Khoa Dược – Bộ mơn Hóa dược
THUỐC TIM MẠCH
1. THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP
2.
THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP TIM
3.
THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay
nhất”; />
THUỐC TRỊ CAO HUYẾT ÁP
ĐẠI CƯƠNG
CÁC NHÓM HẠ HUYẾT ÁP
MỘT SỐ THUỐC TIÊU BIỂU
2
ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa huyết áp
2.
Cao huyết áp
Phân loại mức độ cao huyết áp theo JNC-2003
Phân loại huyết áp
HA. tâm thu
(mmHg)
Bình thường:
< 120
HA. tâm trương
(mmHg)
< 80
Cao huyết áp:
Tiền cao huyết áp
120-139
80-90
Cao HA. giai đoạn 1
140-159
90-99
Cao HA. giai đoạn 2
≥ 160
≥ 100
3
ĐẠI CƯƠNG
MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
Dùng thuốc lâu dài (có thể suốt đời)
Chỉ nên hạ huyết áp từ từ.
Tuyệt đối không ngừng thuốc đột ngột phải giảm liều từ từ , tránh hội chứng nảy
bật.
Một số thuốc dễ gây ra hội chứng trên:
- Các thuốc kháng giao cảm:
clonidin > methyldopa > guanaben
- Các thuốc chẹn giao cảm beta:
propranolol > metoprolol > pidolol
Nên kết hợp các thuốc hạ huyết áp khác nhau
4
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
CH3
HOOC
SH
N
N
N
H
Ph
O
CH3
COOH
O
catopril
COOH
enalapril
R2OOC
R
1
R3
R4
N
H
O
5
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
CH3
HOOC
SH
N
Ph
O
CH3
N
N
H
COOH
O
catopril
COOH
enalapril
CH3
H C
3
O
Trans
COOH
O
COOH
Cis
6
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓMỨC CHẾ MEN CHUYỂN
7
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
8
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Tên thuốc
Liều dùng (mg)
Captopril
12,5-150
Enalapril
2,5-40
Lisinopril
Perindopril
Alacepril
Số lần/ ngày
2-3
1
5-40
1
4-8
1
12,5-25
2
Benazepril
5-80
2
Cilazpril
2,5-5
1
Delapril
7,5-30
2
Fosinopril
10-40
1
Quinapril
5-80
1-2
Ramipril
Trandolapril
1,25-30
2
1
1-2
9
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Chỉ định
Hiệu quả với mọi mức độ, mọi giai đoạn của
cao huyết áp và với hầu hết các tình huống
bệnh khác trừ thai nghén và cho con bú, suy thận nặng.
Tương tác thuốc
-
Khơng có tương tác thuốc xấu.
Khi kết hợp với các thuốc hạ áp khác, thường cho kết quả tốt.
Tác dụng phụ
-
Ho khan (do tích lũy Brandykinin, dùng nhóm ARB thay thế).
- Dị ứng
- Phù - nhất là vùng thanh đới gây nguy hiểm.
10
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ĐỐI KHÁNG RECEPTOR ANGIOTENSIN II
ACE
ANGIOTENSIN I
THUỐC
ANGIOTENSIN II
ĐỐI KHÁNG RECEPTOR
ANGIOTENSIN II
AT1 - receptor
- Co mạch
- ↑ huyết áp
- ↑ tổng hợp Aldosteron
- Tái hấp thu Na+
- ↑ Kích thích tim
11
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ĐỐI KHÁNG RECEPTOR ANGIOTENSIN II
Receptor AT1 có ở nhiều mơ:
cơ trơn mạch máu tuyến
thượng thận
In vitro: losartan gắn thuận nghịch, cạnh tranh với AT1. Hoạt tính chất chuyển hóa của losartan >
losartan (10-40 )
Chất chuyển hóa của valsartan kém hoạt tính trên receptor AT1.
12
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ĐỐI KHÁNG RECEPTOR ANGIOTENSIN II
Chỉ định
Trị THA (đặc biệt ĐTĐ + THA dùng tốt thay thế ACEI).
Dùng một mình / phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Chống chỉ định
Mẫn cảm thuốc, phụ nữ có thai
13
CÁC NHĨM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHĨM
CHẸN RECEPTOR β-ADRENERGIC
Receptor β-adrenergic: có 2 loại β1 và β2
- Receptor β1 : chủ yếu tác động trên tim Kích thích → tăng tần số, biên độ tim,
tốc độ
dẫn chuyền nhĩ thất, tăng tiết renin → tăng huyết áp
- Receptor β2 : chủ yếu trên cơ trơn.
14
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
CHẸN RECEPTOR β-ADRENERGIC
Dẫn chất phenylethanolamin
OH
H
O
HC
S
OH
H
CH3
3
sotalol
CH3
HO
N
O
CH3
H
N
O
NH
2
labetalol
15
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
CHẸN RECEPTOR β-ADRENERGIC
Các dẫn chất aryloxypropanolamin (N-isopropyl)
H
OH
H
N
CH3
R
H3C
H
N
OH
OH H
H
N
O
S
HO H
CH3
N
H
OH H N
O
H C
3
N
O
timolol
CH3
HC
CH3
3
CH3
nadolol
16
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
CHẸN RECEPTOR β-ADRENERGIC
Cơ chế tác động
- Các thuốc này có ái lực mạnh với các receptor β- adrenergic trên tế bào đích của
thần
kinh giao cảm.
- Cạnh tranh với norepinephrin trên receptor
β -adrenergic (chủ yếu là β 1 có ở cơ tim ) → giảm co
bóp tim, hạ tần số tim → hạ huyết áp.
- Cẩn thận khi dùng cho những bệnh nhân bị cao huyết áp kèm hen.
17
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
CHẸN RECEPTOR β-ADRENERGIC
Chỉ định
- Cao huyết áp nhẹ và vừa + triệu chứng
cường giao cảm; có stress
-
Thiếu máu cục bộ và nhất là có trải qua nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định
- Suy tim ứ đọng
- Hen phế quản
- Đái tháo đường.
Tác dụng phụ
- Suy tim. Rối loạn lipid huyết
- Co thắt phế quản
- Trầm cảm, buồn nôn
18
CÁC NHĨM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHĨM
ỨC CHẾ DỊNG CALCI
- Có cấu trúc khác nhau – cùng cơ chế tác động :
Ức chế dòng Ca++ vào tế bào
- Thế hệ 1: verapamil; nifedipin; diltiazem
- Thế hệ 2: amlodipin; felodipin; isradipin; nicardipin; nimodipin
Tác dụng
- Hạ huyết áp ;
chống đau thắt ngực
- Các thuốc ức chế Ca++ cũng có tác dụng với mọi
mức độ cao huyết áp
19
CÁC NHĨM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHĨM
ỨC CHẾ DỊNG CALCI
Cơ chế tác động
-
-
Dịng Ca++ kích hoạt các protein co bóp của sợi cơ trơn.
-
Ức chế dòng Ca++ → giảm co thắt, giãn mạch, hạ huyết áp.
Thuốc ức chế chọn lọc những kênh vận chuyển các Ca++ ở màng cơ trơn tiểu động mạch
và cơ tim → hạ huyết áp.
- Tăng đào thải Na+ qua nước tiểu → hạ huyết áp.
20
CÁC NHĨM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHĨM
ỨC CHẾ DỊNG CALCI
21
CÁC NHĨM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHĨM
ỨC CHẾ DỊNG CALCI
Chỉ định
- Verapamil: trị cao huyết áp có nhịp tim nhanh
- Diltiazem: trị cao huyết áp kèm thiếu máu cục bộ
- Nifedipin cao huyết áp có nhịp tim chậm
Tác dụng phụ
Tụt huyết áp, suy tim, cơn nóng bừng, đỏ da, phù
Tương tác thuốc
- Kết hợp tốt với các thuốc hạ áp khác.
- Diltiazem khơng nên phối hợp với thuốc chẹn beta vì có thể tụt huyết áp
22
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ỨC CHẾ THẦN KINH GIAO CẢM
Các thuốc ức chế thần kinh giao cảm đối kháng các tác dụng:
- Co mạch
- Tăng tầng số tim
- Tăng trương lực tĩnh mạch
- Tăng co sợi cơ tim
Chỉ định
Huyết áp cao vừa và nhẹ
Tác dụng phụ
Hạ huyết áp thế đứng - guanethidin
23
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
ỨC CHẾ THẦN KINH GIAO CẢM
Nhóm thuốc
Thuốc kìm giao cảm tác
động trung ương
Chẹn hạch giao cảm
Tên thuốc
Liều dùng
Methyldopa
250
Clonidin
0,1-0,3
Trimethaphan
Số lần/Ngày (mg)
2-3
3
3-4/phút, tiêm
IV
Thuốc kìm giao cảm tác
Guanethidin
10-50 tăng từ từ
1
Reserpin
0,5
1
động ngoại vi
24
CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
NHÓM
THUỐC GIÃN MẠCH TRỰC TiẾP
Cơ chế
- Hydralazin và natri nitroprusid tạo NO trong các tế bào → giãn hệ cơ trơn
mạch máu.
- Minoxidil
ức
chế
phosphodiesterase
→
chậm
thủy
phân
adenosin
monophosphat vòng gây giãn mạch.
- Diazoxid gây giãn mạch ngoại biên; hoạt hóa K+-ATPase → làm phân cực trên
màng tế bào động mạch .
25