Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin GIS cập nhật diễn biễn tài nguyên rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HÀ DUY HUỆ
“TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM FMRS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG
TẠI XÃ HÓA THƯỢNG, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý tài nguyên rừng

Khoa

: Lâm nghiệp

Khoá học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM



HÀ DUY HUỆ
“TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM FMRS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG
TẠI XÃ HÓA THƯỢNG, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khố học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Quản lý tài nguyên rừng
: K46 - QLTNR
: Lâm nghiệp
: 2015 - 2019
: ThS. Lục Văn Cường

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kháo luật tốt nghiệp: Tìm hiểu và thực hiện các bước
ứng dụng cơng nghệ thông tin GIS cập nhật diễn biễn tài nguyên rừng tại xã

Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. là cơng trình nghiên cứu của
bản thân tơi , cơng trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Lục Văn
Cường trong thời gian từ thang 16/4/2019 đến tháng 16/8/2019. Những phần sự
dụng tài liệu tham khảo trong khoá luận đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham
khảo . Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khố luận là q trình
điều tra hồn tồn trung thực, nếu có sai sót gì tơi xin chịu hồn tồn trách
nghiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật cảu khoa và nhà trường đề ra.
Thái nguyên ngày .... tháng.... năm 20..
Xác nhận của GVHD

Người viết cam đoan

Đồng ý cho bảo vệ kết quả
Trước Hội đồng khoa học !

ThS. Lục Văn Cường

Hà Duy Huệ

XÁC NHẬN GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Xác nhận sinh viên đã sửa theo yêu cầu cảu Hội Đồng chấm Khoá luận
tốt nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập nghiên cứu tại trường, được sự quan tâm giúp đỡ
của các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp_Trường Đại Học nông Lâm Thái

Nguyên hướng dẫn em thực hiện khóa luận :
“tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FMRS cập nhật nhật
diễn biến tài nguyên rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Ngun.”
Để hồn thành khóa luận này ngồi sự cố gắng của bản thân, em xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người, đơn vị đã giúp đỡ em trong thời gian
qua.
Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo – ThS. Lục Văn
Cường, người đã trực tiếp tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Tuy nhiên do thời gian hạn chế, và năng lực của bản thân nên khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý
kiến của thầy cơ và bạn bè để khóa luận hoàn thiện hơn
Chân thành cảm ơn!
Sinh Viên

HÀ DUY HUỆ


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC .............................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................... 1
1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................ 2

1.3.1.Ý nghĩa trong học tập ........................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ....................................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................... 3
2.1. Tổng quan khu vực thực tập ........................................................................................... 3
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường .................................................... 3
2.1.2. Kinh tế, xã hội ..................................................................................................... 4
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại việt nam ........................................................ 9
2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. ..................................................... 15
Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................... 26
3.1. Nội dung của đề tài ....................................................................................................... 26
3.1.1. Đối tượng .......................................................................................................... 26
3.1.2. Phạm vi thực hiện ............................................................................................. 26
3.1.3. Thời gian thực hiện ........................................................................................... 26
3.2. Phương pháp tiến hành ................................................................................................. 26
3.2.1. Phương pháp xử lý nội nghiệp .......................................................................... 30
Phần 4. KẾT QUẢ ............................................................................................................... 31
4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu. ........................................ 31
4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo
mục đích sử dụng. ....................................................................................................... 31
4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi. ............................................... 33


iv

4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng
tại xã Hóa Thượng -Huyện Đồng Hỷ.................................................................................. 34
4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng .................... 52
Phần 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 59
5.1. Kết luận .......................................................................................................................... 59
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 59

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 60


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng .............................................................27
Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo
mục đích sử dụng ........................................................................................................32
Bảng 4.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi ..........................................33
Bảng 4.3: xác định trạng thái loại đất loại rừng trước khi cập nhật diễn biến ...........35
Bảng 4.4 Tổng hợp các lô diễn biến rừng trồng và khai thác. ....................................45


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp
phân theo mục đích sử dụng .......................................................................................31
Hình 4.2. Thơng tin hành chính lơ rừng trong FMRS. ...............................................40
Hình 4.3. Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác. ...................................................41
Hình 4.4. Xác nhận thơng tin lơ rừng. ........................................................................41
Hình 4.5. Kiểm tra lơ rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng. .....................................42
Hình 4.6. Lựa chọn loại diễn biến - trồng rừng. .........................................................42
Hình 4.7. Xác nhận thơng tin lơ rừng. ........................................................................43
Hình 4.8..Kiểm tra thơng tin lơ rừng sau khi cập nhật rừng trồng. ............................44
Hình: 4.9. Khởi động ..................................................................................................50
Hình 4.10. Đăng nhập tài khoản .................................................................................50
Hình 4.11. Kết quả ......................................................................................................52



1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam hiện nay đã được ứng dụng
các công nghệ tiên tiến trên thế giới, cụ thể là phần mềm FMRS. Từ năm 2014 đến
nay, Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp &PTNT đã phối hợp với chính
phủ Phần Lan để thực hiện dự án thông tin lâm nghiệp tại Việt Nam. Mục tiêu của
dự án này nhằm giúp cơ quan quản lý rừng lưu trữ dữ liệu rừng, đất lâm nghiệp;
theo dõi chi tiết những biến động của rừng, đất lâm nghiệp; cung cấp dữ liệu kiểm
kê rừng, cung cấp thông tin cập nhật về tài nguyên rừng cùng với các diễn biến
rừng và đất lâm nghiệp trên toàn quốc. Lực lượng kiểm lâm, cán bộ phụ trách
lâm nghiệp các cấp chịu trách nhiệm cập nhật các dữ liệu vào hệ thống thông
qua các thông tin diễn biến rừng tại địa bàn. Thời điểm này, Tổng cục Lâm
nghiệp đã cơ bản tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng, đất rừng
trên toàn quốc, thay thế hoàn toàn việc quản lý, lưu trữ theo hồ sơ giấy như
trước đây.
Công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng đòi hỏi sự cập nhật về thông
tin, về chuyên môn kỹ thuật của cán bộ thực hiện và cịn gặp nhiều khó khăn do
những đặc thù của ngành lâm nghiệp nói chung. Để sinh viên có được kiến thức
mới, hiểu biết các kỹ thuật tiên tiến, nên em tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu
và thực hiện các bước ứng dụng cơng nghệ thông tin FMRS cập nhật diễn biến
tài nguyên rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Khái quát về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là FMRS
tại địa bàn.
Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng cơng nghệ thông tin, truy cập
nhập diễn biến tài nguyên rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên.



2
Tham gia đo đạc thực tế, xây dựng bản đồ và hồ sơ diễn biến tài nguyên
rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình thực hiện
ứng dụng GIS trong cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất Lâm nghiệp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập
Giúp sinh viên củng cố kiến thức trên lớp vận dụng vào thực tiễn, tích lũy
kinh nghiệm và kiến thức trong quá trình học tập, học hỏi và thực tế cùng cán bộ
tại cơ sở giúp cho sinh viên nâng cao năng lực, hoàn thiện vốn hiểu biết để hồn
thành tốt cơng việc.
Vận dụng các kiến thức đã học như lâm sinh, cây rừng, đo đạc, thống kê,
điều tra rừng, quy hoạch lâm nghiệp, ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên
rừng vào thực tiến sản xuất. Đồng thời có khả năng sử dụng các dụng cụ trong
quá trình giao đất lâm nghiệp như GPS, Mapinfo, QGIS.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đánh giá được thực trạng những khó khăn thuận lợi từ thực tiễn đến cơng
tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
Hiểu biết và nắm bắt được kỹ thuật cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.


3
Phần 2
TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan khu vực thực tập
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và mơi trường
2.1.1.1. vị trí địa lý
Xã Hóa Thượng nằm ở phía tây huyện Đồng Hỷ, có vị trí địa lý:

Phía đơng giáp xã Hóa Trung và xã Khe Mo
Phía tây và phía nam giáp thành phố Thái Nguyên
Phía bắc giáp xã Minh Lập.
Xã Hóa Thượng có diện tích 13,66 km², dân số tính đến ngày 1 tháng 4
năm 2020 là 14.000 người, mật độ dân số đạt 1.024 người/km².[1]
Xã có tuyến quốc lộ 1B cũ và mới cùng tuyến tỉnh lộ 259 chạy trên địa bàn.
Hóa Thượng cũng giáp với sông Cầu ở phần ranh giới tây bắc.
Đất đai trên địa bàn xã gồm có đất phù sa khơng được bồi, đất phù sa ngòi
suối, đất đỏ vàng, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát. Địa
hình nói chung khá bằng phẳng mặc dù cũng có một vài ngọn núi, trong đó lớn
nhất là núi nằm ven quốc lộ 1B mới.
Ngồi dịng chính của sơng Cầu, một phụ lưu của sông Cầu là sông Linh
Nham cũng chảy qua địa bàn xã Hóa Thượng.
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa đạo
Đất đai trên địa bàn xã gồm có đất phù sa khơng được bồi, đất phù sa ngòi
suối, đất đỏ vàng, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát. Địa
hình nói chung khá bằng phẳng mặc dù cũng có một vài ngọn núi, trong đó lớn
nhất là núi nằm ven quốc lộ 1B mới.
2.1.1.3. Khí hậu thời tiết
Khu vực nghiên cứu có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, được chia làm
bốn mùa rõ rệt: xuân - hạ - thu - đông.


4
+ Nhiệt độ khơng khí: tb năm 22 độ c
+ Độ ẩm khơng khí: tb 82%
+ Mưa trung bình năm là 2.097mm trong đó mùa mưa chiếm 91,6% lượng
mưa cả năm, trong đó mưa nhiều nhất là tháng 7 và tháng 8 nhiều khi xảy ra luc
lụt
+ đặc điểm gió: hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió đơng

nam mùa khơ là gió đơng bắc


Phía đơng giáp xã Hóa Trung và xã Khe Mo



Phía tây và phía nam giáp thành phố Thái Nguyên



Phía bắc giáp xã Minh Lập.

Xã Hóa Thượng có diện tích 13,66 km², dân số tính đến ngày 1 tháng 4
năm 2020 là 14.000 người, mật độ dân số đạt 1.024 người/km².[1]
Xã có tuyến quốc lộ 1B cũ và mới cùng tuyến tỉnh lộ 259 chạy trên địa bàn.
Hóa Thượng cũng giáp với Sơng Cầu ở phần ranh giới tây bắc.
Đất đai trên địa bàn xã gồm có đất phù sa khơng được bồi, đất phù sa ngòi
suối, đất đỏ vàng, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát. Địa
hình nói chung khá bằng phẳng mặc dù cũng có một vài ngọn núi, trong đó lớn
nhất là núi nằm ven quốc lộ 1B mới.
Ngồi dịng chính của sơng Cầu, một phụ lưu của sông Cầu là sông Linh
Nham cũng chảy qua địa bàn xã Hóa Thượng.
* Khó khăn:
-Quy mơ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng
-Mạng lưới kết cấu hạ tầng thiếu đồng bộ
-Nhu cầu đầu tư cho phát triển tất cả các lĩnh vực là rất lớn
-Trình độ dân trí, đặc biệt là dân tộc thiểu số cịn thấp
2.1.2. Kinh tế, xã hội
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế



5
Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. Với lợi thế có quốc lộ 1B
chạy qua, nhiều hộ dân trong xã đã phát triển mạnh loại hình dịch vụ, kinh doanh
mang lại thu nhập cao. Toàn xã 42 doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động, 3
làng nghề truyền thống, 245 hộ kinh doanh cá thể… Trong đó nổi bật các làng
nghề, hợp tác xã như: Miến Việt Cường, Chè Sông Cầu, Văn Hữu… Hiện, tỷ lệ
hộ nghèo của xã còn 41 hộ (giảm 24 hộ so với năm 2010); thu nhập bình quân
đầu người đạt 37 triệu người/năm (tăng 13 triệu đồng/người so với năm 2015).
Cuối năm 2016, Hoá Thượng là một trong những xã đầu tiên của huyện Đồng
Hỷ về đích nơng thơn mới.
Kinh tế - xã hội phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.
Với lợi thế có quốc lộ 1B chạy qua, nhiều hộ dân trong xã đã phát triển mạnh
loại hình dịch vụ, kinh doanh mang lại thu nhập cao. Toàn xã 42 doanh nghiệp,
hợp tác xã đang hoạt động, 3 làng nghề truyền thống, 245 hộ kinh doanh cá thể…
Trong đó nổi bật các làng nghề, hợp tác xã như: Miến Việt Cường, Chè Sông
Cầu, Văn Hữu… Hiện, tỷ lệ hộ nghèo của xã còn 41 hộ (giảm 24 hộ so với năm
2010); thu nhập bình quân đầu người đạt 37 triệu người/năm (tăng 13 triệu
đồng/người so với năm 2015). Cuối năm 2016, Hoá Thượng là một trong những
xã đầu tiên của huyện Đồng Hỷ về đích nơng thơn mới.
Hiện nay, khu hành chính mới của huyện Đồng Hỷ đang được xây dựng
trên địa bàn xã Hoá Thượng. Theo chương trình phát triển đơ thị tỉnh Thái
Ngun, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2035, đây cũng là một trong
6 xã trên địa bàn tỉnh được xúc tiến xây dựng đơ thị loại V. Do vậy, thời gian
qua, xã Hóa Thượng đã triển khai nhiều giải pháp có trọng tâm, trong đó, tập
trung vào việc thu hút các nguồn lực để đầu tư, xây dựng các cơng trình, dự án.
Từ năm 2017 đến nay, trên địa bàn xã đã thu hút được 23 dự án, trong đó có một
số dự án trọng điểm, như: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình nâng cấp đường
Hóa Thượng - Hịa Bình thành ĐT273; Khu dân cư xóm Tam Thái với diện tích

quy hoạch trên 1ha; Khu dân cư Tân Thái diện tích 3,2ha; Khu dân cư Văn Hữu


6
diện tích 2ha; Dự án trang trại sản xuất nơng nghiệp sạch… Bên cạnh đó, xã
cũng tích cực phối hợp với các đơn vị liên quan trong công tác tổ chức lập quy
hoạch xây dựng, chủ động nắm bắt tình hình, nhằm tạo đồng thuận trong nhân
dân để đẩy nhanh tiến độ các dự án.
Bằng sự đoàn kết, nỗ lực, quyết tâm, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Hố
Thượng đang từng bước biến vùng đất nơng thơn nghèo khó khi xưa dần trở
thành một đơ thị phát triển sản xuất, xứng đáng với vai trò là trung tâm hành
chính của huyện Đồng Hỷ.
-Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất có sự khác biệt lớn giữa 3 ngành kinh
tế, ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất đạt 18,25%, ngành cơng nghiệpxây dựng có tốc độ tăng cao thứ hai đạt mức 12,99%, cuối cùng là ngành –nơnglâm thủy sản tăng trưởng bình qn 4,81% năm. Số liệu thống kê cho thấy sự
bứt phá mạnh mẽ về tăng trưởng của các ngành dịch vụ và ngành công nghiệpxây dựng so với nghành nông nghiệp
2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tỷ trọng của nghành công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất tăng từ
47,25% năm 2012 lên 50,63% năm 2016. Tỷ trọng của nghành dịch vụ tăng từ
26,92% năm 2012 lên 29,49% năm 2016. Năm 2017 (sau chia tách địa giới hành
chính) cịn 23,73% . Tỷ trọng nghành nông- lâm -thủy sản giảm từ 25,83%(2012)
xuống 19,88% (2016) tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp từ 74,17% năm 2012
lên 80,12% năm 2016.
2.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
- Nông, lâm nghiệp thủy sản:
Giá trị sản xuất nơng_lâm_thủy sản theo giá hiện hành tiếp tục có sự gia
tăng liên tục qua các năm , đạt mức 2.011 tỷ dồng vào năm 2016 và 1.652 tỷ
đồng vào năm 2017 ( số liệu sau chia tách).
Giá trị sản xuất nông –lâm- thủy sản ( giá so sánh năm 2010) năm 2016
đạt 1.168 tỷ đồng , đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân thời kỳ 2012-



7
2015 là 4,81% năm , năm 2017giá trị sản xuất là 1.188 tỷ dồng. Tốc dộ tăng
bình quân cao nhất là nghành lâm nghiệp (25%/ năm ) và nghành nông nghiệp
đạt tốc độ bình quân thấp nhất ( 9,5%/năm), nghành thủy sản có tốc độ tăng
13%/năm.
- Trồng trọt:
Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã ngày càng tăng do việc chuyển
đổi diện tích đất chưa sủ dụng và 1 phần diện tích đất rừng nghèo: bên cạnh đó
, việc đưa các cây trồng có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu thụ vào sản
xuất đã làm tăng hiệu quả trồng trọt trên 1 ha trên đất nông nghiệp , giá trị sản
xuất sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp từ 62 triệu đồng/ha (2012) tăng lên 86
triệu đồng/ha (2016) bằng 95% mức trung bình tồn huyện. Năm 2017 sau khi
điều chỉnh địa giới hành chính , giá trị sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp trồng
trọt ddatj 92 triệu đồng/ha .
- Lâm nghiệp:
Đất rừng sản xuất: diện tích 18.809,39 ha,chiếm 41,39% tổng diện tích tự
nhiên, phân bố chủ yếu ở xã văn hán 5.851,73 ha; hợp tiến 3.733,09 ha, xã cây
thị 2.995,44 ha, xã tân lợi 1.070,65 ha.
Đất rừng phịng hộ: diện tích 5.143,55 ha, chiếm 11,93% tổng diện tích
tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã văn lăng 3.45,00ha; xã tân long 1.356,57ha; xã
cây thị 236,93 ha; xã hịa bình 171,56ha.
- Chăn ni:
Năm 2016 giá trị sản xuất nghành chăn nuôi theo giá hiện hành đạt
920.694 triệu đông cao gấp 1,63 lần so với năm 2012 chiếm tỷ trọng 49,09%
trong nghành nông nghiệp.
Giai đoạn 2012-2016, nghành chăn nuôi đạt tốc độ tăng trưởng
17,1%/năm ( nghành trồng trọt có tốc độ tăng là 1,8%). Đồng Hỷ phát triển chăn
ni theo các mơ hình trang trại chăn ni gà , lợn, trong đó chủ yếu là chăn
ni gia cơng theo mơ hình liên kết ... năm 2017 (sau khi điều chỉnh địa giới)



8
đồng hỷ có 87 trang trại tăng 03 trang trại so với năm 2016, trong đó có 74 trang
trại gà ( chiếm 86% tổng số trang trại gà của huyện) 13 trại lợn,ngồi ra cịn
nhiều điểm gia trại quy mơ nhỏ. Quy mơ bình qn của các trang trại là
1,55ha/trang trại, tạo việc làm cho 338 lao động . 50,5% số trang trại của đồng
hỷ có tổng vốn đầu tư dưới 2 tỷ, 18,1% số trang trại có vốn đầu tư từ 2-3 tỷ ;
trang trại có vốn 3-4 tỷ chiếm 13,1% và trang trại có vốn trên 4 tỷ chiếm 18,1%.
- Thủy sản:
Thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất tồn nghành
nơng lâm thủy sản nhưng dần dần đã trở thành 1 phân nghành sản xuất quan
trọng trong nông nghiệp và bước đầu đã mang tính sản xuất hàng hóa tổng diện
tích mặt nước cho ni trồng thủy sản khơng có sự thay đổi đáng kể, tăng từ
204ha năm 2012 lên 252ha năm 2016 tập trung chủ yếu ở Văn Hán, Khe Mo
,sông cầu sản lượng thủy sản năm 2016 của toàn huyện là 422 tấn (2017 là 400
tấn ) cao hơn 80 tấn so với năm 2012 trong đó 98% là thủy sản nuôi trồng.
2.1.2.4. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập.
 Dân số
- Quy mô dân số: dân số trung bình của huyện đồng hỷ ( sau chia tách ) tính
đến hết năm 2017 là 89.151 người chiếm 7,6% tổng dân số toàn tỉnh ( trước khi
chia tách là 9,2%) mật độ dân số đạt 209 người/km2 năm 2017 thấp hơn nhiều
mật độ dân số toàn tỉnh (toàn tỉnh 353 người/km2) dồng hỷ là 1 trong 3 huyện
có dan số thấp nhất toàn tỉnh (huyện võ nhai 80 người/km2; định hóa là 172
người/km2) dan số phân bố khơng đều tập trung đông ở những nơi thuận tiện
cho việc sinh hoạt , sản xuất,giao thơng..., xã có dân số đơng nhất là Hóa Thượng
(839 người/km2) trại cau (602 người/km2) xã có mật độ dân số thấp nhất là văn
lăng ( 77 người/km2).
 Lao động và việc làm
Nguồn lao động trẻ dồi dào chiếm đến 65% dân số. lực lượng lao dộng trong

huyệ còn trẻ lao dộng dưới 45 tuổi chiếm 75%, đây là nguồn lao động trong thời


9
kỳ sung sức, đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của các nghành kinh tế
xã hội.
 Thu nhập và mức sống
Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2017 45,79 triệu đồng.
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại việt nam
GIS là một hệ thống thơng tin địa lý là một tập hợp có tổ chức, bao gồm
hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết
kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và hiển thị
tất cả các dạng thơng tin liên quan đến vị trí địa lý. [2]
Thành phần của gis:
Phần cứng: bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Phần mềm: là bộ não của hệ thống, phần mềm GIS rất đa dạng và có thể
chia làm 3 nhóm (nhóm phần mềm quản đồ họa, nhóm phần mềm quản trị bản
đồ và nhóm phần mềm quản trị, phân tích khơng gian).
Dữ liệu: bao gồm dữ liệu khơng gian (Spatial data) và dữ liệu thuộc tính
(Attributes). Dữ liệu khơng gian miêu tả vị trí địa lý của đối tượng trên bề mặt
Trái đất. Dữ liệu thuộc tính miêu tả các thông tin liên quan đến đối tượng, các
thông tin này có thể được định lượng hay định tính.
Các chính sách quản lý: một phần quan trọng để đảm bảo sự hoạt động
liên tục và có hiệu quả của hệ thống phục vụ cho mục đích của người sử dụng.
Con người: Trong GIS, thành phần con người là thành phần quan trọng
nhất bởi con người tham gia vào mọi hoạt động của hệ thống GIS (từ việc xây
dựng cơ sở dữ liệu, việc tìm kiếm, phân tích dữ liệu …). Có 2 nhóm người quan
trọng là người sử dụng và người quản lý GIS.
GIS có 5 chức năng chủ yếu:
Thu thập dữ liệu: là cơng việc khó khăn và nặng nề nhất trong quá trình xây

dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau
như dữ liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê…


10
Thao tác dữ liệu: vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định dạng
khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được chuyển dạng
và thao tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ: các thơng tin
địa lý có giá trị biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp dân cư trên bản
đồ địa chính được thể hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình). Trước khi các
thơng tin này được tích hợp với nhau thì chúng phải được chuyển về cùng một
tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ chính xác). Đây có thể chỉ là sự chuyển
dạng tạm thời cho mục đích hiển thị hoặc cố định cho yêu cầu phân tích.
Quản lý dữ liệu: là một chức năng quan trọng của tất cả các hệ thông tin
địa lý. Hệ thống thơng tin địa lý phải có khả năng điều khiển các dạng khác nhau
của dữ liệu đồng thời quản lý hiệu quả một khối lượng lớn dữ liệu với một trật
tự rõ ràng. Một yếu tố quan trọng của GIS là khả năng liên kết hệ thống giữa
việc tự động hóa bản đồ và quản lý cơ sở dữ liệu (sự liên kết giữa dữ liệu không
gian và thuộc tính của đối tượng). Các dữ liệu thơng tin mơ tả cho một đối tượng
bất kỳ có thể liên hệ một cách hệ thống với vị trí khơng gian của chúng. Sự liên
kết đó là một ưu thế nổi bật của việc vận hành GIS.
Hỏi đáp và phân tích dữ liệu: Khi đã xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ
liệu GIS thì người dùng có thể hỏi các câu hỏi đơn giản như:
Thông tin về thửa đất: Ai là chủ sở hữu của mảnh đất?, Thửa đất rộng bao
nhiêu m2? Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai vị trí A và B? Thống kê số lượng
cây trồng trên tuyến phố? Hay xác định được mật độ diện tích trồng cây xanh
trong khu vực đô thị?…
GIS cung cấp khả năng hỏi đáp, tìm kiếm, truy vấn đơn giản “chỉ nhấn và
nhấn” và các cơng cụ phân tích dữ liệu không gian mạnh mẽ để cung cấp thông
tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hỗ trợ ra quyết định cho những

nhà quản lý và quy hoạch.


11
Hiển thị dữ liệu: GIS cho phép hiển thị dữ liệu tốt nhất dưới dạng bản đồ hoặc
biểu đồ. Ngoài ra cịn có thể xuất dữ liệu thuộc tính ra các bảng excel, tạo các bản
báo cáo thống kê, hay tạo mơ hình 3D, và nhiều dữ liệu khác
Ứng dụng của hệ thông tin địa lý GIS
Môi trường ở mức đơn giản nhất là có thể dùng hệ thơng tin địa lý GIS để
đánh giá môi trường dựa vào vị trí và thuộc tính. Ứng dụng cao cấp hơn là chúng
ta có thể sử dụng GIS để mơ hình hóa các tiến trình xói mịn đất cũng như sự ơ
nhiễm mơi trường dựa vào khả năng phân tích của GIS
Khí tượng thủy văn hệ thơng tin địa lý GIS có thể nhanh chóng đáp ứng
phục vụ cho các cơng tác dự báo thiên tai lũ lụt cũng như các công tác dự báo vị
trí của bão và các dịng chảy…
Nơng nghiệp gis có thể phục vụ cho các cơng tác quản lý sử dụng đất,
nghiên cứu về đất trồng, có thể kiểm tra được nguồn nước
Dịch vụ tài chính gis được ứng dụng trong việc xác định các chi nhánh mới
của ngân hàng
Y tế gis có thể dẫn đường nó có thể đưa ra được lộ trình giữa xe cấp cứu và
bện nhân cần cấp cứu qua đó giúp xe cấp cứu có thể nhanh nhất đến với vị trí
của bệnh nhân làm tăng cơ hội sống sót của người bện, ngồi ra nó cịn được
dùng trong nghiên cứu các dịch bệnh nó có thể phân tích ngun nhân bùng phát
và lan truyền của bệnh dịch
Giao thông hệ thông tin địa lý GIS có thể được ứng dụng trong định vị
trong vận tải hàng hóa, cũng như việc xác định lộ trình đường đi ngắn nhất, cũng
như việc quy hoạch giao thông
Quản lý tài nguyên rừng hiện nay việc quản lý tài nguyên rừng đang là một
thách thức lớn, với gis các nhà quản lý có thể thực hiện điều này một cách dễ
hơn như: kiểm kê trạng thái rừng hiện tại, kiểm kê trạng thái gỗ, thủy hệ, đánh

giá về mùa vụ, chi phí vận chuyển hoặc điều kiện sống của các động vật hoang
dã đang bị đe dọa. Gis có thể đánh giá các đặc điểm của một khu rừng dựa trên


12
các điều kiện địa lý khác nhau. Nhờ đó có thể quan sát tương lai của các khu
rừng dưới dạng bản đồ và số liệu phân tích, từ đó vạch ra chiến lược quản lý và
phát triển các nguồn tài nguyên rừng sao cho đạt hiệu quả cao.
Một số phần mềm GIS phổ biến hiện nay trong quản lý tài nguyên
rừng.
Giới thiệu chung về phần mềm QGIS
QGIS (tên gọi trước đây là Quantum GIS) là một phần mềm GIS mã nguồn
mở được bắt đầu xây dựng từ năm 2002 và được phát triển nhanh chóng với một
cộng đồng phát triển lớn trên cơ sở tự nguyện. Đây là phần mềm tương đối mạnh
và dễ sử dụng, chạy được trên các hệ điều hành: Windows, Mac OS X, Linux, BSD
và Android và bao gồm các ứng dụng cho:
QGIS Desktop: Tạo lập, chỉnh sửa, hiển thị, phân tích và xuất bản thơng
tin địa không gian;
QGIS Browser: Duyệt và xem nhanh dữ liệu và siêu dữ liệu cũng như kéo
và thả dữ liệu từ kho dữ liệu này sang kho dữ liệu khác;
QGIS Server: Xuất bản QGIS project với các lớp dữ liệu thông qua
các dịch vụ WMS và WFS theo chuẩn OGC. Có khả năng kiểm sốt lựa chọn
các thuộc tính hoặc cách bố trí bản đồ và hệ tọa độ của những lớp dữ liệu khi
xuất bản;
QGIS Web Client: Cho phép dễ dàng xuất bản QGIS project lên Web
với thư viện các kí hiệu, nhãn phong phú cũng các cách kết hợp các đối tượng
để tạo bản đồ Web ấn tượng;
QGIS on Android (beta!): Phiên bản thử nghiệm đang được hoàn thiện
để sử dụng QGIS trên các thiết bị chạy Android.
Giới thiệu chung về phần mềm MapInfo

MapInfo (Pitney Bowes Software Inc. - ): là một
giải pháp phần mềm GIS thân thiện với người sử dụng. Ngay từ đầu, hãng đã
chủ trương xây dựng các phần mềm GIS có hiệu quả, với các chức năng phân


13
tích khơng gian hữu ích cho các hoạt động kinh doanh, quản lý nhưng không
cồng kềnh và không phức tạp hóa bởi những chức năng khơng cần thiết, giao
diện đơn giản và dễ hiểu, đồng thời giá cả phải phù hợp với đại đa số người sử
dụng. Phiên bản gần đây là MapInfo Professional 11 cũng vẫn duy trì truyền
thống này - có thể chạy trên các hệ điều hành thông thường như Windows XP,
Windows 2000, Windows NT+SP6, Windows 98 SE, Windows 2003 Server với
Terminal Services và Citrix.
ArcGIS là dòng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống thông tin địa lý (GIS) của
ESRI. Tùy mức độ đăng ký bản quyền mà ArcGIS sẽ ở dạng ArcView,
ArcEditor, ArcInfo. Trong đó ArcInfo có chi phí bản quyền lớn nhất và nhiều
chức năng nhất
ENVI là phiên bản mới nhất của phần mềm chuyên dụng xử lý phân tích
dữ liệu địa khơng gian được hãng EXELIS VIS (www.exelisvis.com/) phát hành
ngày 29/9/2014 và Service Pack 1 (ENVI 5.2 SP1) được cập nhật ngày
17/2/2015 với 1 số tính năng bổ sung.
ENVI cùng các mơ-đun mở rộng (ACM, DEM, FX, Orthorectification &
NITF) mang đầy đủ các tính năng của các phiên bản trước đó với giao diện thân
thiện, dễ sử dụng và được nâng cấp thêm nhiều các tính năng mới, đồng thời
cũng hồn thiện (bug fix) những tính năng cũ, mở rộng hơn khả năng phân tích
và xử lý các dữ liệu địa khơng gian / ảnh viễn thám.
MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) được sản xuất và phân
phối bởi Bentley Systems[1]. MicroStation có mơi trường đồ họa rất mạnh cho
phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.
MicroStation còn được sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác như:

Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp các
giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của cơng ty [eK]) chạy trên đó.
Các cơng cụ của MicroStation được sử dụng để số hóa các đối tượng trên
nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.


14
MicroStation còn cung cấp cung cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần
mềm khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg).
Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính
năng mở của MicroStation cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng
điểm, dạng đường, dạng pattern và rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ
được

coi



khó

sử

dụng

đối

với

một


số

phần

mềm

khác

(MapInfo, AutoCAD, CorelDraw, Adobe Freehand…) lại được giải quyết một
cách dễ dàng trong MicroStation.
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền
một file chuẩn (seed file) được định nghĩa đầy đủ các thơng số tốn học bản đồ,
hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngồi thực địa làm tăng giá trị chính xác
và thống nhất giữa các file bản đồ
Phần mềm được ứng dụng cho thu thập hình ảnh, lưu trữ và phân tích các
loại thông tin không gian, hỗ trợ tất cả các loại định dạng dữ liệu ảnh và số hóa,
các cơng cụ ứng dụng mở rộng cho việc khai thác dữ liệu địa lý cơng cụ truy
vấn, hiển thị phân tích thơng tin không gian…Phần mềm được phát triển bởi
hiệp hội gvSIG, viết bằng ngôn ngữ Java, chạy trên hệ điều hành Windows,
Linux, Mac OS.
Vì GIS được thiết kế như một hệ thống chung để quản lý dữ liệu khơng
gian, nó có rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đô thị và môi trường tự nhiên
như là: quy hoạch đô thị, quản lý nhân lực, nông nghiệp, điều hành hệ thống
công ích, lộ trình, nhân khẩu, bản đồ, giám sát vùng biển, cứu hoả và bệnh tật.
Trong phần lớn lĩnh vực này, GIS đóng vai trị như là một cơng cụ hỗ trợ quyết
định cho việc lập kế hoạch hoạt động.
FMRS là phần mềm cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do dự án phát
triển hệ thống thông tin địa lý ngành lâm nghiệp tại Việt Nam hỗ trợ Tổng cục
Lâm nghiệp xây dựng do chính phủ Việt Nam và chính phủ Phần Lan tài trợ.



15
Diễn biến tài nguyên rừng là sự thay đổi trạng thái rừng hay lâm phần
rừng do các nguyên nhân: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Khai thác; Cháy
rừng; tác động lâm sinh.
Mục đích, yêu cầu của Phần mềm cập nhật diễn biến rừng:
Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (sau đây gọi là FMRS) được xây dựng
để phục vụ công tác cập nhật diễn biến rừng; chi trả dịch vụ mơi trường rừng và
quản lý rừng trên tồn quốc. Phần mềm cho phép người dùng cập nhật diễn biến
trạng thái của lô rừng, đồng bộ kết quả cập nhật lên hệ thống dữ liệu trung tâm
trong máy chủ của Tổng cục Lâm nghiệp, đồng thời có thể kết xuất báo cáo, bản
đồ hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh và toàn quốc.
Yêu cầu của FMRS là người dùng có thể cập nhật diễn biến của lơ rừng,
đồng bộ dữ liệu, kết xuất các báo, bản đồ ở bất kỳ thời điểm nào trong năm để
phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và báo cáo cuối năm dùng cho việc
công bố hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh cũng như toàn quốc.
2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
TT 33 Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thông tư này quy định chi tiết về nội dung điều tra, kiểm kê rừng; phương
pháp, quy trình điều tra, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến rừng.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn
biến rừng.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản đồ phục vụ kiểm kê là sản phẩm trung gian, thể hiện ranh giới, vị
trí, hiện trạng rừng được xây dựng trong quá trình kiểm kê rừng.
2. Chủ rừng nhóm I gồm các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư.



16
3. Chủ rừng nhóm II gồm các chủ rừng là tổ chức.
4. Đường phát thải tham chiếu rừng là đường chuẩn để tính lượng giảm
phát thải các-bon do mất rừng và suy thoái rừng.
5. Đường tham chiếu rừng là đường chuẩn để tính lượng tăng hấp thụ cácbon từ các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng.
6. Hệ thống số liệu điều tra gốc là các phiếu, biểu ghi chép số liệu thực tế
trong quá trình điều tra rừng.
7. Lô kiểm kê rừng là một đơn vị đồng nhất về trạng thái, thuộc một chủ
rừng, có diện tích tối thiểu là 0,3 ha để kiểm kê rừng, thống kê rừng và lập hồ
sơ quản lý rừng. Trường hợp diện tích của một chủ quản lý riêng biệt nhỏ hơn 0,3
ha, thì diện tích lơ kiểm kê tối thiểu bằng diện tích của chủ quản lý.
8. Lơ trạng thái rừng là đơn vị diện tích rừng tương đối đồng nhất về
nguồn gốc hình thành, điều kiện lập địa, thành phần lồi cây và trữ lượng.
9. Ơ tiêu chuẩn điều tra rừng là một diện tích rừng được xác định để thực
hiện các phương pháp thu thập thông tin đại diện cho khu vực điều tra.
10. Rừng cây lá rộng là rừng có các lồi cây gỗ lá rộng chiếm trên 75%
số cây.
11. Rừng cây lá kim là rừng có các loài cây lá kim chiếm trên 75% số cây.
12. Rừng cau dừa là rừng có thành phần chính là các loài họ cau chiếm
trên 75% số cây.
13. Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim là rừng có các loài cây gỗ lá
rộng và cây lá kim với tỷ lệ hỗn giao theo số cây mỗi loại từ 25% đến 75%.
14. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa là rừng có độ tàn che của các lồi cây gỗ
chiếm từ 50% độ tàn che của rừng trở lên.
15. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ là rừng có độ tàn che của các loài tre, nứa
chiếm trên 50% độ tàn che của rừng.
16. Rừng lá rộng thường xanh là rừng có các lồi cây gỗ, lá rộng, xanh
quanh năm chiếm trên 75% số cây.



17
17. Rừng lá rộng rụng lá là rừng có các loài cây gỗ, rụng lá toàn bộ theo
mùa chiếm trên 75% số cây.
18. Rừng lá rộng nửa rụng lá là rừng có các lồi cây gỗ thường xanh và
cây rụng lá theo mùa với tỷ lệ hỗn giao theo số cây mỗi loại từ 25% đến 75%.
19. Rừng tre nứa là rừng có thành phần chính là các lồi cây thuộc phân họ
tre nứa chiếm 75% số cây trở lên.
Nhiệm vụ điều tra rừng theo chuyên đề, bao gồm: điều tra diện tích rừng;
điều tra trữ lượng rừng; điều tra cấu trúc rừng; điều tra tăng trưởng rừng; điều
tra tái sinh rừng; điều tra lâm sản ngoài gỗ; điều tra lập địa; điều tra đa dạng hệ
sinh thái rừng; điều tra hệ thực vật rừng; điều tra hệ động vật rừng có xương
sống; điều tra cơn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng.
Quy trình điều tra rừng theo chuyên đề:
a) Công tác chuẩn bị, bao gồm: xây dựng đề cương và dự tốn kinh phí;
chuẩn bị vật liệu và trang thiết bị cần thiết; thu thập và xử lý ảnh, bản đồ, tài liệu
liên quan; xác định dung lượng mẫu cần thiết theo nội dung điều tra; thiết kế hệ
thống mẫu điều tra trên bản đồ;
b) Điều tra thực địa, bao gồm: thiết lập mẫu điều tra trên thực địa; thu thập
số liệu, mẫu vật trên các mẫu điều tra; điều tra bổ sung các lô trạng thái rừng
xây dựng bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ chuyên đề khác (nếu có); kiểm tra,
giám sát và nghiệm thu chất lượng điều tra thực địa;
c) Xử lý, tính tốn nội nghiệp, bao gồm: biên tập, hoàn thiện bản đồ hiện
trạng rừng và bản đồ chuyên đề (nếu có); lựa chọn phần mềm, phương pháp
thống kê tốn học và xử lý, tính tốn diện tích rừng, các chỉ tiêu chất lượng rừng,
lập địa, đa dạng sinh học; phân tích, tổng hợp, viết báo cáo kết quả điều tra rừng
và các báo cáo chuyên đề; kiểm tra, nghiệm thu chất lượng thành quả điều tra
rừng theo chuyên đề.
Tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề:

a) Tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề thực hiện theo quy định của pháp luật;
b) Cơ quan quyết định các dự án điều tra rừng theo chuyên đề có trách


×