai và sẽ khơng được
chấp nhận.
+ Nhu cầu của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc đối với sản phẩm, dịch vụ
cụ thể. Đây là nhân tố quyết định sự hình thành và hoạt động của các dự án đầu tư.
Khơng có nhu cầu thì khó đảm bảo khả năng đạt được lợi ích của dự án trong tương
lai mà chỉ dẫn đến sự lãng phí tiền của và công sức của nhà đầu tư, của xã hội. Mặt
khác trong điều kiện nền kinh tế thị trường thì tiếng nói của người tiêu dùng là tiếng
nói giữ vai trò quyết định đối với người sản xuất sản phẩm. Do vậy, cần có các
thơng tin liên quan tới nhu cầu dự kiến về hàng hóa và dịch vụ mà dự án tạo ra, từ
đó đánh giá xem xã hội có nhu cầu về loại hàng hóa hoặc dịch vụ này hay khơng?
Ví dụ như những dự án làm đường ở các thành phố lớn (TPHCM, Hà Nội…), làm
sao để xác định nhu cầu đối với dự án làm đường giao thông này như thế nào? Một

lý do chủ yếu mà chúng ta dễ nhận thấy là hệ thống giao thơng ở các thành phố lớn
thường bị tắc nghẽn, vì thế cần có các dự án đường giao thơng (ví dụ như mở rộng
đường, xây dựng những con đường mới, xây dựng cầu vượt…) để giải quyết tình
trạng này. Nếu trong trường hợp chúng ta ít có thơng tin về nhu cầu đó lớn, thì
chúng ta nên từ bỏ ý định đầu tư và khơng nên chi phí tiếp cho nghiên cứu tiền khả thi.
+ Hiện trạng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ đó trên thị trƣờng
trong và ngồi nƣớc để xác định khoảng trống cịn lại của thị trường mà dự án có
thể chiếm lĩnh trong một thời gian dài sau này.
+ Tiềm năng sẵn có và có thể khai thác để thực hiện dự án. Những thế
mạnh của doanh nghiệp về chuyên môn, khả năng quản lý, uy tín… Điều này rất
quan trọng vì trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp nào có lợi thế cao hơn thì
khả năng sẽ chiến thắng đối thủ cạnh tranh. Do đó, khi nghiên cứu cơ hội đầu tư thì
phải chú ý đến thế mạnh của mình trên thị trường nếu khơng thì rủi ro đối với dự án
sẽ lớn và sự mong muốn về hiệu quả đầu tư cao đối với dự án là rất hạn chế.
+ Những kết quả và hiệu quả sẽ đạt đƣợc khi thực hiện dự án đầu tƣ:
Đây là kết quả tổng hợp để đánh giá tính khả thi của tồn bộ dự án đầu tư. Kết quả

HV: Trần Văn Thuần

8

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

và hiệu quả này phải lớn hơn hoặc ít nhất phải bằng nếu đầu tư vào dự án khác thì
cơ hội đầu tư mới được chấp nhận.

Giai đoạn này nếu được thực hiện đầy đủ sẽ là nền tảng cho giai đoạn nghiên
cứu tiền khả thi, là giai đoạn chuẩn bị những tài liệu, những thông tin tham khảo
cho giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
1.1.2.2. Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu tiền khả thi là nỗ lực đầu tiên nhằm đánh giá triển vọng chung
của dự án. Để thực hiện giai đoạn này, việc sử dụng thông tin sơ cấp là khơng cần
thiết vì rất tốn kém chi phí, do đó thơng tin thứ cấp có thể được sử dụng bất cứ khi
nào, đặc biệt là những thông tin sẵn có ở những dự án tương tự khác. Trong suốt
quá trình thẩm định dự án, đặc biệt trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi, việc sử
dụng thông tin thiên về một hướng nào đó lại có giá trị hơn là việc tính tốn trị số
trung bình của các biến số mà chúng chỉ được biết với mức độ khơng chắc chắn
lắm. Vì vậy trong phân tích tiền khả thi, để tránh việc chấp thuận những dự án dựa
trên những ước tính quá lạc quan về chi phí và lợi ích, chúng ta nên sử dụng các
thơng tin thiên lệch về hướng làm giảm bớt lợi ích của dự án hoặc làm tăng cao mức
ước tính về chi phí, nếu dự án vẫn cịn hấp dẫn sau khi đã tiến hành thẩm định ở giai
đoạn này thì có rất nhiều khả năng dự án sẽ đứng vững khi được thẩm định kỹ hơn,
chính xác hơn. Một số kết luận chủ yếu ở giai đoạn này bao gồm:
- Liệu dự án có khả thi về mặt tài chính và kinh tế trong suốt tuổi thọ của dự án
không?
- Đâu là biến chủ yếu ảnh hưởng đến dự án: Giá bán sản phẩm? Chi phí nhập
lượng? Ví dụ giá nhập lượng hàng nhập khẩu, nếu tỷ giá thay đổi thì giá nhập lượng
sẽ thay đổi như thế nào?
- Những rủi ro có khả năng xảy ra.
- Làm thế nào để giảm bớt rủi ro cho dự án?
1.1.2.3. Giai đoạn nghiên cứu khả thi
Nghiên cứu khả thi là nhằm để xem xét liệu dự án có triển vọng đáp ứng
được các tiêu chuẩn về kinh tế, tài chính và xã hội mà chủ đầu tư và chính quyền đã
HV: Trần Văn Thuần

9


Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

đưa ra cho các khoản đầu tư hay không? Chúng ta cần phân tích độ nhạy cảm của
dự án để xác định các biến số chủ yếu có vai trị quyết định đối với kết quả dự án.
Chức năng của giai đoạn nghiên cứu khả thi trong việc thẩm định dự án là
nhằm tăng cường mức độ chính xác của việc tính tốn các biến số chủ yếu nếu như
dự án có triển vọng thành cơng. Để tăng cường mức độ chính xác cho giai đoạn
nghiên cứu này, thì việc sử dụng thơng tin sơ cấp là cần thiết khi tính toán các biến
số chủ yếu của dự án. Những câu hỏi chủ yếu đặt ra trong giai đoạn thẩm định này:
- Liệu dự án có hấp dẫn về mặt tài chính đối với các đối tác có quyền lợi trong
dự án hay khơng? Các đối tác có những động cơ như thế nào để thúc đẩy dự án?
- Mức độ không chắc chắn của các biến số như thế nào?
- Quyết định đầu tư vào các dự án có được đưa ra hay không? Đây là mục tiêu
cuối cùng quan trọng nhất ở giai đoạn nghiên cứu khả thi.
Ở giai đoạn này, nếu xét thấy dự án không tốt, mặc dù đã tốn rất nhiều chi phí
cho việc nghiên cứu chi tiết, chúng ta vẫn phải mạnh dạn bác bỏ. Việc bác bỏ dự án
sau khi đã thực hiện nghiên cứu khả thi được xem là một hành động rất dũng cảm
của các nhà đầu tư cũng như là các chuyên gia và các cán bộ chủ chốt của dự án.
Nếu dự án được chấp thuận thì việc nghiên cứu dự án sẽ được chuyển sang giai
đoạn thiết kế chi tiết.
1.1.2.4. Giai đoạn xây dựng cơ bản
 Thiết kế chi tiết
Sau khi thẩm định dự án ở giai đọan nghiên cứu khả thi và dẫn đến quyết
định phê duyệt dự án, thì cơng việc tiếp theo là thực hiện thiết kế chi tiết. Giai đoạn

này bao gồm các công việc chủ yếu sau:
+ Xác định các hoạt động cơ bản, phân chia nhiệm vụ, xác định nguồn lực
dùng cho dự án để thực hiện các cơng việc đó.
+ Xác định rõ các yêu cầu về kỹ thuật: nhu cầu lao động kỹ thuật, hoàn tất hồ
sơ, bản vẽ thiết kế chi tiết và qui cách kỹ thuật cho việc xây dựng nhà xưởng, trang
thiết bị.

HV: Trần Văn Thuần

10

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

+ Lên kế hoạch và thời gian biểu thực hiện dự án và kế hoạch đề phòng bất
trắc,…tổng hợp thành kế hoạch chính thức.
Giai đoạn thiết kế chi tiết của việc thẩm định dự án nhằm để tăng cường độ
chính xác của mọi dữ kiện đã được sử dụng trong các phần phân tích trước đó để
sao cho kế hoạch thực hiện dự án chính thức có thể được xây dựng. Trong giai đoạn
này, khơng những hồn tất về mặt thiết kế vật chất mà còn lên kế hoạch quản lý
hành chính, vận hành sản xuất và tiếp thị cho dự án…Việc thẩm định dự án ở giai
đoạn này nhằm xem xét lại một lần nữa dự án còn đáp ứng được các tiêu chuẩn đề
ra đã được phê chuẩn và thực hiện hay khơng. Nếu đáp ứng được thì chuyển sang
giai đoạn thực hiện dự án.
 Thực hiện dự án
Nếu giai đoạn thẩm định và thiết kế được thực hiện tốt, việc lựa chọn dự án

để thực hiện chỉ còn lại là kết thúc thương thảo để xác định các điều kiện của việc
tài trợ và chính thức phê duyệt dự án. Thực hiện dự án bao gồm:
+ Điều phối và phân bổ nguồn lực để thực hiện dự án;
+ Thành lập nhóm thực hiện dự án bao gồm các nhà chuyên môn và kỹ thuật
gia để tiến hành điều phối các chuyên gia tư vấn, các nhà thầu, các nhà cung cấp
thiết bị, vật tư…;
+ Bổ nhiệm quản trị gia dự án gắn với việc giao trách nhiệm và quyền hạn
quản lý dự án một cách rõ ràng;
+ Lập thời gian biểu thực hiện dự án cũng như xây dựng qui chế kiểm tra và
báo cáo để nắm thông tin cung cấp cho các cấp quản lý để ra quyết định liên quan
đến quá trình thực hiện dự án;
+ Ký kết hợp đồng kinh tế;
+ Xây dựng – lắp đặt; tuyển mộ lao động;
+ Nghiệm thu và bàn giao cơng trình.
Khi dự án sắp hồn tất, chúng ta cần tiến hành việc giảm dần công tác xây
dựng, khi dự án hồn thành thì chuyển giao nhân sự và thiết bị sang giai đoạn vận

HV: Trần Văn Thuần

11

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

hành. Khi chuyển sang vận hành, xây dựng một bộ máy quản lý hoàn chỉnh để tiếp
tục thực hiện các chức năng của dự án.

1.1.2.5. Giai đoạn đưa dự án vào hoạt động
Giai đoạn này còn được gọi là vòng đời của dự án, đó là khoảng thời gian
được tính khi dự án hoàn thành xong việc xây dựng cơ bản, đưa vào hoạt động đến
khi chấm dứt hoạt động. (Vòng đời dự án là thời gian mà dự án đi vào hoạt động và
phát huy hiệu quả của tài sản đã được đầu tư trước đó).
1.1.2.6. Giai đoạn đánh giá dự án sau hoạt động
Đây là giai đoạn kiểm kê đánh giá và xác định giá trị còn lại của tài sản sau một thời
gian sử dụng.
1.1.2.7. Giai đoạn thanh lý dự án
Đây là giai đoạn thu hồi phần giá trị còn lại của tài sản, là giai đoạn ghi nhận
những giá trị thanh lý tài sản ở năm cuối cùng trong vòng đời dự án và là điểm khởi
đầu của một chu trình dự án mới.
1.1.3. Đặc điểm giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
Ban sẽ đưa ra các yêu cầu thi công dựa trên việc quản lý các nội dung sau:
quản lý chất lượng thi công, quản lý tiến độ thực hiện dự án, quản lý tài chính dự án.
1.1.3.1. Quản lý tiến độ thực hiện dự án
Là q trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn
thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm việc xác định cơng việc cụ thể,
sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
Cơng trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng
thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ
thi cơng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện để đạt hiệu quả
cao nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được xác định của toàn dự
án. CĐT, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có
trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh
tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài
nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
HV: Trần Văn Thuần

12


Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Ban có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình
và điều chỉnh tiến dộ trong trường hợp tiến độ thi công ở một số giai đoạn bị kéo
dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Tiến độ thực hiện dự án là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong quản lý
dự án đối với Ban quản lý dự án thủy lợi Đông Giao Thủy thuộc hệ thống Thủy
Nông Xuân Thủy – Nam Định. Mục tiêu tiến độ thực hiện dự án không tách rời mục
tiêu chất lượng và chi phí của dự án, và trong q trình quản lý dự án, các mục tiêu
này luôn tác động qua lại lẫn nhau. Tiến độ thực hiện dự án kéo dài sẽ làm phát sinh
chi phí và nhiều khi làm giảm chất lượng cơng trình và ngược lại, muốn đẩy nhanh
tiến độ thì phải tăng chi phí thực hiện.
Quản lý tiến độ tại BQL cũng như các BQL khác trực thuộc thường bị coi
nhẹ do yếu tố quan liêu, trì trệ. BQL là một mắt xích trong cơ chế quản lý đó vì vậy
việc triển khai các dự án ln có những ách tắc mà một mình BQL khơng thể giải
quyết được điển hình như vấn đề lập dự án đầu tư và giải ngân vốn.
Quản lý tiến độ của dự án được tính từ lúc dự án xuất hiện (được đánh dấu
bằng một văn bản quyết định chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền) và nó thực sự
được triển khai khi có kế hoạch vốn của cơ quan cấp vốn cho cơng tác chuẩn bị đầu
tư. Từ đó BQLDA sẽ tiến hành thuê lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi, thẩm định dự án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và có
văn bản quyết định đầu tư. Khi nhận được vốn từ trên xuống BQLDA sẽ tiếp tục
triển khai giai đoạn chuẩn bị thực hiện đầu tư gồm các công việc lập thiết kế kỹ
thuật, thẩm định thiết kế, xin giấy phép xây dựng, xin giao nhận đất giải phóng mặt

bằng, đền bù...Tuy nhiên chỉ tới giai đoạn thực hiện đầu tư vấn đề quản lý tiến độ
mới được thực hiện đúng nghĩa.
Thời gian từ khi có văn bản quyết định đầu tư đến khi ký hợp đồng thi công
hầu như ít được quan tâm do có một số cơng việc mà thời gian nằm ngồi sự kiểm
sốt của BQLDA hoặc đã được Nhà nước quy định cụ thể. Chỉ đến giai đoạn thực
hiện đầu tư, mục tiêu tiến độ mới được đặt ra theo đúng nghĩa của nó, được cụ thể

HV: Trần Văn Thuần

13

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

hoá ở từng cơng việc, từng hạng mục cơng trình, được xác định cụ thể trong từng
hợp đồng xây lắp, được kiểm soát, giám sát bởi các bộ phận chức năng.
Việc quản lý tiến độ thực hiện dự án tại BQLDA thường được biểu hiện qua
việc xây dựng tiến độ thực hiện các cơng việc, các hạng mục cơng trình và tồn bộ
cơng trình, đánh giá tiến độ và điều chỉnh tiến độ. Quản lý tiến độ thời gian là một
quá trình xuyên suốt, nhất quán theo một trình tự chặt chẽ bao gồm việc thiết lập
mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ dự
án và việc lập kế hoạch quản lý tiến độ thực hiện dự án .
Phương pháp lập mạng công việc
Nhìn chung, các dự án do BQLDA làm chủ đầu tư hoặc được ủy quyền làm
chủ đầu tư đều là những dự án lớn, phức tạp, thậm chí có những dự án mang tính
chất thí nhiệm như dự án tàu cao tốc, dự án tàu hút, hay dự án mới lần đầu tiên tại

Việt Nam như dự án thép tấm, vì vậy cơng tác xác định và lập mạng cơng việc cho
các dự án rất được BQLDA quan tâm và ln được triển khai sớm
Trong q trình thực hiện quản lý tiến độ dự án, BQLDA thường chọn
phương pháp lập mạng công việc theo sơ đồ Gantt, giúp cho các cơng việc hạng
mục khơng có sự chồng chéo và sự phức tạp về kỹ thuật cho nên để dễ đọc, dễ nhận
biết hiện trạng của từng cơng việc và tồn bộ dự án, trên sơ đồ Gantt sẽ phản ánh:
+ Thời gian làm việc của mỗi công việc.
+ Mối quan hệ trước - sau giữa các công việc
+ Biểu thời gian các công việc trên sơ đồ.
Xác định thời gian thực hiện từng công việc
Thực tế cho thấy rằng không thể dự báo được một cách chính xác thời hạn
hồn thành thực tế của một dự án tại thời điểm bắt đầu của nó bởi vì khi đó chưa thể
có đầy đủ thông tin cần thiết. Mặc dù vậy, các nhà quản lý hồn tồn có thể ấn định
được thời gian dự kiến hoàn thành dự án (thời hạn mục tiêu) để từ đó làm căn cứ
cho việc quản lý tiến độ dự án ở giai đoạn sau.
Một số cơ sở mà BQLDA dựa vào để xác định thời gian dự kiến dự án sẽ
hồn thành:
HV: Trần Văn Thuần

14

Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

- Năng suất bình quân của lao động
- Giới hạn về nguồn lực.

- Định mức chi phí sử dụng máy.
- Tổ chức dây chuyền sản xuất và yêu cầu kỹ thuật của từng phần việc
- Mối quan hệ giữa chi phí - thời gian - chất lượng.
Quản lý tiến độ thi công
Quản lý tiến độ thi công là một việc rất quan trọng và cần thiết, nó là cơ sở
để quản lý và giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc của
dự án. Tiến độ thực hiện dự án kéo dài sẽ làm phát sinh chi phí và nhiều khi làm
giảm chất lượng cơng trình và ngược lại muốn đẩy nhanh tiến trình thì phải tăng chi
phí thực hiện. Q trình quản lý tiến độ thi công tại các dự án của BQLDA được
thực hiện thông qua sự phối hợp của ba chủ thể tham gia đó là: cơng ty - tổ chức tư
vấn - các ban quản lý dự án.
* Cơng ty: Ngồi việc thuê các tổ chức tư vấn giám sát chuyên nghiệp theo
dõi quản lý tiến độ, có phịng kế hoạch đầu tư, phịng thẩm định và quản lý chất
lượng cơng trình và trực tiếp là các ban quản lý dự án sẽ theo dõi trực tiếp về tiến độ
để nắm bắt tình hình thực hiện. Quản lý tiến độ và kịp thời đưa ra những quyết sách
đối với tư vấn giám sát và các đơn vị xây dựng nhằm đảm bảo tiến độ.
* Tổ chức tư vấn: Trong thành phần cơ cấu của tổ chức bao gồm một bộ phận quản
lý tiến độ đó là một hay nhiều kỹ sư xây dựng làm nhiệm vụ chuyên trách về quản
lý tiến độ gọi là kỹ sư giám sát tiến độ. Kỹ sư giám sát tiến độ phải theo dõi sát sao
tiến độ thực hiện các cơng việc trên cơng trường, có quyền đưa ra những ý kiến về
cách xử lý, điều hành tiến độ cho các nhà thầu xem xét và thực hiện để công việc
không bị chậm trễ. Hằng ngày, họ phải nhận được báo cáo tình hình thực hiện tiến
độ bằng văn bản của các nhà thầu, để làm cơ sở so sánh với tiến độ kế hoạch và báo
cáo với cấp trên. Họ là người đại diện cho chủ đầu tư để quản lý tiến độ trong suốt
thời gian thi cơng. Khi tiến độ bị chậm q mức có thể ảnh hưởng tới thời hạn hồn
thành cơng trình thì kỹ sư giám sát tiến độ phải đưa ra những đề xuất phù hợp, để
chủ đầu tư có biện pháp xử lý đối với các đơn vị xây dựng.
HV: Trần Văn Thuần

15


Khóa 2013


Luận văn thạc sĩ QTKD

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

* Ban quản lý dự án: Xác định rõ việc hoàn thành tiến độ thi cơng là nhiệm
vụ chính. Tất cả mọi việc, mọi khâu phải chủ động tiến hành không chờ đợi, ỷ lại
vào tư vấn giám sát hay chủ đầu tư hoặc dựa vào những rủi ro trong quá trình thi
cơng để kéo dài thời hạn hồn thành. Để quản lý tốt tiến độ thi công, các ban quản
lý dự án của BQLDA hiện nay đang thực hiện quy trình quản lý tiến độ sau:
- Từ tiến độ kế hoạch, đơn vị xây dựng giao cho nhóm tiến độ lập tiến độ thi
công, bao gồm tiến độ tổng hợp, tiến độ hạng mục, tiến độ phân nhỏ, phiếu giao việc.
- Dựa vào tiến độ phân nhỏ cho 3 tuần liên tiếp tiến hành thực hiện, sau một
tuần kiểm tra lại để có những điều chỉnh phù hợp với thực tế thi công và đưa ra tiến
độ lần 1, phải kiểm tra đánh giá so sánh với tiến độ kế hoạch, nếu đạt tiếp tục thực
hiện tiến độ, nếu không đạt thì sử dụng các biện pháp xử lý tiến độ và đưa ra tiến độ
lần 2. Tương tự, cũng làm phép so sánh với tiến độ kế hoạch nếu đạt được cho thực
hiện, nếu không đạt được tiếp tục xử lý. Trường hợp bất khả kháng (tiến độ bắt
buộc phải kéo dài) thì phải được sự thống nhất giữa chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà
thầu xây dựng và đây lại coi như tiến độ kế hoạch mới.
Một vấn đề nữa cũng làm cản trở tiến độ thực hiện dự án đó là thói quen
quan liêu trì trệ của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương trong các
thủ tục trình duyệt xin giấy phép... nhất là trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt
bằng. Thêm vào đó, việc thiếu vốn để thực hiện dự án, q trình cấp vốn cịn rườm
rà đã làm chậm tiến độ thực hiện dự án. Cũng như do thi công cơng trình thủy lợi
vùng ven biển bị ảnh hưởng của thủy triều, thi công dưới nước nên cũng làm ảnh
hưởng không nhỏ tới tiến độ thực hiện dự án của BQLDA .

1.1.3.2. Quản lý chất lượng dự án
Chất lượng của dự án là vấn đề luôn được BQLDA quan tâm ở vị trí hàng
đầu. Tuy nhiên, quản lý chất lượng dự án lại là một vấn đề hết sức phức tạp, nó biểu
hiện ngay từ khi bắt đầu chuẩn bị một công cuộc đầu tư cho đến khi kết thúc cơng
cuộc đầu tư đó. Như vậy trong q trình quản lý chất lượng dự án sẽ phải đòi hỏi rất
nhiều người tham gia. Với mục đích cơng tác quản lý chất lượng dự án được thực

HV: Trần Văn Thuần

16

Khóa 2013


×