Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp hoàn thiện kế hoạch phát triển mạng lưới viễn thông tại tỉnh hà giang giai đoạn 2003 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.7 KB, 101 trang )

khoá luận tốt nghiệp

bảng giải thích các
thuật ngữ viết tắt

ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

BC - VT

Bu chính - Viễn thông

BHLĐ

Bảo hộ lao động

BHXH

Bảo hiểm xà hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BCC

Liên doanh liên kết

CB - LĐ


Cán bộ lao động

CNVC

Công nhân viên chức

PKTTKTC

Phòng kế toán thống kê tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCCBLĐ

Tổ chức cán bộ lao động

TSCĐ

Tài sản cố định

VNPT

Tên giao dịch Qc tÕ Tỉng c«ng ty Bu
chÝnh ViƠn th«ng ViƯt Nam

VTN

C«ng ty viễn thông liên tỉnh


XDCB

Xây dựng cơ bản

hoàng văn ga

1

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

Mục lục
Lời nói đầu

3

Chơng I: Giới thiệu bu điện tỉnh Hà Giang

4

1. Quá trình hình thành và phát triển

4

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị Bu điện tỉnh

8


3. Các thành tựu chủ yếu Bu điện tỉnh Hà Giang đà đạt đợc
15
Chơng II: Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch phát
triển mạng lới viễn thông Hà Giang

22

1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hởng đến việc
hoạch định
kế hoạch ở Bu điện tỉnh Hà Giang

22

2. Đánh giá công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
phát triển
mạng lới viễn thông

28

Chơng III: Giải pháp hoàn thiện kế hoạch phát triển
mạng lới
viễn thông tại bu điện Hà Giang

43

1. Định hớng chung

43


2. Các giải pháp phát triển mạng lới viễn thông

47

3. Kiến nghị

53

Kết luận

66

Tài liệu tham khảo

67

hoàng văn ga

2

khoa qtkd - Đại häc kinh tÕ quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

hoàng văn ga

3


khoa qtkd - Đại học kinh tÕ quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

Lời nói đầu
Trong thời đại thông tin xà hội loài ngời, nhu cầu
thông tin ngày càng tăng nhanh. Viễn thông trở thành một
ngành quan trọng ở bất cứ Quốc gia nào trên mọi lĩnh vực
kinh tế và xà hội. Mạng viễn thông đóng vai trò nh cầu nối
để trao đổi thông tin giữa các chính phủ, các tổ chức xÃ
hội và giữa mọi ngời với nhau.
Hiện nay Ngành Bu chính Viễn thông Việt Nam
đang tiến hành hiện đại hoá mạng lới với những phơng
thức truyền dẫn, chuyển mạch tiên tiến, các thiết bị hiện
đại, sử dụng trên mạng những công nghệ tiên tiến trên thế
giới.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin và các dịch vụ
thông tin ngày càng cao của xà hội trong cả nớc nói chung
và Tỉnh Hà Giang nói riêng, luôn tìm các giải pháp để
phát triển mạng lới Viễn thông trên cơ sở thiết bị, công
nghệ mới. Để công việc này tiến hành theo đúng ý đồ với
hiệu quả cao thì công tác xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch là điều kiện quan trọng.
Chính vì vậy khoá luận tốt nghiệp với đề tài: "Giải

pháp hoàn thiện kế hoạch phát triển mạng lới
viễn thông tại Tỉnh Hà Giang giai đoạn 2003 2005".
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hớng dẫn
tận tình của TS. Nguyễn Ngọc Huyền để em hoàn thành

đề tài này.
Do trình độ, điều kiện nghiên cứu, tài liệu tham
khảo còn hạn chế nên khoá luận này không tránh khỏi
thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của các
Thầy, Cô giáo, các phòng ban chức năng Bu điện tỉnh Hà
Giang, các bạn đọc để khoá luận này đợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

hoàng văn ga

4

khoa qtkd - Đại học kinh tế quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

Chơng I
Giới thiệu Bu điện tỉnh Hà giang
1. Quá trình hình thành và phát triển
Cuối năm 1991 tỉnh Hà Giang đợc thiết lập sau 16
năm sáp nhập với tỉnh Tuyên Quang. Hà Giang là tỉnh vùng
cao, địa hình phức tạp, núi non hiểm trở, giao thông đi
lại khó khăn, phía bắc giáp với tỉnh Vân Nam và Quảng
Đông Trung Quốc với đờng biên giới dài 274 km qua 34 xÃ.
Phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang. Phía tây giáp với tỉnh
Yên Bái và Lào Cai. Phía tây giáp tỉnh Cao Bằng. Tỉnh
Hà Giang gồm 11 đơn vị hành chính, Thị xà Hà Giang và
10 huyện : Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê,

Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín
Mần. Diện tích tự nhiên là: 7.884Km 2 dân số hơn 634.000
ngời (theo báo cáo thông kê năm 2002) Hà Giang có 22
dân tộc, kinh tế chậm phát triển, cơ sở vật chất công
nghiệp hầu nh cha có gì. Hà Giang là một trong những
tỉnh nghèo nhất đợc Chính phủ chọn làm điểm đầu t cơ
sở hạ tầng.
Trong bối cảnh chung nh vậy, Bu điện tỉnh Hà Giang
cũng đợc tái lập sau 1 năm và chính thức hoạt động từ
01/01/1993 theo quyết định của Tỉng Cơc trëng Tỉng
cơc Bu ®iƯn. Khi ®ã Bu ®iƯn tỉnh Hà Giang là đơn vị
thành viên của Tổng cục Bu điện có hai chức năng chính
là vừa tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý Nhà nớc về
các dịch vụ Bu chính - Viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Tháng 4-1995 Tổng công ty Bu chính Viễn thông
Việt Nam đợc thành lập theo quyết định số 249/TTG
ngày 24/4/1995 của Thủ tớng chính phủ. Hoạt động theo
quyết định số 91/TTG ngµy 7/3/1994 cua thđ tíng chÝnh
phđ vỊ viƯc thµnh lËp tập đoàn kinh doanh. Theo đó
Tổng cục Bu điện có quyết định 491/TCCB.LĐ ngày
hoàng văn ga

5

khoa qtkd - Đại học kinh tÕ quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

14/9/1996 thành lập doanh nghiệp nhà nớc " Bu điện

tỉnh Hà Giang .
Bu điện tỉnh Hà Giang là một tổ chức kinh tế, là
đơn vị thành viên, hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Bu
chính- Viễn thông Việt nam theo điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tông công ty Bu chính - Viễn thông Việt nam,
là bộ phận cấu thành của hệ thống tổ chức hoạt động
của Tổng công ty. Hoạt động kinh doanh và hoạt động
công ích cùng với các thành viên khác trong dây truyền
công nghệ Bu chính - Viễn thông liên hoàn, thống nhất cả
nớc. Có mối liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng lới ,
lợi ích kinh tế tài chính, phát triển dịch vụ Bu chính Viễn
thông để thực hiện những mục tiêu, kế hoạch nhà nớc do
Tổng công ty giao.
Bu điện tỉnh Hà Giang
- Có t cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trực tiếp trớc
pháp luật trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ đợc quy
định tại điều lệ.
- Có điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và
điều hành.
- Có con dấu theo mẫu dấu doanh nghiệp Nhà nớc.
- Đợc mở tài khoản ở ngân hàng và kho bạc Nhà nớc
- Đợc Tổng công ty giao quyền quản lý vốn và tài sản tơng
ứng với nhiệm vụ kinh doanh và phục vụ của đơn vị .
Chịu trách nhiệm về việc hoàn thành kế hoạch kinh
doanh và phục vụ đà đợc Tổng công ty giao để góp phần
bảo đảm và phát triển tổng số vốn do Tổng công ty quản
lý.
- Có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp của Tổng
công ty. Chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối
với Tổng công ty.

- Có bảng cân đối kế toán, các quỹ xí nghiệp theo quy
định của nhà nớc và quy chế tài chính của Tổng công ty.
- Bu điện tỉnh Hà Giang chịu sự lÃnh đạo của Tỉnh uỷ,
UBND tỉnh Hà Giang về chấp hành pháp luật, các mặt
hoạt động có liên quan đến nhiệm vụ phục vụ nhân dân
tỉnh Hà Giang và gắn nhiệm vụ phát triển Bu chính Viễn thông với qui hoạch kế hoạch phát triển của Tỉnh.
1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bu điện tỉnh
Hà Giang quy định tại điều lệ tổ chức và hoạt động đÃ
đợc phê chuẩn tại quyết định số: 256/QĐ - TCCB/HĐQT
hoàng văn ga

6

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

ngày 25/9/1996 của Hội đồng Quản trị Tỉng c«ng ty Bu
chÝnh - ViƠn th«ng ViƯt nam.
1.1.1. Chøc năng
-Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác mạng
Bu chính - Viễn thông để kinh doanh và phục vụ theo quy
hoạch, kế hoạch và phơng hớng phát triển do Tổng công ty
trực tiếp giao. Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ sự chỉ
đạo của cơ quan Đảng - Chính quyền các cấp phục vụ các
yêu cầu thông tin trong đời sống, kinh tế, xà hội của các
ngành và nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang và các
nơi khác theo quy định của Tổng công ty nhằm hoàn

thành kế hoạch đợc giao.
-Thiết kế mạng thuê bao, xây lắp ngành thông tin liên lạc.
-Kinh doanh vật t thiết bị chuyên ngành Bu chính - Viễn
thông
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi pháp luật
cho phép và thực hiện nhiệm vụ Tổng công ty giao.
1.1.2. Quyền hạn của Bu điện tỉnh Hà Giang
Thứ nhất, trong việc quản lý sử dụng các nguồn lực.
- Quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn
lực khác đợc nhà nớc và Tổng công ty giao để thực hiện
chức năng của Bu điện tỉnh Hà Giang đà nêu trên.
- Phân cấp lại cho các đơn vị trực thuộc quản lý sử dụng
các nguồn lực đà đợc Tổng công ty giao điều chỉnh
nguồn lực giữa các đơn vị trực thuộc khi cần thiết cho
việc hoàn thành kế hoạch và phục vụ chung của đơn vị.
- Về việc góp vốn kinh doanh.
+ Đối với các nguồn lực của Nhà nớc và Tổng công ty giao,
Bu điện tỉnh Hà Giang đợc quyền đề xuất đối tác trong
và ngoài nớc, xây dựng phơng án hợp tác kinh doanh trình
Tổng công ty xem xét và tổ chức thực hiện sau khi đợc
phê duyệt.
+ §èi víi c¸c ngn lùc kh¸c trõ c¸c ngn vèn (trừ vốn
điều lệ) đơn vị đợc chủ động đầu t, góp vốn liên doanh
với các đối tác dới mọi hình thức trong các lĩnh vực theo
quy định của pháp luật riêng lĩnh vực kinh doanh khai
thác dịch vụ mạng lới Bu chính - Viễn thông phải đợc
Tổng công ty xem xét phê duyệt.
- Đợc quyền quyết định chuyển nhợng, thay thế, thuê và
cho thuê, thế chấp cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý
của Bu điện tỉnh Hà Giang theo nguyên tắc bảo toàn và

phát triển vốn, bảo đảm theo thủ tục của pháp luật trừ
hoàng văn ga

7

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

những tài sản có giá trị lớn hoặc quan trọng theo quy
định của Tổng công ty.
- Đợc sư dơng hƯ thèng th«ng tin nghiƯp vơ cđa Tỉng công
ty để điều hành nghiệp vụ theo quy định của Tổng
công ty.
Thứ hai, trong việc tổ chức, quản lý, kinh doanh và phục
vụ.
- Lập phơng án và đề nghị Tổng công ty xem xét quyết
định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sản
xuất và quản lý trực thuộc có con riêng. Quyết định tổ
chức bộ máy quản lý trên cơ sở lựa chọn các mô hình tổ
chức mẫu do Tổng công ty quy định.
- Tổ chức, quản lý, khai thác, điều hành, phát triển mạng
lới Bu chính - Viễn thông theo phân cấp của Tổng công ty
và những quy định quản lý Nhà nớc về Bu chính viễn
thông.
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi
mới công nghệ, trang thiết bị theo quy hoạch, kế hoạch,
phơng án, quy chế, quy định và hớng dẫn của Tổng công
ty.

- Tham gia các tổ chức Bu chính - Viễn thông quốc tế với
t cách đại diện cho Tổng công ty khi đợc Tổng công ty uỷ
quyền.
- Chủ động phát triển kinh doanh các loại hình dịch vụ Bu chính - Viễn thông và mở rộng hoặc thu hẹp kinh
doanh các ngành nghề khác phù hợp với khả năng kinh
doanh của Bu điện tỉnh Hà Giang nếu đợc cơ quan có
thẩm quyền cho phép.
- Tổ chức thực hiện các dự án phát triển theo kế hoạch của
đơn vị và Tổng công ty giao.
- áp dụng các định mức lao động, vật t của Nhà nớc và
Tổng công ty quy định để tổ chức lao động khoa học
và hạch toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị. Đợc xây dựng và áp dụng các định mức mà Nhà
nớc và Tổng công ty cha ban hành nhng phải báo cáo
Tổng công ty.
- Lựa chọn các hình thức trả lơng, phân phối thu nhập,
quyết định bậc lơng cho ngời lao động có mức lơng
chuyên viên chính bậc 3/6 trở xuống trên cơ sở tiêu chuẩn
chức danh của đơn vị và quy chế trả lơng, quy chế
phân phối thu nhập do Tổng công ty quy định.
hoàng văn ga

8

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

- Đợc mời và tiếp khách nớc ngoài đến làm việc với đơn vị

về những vấn đề phù hợp với các chủ trơng hợp tác quốc tế
của Tổng công ty và quy định quản lý của Nhà nớc. Báo
cáo Tổng công ty khi có kết quả.
Thứ ba, trong lĩnh vực tài chính.
- Xây dựng kế hoạch tài chính cho phù hợp với kế hoạch tài
chính của Tổng công ty giao.
- Sử dụng quỹ của Bu điện tỉnh Hà giang để phục vụ kịp
thời các nhu cầu kinh doanh. Trờng hợp sử dụng vốn quỹ
khác mục đích quy định phải theo nguyên tắc có hoàn
trả.
- Trích lập, sử dụng các quỹ theo qui định của công ty và
pháp luật của Nhà nớc.
- Ký kết và thực hiện các hợp đồng với khách hàng trong và
ngoài nớc theo phân cấp của Tổng công ty hoặc uỷ
quyền của Tổng Giám đốc.
- Đợc hởng các chế độ trợ cấp hoặc chế độ u đÃi khác của
nhà nớc khi thực hiện các nhiệm vụ sản xuất cung cấp
dịch vụ Bu chính - Viễn thông phục vụ an ninh quốc
phòng, phòng chống thiên tai, hoạt động công ích hoặc
cung cấp các sản phẩm dịch vụ theo chính sách nhà nớc
không đủ bù đắp chi phí cho sản xuất mà Bu điện tỉnh
Hà giang thực hiện.
1.1.3. Nhiệm vụ của Bu điện tỉnh Hà giang
- Sử dụng có hiệu quả nguồn lực nhà nớc đợc Tổng Công ty
phân giao cho Bu điện tỉnh Hà Giang quản lý nhằm phát
triển kinh doanh và phục vụ , bảo toàn, phát triển phần
vốn và các nguồn lực khác đà đợc giao.
- Có nhiệm vụ trả các khoản nợ mà Bu điện tỉnh Hà giang
trực tiếp vay theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục ngành

nghề đà đăng ký, chịu trách nhiệm trớc Tổng Công ty về
kết quả hoạt động, chịu trách nhiệm trớc khách hàng và
pháp luật về sản phẩm, dịch vụ do đơn vị cung cấp.
Trình Tổng công ty phơng án giá cớc liên quan tới các
dịch vụ do đơn vị kinh doanh.
- Phối hợp tạo điều kiện thuận lợi mọi mặt cho các đơn vị
khác trong Tổng công ty.
- Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà
nớc, phục vụ quốc phòng an ninh, ngoại giao, các yêu cầu
thông tin liên lạc khẩn cấp. Đảm bảo các dịch vụ Bu chính
hoàng văn ga

9

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

viễn thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang với thẩm quyền
qui định của điều lệ này.
- Chịu sự chỉ đạo điều hành mạng thông tin Bu chínhViễn thông thống nhất của Tổng công ty.
- Xây dựng qui hoạch phát triển đơn vị trên cơ sở chiến
lợc, qui hoạch của Tổng công ty và phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị trên địa bàn và trong lĩnh vực Bu
chính - viễn thông.
- Xây dựng kế hoạch dài, ngắn hạn phù hợp với mục tiên,
phơng hớng chỉ tiêu hớng dẫn của kế hoạch phát triển của
toàn Tổng công ty.
- Chấp hành các quị định của nhà nớc và Tổng công ty

về điều lệ, thể lệ, thủ tục nghiệp vụ, qui trình, qui phạm
tiêu chuẩn kỹ thuật, giá cớc và chính sách giá.
- Đổi mới hiện đại hoá thiết bị mạng lới công nghệ và phơng thức quản lý trong quá trình xây dựng và phát triển
đơn vị trên phơng án đà đợc Tổng công ty phê duyệt.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, quyền lợi đối với ngời lao
động, đảm bảo cho ngời lao động tham gia quản lý đơn
vị .
- Thực hiện nghĩa vụ quy định của nhà nớc về bảo vệ tài
nguyên, môi trờng, quốc phòng và an ninh quốc gia.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ,
bất thờng, chế độ kiểm toán theo quy định của Nhà nớc
và của Tổng công ty. Chịu trách nhiệm về tính xác thực
của báo cáo.
- Chịu sự quản ký, kiểm tra, kiểm soát của Tổng công ty.
Tuân thủ các qui định về thanh tra, kiểm tra của các cơ
quan Nhà nớc có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
- Bu điện tỉnh Hà Giang phải thực hiện nghiêm chỉnh
pháp luật kế toán thống kê, chế độ kế toán và báo cáo tài
chính hiện hành ®èi víi doanh nghiƯp Nhµ níc.
- Bu ®iƯn tØnh Hµ Giang có trách nhiệm thực hiện đầy
đủ, kịp thời nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân
sách Nhà nớc theo qui định của pháp luật, các khoản phải
nộp về Tổng công ty theo qui định trong qui chế tài
chính của Tổng công ty. Trờng hợp tài sản tại đợc Tổng
công Tổng ty điều động theo hình thức ghi tăng, giảm
vốn thì không phải nộp thuế trớc bạ, các bán thành phẩm
luân chuyển nội bộ với các đơn vị thành viên vủa Tổng
hoàng văn ga


10

khoa qtkd - Đại học kinh tÕ quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

công ty để phục vụ sản xuất và các dịch vụ Bu chính Viễn thông thì không phải nộp thuế doanh thu.
1.2. Qui mô
Hiện tại Bu điện tỉnh Hà Giang đợc xếp là doanh
nghiệp hạng II. Với tổ chức bộ máy quản lý gồm 5 phòng và
1 tổ tổng hợp thực hiện chức năng tham mu giúp việc
Giám đốc Bu điện tỉnh trong lĩnh vực công tác chuyên
môn. Với tổ chức sản xuất gồm 11 đơn vị trực thuộc: 1
Công ty Điện báo điện thoại, 1 Bu điện thị xà và 10 Bu
điện huyện tổ chức sản xuất trên địa giới hành chính
của tỉnh.
Đến thời điểm 31.12.2002 toàn Bu điện tỉnh có
tổng số nguồn vốn kinh doanh: 38.484 triƯu ®ång, tỉng
sè lao ®éng 656 ngêi, doanh thu đạt: 58.484 triệu đồng/
năm 2002.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị Bu điện Tỉnh
2.1. Cơ cấu sản xuất
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận nh sau:
- Công ty Điện báo điện thoại: Tổ chức sản xuất và kinh
doanh các dịch vụ Viễn thông trên phạm vi toàn Tỉnh.
- Trung tâm bảo dỡng sử lý ứng cứu thông tin: Quản lý, bảo
dỡng, sửa chữa thông tin mạng Viễn thông toàn Tỉnh
thuộc Công ty điện báo điện thoại.
- Trung tâm chăm sóc khách hàng: Quản lý và kinh doanh

đến tận khách hàng trong phạm vi toàn Tỉnh.
- Các Đài viễn thông: Quản lý điều hành một số trạm theo
tổ chức của Công ty điện báo điện thoại.
- Các Trạm Viễn thông: Quản lý, vận hành và trực thông tin
24/24 giờ theo qui định của Ngành.
Bưu điện
tỉnh sản xuất của Bu
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu
tổ chức
điện Hà Giang
Công ty
Điện báo
điện thoại

Tổ
quản lý
hoàng văn ga

Trung tâm bảo
dưỡng sử lý ứng
cứu thông tin
Trung tâm
chăm sóc khách
hàng
Các đài
viễn thông

11

Các trạm

viễn thông

Các Bưu
điện
huyện, thị

Tổ quản lý

Tổ sản xuất
Các bưu cục
khưvực
khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân

Đại lý, kiôt,
điểm BDDVH


khoá luận tốt nghiệp

2.2. Cơ cấu bộ máy quản trị
2.2.1. Giám đốc
- Giám đốc Bu điện tỉnh Hà Giang do hội đồng quản trị
bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật theo đề
nghị của Tổng Giám đốc. Giám đốc là đại diện pháp
nhân của đơn vị, chịu trách nhiệm trớc Tổng công ty và
trớc pháp luật về quản lý và điều hành hoạt động của
đơn vị trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ đợc qui
định theo điều lệ và các văn bản qui định khác của
Tổng công ty. Giám đốc là ngời có quyền quản lý và
điều hành cao nhất của đơn vị.

- Giám đốc Bu điện tỉnh Hà Giang có nhiệm vụ và quyền
hạn:
+ Tổ chức, điều hành toàn đơn vị thực hiện tốt kế
hoạch sản xuất kinh doanh và quản lý, sử dụng vốn, đất
đai, tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác theo uỷ
quyền của Tổng công ty.
Ban hành các qui định phân cấp
vốn, đất
Phóquản
Giámlýđốc
đai, tài nguyên và nguồn lực khác cho các đơn vị trực
thuộc quản lý, khai thác có hiệu quả.
+ Quyết định điều chỉnh nguồn lực giữa các đơn vị
trực thuộc.
+ Xây dựng trình Tổng công ty quyếtPhòng
định và tổ chức
thực hiện:
hàng
PhòngQui hoạch,
Phòngkế hoạch dài hạn,
Bưukế hoạchTổ
Phòng
hoạch đổi
nghệ và trang
thiết bị,
dự án
K.toán
KHmới
vàcông Phòng
chính

Tổng
TCCBnăm, kế
đầu t chiều
dự án hợp tác
đầu
Th.kêtriển mới,
ĐTXD
HCQT sâu, viễn
hợp
lao đầu t phát
ngoài, kế hoạch đào tạo, đào
tạo lại, bồi dỡng,
T.chí
thông
độngt với nớc
nâng cao
vị.
nhtay nghề cho CBCNV của đơn tin
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quảnhọc
trị Bu điện Hà
Giang
Giám đốc

hoàng vănGiám
ga

đốc
Công ty
điện báo


12

khoa qtkdGiám
- Đại học
kinh tế quốc dân
đốc

các
Bưu điện


khoá luận tốt nghiệp

+ Quyết định chơng trình hoạt động, biện pháp thực
hiện kế hoạch, các hợp đồng kinh tế, phơng án phối hợp
kinh doanh với các đơn vị khác và giữa các đơn vị trực
thuộc, phơng án tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dỡng
nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho CBCNVC.
Xây dựng phơg án tổ chức thực hiện đào tạo và bồi dỡng
có các bằng theo tiêu chuẩn chức danh cho cán bộ, viên
chức của đơn vị trình Tổng công ty phê duyệt.
+ Làm chủ đầu t theo uỷ quyền của Tổng giám đốc và
quyết định đầu t - phê duyệt quyết toán các công trình
có tổng vốn trong hạn mức phân cấp của Tổng công
ty .Sử dụng vốn đầu t đợc phân cấp tại đơn vị.
+ Ký hợp đồng hợp đồng với ngời lao động, ký hợp đồng
kinh tế với các đối tác theo phân cấp hoặc uỷ quyền của
Tổng công ty.
+ Xây dựng nội quy lao động của Bu điện Hà Giang, ký
thoả ớc lao động tập thể theo quy định của pháp luật về

lao động.
hoàng văn ga

13

khoa qtkd - Đại học kinh tế quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

+ Căn cứ vào các mô hình mẫu do Tổng công ty ban
hành.
Lập phơng án đề nghị Tổng công ty xem xét, quyết
định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sản
xuất và quản lý trực thuộc có con dấu riêng.
Quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các
đơn vị quản lý và sản xuất ngoài các đơn vị nêu trên.
+ Đề nghị Tổng giám đốc quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm khen thởng, kỷ luật Phó giám đốc, kế toán trởng
của Bu điện tỉnh.
+ Xây dựng và đề nghị Tổng công ty phê duyệt điều lệ
tổ chức và hoạt động của Bu điện tỉnh Hà Giang.
+ Trình Tổng công ty quyết định ngời tham gia các tổ
chức Bu chính viễn thông quốc tế, đi công tác, học tập ở
nớc ngoài.
+ Quyết định các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo,
tiếp thị khuyến khích mở rộng kinh doanh các dịch vụ Bu
chính viễn thông.
+ Quyết định các biện pháp tổ chức lao động khoa học
trong sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả kinh tế cao

cho đơn vị.
+ Trong khuôn khổ định biên đà đợc Tổng công ty phê
duyệt quyết định việc tuyển chọn, thuê mớn, hợp đồng
với ngời lao động, bố trí sử dụng, chấm dứt hợp đồng theo
bộ luật lao động.
+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều chuyển trởng phó và kế toán trởng các đơn vi trực thuộc, trởng phó
các phòng ban quản lý và các chức danh tơng đơng.
Thực hiện việc khen thởng, kỷ luật đối với CBCNC vi
phạm pháp luật của Nhà nớc và qui định phân cấp của
Tổng công ty.
+ Quyết định việc lựa chọn các hình thức trả lơng, thởng. Quyết định bậc lơng cho ngời lao động trên cơ sở
hớng dẫn của Tổng công ty, trừ việc xếp bậc lơng có mức
lơng tơng đơng chuyên viên chính từ bậc 4/6 trở lên và
cán bộ thuộc diện Tổng công ty quản lý.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phục vụ theo qui
định của Tổng công ty và các yêu cầu bất thờng khác.
+ Thiện đầy đủ các nghĩa vụ và trích lập các quỹ đơn
vị theo qui định của Nhà nớc, Tổng công ty và địa phơng.
hoàng văn ga

14

khoa qtkd - Đại học kinh tÕ quèc d©n


kho¸ ln tèt nghiƯp

+ Tỉ chøc kiĨm tra, kiĨm tra kiểm soát đơn vị, chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của Tổng công ty và các cơ quan
quản lý Nhà nớc có thẩm quyền đối với việc quản lý và

điều hành của mình.
+ Đợc quyết định áp dụng các biện pháp vợt thẩm quyền
của mình trong các trờng hợp khẩn cấp (thiên tai, địch
hoạ, hoả hoạn, sự cố) và chịu trách nhiệm về những quyết
định đó, đồng thời báo cáo Tổng công ty.
2.2.2. Phó Giám đốc
- Phó Giám đốc Bu điện tỉnh do Tổng Giám đốc Tổng
công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật. Là
ngời giúp Giám đốc quản lý điều hành thuộc phòng Bu
chính viễn thông tin học của Bu điện tỉnh Hà Giang và
chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ
đợc phân công.
2.2.3. Kế toán trởng
- Kế toán trởng do Tổng giám đốc Tỉng c«ng ty bỉ
nhiƯm, miƠn nhiƯm, khen trëng, kû lt là ngời giúp Giám
đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê
tài chính của toàn Bu điện tỉnh Hà Giang có các quyền
và nhiệm vụ theo qui định của pháp luật. Trực tiếp phụ
trách phòng KTTKTC Bu điện tỉnh.
2.2.4. Phòng tổ chức cán bộ - lao động
Phòng tổ chức CB-LĐ là phòng chuyên môn nghiệp vụ
có chức năng tham mu giúp giám đốc Bu điện tỉnh quản
lý, điều hành về các lĩnh vực công tác tổ chức, cán bộ,
đào tạo, lao động, tiền lơng, bảo hộ lao động, bảo vệ
nội bộ và các chế độ chính sách xà hội đối với ngời lao
động trong phạm vi Bu điện tỉnh.
Phòng tổ chức cán bộ lao động đợc giao nhiƯm vơ
chđ tr× thùc hiƯn mét sè nhiƯm vơ
+ Tổ chức xây dựng, trình ban hành và hớng dẫn thực
hiện các qui định về chức năng, nhiệm vụ của các đơn

vị trực thuộc Bu điện tỉnh, nghiên cứu thực hiện áp dụng
mô hình tổ chức quản lý, sản xuất, tổ chức lao động
khoa học, xây dựng, qui hoạch cán bộ, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất
phát triển.
+ Quản lí hồ sơ CBCNVC theo qui định, định kì bổ
xung hồ sơ, giải quyết chế độ hu trí mất sức, thôi việc
đối với CBCNV, thờng trực hội đồng kỷ luật, thờng trực hội
hoàng văn ga

15

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

đồng tiền lơng Bu điện tỉnh, thờng trực hội đồng BHLĐ ATVSLĐ.
+ Khi thực hiện các nhiệm vụ trên phòng TCCBLĐ có trách
nhiệm phối hợp với các phòng, tổ, chức năng liên quan theo
đúng quy định phân công, phân cấp trong công tác
quản lý của Bu điện tỉnh để đạt đợc kết quả cao trong
các lĩnh vực nhiệm vụ công tác đợc giao.
2.2.5.Phòng kế toán thống kê tài chính
Phòng KTTKTC là phòng chuyên môn nghiệp vụ có
chức năng tham mu giúp Giám đốc Bu điện tỉnh quản lý,
điều hành và thừa lệnh giám đốc điều hành toàn bộ
công tác KTTKTC, hạch toán kinh tế về hai lĩnh vực Bu
chính và Viễn thông trong toàn Bu điện tỉnh.
Phòng KTTKTC có các nhiệm vụ:

+ Tổ chức công tác kế toán thống kê tài chính trong toàn
Bu điện tỉnh phù hợp với nhiệm vụ SXKD của Bu điện
tỉnh và Tổng công ty giao đúng với pháp luật kế toán
thống kê và quy chế tài chính của Tổng công ty.
+ Tập hợp số liệu hoạt động kinh tế - tài chính để phản
ánh tình hình luân chuyển tài sản, vật t tiền vốn trong
toàn Bu điện tỉnh, phân tích hiệu quả SXKD về lĩnh
vực bu chính và viễn thông Bu điện tỉnh theo định kỳ,
quý, 6 tháng, năm.
+ Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, kỷ luật thu nộp
ngân sách, cung cấp số liệu, tài liệu và kế toán thống kê
tài chính phục vụ cho việc điều hành SXKD.
+ Ký kết hợp đồng tín dụng, vay vốn tại công ty tài chính
và địa phơng khi có uỷ quyền, bảo lÃnh của Tổng công
ty theo dõi trả nợ đúng hạn.
+ Theo dõi cấp phát vốn cho các công trình XDCB theo kế
hoạch vốn đợc phân cấp hoặc kế hoạch vốn đợc thông
báo của Tổng công ty duyệt và khối lợng công việc XDCB
đà hoàn thành của các công trình.
+ Đợc quyền yêu cầu các đơn vị trong toàn Bu điện tỉnh
cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết cho công tác kế
toán thống kê tài chính và kiểm tra kế toán.
+ Phối hợp với phòng KH- ĐTXDCB và các phòng, tổ chức,
các đơn vị trong Bu điện tỉnh trong việc thực hiện
nhiệm vụ đợc giao.
2.2.6.Phòng kế hoạch đầu t xây dựng cơ bản
Chức năng, nhiệm vụ tham mu giúp giám đốc:
hoàng văn ga

16


khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc d©n


khoá luận tốt nghiệp

+ Tổng hợp xây dựng và triển khai chiến lợc quy hoạch,
kế hoạch SXKD và phát triển mạng lới của hai lĩnh vực Bu
chính và Viễn thông.
+ Tổ chức công tác đấu thầu triển khai dự án bao gồm
các dự án đợc Tổng công ty phân cấp và các dự án thuộc
vốn đầu t tập trung của Tổng công ty.
+ Nghiên cứu thị trờng, đề xuất mở rộng thị phần, lập kế
hoạch tiếp thị, chơng trình quảng cáo, khuyến mÃi và tổ
chức các hội nghị khách hàng thúc đẩy SXKD phát triển.
+ Phối hợp các phòng ban, tổ chức năng liên quan để
thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao.
2.2.7 Phòng hành chính quản trị.
+ Bảo vệ cơ quan, tiếp nhận hớng dẫn khách đến giao
dịch, phục vụ các hội nghị, hội họp, công tác văn th và
bảo quản con dấu cơ quan.
+ Phối hợp với các phòng ban, tổ chức năm thực hiện chức
năng, nhiệm vụ đợc giao.
2.2.8 Phòng bu chính - viễn thông tin học
Phòng Bu chính viễn thông tin học là phòng nghiệp
vụ có chức năng tham mu giúp giám đốc Bu điện tỉnh
quản lý, điều hành và thừa lệnh Giám đốc Bu điện tỉnh
quản lý, khai thác, điều hành, xử lý ứng cứu thông tin trên
mạng lới Bu chính- Viễn thông.
+ Dự báo lu lợng và nhu cầu các dịch vụ viễn thông trên

địa bàn tỉnh Hà Giang. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
phát triển mạng lới Bu chính Viễn thông (ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn) trình Giám đốc Bu điện tỉnh và Tổng công
ty Bu chính viễn thông Việt nam phê duyệt.
+ Thống nhất điều hành các hoạt động vận hành, khai
thác, ứng dụng thông tin và bảo dỡng mạng lới viễn thông
tin học theo quy định của Tổng công ty BC - VT Việt
nam.
+ Tổng hợp các loại báo cáo từ các đơn vị cơ sở, xử lý số
liệu và báo cáo giám đốc Bu điện tỉnh về tình hình số
lợng, chất lợng mạng viễn thông. Thừa lệnh giám đốc Bu
điện tỉnh báo cáo định kỳ với trung tâm điều hành
Viễn thông của Tổng công ty theo quy định.
+ Nghiên cứu đề xuất Giám đốc Bu điện tỉnh quyết
định việc điều chỉnh các tuyến, luồng truyền dẫn và
điều chỉnh cải tạo mạng ngoại vi của các đơn vị, điều
chuyển trang thiết bị viễn thông và phụ trợ trên mạng để
giải quyết các nhiệm vụ theo yêu cầu phục vụ SXKD.
hoàng văn ga

17

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

+ Thờng trực ban chỉ huy phòng chống bÃo lụt giảm nhẹ
thiên tai của Bu điện tỉnh, tham mu cho giám đốc về các
phơng án và biện pháp phòng chống và khắc phục hậu

quả của bÃo lụt và thiên tai trên mạng viễn thông; hớng dẫn
các đơn vị và cơ sở thực hiện các biện pháp theo phơng
án.
Quản lý số lợng, chất lợng thiết bị dự phòng, ứng cứu
thông tin trên mạng.
+ Thực hiện bảo mật số liệu phân cấp mật khẩu trong hệ
thống quản lý mạng. Làm chức năng đầu mối giải quyết
công tác khiếu nại thuộc lĩnh vực viễn thông.
+ Phối hợp với các phòng, tổ chức năng khác của Bu điẹn
tỉnh để thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực viễn thông.
2.2.9 Tổ tổng hợp
Tổ tổng hợp là tổ chuyên viên có chức năng tham mu
giúp Giám đốc Bu điện tỉnh thuộc các lĩnh vực; thanh
tra pháp chế, thi đua truyền thống, bảo vệ kinh tế,
quân sự động viên, y tế cơ quan.
Chức năng, nhiệm vụ của thanh tra.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các cuộc kiểm
tra, thanh tra, giải quyết khiếu tố, khiếu nại theo thẩm
quyền.
+ Giúp Giám đốc tổ chức công tác tiếp dân tại Bu điện
tỉnh.
+ Xây dựng mục tiêu chơng trình thi đua đảm bảo
nhiệm vụ kế hoạch của Bu điện tỉnh. Đề xuất các biện
pháp tổ chức động viên phong trào thi đua. Hớng dẫn và
theo dõi phong trào thi đua của các đơn vị trong toàn Bu
điện tỉnh.
+ Hớng dẫn bình xét các danh hiệu thi ®ua theo ®óng
quy chÕ thi ®ua khen thëng cđa Tổng công ty. Tổng hợp
trình hội đồng thi đua khen thởng Bu điện tỉnh xét
công nhận các danh hiệu thi đua hàng năm và đột xuất.

Tham gia xét thởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Tổng hợp
báo cáo tổng kết hàng năm của Bu điện tỉnh lên cấp
trên.
+Su tầm lu trữ các t liệu, hiện vật về truyền thống, tiếp
tục bổ sung xây dựng lịch sử truyền thống của ngành,
quản lý trang thiết bị và hiện vật của phòng truyền
thống. Tổ chức tuyên truyền giáo dục truyền thống lịch
sử của ngành và của toàn Bu điện tỉnh.
hoàng văn ga

18

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Bu điện
huyên, thị xÃ, Công ty điện báo, điện thoại.
+ Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ
nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
+ Quản lý, phân công lao động trên cơ sở định biên của
đơn vị.
+ Đề nghị Giám đốc Bu điện tỉnh phê duyệt các phơng
án tổ chức sản xuất, đầu t xây dựng, sửa chữa lớn TSCĐ.
+ Quyết định các khoản chi theo phân cấp của Bu điện
tỉnh và chế độ tài chính hiện hành.
+ Chịu sự kiểm tra của Bu điện tỉnh và các cơ quan có
thẩm quyền về những hoạt động điều hành của mình.
+ Thay mặt Giám đốc Bu điện tỉnh quan hệ với địa phơng về các mặt thuộc thẩm quyền của mình.

+ Chấp hành quy định hành chính, các nghĩa vụ đối với
cơ quan quản lý Nhà nớc địa phơng theo quy định của
pháp luật.
+ Phối hợp với chính quyền địa phơng bảo đảm an ninh
cho đơn vị và an toàn về Bu chính - Viễn thông.
+ Chủ quản kinh doanh các dịch vụ Bu chính - Viễn thông
đảm bảo tốt chất lợng phục vụ, quản lý, vận hành, bảo dỡng, sửa chữa các thiết bị về viễn thông, có trách nhiệm
chăm sóc khách hàng, giải quyết yếu tố, khiếu nại của
khách hàng về dịch vụ Bu chính - Viễn thông trên địa
bàn của mình.
3. Các thành tựu chủ yếu Bu điện tỉnh Hà Giang đÃ
đạt đợc
3.1. Các thành tựu chủ yếu
Để góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh
tế xà hội của một tỉnh nghèo, dân trí còn thấp. Trong
những năm qua, Bu điện tỉnh Hà Giang đà không ngừng
nỗ lực phấn đấu phát triển hiện đại hoá mạng lới, nâng
cao chất lợng thông tin, cung cấp đa dạng hoá các loại
hình dịch vụ Bu chính Viễn thông, tin học. Đẩy mạnh
công tác phát triển điện thoại đến các xà vùng sâu, vùng
xa góp phần nâng cao dân trí, xoá đói giảm nghèo, từng
bớc cải thiện đời sống nhân dân địa phơng, tăng cờng
phát triển kinh tế - xà hội nông thôn miền núi góp phần rút
ngắn khoảng cách giữa các vùng miền, để hoà nhập cùng
các địa phơng trong cả nớc trên bớc đờng cạnh tranh và
hội nhập kinh tế quốc tế.
hoàng văn ga

19


khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

Những thành tựu chủ yếu đó là tập trung đầu t phát
triển mạng lới Bu chính Viễn thông hiện đại hoá công
nghệ kỹ thuật số.
Mạng viễn thông đợc đầu t mạnh đáp ứng dung lợng
kịp thời cho phát triển thuê bao tại các Trung tâm, Khu
vực kinh tế đang phát triển, đảm bảo nhu cầu, năng lực
và chất lợng hoạt động của mạng lới.
- Mạng truyền dẫn đợc tăng cờng về khả năng đáp ứng lu
lợng đi các tuyến liên tỉnh và nội tỉnh bằng truyền dẫn
thiết bị vi ba DM1000, CTR 210, AWA1504, và tuyến cáp
quang Hà Nội- Tuyên Quang - Hà Giang phục vụ thông tin
cho tỉnh Hà Giang. Đợc xây dựng hoàn thành lắp đặt đa
vào sử dụng thiết bị quang cho 7 trạm cđa tun c¸p
quang cho mét sè hun däc qc lé 2 và thị xà Hà giang
và xây dựng thêm một số tuyến cáp quang nội tỉnh đảm
bảo thông tin phục vơ cho kinh tÕ x· héi, cho cÊp ủ chÝnh
qun và an ninh quốc phòng.
- Mạng chuyển mạch đợc đầu t bằng thiết bị kỹ thuật số,
Tổng đài STAREX, RAX, RLU và NEAXS, tiếp tục đợc
nâng cấp và mở rộng dung lợng bằng hình thức lắp đặt
mới và điều chuyển sử lý ứng cứu, lắp đặt thêm tổng
đài vệ tinh RLU 1024 cho một số khu vực đông dân c,
kinh tế phát triển.
- Mạng ngoại vi đợc đầu t hệ thống cống bể cáp ngầm tại
trung tâm Thị xà và một số huyện còn các khu vực trung

tâm và một số huyện khác đợc sử dụng chủ yếu bằng cáp
treo.
- Mạng thông tin di động đà phủ sóng tại trung tâm Tỉnh,
các huyện dọc quốc lộ 2 và tại cửa khẩu Quốc gia Thanh
Thuỷ đặc biệt đà lắp đặt phủ sóng tại một huyện núi
đá đỉnh cao của Tổ quốc phục vụ nhu cầu phát triển
kinh tế xà hội ở vùng cao và an ninh quốc phòng.
- Mạng viễn thông nông thôn tuy gặp nhiều khó khăn do
tính chất phức tạp của địa bàn miền núi nhng Bu điện
tỉnh Hà Giang đà hết sức cố gắng, một mặt tích cực
đôn đốc phía nhà thầu đà đợc Tổng công ty chọn triển
khai lắp đặt theo dự án đà phê duyệt của từng giai đoạn.
Đồng thời tự chủ động sử dụng nguồn vốn phân cấp để
lắp đặt thêm cho một số xà có máy điện thoại, lắp đặt
thiết bị điện thoại qua vÖ tinh (VSAT) cho 2 x· vïng xa ë
huyÖn vïng cao. Đến nay toàn Tỉnh đà có 125/178 xà có
máy điện thoại.
hoàng văn ga

20

khoa qtkd - Đại học kinh tế quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

3.2. Đặc điểm về tổ chức
Ngày 29/4/1995 Thủ tớng Chính phủ đà ký quyết
định số 249/TTg về việc thành lập Tổng công ty Bu
chính Viễn thông Việt Nam.

- Thành lập Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt Nam
trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị dịch vụ, sản
xuất, lu thông, sự nghiệp về Bu chính Viễn thông thuộc
Tổng cục Bu điện (nay là Bé Bu chÝnh ViƠn th«ng).
Tỉng c«ng ty Bu chÝnh ViƠn thông Việt Nam (sau
đây gọi tắt là Tổng công ty) là tổng công ty nhà nớc
hoạt động kinh doanh, có t cách pháp nhân, tự chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số
vốn do tổng công ty quản lý; có con dấu, có tài sản, và
các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại ngân hàng trong
nớc và nớc ngoài theo qui định của Nhà nớc, đợc tổ chức
và hoạt động theo điều lệ của Tỉng c«ng ty.
Tỉng c«ng ty Bu chÝnh ViƠn th«ng ViƯt Nam có tên
giao dịch quốc tế là VIET NAM POSTS AND TELECOM
MUNICATIONS CORPORATION, viết tắt là VNPT.
Trụ sở chính của Tổng công ty đặt tại Thành phố Hà
Nội.
+ Thực hiện nhiƯm vơ kinh doanh vµ phơc vơ vỊ Bu chÝnh
ViƠn thông theo qui hoạch, kế hoạch và chính sách phát
triển của Nhà nớc, bao gồm: Xây dựng kế hoạch phát
triển, đầu t, tạo nguồn vốn đầu t; phát triển mạng lới Bu
chính Viễn thông công cộng, kinh doanh các dịch vụ Bu
chính Viễn thông bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ sự
chỉ đạo của Đảng, Nhà nớc, phục vụ quốc phòng, an ninh,
ngoại giao, sản xuất công nghiệp Bu chính Viễn thông,
liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong nớc và nớc
ngoài phù hợp với pháp luật và chính sách của Nhà nớc.
+ Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển
vốn do Nhà nớc giao, bao gồm cả phần vốn đầu t vào
doanh nghiệp khác; nhận và sử dụng có hiệu quả tài

nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nớc giao
để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và những nhiệm vụ
khác đợc giao.
+ Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ và công tác đào tạo, bồi dỡng cán
bộ và công nhân trong Tổng công ty.
- Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty gồm có:
+ Hội đồng quản trị, ban kiểm soát.
hoàng văn ga

21

khoa qtkd - Đại học kinh tế quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

+ Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
+ Các đơn vị thành viên Tổng công ty.
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bu
chính Viễn thông Việt Nam đợc phê chuẩn tại nghị định
của Chính phủ số 51/CP ngày 01 tháng 8 năm 1995 của
Chính phủ.
- Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong Tổng công ty
hoạt động theo hiến pháp, Pháp luật của nhà nớc Công hoà
xà hội chủ nghĩa Việt Nam và các qui định của Đảng cộng
sản Việt Nam. Tổ chức Công đoàn và các tổ chức Chính
trị - xà hội khác trong Tổng công ty hoạt động theo hiến
pháp, pháp luật. Có quyền và nghĩa vụ qui định trong
điều lệ tổ chức.

3.3. Đặc điểm về kỹ thuật truyền thông
3.3.1. Mạng viễn thông Việt Nam
ở Việt Nam năm 2002 Tổng công ty Bu chính Viễn
thông Việt Nam là nhà khai thác có mạng Viễn thông lớn
nhất, ngoài ra đà có một số các Công ty khai thác đà đợc
cấp phép tham gia kinh doanh trong lÜnh vùc trong lÜnh
vùc ViÔn thông nh: Công ty cổ phần dịch vụ Bu chính
Viễn thông Sài gòn (SPT), Công ty điện tử Viễn thông
Quân ®éi (Vietel), C«ng ty th«ng tin ViƠn th«ng ®iƯn lùc
(ETC), một số công ty viễn thông trong nớc khác.
3.3.1.1. Tổng công ty Bu chính Việt Nam (VNPT)
Mạng viễn thông của VNPT năm 2002 bao gồm các
cấp:
- Cấp Quốc tế bao gồm các tổng đài Gateway, các đờng
truyền dẫn quốc tế nh: các trạm vệ tinh mặt đát, các hệ
thống cáp quang biĨn TVH, SE-ME-WE3, tun c¸p quang
CSC.
- CÊp qc gia bao gồm cá tuyến truyền dẫn đờng trục,
các tổng đài chuyển tiếp quốc gia (liên tỉnh), mạng
thông tin di động, trun sè liƯu.
- CÊp néi tØnh bao gåm c¸c tun truyền dẫn nội tỉnh,
các tổng đài Hots và các tổng đài vệ tinh.
Mạng viễn thông số của VNPT hiện nay có ba điểm
đặt tổng đài quốc tế là Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ
Chí Minh. Chiều dài tuyến trục Bắc - Nam từ Hà Nội đến
Thành phố Hồ Chí Minh xấp xỉ 1.800Km.
Chiều dài một cuộc nối từ thuê bao xa nhất đến
tổng đài quốc tế gần nhất là khoảng 500km (ví dụ: Một
cuộc gọi của thuê bao gồm biên giới thuộc Tỉnh Hà Giang
hoàng văn ga


22

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

đi quốc tế qua tổng đài cửa quốc tế ở Hà nội hoặc một
cuộc gọi của thuê bao xa ở Cà Mau đi quốc quốc tế qua
tổng ®µi cưa qc tÕ ë Thµnh phè Hå ChÝ Minh. Chiều
dài của một cuộc nối từ thuê bao xa nhất đến tổng đài
quốc tế xa nhất là khoảng 2.300km (ví dơ: Mét cc gäi
cđa thuª bao gåm biªn giíi thc Tỉnh Hà Giang đi quốc
tế qua tổng đài cửa quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh,
hoặc một cuộc gọi của thuê bao xa ở Cà Mau đi quốc tế
qua tổng đài cửa quốc tế ở Hà Nội).

hoàng văn ga

23

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


khoá luận tốt nghiệp

Sơ đồ 3: Cấu trúc chung của mạng viễn thông

Mạng Quốc tế


Mạng Quốc
gia

Mạng cấp I

Mạng cấp II

Mạng cấp III

hoàng văn ga

24

khoa qtkd - Đại học kinh tế quèc d©n


khoá luận tốt nghiệp

Việc đánh giá âm lợng cho mạng Viễn thông Việt
Nam đợc đề nghị dựa trên cơ sở của cấu trúc mạng số từ
tổng đài quốc tế cho tới tổng đài nội hạt. Mạng Viễn
thông Việt Nam đang trong quá trình số hoá và tiến tới là
mạng IDN. Vì vậy việc áp dụng chỉ tiêu kế hoạch dài hạn
là cần thiết.
VNPT đà có kế hoạch phát triển mạng viễn thông theo
xu hớng mạng thế hệ sau NGN.
3.3.1.2. Công ty cổ phần dịch vụ Bu chính Viễn thông
Sài Gòn (SPT)
SPT là công ty cổ phần trong đó VNPT là cổ đông

chiếm tỷ lệ phần trăm vốn khá lớn, SPT có kế hoạch triển
khai
- Phát triển mạng lới dịch vụ mới VoIP.
- Thông tin di động CDMA.
- Mạng thông tin cố định nam thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 3/2002, SPT ®· ®ỵc Tỉng cơc Bu ®iƯn (DGPT)
cÊp giÊy phÐp khai thác mạng điện thoại cố định.
3.3.1.3. Công ty thông tin Viễn thông Điện lực (ETC)
Công ty thông tin Viễn thông §iƯn lùc (ETC) lµ doanh
nghiƯp 100% vèn nhµ níc lµ đơn vị thành viên hạch toán
độc lập trực thuộc Tổng công ty điện lực Việt Nam (EVN)
có chức năng quản lý, vận hành, bảo dỡng, khai thác, cải
tạo, nâng cấp mạng và các hệ thống thiết bị thông tin
Viễn thông điện lực phục vụ công tác điều hành chỉ đạo
sản xuất kinh doanh của ngành điện lực Việt Nam.
Tháng 01/2001 Công ty thông tin Viễn thông điện lực
đợc chính phủ cấp giấy phép số 66/CP-CN cho phép kinh
doanh các dịch vụ viễn thông công cộng trong nớc và quốc
tế.
3.3.1.4. Công ty điện tử Viễn thông Quân đội (Vietel)
Vietel là Công ty thuộc Bộ quốc phòng quản lý. mạng
thông tin quốc phòng hiện nay do Bộ t lệnh thông tin
thuộc Bộ quốc phòng quản lý, một phần của mạng thông
tin này tham gia vào việc kinh doanh Viễn thông do Vietel
quản lý.
Vietel đà và đang triển khai các dịch vụ VoIP trong
nớc và quốc tế.
3.3.1.5. Một số công ty viễn thông trong nớc khác
- Công ty thông tin điện tử Hàng Hải Việt Nam đang tiếp
tục triển khai phát triển dịch vụ và mạng lới hàng hải.

hoàng văn ga

25

khoa qtkd - Đại học kinh tế quốc dân


×